Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BaoCaoKQKhaoSatKhoaCNTTTT namhoc2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.24 KB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA CNTT&TT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày 30 tháng 07 năm 2020

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA
SINH VIÊN VỀ CÁC DỊCH VỤ GIÁO DỤC KHOA CNTT&TT
NĂM HỌC 2019 – 2020
I.

THÔNG TIN CHUNG VỀ KHẢO SÁT

1. Mục đích khảo sát
Nhằm mục đích nâng cao chất lượng hoạt động đáp ứng mục tiêu đề ra của
khoa CNTT&TT.
2. Đối tượng và phạm vi khảo sát
-

Đối tượng khảo sát:
• Sinh viên Khoa CNTT&TT
• Sinh viên được chọn từ sinh viên các chương trình đào tạo thuộc 3 Khoa:

-

Khoa CNTT&TT, Khoa KT – QTKD, Khoa KHXH
Phạm vi khảo sát: Khoa CNTT&TT.

3. Nội dung khảo sát
Thăm dò ý kiến, mức độ hài lòng của sinh viên trong và ngoài Khoa


CNTT&TT về:
- Công tác cố vấn học tập (CVHT) của giảng viên.
- Công tác trợ lý công tác học sinh sinh viên (TLCTHSSV).
- Công tác trợ lý giáo vụ (TLGV).
- Cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ phòng máy (CBPM).
- Ý kiến người học về việc kiểm tra và đánh giá học phần.
4. Phương pháp khảo sát
-

Việc khảo sát ý kiến sinh viên được thực hiện bằng hình thức khảo sát trực
tuyến thông qua ứng dụng Google biểu mẫu, sử dụng thang đo likert gồm 5
mức độ:

1
Rất hài lòng

2
Tương đối hài lòng

3
Hài lòng

4
5
Không hài lòng Rất không hài lòng


-

Ngoài ra khảo sát còn thực hiện bằng hình thức khảo sát lấy ý kiến người học

dựa vào các câu hỏi và lựa chọn cho trước, thông qua ứng dụng Google biểu
mẫu.

-

Khoa CNTT&TT gửi đường liên kết phiếu khảo sát tới email của sinh viên
trong và ngoài Khoa CNTT&TT

5. Thời gian khảo sát
-

Thời gian khảo sát:17/05/2020 – 28/07/2020
Xử lý số liệu và viết báo cáo: 29/07/2020 – 30/07/2020

6. Thiết kế phiếu khảo sát
Phiếu khảo sát được thiết kế như sau:
Tên phiếu khảo sát.
Nội dung khảo sát.
Phần 1:
- Họ tên giảng viên được đánh giá (nếu có)
- Họ tên sinh viên đánh giá (Không bắt buộc điền)
- Sinh viên đánh giá (lớp) bao gồm sinh viên trong và ngoài khoa
- Khóa (có thể có hoặc không trong mỗi khảo sát)
- Ngành (có thể có hoặc không trong mỗi khảo sát)
Phần 2:
- Gồm từ 4 – 22 câu hỏi
- Ý kiến khác của sinh viên (nếu có)
II.
Kết quả khảo sát
1. Thực trạng số phiếu khảo sát

Số lượng sinh viên được khảo sát: 373, trong đó sinh viên Khoa CNTT&TT là
231, sinh viên các khoa khác là 142. Số liệu được tổng hợp, phân tích theo từng nội
dung như sau: (Tỉ lệ % được làm tròn đến hai chữ số thập phân nên ở một số tiêu
chí tổng tỉ lệ % có thể không chính xác 100%)
2. Mức hài lòng của sinh viên về công tác cố vấn học tập (CVHT) của giảng
viên trong Khoa CNTT&TT năm học 2019 – 2020
Kết quả thống kê ở Bảng 1 gồm sinh viên 7 lớp trong Khoa CNTT&TT tham
gia đánh giá khảo sát, có 186/231 (tỷ lệ đạt 80,52 %) ý kiến phản hồi của sinh viên
được gửi về Khoa. Trong đó có 3 lớp có tỷ lệ phản hồi đạt trên 80 %.

