Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TOEIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.25 KB, 21 trang )

Table of content
Mục lục
STT

UNIT

Số trang

1

UNIT 1: NOUNS – DANH TỪ

2

2

UNIT 2: PRONOUNS – ĐẠI TỪ

3

3

UNIT 3: TENSES
CHIA ĐỘNG TỪ

4

4

UNIT 4: ADJECTIVES AND ADVERBS –
TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ



9

5

UNIT 5: PASSIVE VOICE
THỂ BỊ ĐỘNG

10

6

UNIT 6: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)

11

7

UNIT 7: RELATIVE CLAUSE
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

13

8

UNIT 8: CONJUNCTION
LIÊN TỪ

16


9

UNIT 9 : COMPARISON – SO SÁNH

18

10

UNIT 10: S – V AGREEMENT
SỰ HÒA HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

19

11

UNIT 11: CONDITIONAL SENTENCES
CÂU ĐIỀU KIỆN

21

1


UNIT 1: NOUNS – DANH TỪ
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Phân loại: danh từ chung (table, man, wall, happiness) và danh từ riêng (tên riêng: Peter,
England, vv)
I. Vị trí của danh từ
A TEACHER is taking his little SON to that ZOO.
Sau mạo từ (a, an,

the) – làm chủ ngữ

Sau tính từ: little,
tính từ sở hữu (his,
my, your) – làm
tân ngữ

Lưu ý: chủ ngữ và tân ngữ luôn là danh từ. trước và sau động từ.
II. Đuôi của danh từ
Chỉ sự vật, sự việc
Ví dụ
Chỉ người

Sau giới từ (to, in,
on, at), sau tính từ
chỉ định (this,
that, these, those)
Sau số lượng

Ví dụ

-ce, -sion, -tion, - Importance (sự quan -ant, -or/-er, - Accountant (kế toán),
ment, -ity, -al, -sis, trọng), decision (quyết ee
participant (người tham
-ness, -ure
định), definition (định
gia), supervisor (người
nghĩa), development
giám sát), employer
(sự phát triển), failure

(chủ
lao
động),
(sự thất bại)
employee (người làm
thuê)

Một số cách tạo danh từ
• Thêm đuôi –al cho động từ:
Ví dụ: withdraw (rút khỏi) → withdrawal, arrive (đến) → arrival, approve (đồng ý, chấp thuận)
→ approval
• Thêm đuôi –ity với những tính từ tận cùng bằng –al, -ial, -id, -ile, -ure:
Ví dụ: equal → equality (ngang hàng, bình đằng), special (đặc biệt) →speciality (đặc sản), timid
→ timidity (rụt rè, nhút nhát)
• Bỏ -t, sau đó thêm -ce đối với những tính từ tận cùng bằng -ant hay –ent:
Ví dụ: important → importance (quan trọng) , confident → confidence (tự tin)
• Thêm đuôi –ion, - ation, -ment cho động từ:
Ví dụ: confess → confession (thú nhận), organize → organization (tổ chức, sắp xếp)
• Thêm –or, -er, -ist, -ant vào động từ để tạo danh từ chỉ người
Ví dụ: manage → manager (quản lý), teach → teacher (dạy, giáo viên), visit → visior (tham
quan, người tham quan), apply → applicant (ứng tuyển, ứng viên)
Chú ý: Đuôi -ant là đuôi tính từ, chỉ có một số từ đuôi ant chỉ người là danh từ như:
assistant, accountant,attendant, participant Ngoài ra một số tính từ +ness / ry/ ship -> danh
từ.

III.

2



UNIT 2: PRONOUNS – ĐẠI TỪ
Subject
Object
Possessive
Pronoun
Pronoun
Adjective
Number Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ Tính từ sở
hữu
I

Vị trí

Reflexive Pronoun
Đại từ phản thân

Me

My

Mine

Myself

You

Your

Yours


Yourself

Him/her/it

His/her/its

His/ hers

Himself/herself

We

Us

Our

Ours

Ourselves

You

You

Your

Yours

Yourselves


They

Them

Their

Theirs

Themselves

Đứng làm chủ
ngữ,
trước
động từ.
I love you

Đứng làm tân Tính từ + Không cần danh Tự mình, chính
ngữ, sau động danh từ. Luôn từ theo sau.
mình.
từ
có danh từ Danh từ đã được Tương ứng với
I love you
theo sau .
đề cập trước nó, chủ
ngữ,
My book
nói là mọi người thường đi với
hiểu của ai
by
It’s a book. ->It’s By myself : tự mình

mine.

Singular You
He/she/it
Plural

Possessive
Pronoun
Đại từ sở hữu

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronoun)
Gần
Số ít
This
Số nhiều
These
Ví dụ
This tastes good. (Cái này ngon)
These are my pens. (Đây là những
cái bút của tôi)

Xa
That
Those
That smells good. (Cái đó có mùi
ngon)
Those were the days! (Những ngày
xưa thật đẹp!)

