Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giáo án toán lớp 1 tuần 1 đến tuần 8 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.95 KB, 45 trang )

Lớp

Trường Tiểu học

TIẾT 1
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.

II.

III.

MỤC TIÊU
Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập Toán 1.
- Giới thiệu các hoạt động chính khi học mơn Tốn lớp 1.
- Làm quen với đó dùng học tập của mơn Tốn lớp 1.
CHUẨN BỊ
- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Toán 1 của HS.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của gìáo viên
1. Ổn định lớp học
-GV cho HS hát và chơi trò chơi
2. Các hoạt động dạy và học
a. GV hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1
- GV cho HS xem sách Toán 1.
- GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ bìa 1
đến Tiết học đầu tiên. Sau "Tiết học đầu
tiên, mỗi tiết học sẽ gồm 2 trang. GV giải
thích cho HS cách thiết kế bài học sẽ gồm 4


phần “Khám phá “Hoạt động “Trò chơi" và
“Luyện tập".
- GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách
và đặc biệt là hướng dẫn HS giữ gìn sách.
b. GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của
sách Tốn 1
- GV cho HS mở đến bài “Tiết học đầu tiên”
và giới thiệu về các nhân vật Mai, Nam, Việt
và Rô-bốt. Các nhân vật này sẽ đóng hành
cùng các em trong suốt 5 năm tiểu học.
Ngồi ra sẽ có bé Mi, em gái của Mai cùng
tham gia với nhóm bạn
c. GV hướng dẫn HS làm quen với một số
hoạt động học tập Toán ở lớp 1
+ GV gợi ý HS quan sát từng tranh về hoạt
động của các bạn nhỏ. Từ đó giới thiệu
Gv:

Hoạt động của học sinh
-HS hát và chơi

-HS quan sát
-HS lắng nghe

-HS thực hành

-HS lắng nghe

Năm học : 2020- 2021


1


Lớp

Trường Tiểu học

những yêu cầu cơ bản và trọng tâm của
Tốn 1 như:
- Đếm, đọc số, viết số.
- Làm tính cộng, tính trừ.
- Làm quen với hình phẳng và hình khối.
- Đo độ dài, xem giờ, xem lịch.
d. GV cho HS xem từng tranh miêu tả các
hoạt động chính khi học mơn Tốn: nghe
giảng, học theo nhóm, tham gia trị chơi
Toán học, thực hành trải nghiệm Toán học
và tự học.
e. GV giới thiệu bộ đó dùng học Tốn của
HS
- Cho HS mở bộ đó dùng học Tốn 1.
GV giới thiệu tổng đồ dùng cho HS, nêu tên
gọi, giới thiệu tính năng cơ bản để HS làm
quen. Tuy nhiên chưa cần yêu cầu HS ghi
nhớ.
- Hướng dẫn HS cách cất, mở và bảo quản
đồ dùng học tập.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và dặn dò HS


-HS lắng nghe và quan sát

-HS lắng nghe và quan sát

-HS lắng nghe và quan sát
-HS nêu tên

-HS thực hiện
-HS lắng nghe

_______________________________________________

TIẾT 2
KẾT NỐI TRI THỨC CÁC SỐ 0, 1,2,3,4,5
(TIẾT 1)
I.

MỤC TIÊU

Giúp HS:
* Kiến thức
- Làm quen với số lượng và nhân mặt các số từ 1-5
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II.
CHUẨN BỊ
Gv:

Năm học : 2020- 2021


2


Lớp

Trường Tiểu học

- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Toán 1 của HS.
- Sách giáo viên
II.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gìáo viên
1. Ổn định lớp học
-GV cho HS hát và chơi trò chơi
2. Các hoạt động dạy và học
a. Khám phá: Trong phần này, GV cần cho
HS bước đầu làm quen với số lượng và nhận
mặt các số từ 0 đến 5.
- GV hỏi HS về số cả trong bể ở các bức
tranh.
- GV có thể chỉ vào bức tranh đầu tiên và
giới thiệu: "Trong bể có một con cá. Có một
khối vng". GV viết số 1 lên bảng. Sau đó,
GV chuyển sang các bức tranh khác.
Lưu ý:
- Khi sang bức tranh thứ hai, GV nên chỉ
vào con cá thử nhất và đếm "một", rối chỉ
vào con cả thứ hai và đếm “hai", sau đó giới