2


Bảng 1. Thống kê số lượng và tỷ lệ sinh viên phản hồi về công tác CVHT

1

ĐH CNTT K19

Số lượng SV
phản hồi
43

2

ĐH CNTT K20A

26

35


3

ĐH CNTT K20B

15

17

88,23 %

4

ĐH CNTT K21A

18

21

85,71 %

5

ĐH CNTT K21B

43

52

82,69 %


6

ĐH CNTT K22A

13

17

76,47 %

7

ĐH CNTT K22B

28

39

71,79 %

Tổng cộng

186

231

80,52 %

TT


Lớp

Tổng số sinh
viên
50

Tỷ lệ
86 %
74,29 %

Biểu đồ 1. Thống kê tỷ lệ sinh viên phản hồi theo lớp về công tác CVHT
Kết quả đánh giá 15 tiêu chí liên quan đến công tác cố vấn học tập của giảng
viên trong Khoa CNTT&TT năm học 2019 – 2020 được tổng hợp ở Bảng 2.
Qua kết quả đánh giá cho thấy nhìn chung mức độ “Rất hài lòng” của sinh viên
về công tác CVHT trong Khoa CNTT&TT có tỷ lệ khá cao đạt trên 80 % ở 13/15 tiêu
chí, trong đó tiêu chí đầu tiên có tỷ lệ cao nhất đạt 94,1 %. Tỷ lệ “Tương đối hài lòng”
đạt từ 5,4 % – 24,7 %. Đặc biệt không có sinh viên nào “Không hài lòng” ở cả 15/15
tiêu chí.
Kết quả đánh giá cụ thể như sau:
Bảng 2. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng về công tác cố vấn học tập
TT

Tiêu chí

%

%
3


%

%

%


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

CVHT hướng dẫn cho sinh viên
hiểu biết các quy định học tập
trường ĐH Hồng Đức.

CVHT hướng dẫn cho sinh viên
về chức năng, nhiệm vụ của các
đơn vị trong Trường.
CVHT hướng dẫn sinh viên
phương pháp tìm hiểu và thực
hiện các quy chế, quy định về đào
tạo theo HTTC.
CVHT tổ chức phổ biến cho sinh
viên về chương trình ngành đào
tạo; các khối kiến thức trong
chương trình; nội dung và tiến
trình giảng dạy của từng học phần.
CVHT hướng dẫn cho sinh viên
về học phần bắt buộc, tự chọn,
học phần tiên quyết.
CVHT hướng dẫn sinh viên xây
dựng kế hoạch học tập toàn khóa
học; đăng ký học và hoàn thành
các học phần từng học kỳ phù
hợp với năng lực, sở trường và
điều kiện của sinh viên.
CVHT hướng dẫn cho sinh viên
về quy trình đăng ký học phần,
rút bớt các học phần đã đăng ký
học và đăng ký bổ sung học phần,
đăng ký học lại, thi lại.
CVHT tư vấn cho sinh viên sử
dụng Phần mềm quản lý đào tạo
trên Website Nhà trường để sinh
viên tự theo dõi quá trình học tập

(đăng ký học, xem TKB, xem kết
quả).
CVHT hướng dẫn cho sinh viên
về điều kiện để đăng ký học các
học phần chưa đạt, học cải thiện
điểm học phần.
CVHT tổ chức họp lớp định kỳ,

Rất hài
lòng

Tương đối
hài lòng

Hài
lòng

Không
hài lòng

Rất không
hài lòng

94,1

5,4

0,5

0


0

73,7

24,7

1,6

0

0

81,7

16,7

1,6

0

0

81,2

18,3

0,5

0


0

83,3

16,7

0

0

0

82,3

17,7

0

0

0

80,6

17,7

1,6

0


0

78,5

20,4

1,1

0

0

87,1

11,8

1,1

0

0

83,3

15,1

1,6

0


0

4


11

12

13

14

15

đột xuất, tìm hiểu và giải những
vấn đề nảy sinh đối với sinh viên.
CVHT tổ chức họp lớp, bầu hoặc
kiện toàn ban cán sự lớp chuyên
ngành, phổ biến nhiệm vụ của lớp
trong học kỳ và năm học.
CVHT bố trí thời gian biểu và tạo
điều kiện thuận lợi để làm việc
với sinh viên và ban cán sự lớp;
có sử dụng hình thức tư vấn qua
điện thoại, internet.
CVHT hướng dẫn cho sinh viên
về quy định đánh giá kết quả học
tập của từng học phần/ môn học;