Lưu ý: Nếu đi trước một danh từ, this, that, these, those là tính từ chỉ định, không phải danh

từ chỉ định.
This + N (số ít, đếm được): cái này (this book: quyển sách này)
That + N (số ít, đếm được): cái kia (that book: quyển sách kia)
These +N( có s) : những cái này.
Those +N(s) :những cái kia
Phân biệt other, others, another, the other và the others
Another: một cái khác, theo sau là danh từ số ít. Do you have another pen?
Other: nghĩa “vài cái khác”, theo sau là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được. He loves
talking with other people.
Others: bằng với other + danh từ số nhiều. He loves talking with others.
The other: nghĩa là “những cái còn lại”, theo sau là danh từ số ít hoặc số nhiều. What about the
other students?
The others = the other + danh từ
3


UNIT 3: TENSES
Chia động từ
Cấu trúc + Ví dụ

Nhận biết

1.Thì hiện tại đơn
(Dùng cho những hành
động luôn đúng, chân lý)

(+) S + V/ V(s; es) + Object...
(-) S + do/ does not + V?
(?) Do/ Does + S + V?
Ví dụ: The sun rises in the east.


Always; usually; often;
sometimes; occasionally;
ever; seldom; rarely; every...

2. Hiện tại tiếp diễn
(Dùng cho những hành
động đang xảy ra tại thời
điểm nói và dự định trong
tương lai

(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving?
VD: I am eating.

At the moment; at this time;
right now; now;
immediately…

3.Hiện tại hoàn thành
(Dùng cho những hành
động bắt đầu trong quá khứ
và để lại kết quả ở hiện tại,
hoặc vừa mới kết thúc gần
thời điểm hiện tại)

(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII?

VD: I have lived here since
2000.

Just( vừa ); recently; lately(
gần đây ); ever; never;
already( đã rồi ); yet(chưa);
since( kể từ khi); for( trong
khoảng); so far; until now; up
to now; up to present..( tới
tận bây giờ )
- the first/second time
- so sánh hơn nhất

4.Quá khứ đơn
(Dùng cho những hành
động đã xảy ra và kết thúc
hoàn toàn trong quá khứ)

(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng
Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V?
VD: I visited my grandparents 3
days ago.

Yesterday; the day before
yesterday; ago; already; last; in
+ mốc thời gian trong quá khứ.

Thì


4


5.Quá khứ tiếp diễn
(Dùng cho các hành động
đã đang xảy ra tại một thời
điểm xác định trong quá
khứ, hoặc đang xảy ra trong
quá khứ thì bị hành độg
nkhác xen vào. Hành động
xen vào chia quá khứ đơn)

(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving?
VD: I was doing homework at 5
yesterday.
I was taking a shower when the
doorbell rang.

While, when

6. Quá khứ hoàn thành
(Dùng cho hành động đã
xảy ra và kết thúc trước một
hành động trong quá khứ)

(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII

(?) Had + S + PII?
VD: I had finished my
homework before I went out.

Before; after; when;
by(trước), by the time + mốc
quá khứ

7.Tương lai đơn
(Diễn tả một hành động
được quyết định tự phát tại
thời điểm nói, không có kế
hoạch hay quyết định chắc
chắn trước đó)

(+) S + will/ shall + V
(-) S + will/ shall not + V
(?)Will / Shall + S + V?
VD: “I lost my wallet” – “Don’t
worry, I will (I’ll) lend you
some money”

Tomorrow; the day after
tomorrow; next; in+ thời
gian ở tương lai…

8.Tương lai gần
(Diễn tả một dự định, kế
hoạch trong tương lai, một
dự đoán có căn cứ, dẫn

chứng cụ thể)

(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to
+V
(?)Is/Am/ Are + S + going to +
V?
VD: Look at the cloud! It’s
going to rain!

Khác với tương lai đơn là có
thời gian xác định trong tương
lai, một dự định chắc chắn xảy
ra còn dấu hiệu nhận biết
giống tương lai đơn.

5


9.Tương lai tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang
diễn ra tại một thời điểm
xác định trong tương lai,
hoặc một hành động đang
diễn ra trong tương lai thì
một hành động khác xen
vào.

(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be

+Ving
(?) Will / Shall + S + be +
Ving?
VD: I’ll be eating lunch at
school at 12 o’clock tomorrow.
When you come tomorrow, I’ll
be playing tennis.

This time tomorrow.

10. Tương lai hoàn thành
(Diễn tả một hành động sẽ
hoàn thành trước một thời
điểm, hành động xác định
trong tương lai)

(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have +
PII?
VD: The building will have
been finished by 2050.

By the time;
By + mốc thời gian ở
hiện tại / tương lai.