thiệu: "Trong bể có hai con cá".
- Tương tự, GV đếm và giới thiệu: “Có hai
khối vng". GV viết số 2 lên bảng.
- GV thực hiện việc đếm, giới thiệu và viết
số tương tự với các bức tranh còn lại.
- Với bức tranh cuối cùng, GV có thể đặt
câu hỏi: “Trong bể có con cá nào khơng?
Có khối vng nào khơng?".
- Sau đó, GV giới thiệu: “Trong bể khơng có
con cá nào. Khơng có khối vng nào. GV
viết số 0 lên bảng.
b. Hoạt động
* Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài.
Gv:

Hoạt động của học sinh
-HS hát và chơi

-HS trả lời
-HS lắng nghe và quan sát

-HS đếm

-HS lắng nghe và quan sát
-HS lắng nghe và quan sát
-HS trả lời

-HS lắng nghe và quan sát


- HS theo dõi
Năm học : 2020- 2021

3


Lớp

Trường Tiểu học

- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều
mũi tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài
* Bài 2:
- Với câu a, GV có thể hỏi HS về nội dung
các bức tranh (bức tranh minh hoạ gi?...) sau
đó yêu cầu HS đếm và nếu kết quả.
- Với cầu b, GV có thể hỏi HS về điểm
giống nhau trong ba bức tranh minh hoạ
(đếu về bể) và điểm khác nhau trong ba bức
tranh (tranh có cá, tranh khơng có cá), củng
HS đếm số con cá trong mỗi bể.
* Bài 3:
- Trước tiên, GV nên yêu cầu HS đếm số
lượng các chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc
xắc.
- Tuỳ theo mức độ tiếp thu của HS mà GV
có thể u cầu HS làm ln bài tập hoặc
cùng HS làm ví dụ trước.

3. Củng cố, dặn dị:
- GV tổ chức trò chơi Tiếp sức để nhận biết
các số đã học
- GV nhận xét tiết học và dặn dò cho tiết
học sau

- HS quan sát
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- HS viết vào vở BT
-HS trả lời, đếm, ghi kết quả

-HS lắng nghe và quan sát

-HS làm

-HS chơi

-HS lắng nghe

_____________________________________________

TIẾT 3
KẾT NỐI TRI THỨC CÁC SỐ 0, 1,2,3,4,5
(TIẾT 2)
LUYỆN TẬP
I.

MỤC TIÊU

Giúp HS:

* Kiến thức
- Điền được số thích hợp tương ứng với các tranh
- Sắp xếp được thứ tự các số từ 0 – 5.
Gv:

Năm học : 2020- 2021

4


Lớp

Trường Tiểu học

* Phát triển năng lực
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II.
CHUẨN BỊ
- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Tốn 1 của HS.
- Sách giáo viên
II.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gìáo viên
2. Ổn định lớp học
-GV cho HS hát
- GV cho HS viết và đọc các số đã học
2. Các hoạt động dạy và học
Bài 1:
- GV hỏi về nội dung mỗi bức tranh

- Sau đó GV yêu cầu HS đếm và nêu kết
quả.
- GV nhận xét
Bài 2:
- GV giải thích đề bài
- GV yêu cầu thảo luận HS tìm các số thích
hợp.
- Gv u cầu đại diện nhóm nêu kết quả
- Nhận xét kết quả nhóm bạn.
- GV nhận xét
Bài 3:
- GV yêu cầu HS phân biệt các củ cả rốt đã
tơ màu và chưa tơ màu, sau đó đếm số lượng
củ cà rốt đã tô màu rồi nêu kết quả.
- GV có thể giải thích mẫu ở cầu a để HS
hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu đại diện nhóm nêu kết quả của
từng câu
- Nhận xét kết quả nhóm bạn.
- GV nhận xét
Bài 4:
- GV yêu cầu HS phân biệt được các con số
Gv:

Hoạt động của học sinh
-HS hát
-HS viết và đọc

-HS trả lời
-HS đếm và nêu kết quả

-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS tìm
- HS nêu
- HS nhận xét
-HS lắng nghe

-HS lắng nghe và quan sát
-HS lắng nghe và quan sát
- HS nêu
- HS nhận xét
-HS lắng nghe
-HS tìm
Năm học : 2020- 2021

5


Lớp

Trường Tiểu học

- GV yêu cầu tìm ra các con gà ghi số 2
tương ứng với con gà nào?
- Đếm số lượng các con gà đó nói nêu câu
trả lời.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổ chức trò chơi Tiếp sức để nhận biết
các số đã học
- GV nhận xét tiết học và dặn dò cho tiết

học sau

-HS đếm

-HS chơi
-HS lắng nghe

_____________________________________________________

Gv:

Năm học : 2020- 2021

6


Lớp

Trường Tiểu học

TIẾT 4
KẾT NỐI TRI THỨC CÁC SỐ 0, 1,2,3,4,5
(TIẾT 3)
LUYỆN TẬP
I

MỤC TIÊU

Giúp HS:
* Kiến thức

- Chọn được số thích hợp và tìm được câu trả lời đúng tương ứng với mỗi tranh
- Đếm, đọc, viết, sắp xếp được thứ tự các số từ 1đến 5 và ngược lại.
* Phát triển năng lực
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II.
CHUẨN BỊ
- Sách Toán 1.
- Bộ đó dùng học Tốn 1 của HS.
- Sách giáo viên
II
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gìáo viên
1 Ổn định lớp học
-GV cho HS hát
- GV cho HS viết và đọc các số đã học
2. Các hoạt động dạy và học
Bài 1:
- GV có thể hỏi HS về con vật được minh
hoạ trong mỗi bức tranh.
- Để HS hiểu yếu cầu của đề bài, GV hướng
dẫn HS đếm số lượng con gà trong bức
tranh đầu tiên.
- Tuỳ mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể
hướng dẫn HS thêm một, hai bức
tranh khác.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS đếm thêm để tìm ra
phương án đúng.
- Chẳng hạn, với câu a, trước tiên GV yêu
Gv:


Hoạt động của học sinh
-HS hát
-HS viết và đọc

-HS trả lời
-HS đếm và nêu kết quả

-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
Năm học : 2020- 2021

7


Lớp

Trường Tiểu học

cầu HS đếm số lượng thùng đang có trên xe.
Sau đó đếm thêm số thùng có ở trong mỗi
phương án A, B rồi tìm ra phương án đúng
là A.
- GV yêu cầu thảo luận HS tìm phương án
đúng
- Gv yêu cầu đại diện nhóm nêu kết quả
- Nhận xét kết quả nhóm bạn.
- GV nhận xét
- Làm tương tự với câu b.
Bài 3:

-GV nêu yêu cầu
- GV yêu cầu thảo luận HS tìm phương án
đúng
- Gv yêu cầu đại diện nhóm nêu kết quả
- Nhận xét kết quả nhóm bạn.
- GV nhận xét
- GV chốt: các số trên đoàn tàu thứ nhất
xuất hiện theo thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5. Các số
trên đoàn tàu thứ hai xuất hiện theo thứ tự
ngược lại: 5, 4, 3, 2, 1.
Bài 4:
- GV nên yêu cầu HS gọi tên các đối tượng
trong tranh.
- GV nên giải thích cụ thể hơn về yêu cầu
của đề bài: Với mỗi đối tượng trong để bài,
HS cần đếm số lượng đối tượng đó trong
bức tranh, rồi nếu kết quả
- GV chọn một đối tượng bất kì (nên chọn
con bỏ sữa) rồi yêu cầu HS xác định số
lượng con bị sữa có trong bức tranh, sau đó
nêu kết quả.
- Lưu ý với đối tượng là con chim, trong
tranh khơng có con chim nào, vậy số lượng
con chim có trong bức tranh là 0.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và dặn dò cho tiết
Gv:

-HS tìm
- HS nêu

- HS nhận xét
-HS lắng nghe

-HS lắng nghe và quan sát
-HS tìm
- HS nêu
- HS nhận xét
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS tìm

-HS lắng nghe
-HS lắng nghe

-HS nêu kết quả

-HS lắng nghe
Năm học : 2020- 2021

8


Lớp

Trường Tiểu học

học sau

TIẾT 5
CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10

( TIẾT 1)
MỤC TIÊU
* Kiến thức
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10.
- Chọn được số thích hợp và tìm được câu trả lời đúng tương ứng với mỗi tranh
* Phát triển năng lực
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương
đồng.
II.
CHUẨN BỊ
- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Tốn 1 của HS.
III
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I

Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định lớp học
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp các số từ - HS chơi nối tiếp nhau đọc các số từ
85 đến 100
85 đến 100. Một bạn đọc trước số 85
rồi chỉ định một bạn khác nêu số tiếp
theo, lần lượt như vậy đến hết số 100
- Nhận xét, chốt, chuyển
- Nghe lắng
- Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu
2. Các hoạt động dạy và học
a. Khám phá
- GV cho HS quan sát tranh:

- Quan sát tranh
? Trong bức tranh có những đồ vật gì?
- GV cho HS làm quen với với số
lượng và nhận mặt các số từ 6 đến 10
- Học sinh viết
- Giới thiệu: Có 6 con ong.
Viết số 6 lên bảng
-GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số
tương tự với các bức tranh còn lại.
b. Hoạt động
Bài 1:
-

Gv:

Năm học : 2020- 2021

9


Lớp

Trường Tiểu học

- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều
mũi tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài
Bài 2:

- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các loại
bánh xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm thêm để tìm ra phương án
đúng
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.

- HS theo dõi
- HS quan sát
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- HS viết vào vở BT
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn

- HS lắng nghe

_________________________________________________

TIẾT 6

CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10
( TIẾT 2)
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
* Kiến thức
- Điền số thích hợp tương ứng với các tranh.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
* Phát triển năng lực
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương
đồng.
II.
CHUẨN BỊ
- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Toán 1 của HS.
II
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I

Gv:

Năm học : 2020- 2021

10


Lớp

Trường Tiểu học

Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh
1 Ổn định lớp học
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp các số từ - HS chơi nối tiếp nhau đọc các số từ
85 đến 100
85 đến 100. Một bạn đọc trước số 85
rồi chỉ định một bạn khác nêu số tiếp
theo, lần lượt như vậy đến hết số 100
- Nhận xét, chốt, chuyển
- Nghe lắng
- GV yêu cầu cho HS viết vào bẳng con
-HS viết
6,7,8,9
- Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu
-HS lắng nghe
2. Các hoạt động dạy và học
Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc thầm và nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài 1
- GV hỏi HS về các con vật được minh hoạ - HS trả lời
trong mỗi bức tranh.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh đầu tiên - HS thực hiện
để kiểm tra lại đáp số được đưa ra trong
SGK.
Bài 2:
-GV nêu yêu cầu
-HS lắng nghe và quan sát
- GV yêu cầu thảo luận HS tìm phương án
-HS tìm
đúng
- Gv yêu cầu đại diện nhóm nêu kết quả

- HS nêu
- Nhận xét kết quả nhóm bạn.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
-HS lắng nghe
- GV chốt: Các số ở hình đầu tiên xuất hiện
theo thứ tự: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
-HS lắng nghe
Các số ở hình tiếp theo xuất hiện theo thứ tự
ngược lại: 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS đểm và ghi lại số chân
của từng con vật, sau đó đếm số lượng các
- Làm bài trên phiếu học tập
con vật có 6 chân rối nêu câu trả lời. Kết
- Trình bày kết quả và cùng nhau nhận
quả là: có 3 con vật có 6 chân.
xét.
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS xem tranh, đến rồi nêu
Gv:

Năm học : 2020- 2021

11


Lớp

Trường Tiểu học


kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn
nam và bạn nữ trong lớp.
- Nhận xét
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.