* Sử dụng thì hoàn thành tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp
diễn, kéo dài đến hiện tại: all day, all year, for 3 months. (Ví dụ: I have been doing this all day
long – Tôi làm việc này suốt cả ngày rồi.)

*Một số động từ chỉ cảm xúc, sở hữu, quá trình không để dạng tiếp diễn: love, want, like, have,
start,vv.
*Cách làm các bài chia động từ:
Xác định dấu hiệu nhận biết, hòa hợp động từ.
Động từ câu bên cạnh là quá khứ thì đi với quá khứ, trừ cấu trúc: since + mệnh đề QK, mệnh đề
HT hoàn thành.
Động từ ở hiện tại đi với động từ hiện tại hoặc tương lai.When/ once/ as soon as HTT, TLT
Chủ ngữ chính đứng trước giới từ và mệnh đề quan hệ.
Chia số ít số nhiều phải phù hợp với chủ ngữ

6


CÁC DẠNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ
V-ING

TO VERB

1. Cách sử dụng

Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.

Bổ ngữ của động từ: her hobby is
painting.

Là bổ ngữ: Seeing is believing.

Sau giới từ: He was accused of
smuggling.


Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,

2. Một số cách dùng đặc biệt
+ Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider,
deny, finish, imagine, forgive, keep, mind,
miss, postpone, practise, resist, risk, propose,
detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
- He admitted taking the money.
- Would you consider selling the property?
- He kept complaining.
- He didn't want to risk getting wet.
+ Verbs + prepositions + V_ing: apologize for,
accuse of, insist on, feel like, congratulate on,
suspect of, look forward to, dream of, succeed
in, object to, approve/disapprove of...
+ Gerund cũng theo sau những cụm từ/cấu trúc
như:
- It's no use / It's no good + V_ing
- There's no point (in) + V_ing
- It's (not) worth + V_ing
- Have difficult (in) + V_ing
- It's a waste of time/ money + V_ing
- Spend/ waste time/money + V_ing
- Be/ get used to + V_ing
- Be/ get accustomed to + V_ing
- Do/ Would you mind + V_ing?
- be busy doing something + V_ing
- What about + V_ing? How about + V_ing?
- Go + V-ing (go shopping, go swimming...)


1. Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp
bởi to-infinitive: agree, appear, arrange,
attempt, ask, decide, determine, fail,
endeavour, happen, hope, learn, manage,
offer, plan, prepare, promise, prove, refuse,
seem, tend, threaten, try, volunteer, expect,
want,...
- She agreed to pay $50.
- Two men failed to return from the
expedition.
- The remnants refused to leave.
- She volunteered to help the disabled.
- He learnt to look after himself.
2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/
why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là:
ask, decide, discover, find out, forget,
know, learn, remember, see, show, think,
understand, want to know, wonder...
Ex:
- He discovered how to open the safe.
- I found out where to buy fruit cheaply.
- She couldn't think what to say.
- I showed her which button to press.
3. Verb + O + to V
Những động từ theo công thức này là:
advise, allow, enable, encourage, forbid,
force, hear, instruct, invite, order, permit,

persuade, request, remind, train, urge, want,
tempt...
- These glasses will enable you to see in the
dark.
- She encouraged me to try again.
- They forbade her to leave the house.
- They persuaded us to go with them.

* Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự
khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.
*Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
*Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

7


*Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
*Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
*Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
*Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
*Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
*Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

*Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
*See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ
chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng
kiến toàn bộ hành động.
*Sau đây là 40 từ + Ving
1 avoid (tránh) + V-ING
2 admit (thừa nhận)
3 advise (khuyên nhủ)
4 appreciate (đánh giá)
5 complete (hoàn thành)
6 consider (xem xét)
7 delay (trì hoãn)
8 deny (từ chối)
9 discuss (thảo luận)
10 dislike (không thích)
11 enjoy (thích)
12 finish (hoàn thành)
13 keep (tiếp tục)
14 mention (đề cập)
15 mind (phiền , ngại)
16 miss (nhớ , bỏ lỡ)
17 postpone (trì hoãn)
18 practice (luyện tập)
19 quit (nghỉ, thôi)
20 recall (nhắc nhở, nhớ)

21 recollect (nhớ ra)
22 recommend (nhắc nhở)

23 resent (bực tức)
24 resist (kháng cự)
25 risk (rủi ro)
26 suggest (đề nghị)
27 tolerate (tha thứ)
28 understand (hiểu)
29 can’t help (ko thể tránh/ nhịn được)
30 can’t stand (ko thể chịu đựng đc)
31 can’t bear (ko thể chịu đựng đc)
32 It is no use / It is no good (vô ích)
33 would you mind (bạn có phiền …. không )
34 to be used to (quen với)
35 to be / get accustomed to (dần quen với)
36 to be busy (bận rộn)
37 to be worth (xứng đáng)
38 to look forward to (trông mong)
39 to have difficulty / fun / trouble
40 to have a difficult time.

8


UNIT 4: ADJECTIVES AND ADVERBS
TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ

Từ
loại
Tính
từ


Trạng
từ

Động
từ

Đuôi

Ý nghĩa

Vị trí

-ful, -less,
, -al, -ble,
-ive, -ous,
ish, -y, like, -ic, ed, -ing

Bổ sung
ý nghĩa
cho danh
từ

1.Trước danh từ:
2. Sau to be
3. Sau động từ chỉ giác quan
: smell, taste, look, sound,
feel
4. Sau động từ chỉ giữ
nguyên
Stay/ keep/ remain

5. đt chỉ thay đổi: become,
get,turn
Sau seem/ appear/ consider/
prove
6. Make/find/keep
+sb/sth+adj

adj+n

-ly

Bổ sung
cho TẤT
CẢ
từ
loại, câu
... chỉ trừ
danh từ
đã có tính
từ

+ trước và sau động từ
+ Trước tính từ
+ Trước trạng từ
+ Có thể đứng đầu hay cuối
câu

V+adv
Adv+adj
Adv+

Adv

Drive carefully
Carefully written

Sau chủ ngữ
Sau giới từ TO

S+V
TO +V

She sings a song.
She sings a song
to win a prize

En,
ize,
ate, fy

9

Form

to be+adj

Ví dụ
A beautiful girl
A girl is
beautiful.
A girl looks

beautiful.
She remains
calm.
It seems so hard.
I find it easy.

Absolutely
correct
Really carefully


UNIT 5: PASSIVE VOICE
THỂ BỊ ĐỘNG
Hãy cùng bắt tay vào học các cấu trúc câu passive voice nào.
I. Form:
Active:
S + V + O + …….
→ Passive:
S + be + PP2 + by + O ……
Ex: Active: She arranges the books on the shelf every weekend.
Passive: The books are arranged on the shelf by her every weekend.
Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
– V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
– Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
c. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
d. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.

e. Chia tobe theo thì của câu chủ động .
Mẹo: chủ ngữ là vật thì thường bị động, nếu câu đã có tân ngữ danh từ đứng sau động từ thì
hiếm khi là câu bị động
Thì
Cấu trúc chủ động
Cấu trúc bị động
Hiện tại thường
S + Ves/s
S is/are/am + p2
Hiện tại tiếp diễn
S + is /are/am Ving
S is are am being + p2
Hiện tại hoàn thanh
S + have/has+ p2
S have /has+ been +p2
Tương tự với thì quá khứ
Tương lai thường
S will + V
S will be +p2
Động từ khuyết thiếu
S + must/should/can +V
S must/should/ can + P2
Tính từ đuôi ED và ING
Vị trí đứng sau tobe hay linking verb
+ Tính từ đuôi Ing; diễn tả bản chất, tính chất, đặc điểm của sự vật, việc, tính cách con người
She is interesting. cô ấy rất vui vẻ, thú vị
The book is interesting: quyển sách hay
+ Tính từ đuôi ed: chỉ cảm xúc bị tác động bởi sự vật việc khác
She is interested in Harry Potter. Harry Potter tác động lên cô ấy làm cô ấy bị cuốn hút thích thú
đọc Harry Potter

I was surprised at your gift. Món quà làm tôi ngạc nhiên
Vị trí đứng trước danh từ
+ Tính từ ING: diễn tả bản thất của sự vật sự việc.
A boarding document: một giấy tờ cần cho việc lên máy bay
An interesting book: cuốn sách hay
+ Tính từ ED: bị động, bị tác động, thành lập từ động từ chuyển sang phân từ 2
A broken heart, a corrected essay

10


UNIT 6: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ

Cách sử dụng
Dùng với các tháng

Ví dụ
in July; in September

Năm

in 1985; in 1999

Mùa

in summer; in the summer of 69

Các buổi trong ngày


in the morning; in the afternoon; in the
evening

Một khoảng thời gian

in a minute; in two weeks

in
Một thời điểm trong ngày

at

at night, at noon

Thời gian chính xác

at 6 o'clock; at midnight

Các ngày lễ cố định

at Christmas; at Easter

Các cụm cố định

at the same time

Các ngày trong tuần

on Sunday; on Friday


Ngày tháng, ngày trong tuần

on the 25th of December*, on Friday,
on Sunday

on

Một buổi cụ thể, đặc biệt trong một
ngày

On the morning of September 11th

after

Sau khi, sau một thời điểm, hành
động nào đó
Cách đây

After school

ago
before
between
by
during
for

Trước, trước khi


before Christmas

Giữa (between...and...)

between Monday and Friday

Trước một thời điểm nào đó

by Thursday

Trong suốt

during the holidays

Đi trước một khoảng thời gian

for three weeks

from ... to
Từ...tới…
from...
till/until
since
till/until
within

6 years ago

Kể từ (since + một mốc thời gian)


from Monday to
Wednesday from Monday
till Wednesday from
Monday until Wednesday
since Monday