- HS quan sát, nêu

- Đếm và so sánh theo yêu cầu

________________________________________________

Gv:

Năm học : 2020- 2021

12


Lớp

Trường Tiểu học

TIẾT 7
CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10
( TIẾT 3)
LUYỆN TẬP

MỤC TIÊU
* Kiến thức
- Chọn số thích hợp và tìm câu trả lời đúng tương ứng với mỗi tranh.
- Vận dụng chơi trò chơi“ Nhặt trứng”
* Phát triển năng lực
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương
đồng.
II.
CHUẨN BỊ
- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Tốn 1 của HS.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I

Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
2 Ổn định lớp học
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp các số từ - HS chơi nối tiếp nhau đọc các số từ
85 đến 100
85 đến 100. Một bạn đọc trước số 85
rồi chỉ định một bạn khác nêu số tiếp
theo, lần lượt như vậy đến hết số 100
- Nhận xét, chốt, chuyển
- Nghe lắng
- GV yêu cầu cho HS viết vào bẳng con
-HS viết
6,7,8,9
- Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu
-HS lắng nghe
2. Các hoạt động dạy và học

Bài 1:
- GV nên hỏi HS trong mỗi bức tranh vẽ con - HS trả lời
vật nào.
- GV có thể hướng dẫn cụ thể hơn về yêu
- HS thực hiện
cầu của để bài: Đếm số lượng các con vật
trong mỗi bức tranh và chọn số tương ứng.
- GV có thể chọn một, hai bức tranh để làm
mẫu cho HS.
Gv:

Năm học : 2020- 2021

13


Lớp

Trường Tiểu học

Bài 2:
- GV hướng dẫn HS tìm ra phương án đúng
bằng cách đếm thêm.
- GV tổ chức trò chơi: Nhặt trứng Chuẩn bị:
Xúc xắc, mơ hình như SGK.
Cách chơi: - Chơi theo nhóm. Người chơi
lắn lượt gieo xúc xắc, đếm số chấm ở mặt
trên xúc xắc. Lấy một quả trứng trong ơ
được bao quanh bởi số đó.
- Trị chơi kết thúc khi lấy được 6 quả trứng.

Lưu ý: Để phân biệt quả trứng đã lấy, GV
nên hướng dẫn HS sử dụng hai loại bút chì
màu khác nhau để đánh dấu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn
nam và bạn nữ trong lớp.
- Nhận xét
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.

-HS lắng nghe và quan sát
-HS lắng nghe
- HS chơi

-HS lắng nghe, thực hiện

- Đếm và so sánh theo yêu cầu

________________________________________________

TIẾT 8
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (2 tiết)
( TIẾT 1)
MỤC TIÊU
* Kiến thức
- Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
- QS tranh tìm được câu trả lời đúng.
- So sánh được số lượng của 2 nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
* Phát triển năng lực
- So sánh được số lượng của mỗi cặp nhóm trong bài tốn thực tiễn có hai hoặc ba

nhóm sự vật.
II.
CHUẨN BỊ
- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Tốn 1 của HS.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I

Gv:

Năm học : 2020- 2021

14


Lớp

Trường Tiểu học

Hoạt động của gìáo viên
1 Ổn định lớp học
- GV có thể khởi động bài học bằng một vài
câu hỏi vui về ếch, ví dụ: "Bạn nào đã từng
nhìn thấy con éch?", "Các em thấy ếch ngồi
trên lå chưa?".
- GV có thể hỏi "Có đủ lả cho ếch ngồi lên
khơng?", sau khi HS trả lời, GV có thể hỏi
"Vậy số ếch có nhiều hơn số lá khơng?", sau
đó lại hỏi "Số ếch có ít hơn số lá khơng?”.
-GV giới thiệu bài