Tới, cho tới khi (until/til + mốc thời
till
gian)
tomorrow
until
Trong khoảng (within + một khoảng tomorrow
thời gian)

11

within a day


Giới từ chỉ vị trí

IN
Thường được sử dụng với
những địa điểm chung,
rộng lớn như một khu vực,
một quốc gia, ám chỉ nghĩa
“bên trong một cái gì đó”
VD: in England, in the
neighborhood, in our town,
in the kitchen


Ba giới từ thông dụng
ON
Thường được sử dụng để
ám chỉ “bên trên bề mặt
một cái gì đó”
VD: On Oxford Street, on
the wall, on the floor, on
the sidewalk

AT
Thường được sử dụng với
những địa điểm có địa chỉ
cụ thể như địa chỉ nhà,
hoặc địa điểm nhỏ
VD: at the bus stop, at the
party, at No.20, Wall
Street

Một số cụm giới từ chỉ vị trí khác
at the back of (ở cuối), at the bottom of (ở đáy, dưới cùng), at the top of (trên đầu của),
behind (phía sau), between……and…..(giữa…..và…….), in the corner of (ở trong góc), in
the middle of (ở giữa), next to (cạnh), to the left of (về phía trái của), on the other side of (ở
phía bên kia của), to the right of (về phía phải của), opposite to (đối diện)

Một số cụm cố định có giới từ đi kèm:
To be accustomed to: làm quen với
To be afraid of: sợ
To be capable of Ving = to be able to V: có khả năng làm gì
To be intent on sth/doing sth: có ý định làm gì

To be interested in = Keen on = fond of: thích cái gì
To be successful in: thành công trong việc…
To be tired of: mệt mỏi với…
To be familiar with: quen thuộc với…

12


UNIT 7: RELATIVE CLAUSE
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ được sử dụng để đưa ra thêm thông tin cho một danh từ hoặc hành động
trong mệnh đề chính.
VD:
Bruno Mars just released a new song. It’s called “24K Magic”.
➔ Bruno Mars just released a new song which is called “24K Magic”.
Có 2 dạng mệnh đề quan hệ - mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định:
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clause) dùng để xác định cho danh từ
trong mệnh đề chính, nếu không có mệnh đề quan hệ xác định, danh từ trong mệnh đề chính sẽ
tối nghĩa và khó hiểu. Không sử dụng dấy phẩy trong mệnh đề quan hệ này.
VD: Mary is the girl who is wearing jeans. (Nếu chỉ nói “Mary is the girl” người nghe vẫn chưa
hiểu cô gái nào là Mary)
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clause) bổ sung thông tin
thêm cho người, sự vật hay sự việc đã biết, nếu không có mệnh đề này, nghĩa của câu không
thay đổi, người nghe vẫn có thể hiểu đầy đủ. Bắt buộc sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề này.
VD: I like Mary, who is the smartest in our class. (Tên Mary đã được xác định, ai trong lớp
cũng biết, nếu không có mệnh đề quan hệ, người nghe vẫn hiểu)
-

2. Các đại từ quan hệ

Đại từ
Cách sử dụng
Lưu ý
Who
Chỉ người
Đằng sau luôn là động từ
Eg. The new teacher who just chia theo chủ ngữ trước
started teaching last week will đại từ
be teaching us again today.

Whom

Whose
When

Chỉ người đứng làm tân ngữ
trong mệnh đề bổ ngữ
Eg. The girl of whom I took
photo yesterday is my
girlfriend.
Chỉ của ai đứng trước danh từ
Eg. My father whose car is red
always drives carefully
chỉ thời gian
Eg. The day when I met my
wife…

13

Thường đứng sau giới từ


Trước và sau đều là danh
từ
giới từ + which
Eg. The day on which I met
my wife


Where

The park where I met my
wife…
The park which has many
flowers is Đống Đa

= giới từ + which
The park in which I met my
wife…
Chỉ dung khi sau nó có chủ
ngữ. vì where đứng vai trò
làm trạng từ

Why - Lý do For which (chỉ nguyên nhân)
For which (chỉ nguyên nhân)

The reason why I met my wife…

Which

That


Chỉ vật
Được đứng sau giới từ
I have a book which is very old
Chỉ mệnh đề
The price of oil increased,
which makes everything more
expensive
Thay thế cho who, which
Không đứng sau dấu phẩy
hay giới từ
Bất cứ ….
Không thay thế cho bất cứ
danh từ nào, không đứng trong
mệnh đề rút gọn vì mệnh đề rút
gọn luôn lược bớt đại từ
Wherever whenever

- Whatever:
bất cứ cái gì
- Wherever:
bất cứ nơi
đâu
- Whenever:
bất cứ khi
nào
Eg. I will study English
- Whoever:
whenever I have free time
bất cứ ai

= anyone who
- However +
adj: cho dù
thế nào đi
nữa
- Whichever:
bất cứ cái nào

14


Mệnh đề quan hệ rút gọn
1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ
(present participle phrase) thay cho mệnh đề đó. Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa
động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.
Ex: The man who is standing there is my brother => The man standing there is my brother
2. Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past
participle phrase).
Ex: The books which were written by Nam Cao are interesting => The books written by Nam
Cao are interesting.
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to infinitive
Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second… the
last, so sánh nhất, mục đích.
Ex: Tom is the last person who enters the room = Tom is the last person to enter the room.
Động từ là HAVE/HAD
Ex: I have much homework that I must do => I have many homework to do.
Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
Ex: There are six letters which have to be written today => There are six letters to be written

today.
4. Rút gọn mệnh đề quan hệ dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ)
Dùng khi mệnh đề quan hệ tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM
GIỚI TỪ Cách làm: bỏ who, which và be.
Ex: Football, which is a popular sport, is very good for health => Football, a popular sport, is
very good for health.
5. Mệnh đề rút gọn tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ
Có 2 công thức rút gọn:
Công thức 1: Bỏ who, which…to be -> giữ nguyên tính từ phía sau.
Điều kiện 1: Nếu phía trước that là đại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody…
Ex: There must be something that is wrong => There must be something wrong.
Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.
Ex: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My grandmother, old
and sick, never goes out of the house.
Công thức 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ.
Ex: My grandmother, who is sick, never goes out of the house => My sick grandmother never
goes out of the house.
I buy a hat which is very beautiful and fashionable => I buy a very beautiful and fashionable hat.
Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ còn cách dùng V-ing mà thôi.
Ex: I met a man who was very good at both English and French => I met a man being very good
at both English and French.
Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tùy thuộc vào đến 3 yếu tố: có một hay nhiều
tính từ – danh từ đứng trước có phải là phiếm chỉ không có dấu phẩy hay không
6. Mệnh đề tính từ thành tính từ ghép
Lưu ý:
+ Chỉ dùng được dạng này khi mệnh để tính từ có số đếm
+ Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (two years old ->two-year-old)
không được có s sau year
Ex: I have a car which has four seats => I have a four-seat car.


15


UNIT 8: CONJUNCTION
LIÊN TỪ

1. Liên từ giữa từ và cụm từ

Các từ và cụm từ phải cùng một từ loại, thì (dạng song song)
VD: She is a good and loyal wife.
Use your credit cards frequently and you'll soon find yourself deep in debt. He is intelligent but
very lazy.
She says she does not love me, yet I still love her. We have to work hard, or we will fail the
exam.
He will surely succeed, for (because) he works hard.
That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of
guilt.
2. Tương liên từ
They learn both English and French. He drinks neither wine nor beer.
I like playing not only tennis but also football. I don't have either books or notebooks.
I can't make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the
prices go down.
3. Liên từ phụ thuộc
Because
Bởi vì: As he is my friend, I will help him.
As
S+V
2. Khi: We watched as the plane took off. We had
Since
to wait, because we arrived early. We had to wait

Whereas
because of our early arrival
Given that
Due to the storm, all the houses have been damaged
Because
Bởi vì
of
Due to
Owing to Ving/Noun On
account of
As a result of
Although
Despite the rain, we enjoyed ourselves. Although it
Even though
S+V
rained, we enjoyed ourselves.
Though
Mặc dù
Despite
Ving/Noun
Inspite of
the fact that
SV
However
The manager is competent; however, he is very
Nevertheless
S+V
strict.
Tuy nhiên
Nonetheless

Đứng giữa dấu ;..

16


So that + clause
Để làm
gì /mục
đích

In order that+ clause
So as to V
In order to V

We need to study English harder so that
we can pass the exam
We need to study English harder so as to
pass the toeic exam.
1. Bởi vì: Whereas this is a public building,

Trong khi

While Whereas
Meanwhile

Do đó
/do vậy

Therefore , hence


The company’s revenue is going down;
therefore, some employees are dismissed

Ngoài ra
Hơn nữa

In addition ,
In addition to + N
Moreover, Furthermore
*
Đứng giữa dấu ;....,
Besides +N

In addtion to the new strategy, the
manager encourages his staff to increase productivity.

Về vấn
đề gì

Regarding N In regards to This mail is in regards to your inquiry. This mail is
N
regarding your inquiry.

Đến nỗi
....mà

it is open to everyone.
2. Trong khi (ngược lại): He is short, whereas
you are tall.


So + adj that S V
This company is so professional that I
So +many/much +n that S would like to work here permanently.
Such + noun that
It’s such a professional company that I
Too ...for sb .to do

would like to work here permanently.