2. Các hoạt động dạy và học
a. Khám phá
- GV chỉ vào hình vẽ trong SGK và nói "Các
em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chủ
chó và mấy chiếc lá khơng?", GV giải thích
“Cứ một chú ếch nối với một chiếc lá, GV
hỏi "Có đù lá để nói với éch khơng?"
- GV kết luận "Khi nối ếch với lá, ta thấy
hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy: Số ếch nhiều
hơn số là sen. Số lá sen ít hơn số ếch".
- GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và
cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi vui
"Đó các em, thỏ thich ăn gì nào?"
- Với vi dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu
thêm cho các em "Khi nói thỏ với cà rốt, cả
hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau."
b. Hoạt động
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS ghép cặp mỗi bông hoa
với một con bướm.
- Sau đó GV hỏi lại “Bướm cịn thừa hay
hoa còn thùa?" rối hỏi "Số bưởm nhiều hơn
hay số hoa nhiều hơn?"
Bài 2:
Tương tự bài 1.
Gv:

Hoạt động của học sinh
-HS trả lời


-Hs lắng nghe

-Hs quan sát

-Hs lắng nghe

-HS thực hiện

-HS thực hiện
-HS trả lời

-HS thực hiện
-HS thực hiện
Năm học : 2020- 2021

15


Lớp

Trường Tiểu học

Bài 3:
Nêu yêu cầu bài tập
HD HSghép cặp
VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép
nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú
chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với
con cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang
tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ

cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với
cá để xác định tính đúng sai cho câu c.
Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng
trong câu a và b
GV kết luận nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.

-

HS nêu
HS theo dõi

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

-___________________________________________________

TIẾT 9
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (2 tiết)
( TIẾT 2)
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
* Kiến thức
- So sánh được số lượng của 2 nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
- QS tranh tìm được câu trả lời đúng.
* Phát triển năng lực

- So sánh được số lượng của mỗi cặp nhóm trong bài tốn thực tiễn có hai hoặc ba
nhóm sự vật.
II.
CHUẨN BỊ
- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Tốn 1 của HS.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I

Gv:

Năm học : 2020- 2021

16


Lớp

Trường Tiểu học

Hoạt động của gìáo viên
1 Ổn định lớp học
- GV tổ chức trò chơi
-GV giới thiệu bài
2. Các hoạt động dạy và học
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS tự làm.
- Sau đó GV gọi một số em đứng lên trả
lời câu hỏi.

Cuối cùng, GV nhận xét đúng sai và
hướng dẫn giải bằng cách ghép cặp lá
dâu với tằm (nên ghép cặp lá dâu và tằm
ở gần nhau).
Nhận xét, kết luận
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn học sinh đếm theo thứ tự
số
H1: thứ tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
H2: thứ tự 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1
- Gv nhận xét, kêt luận
Bài 3:
Nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn HS quan sát để nhận thấy
tất các các con nhím đều có nấm mà vẫn cịn
1 cây nấm khơng trên con nhím nào.
? Vậy số nấm có nhiều hơn số nhím
hay khơng
GV nhận xét kết luận
Bài 4:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh , chọn câu trả
lời đúng.
- GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả
- GV nhận xét bổ sung

Hoạt động của học sinh
-HS trả lời


-

HS nêu lại
Hs làm bài

-

HS nêu kết quả

HS nhận xét bạn

-

3. Củng cố, dặn dò:
Gv:

-Hs nhắc lại
-HS đếm số

-Nhận xét
- HS nêu
-HS quan sát
-HS đếm
-Hs trả lời
-HS nhận xét

-

HS nhắc lại yêu cầu
Quan sát tranh


HS làm việc theo nhóm:
-Đếm các con vật có trong tranh rồi
nêu kết quả
Năm học : 2020- 2021

17


Lớp

Trường Tiểu học

- Nhận xét
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.