Adj + enough for sb to do

Khi

After/before By the time
Until/till
As soon as During + N
When

We stayed indoors during the storm.
We stayed indoors while the storm raged

Chú ý: sau giới từ luôn là danh từ, sau to thì có thể là V hoặc Ving/N. sau that là mệnh đề

17


UNIT 9 : COMPARISON
SO SÁNH

1. So sánh bằng as+adj/adv+ as

He is as tall as me.
• Gấp mấy lần thì thêm số lần trước cụm as…..as: He is twice as rich as me / he is 3 times
as rich as me.
• Động từ thường + trạng từ: He drives as carefully as me
2. So sánh hơn (so sánh giữa 2)
• Tính từ ngắn:
Một âm tiết luôn luôn là tính từ ngắn: tall, big, small
Hai âm tiết: tính từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi –y, -er, -ow, -et như
happy, clever, narrow, quiet
He is happier than me. (y chuyển thành I, thêm –er)
She is taller than me.
I am cleverer than her.
• Tính từ dài: 2 âm tiết trở lên: beautiful, graceful,
attractive: more + adj + than
I am more beautiful than her.
Muốn nhấn mạnh dùng much/ far/ a lot
I am much taller than her/ I am far more beautiful than her.
3. So sánh hơn nhất (in/ of)
So sánh giữa 3 người/ 3 vật trở lên: the + adj ngắn + est / the + most + adj dài
She is the tallest student in the class.
She is the most attractive in the party.
4.So sánh càng càng
She is older and older (với tính từ ngắn nhân đôi tính từ them er)
She looks more and more beautiful (với tính từ dài nhân dôi more)
The more you study, the smarter you are (với mệnh đề thì đặt “The” đầu câu, với tính từ dài
them more, ngắn them er)
Bất quy tắc
Good -> better -> best
Bad-> worse-> worst
Little -> less-> least

Much/many-> more-> most
Far-> farther /further/farthest/ furthest
Old -> elder/older-> eldest/ oldest

18


UNIT 10: S – V AGREEMENT
SỰ HÒA HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
Phần 1: Kiến thức ôn tập
Danh từ ít chia động từ số ít, danh từ số nhiều chia đt số nhiều.
Danh từ chính đứng trước giới từ và mệnh đề quan hệ
The analysis of many surveys is completely accurate
The girl who is taking to my kids is my assistant
Tham khảo thêm

Sau đây là 20 quy tắc ngắn gọn về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
1. Danh từ số ít, đại từ số ít, động từ nguyên dạng, danh động từ, câu phụ làm chủ ngữ -->
Động từ số ít.
Ví dụ:
The book is on the table.
To work hard is necessary
2. Chủ ngữ số nhiều --> động từ số nhiều.
Ví dụ: Children like to play toys.
3. Trong câu đảo, động từ thống nhất với chủ ngữ ở phía sau của nó.
Ví dụ mở đầu bằng "here, there" thì "be" thống nhất với số của chủ ngữ phía sau
Ví dụ:There is a dog near the door/ There were no schools in this area before liberation./ Here
comes the bus.
4. Nếu "and" nối 2 cái có quan hệ đẳng lập thì động từ dùng số nhiều.
Nếu sau chủ ngữ là: with, together with, except, but, perhaps, like, including, as well as, no less

than, more than, rather than --> động từ chỉ cần phù hợp với chủ ngữ thứ nhất .
Ví dụ: Jane, Mary and I are good friends.
Every picture except these two has been sold.
Alice with her parents often goes to the park on Sundays.
Nobody but Mary and I was in the classroom at that time.
5. Tuy có "and" thể hiện quan hệ đẳng lập nhưng chỉ cùng một người, một vật hay một
khái niệm thì động từ vẫn dùng số ít.
Chú ý danh từ sau "and" không dùng mạo từ.
Ví dụ:
Bread and butter is their daily food.
The writer and the worker are coming to our school tomorrow.
6. "and" nối hai danh từ số ít mà trước có " each, every, no, many a" thì dùng động từ số ít.
Ví dụ:
Every boy and girl has been invited to the party.
No teacher and no student is absent today.
7. each, either, one, another, the other, neither làm chủ ngữ thì dùng động từ số ít.
Ví dụ:
Each takes a cup of tea.
Either is correct.
Neither of them likes this picture.
8. Chủ ngữ do "every, some, any, no" kết hợp tạo thành, dùng động từ số ít.
Ví dụ: Is everyone here?
9. Đại từ quan hệ "who, that, which" làm chủ ngữ thì động từ trong mệnh đề tính ngữ
thống nhất với từ phía trước mà chúng thay thế.
Ví dụ:
Those who want to go please sign their names here.
19


Anyone who is against this opinion may speak out.

10. Danh từ số nhiều ,hoặc nhóm từ chỉ thời gian, giá cả, cự ly, đo lường được nhìn như một
chỉnh thể, thì dùng động từ số ít.
Ví dụ:
Three years is not a long time.
11. Danh từ riêng có hình thức số nhiều được nhìn nhận như một chỉnh thể chỉ tên người,
địa điểm, quốc gia, tổ chức, sách báo thì dùng động từ số ít.
Ví dụ:
The United States is in North America.
12. Khi một số danh từ chỉ một tập hợp như: family, team, group, class, audience, government
làm chủ ngữ: Nếu nhìn nhận như một chỉnh thể thì dùng động từ số ít. Nếu nhấn mạnh ở sự tập
hợp của các thành viên thì dùng động từ số nhiều.
Ví dụ:
My family is going to have a long journey.
My family are fond of music.
13. all, more, most, some, any, none, half, the rest làm chủ ngữ có thể chỉ số nhiều, có thể chỉ
số ít vì vậy hình thức của động từ phải căn cứ vào tình hình cụ thể mà quyết định.
Ví dụ:
All of the apple is rotten.
All of the apples are rotten.
Most of the wood was used to make furniture.
14. the + tính từ (hoặc phân từ) thường chỉ một lớp cùng loại nên dùng động từ số nhiều.
Nhưng nếu chỉ một khái niệm trừu tượng thì động từ dùng số ít.
Ví dụ:
The young are usually very active.
The wounded are being taken good care of here now.
15.Cấu trúc ...or ..., either...or..., neither...nor..., whether...or, not only...but (also) làm chủ
ngữ, thì động từ do chủ ngữ phía sau quyết định.
Ví dụ:
Not only you but also he is wrong.
16. Danh từ không đếm được làm chủ ngữ dùng động từ số ít.

Ví dụ:
The news at six o'clock is true.
17. Danh từ chỉ một tập hợp: people, police, cattle làm chủ ngữ dùng động từ số nhiều.
Ví dụ:
The police are searching for him.
18. "population" có nghĩa là "dân số" thì dùng động từ số ít. Nếu có nghĩa là "số người" thì
dùng động từ số nhiều .
Ví dụ:
The population of China is larger than that of Japan.
One third of the population here are workers.
19. the number of + Danh từ số nhiều để chỉ "con số" thì dùng động từ số ít ; a (large /
great) number of + Danh từ số nhiều để chỉ "nhiều..."thì dùng động từ số nhiều.
Ví dụ:
The number of the students in our school is increasing year after year.
20. means, politics, physics, plastics làm chủ ngữ dùng động từ số ít.

20


UNIT 11: CONDITIONAL SENTENCES
CÂU ĐIỀU KIỆN
* 5 loại câu điều kiện và đảo ngữ
Loại Ý nghĩa
Cấu trúc
0
diễn tả một chân
lý, sự việc luôn
Cả hai vế hiện tại thường
luôn đúng.
1

Câu điều kiện
If + S + Ves/s, S will/can/may
loại 1 diễn trả
+V
một sự việc/hành If + S + Ves/s, V
động có thể xảy
If +adj, S +will.can/may
ra ở hiện tại hoặc Đảo ngữ:
tương lai.
Should S+V, S+ will+V
2
Câu điều kiện
không có thực ở if + chủ ngữ 1 + V2/-ed (to
hiện tại.
be: were), chủ ngữ 2 +
diễn tả một điều
would/could (not) + động từ
không thể xảy ra nguyên mẫu
ở hiện tại hoặc
➔ Were S to v, S+V
tương lai.
3
If + chủ ngữ 1 + had + P2
+…, chủ ngữ 2 + would/
Câu điều kiện
could + have + P2
không có thực
➔ Had S + P2, S+would
trong quá khứ.
have + P2

4

Dùng để diễn tả
một giả thiết trái
ngược với quá
khứ còn kết quả
thì trái ngược với
hiện tại.

If + S + had + P2 + …, S +
would/could + V(bare)

Ví dụ
If you heat the ice, it smelts.
(Nếu bạn đun nước đó, nó sẽ tan
chảy)
If you take this medicine,
you will feel better.
Should you take this medicine,
you will feel better.

If I were you, I would help him.
If you tried hard again,
you would succeed
->Were I yo, I would help him.
If you tried hard again,
you would succeed
If he had studied hard, he would
have passed his exams.
➔ Had he studied hard, he

would have passed his
exams

If I had eaten breakfast this
morning, I wouldn’t be hungry
now.

Những từ cùng nghĩa và cách sử dụng với IF
As long as you love me, I’ll give you a house
Provided that, as long as: miễn là
Unless: trừ khi
She won’t finish her work unless she works faster
But for/without: nếu không có
But for our savings, we wouldn’t have been able to make the payments. (If we hadn’t saved
money)
(Nếu chúng ta không tiết kiệm, thì chúng ta sẽ chẳng thể thanh toán nổi đâu)
Supposing he came to visit you, would you be happy?
(Giả sử như anh ta đến thăm cậu đi, cậu có vui không?)

21



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×