HS lắng nghe

-___________________________________________________

Gv:

Năm học : 2020- 2021

18


Lớp


Trường Tiểu học

TIẾT 10
SO SÁNH SỐ ( TIẾT 1)
Lớn hơn, dấu lớn >
MỤC TIÊU
* Kiến thức
- Đọc ,viết, sử dụng được dấu > khi so sánh 2 số.
- So sánh được các số trong phạm vi 10
* Phát triển năng lực
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất
II

II.
CHUẨN BỊ
- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Tốn 1 của HS.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gìáo viên
3 Ổn định lớp học
- Tổ chức trò chơi xem ai nhanh mắt hơn
tìm những vật nhiều hơn
- Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu
2. Các hoạt động dạy và học
a. Khám phá
- GV có thể dẫn dắt vào bài bằng câu nói vui
“Đố các em con vịt kêu thế nào?".
-Sau đó nói: “Hơm nay chúng ta sẽ học cách
so sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé!".
- Tiếp đó, GV cho HS đếm số vịt ở hình bên

trái và hình bên phải để giải thích về con số
ở cạnh mỗi hình.
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS so sánh số vịt ở
hai bên của hình vẽ (dùng cách ghép "tương
ứng 1 1").
- GV có thể kết luận: “Số vịt ở phía bên này
(chỉ vào nhóm có 4 con vịt) nhiều hơn số vịt
ở phia bên kia, Bèn này có 4 con vịt, bên kia
có 3 con vịt, Như vậy 4 lớn hơn 3..
Gv:

Hoạt động của học sinh
- HS chơi
- Nghe lắng

-HS trả lời
-HS lắng nghe

- HS đếm
- HS thực hiện

-HS lắng nghe và quan sát

Năm học : 2020- 2021

19


Lớp


Trường Tiểu học

- Sau đó, GV hướng dẫn các em viết phép so
sánh: 4 > 3 vào vở.
- Minh hoạ thứ hai bằng quả dưa cũng dẫn
dắt tương tự.
b. Hoạt động
Bài 1
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu > vào vở
- GV cho HS viết bài
Bài 2
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra
đáp án đúng
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm số sự vật có trong hình:
H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò: H4: Khỉ và
hươu cao cổ
- Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi
nêu dấu lớn hơn trong ô trởn giữa.
GV nhận xét, kết luận
Bài 4
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tìm đường đi bằng bút chì
- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu viết dấu lớn hơn vào bảng con.
- Nhận xét
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.

-HS viết
- HS thực hiện

- HS nhắc lại
- HS viết vào vở

- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn

-

HS nêu
HS trả lời

-

HS nêu

-

-HS nêu
-HS thực hiện


-HS viết
-Hs lắng nghe

________________________________________________

Gv:

Năm học : 2020- 2021

20


Lớp

Trường Tiểu học

TIẾT 11
SO SÁNH SỐ
( TIẾT 2)
Bé hơn, dấu <
MỤC TIÊU
* Kiến thức
- Đọc ,viết, sử dụng được dấu < khi so sánh 2 số.
- So sánh được các số trong phạm vi 10
* Phát triển năng lực
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng ít nhất.
II

II.
CHUẨN BỊ

- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Tốn 1 của HS.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gìáo viên
1 Ổn định lớp học
- Tổ chức trò chơi xem ai nhanh mắt hơn
tìm những vật ít hơn
- Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu
2. Các hoạt động dạy và học
a. Khám phá
- Với hình minh hoạ bằng chim chào mào,
GV cho HS đếm số chim
- GV hỏi xem bên nào có số chim ít hơn
- Sau đó kết luận số 2 bé hơn số 3" và
hưởng dẫn HS viết phép so sánh: 2 < 3
(tương tự tiết học vế dấu lớn hơn).
- Với hình minh hoạ bất kiến làm tương tự
b. Hoạt động
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu < vào vở
- GV cho HS viết bài
Bài 2:
Gv:

Hoạt động của học sinh
-HS chơi
-Hs lắng nghe

-Hs đếm

-HS trả lời
-HS viết

-Hs thực hiện

- HS nhắc lại
- HS viết vào vở

Năm học : 2020- 2021

21


Lớp

Trường Tiểu học

- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra
đáp án đúng
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3:
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm số sự vật có trong hình
u cầu HS nêu số con trong ô vuông
rồi nêu dấu bé hơn trong ơ trịn ở giữa.
GV nhận xét, kết luận
Bài 4:
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS ghép thử

GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu viết dấu bé hơn vào bảng con.
- Nhận xét
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.

- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn

-

HS nêu
HS trả lời

-

HS nêu

-HS nêu
-HS thực hiện
-HS nhận xét

-HS thực hiện
-HS thực hiện
-


-___________________________________________________

TIẾT 12
SO SÁNH SỐ
( TIẾT 3)
Bằng nhau, dấu =
MỤC TIÊU
* Kiến thức
- Đọc ,viết, sử dụng được dấu = khi so sánh 2 số.
- So sánh được các số trong phạm vi 10
* Phát triển năng lực
II

Gv:

Năm học : 2020- 2021

22


Lớp

Trường Tiểu học

- So sánh được số lượng của mỗi cặp nhóm trong bài tốn thực tiễn có hai hoặc ba
nhóm sự vật.
II.
CHUẨN BỊ
- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Toán 1 của HS.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gìáo viên
2 Ổn định lớp học
- GV tổ chức trị chơi khởi động
-GV giới thiệu bài
2. Các hoạt động dạy và học
a. Khám phá
- Vi dụ minh hoạ về xẻng và cuốc, GV có
thể hỏi HS; "Đố các em đây là cái gi?"
- GV có thể hỏi HS hoặc kế về tác dụng của
các dụng cụ này bằng một số hình minh hoạ
- Sau đó GV cho HS đếm số lượng xẻng,
cuốc và có thể cho một số em trả lời kết quả.
- Tiếp theo, GV viết "4 = 4" lên bảng và nói:
“Khi hai số bằng nhau, ta dùng dấu = để viết
phép so sánh”
- GV tiếp tục lập lại với ví dụ về máy tính
xách tay và chuột máy tính.
b. Hoạt động
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu = vào vở
- GV cho HS viết bài

Hoạt động của học sinh
-HS chơi

-

HS nêu lại


-

Hs trả lời

-

HS đếm

-

HS quan sát và lắng nghe

-HS thực hiện

- HS nhắc lại
- HS viết vào vở

- Theo dõi hướng dẫn HS viết
Bài 2:
- HS nhắc lại y/c của bài
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện ghép cặp
- GV hướng dẫn lần lượt ghép cặp các - HS nêu miệng
sự vật lại với nhau
- HS nhận xét bạn
- HS ghép cặp
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3:
- HS trả lời

Gv:

Năm học : 2020- 2021

23


Lớp

Trường Tiểu học

Nêu yêu cầu bài tập
- HS đếm
- HD HS đếm số lượng lá vàng và lá xanh
để tìm ra đáp án đúng
HS nhận xét
- Yêu cầu HS đếm.
GV nhận xét, kết luận
- HS thực hiện
Bài 4:
- HS nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm số chấm ở mỗi con bọ rùa
và chọn dấu >, <, = thích hợp
- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
-

GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét

- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.

HS lắng nghe

-___________________________________________________

Gv:

Năm học : 2020- 2021

24


Lớp

Trường Tiểu học

TIẾT 13
SO SÁNH SỐ ( TIẾT 4)
Luyện tập
MỤC TIÊU
* Kiến thức
- Sử dụng được dấu >; < ; = khi so sánh 2 số.
- QS tranh tìm được câu trả lời đúng.
* Phát triển năng lực
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất , ít hơn, bằng nhau
III

II.

CHUẨN BỊ
- Sách Tốn 1.
- Bộ đó dùng học Toán 1 của HS.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gìáo viên
4 Ổn định lớp học
- Tổ chức trị chơi xem ai nhanh mắt hơn
tìm những vật nhiều hơn, ít hơn
- Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu
2. Các hoạt động dạy và học
Bài 1
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi
đặt dấu >, <, = thích hợp
- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét.
Bài 2
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10
- Gv hướng dẫn HS làm bài:
? Số nào lớn hơn 9? Hoặc ? Khi đếm sau số
9 là số mấy?
- HS thực hiện điền số
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3
Gv:

Hoạt động của học sinh
- HS chơi
- Nghe lắng


- HS thực hiện
-HS trình bày

- HS nêu
- HS trả lời

-HS điền số
- HS nhận xét bạn

Năm học : 2020- 2021

25


×