điều kiện xét và công nhận tốt
nghiệp đối với sinh viên.
CVHT hướng dẫn cho sinh viên
về điều kiện để học chương trình
ngành thứ 2, chuẩn đầu ra đối với
ngành đào tạo.
CVHT ký xác nhận các đơn đăng
ký học tập, đăng ký rút bớt học
phần, đăng ký học ngành 2 của SV.

84,9

14

1,1

0

0

86

12,9

1,1

0

0


86

12,9

1,1

0

0

85,5

12,4

2,2

0

0

85,5

12,9

1,6

0

0


3. Mức hài lòng của sinh viên về công tác Trợ lý công tác học sinh sinh viên
(TLCTHSSV) trong Khoa CNTT&TT năm học 2019 – 2020
Kết quả thống kê ở Bảng 3 gồm sinh viên 7 lớp trong Khoa CNTT&TT tham
gia đánh giá khảo sát, có 183/231 (tỷ lệ đạt 79,22 %) ý kiến phản hồi của sinh viên
được gửi về Khoa. Trong đó có 5 lớp có tỷ lệ phản hồi đạt trên 80 %.
Bảng 3. Thống kê số lượng và tỷ lệ sinh viên phản hồi về công tác TLCTHSSV

1

ĐH CNTT K19

Số lượng SV
phản hồi
34

2

ĐH CNTT K20A

28

35

80 %

3

ĐH CNTT K20B

15


17

88,24 %

4

ĐH CNTT K21A

18

21

85,71 %

TT

Lớp

5

Tổng số sinh
viên
50

Tỷ lệ
68 %


5


ĐH CNTT K21B

43

52

82,69 %

6

ĐH CNTT K22A

14

17

82,35 %

7

ĐH CNTT K22B

31

39

79,49 %

Tổng cộng


183

231

79,22 %

Biểu đồ 2. Thống kê tỷ lệ sinh viên phản hồi theo lớp về công tác TLCTHSSV
Kết quả đánh giá 4 tiêu chí về công tác TLCTHSSV trong Khoa CNTT&TT
năm học 2019 – 2020 được tổng hợp ở Bảng 4.
Qua kết quả đánh giá cho thấy nhìn chung, tiêu chí đầu tiên có mức độ “Rất hài
lòng” của sinh viên về chế độ chính sách, xét điểm rèn luyện, học bổng của công tác
TLCTHSSV trong Khoa CNTT&TT có tỷ lệ cao nhất đạt 86,9 %, 3 tiêu chí còn lại đạt
tỷ lệ dưới 80 %, trong đó tiêu chí thứ 2 có tỷ lệ “rất hài lòng” thấp nhất là 51,4 %
Tỷ lệ sinh viên “Tương đối hài lòng” đạt từ 12 % – 45,4 %.
Tỷ lệ sinh viên “Hài lòng” ở 4 tiêu chí đạt từ 1,1 % - 7,7 %
Đặc biệt không có sinh viên nào “Không hài lòng” ở cả 4/4 tiêu chí.
Kết quả đánh giá cụ thể như sau:
Bảng 4. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng về công tác TLCTHSSV
TT

1

2

Tiêu chí
TLCTHSSV thực hiện đúng chế
độ chính sách, xét điểm rèn
luyện, học bổng bảo đảm công
bằng và khách quan cho sinh

viên.
TLCTHSSV nắm sát tình hình
mọi mặt của sinh viên (học tập,

%
Rất hài
lòng

%
Tương đối
hài lòng

%
Hài
lòng

%
Không
hài lòng

%
Rất không
hài lòng

86,9

12

1,1


0

0

51,4

45,4

3,3

0

0

6


3

4

ăn ở sinh hoạt nội, ngoại trú và
đề xuất kịp thời các biện pháp
giáo dục khen thưởng).
TLCTHSSV kết hợp với Đoàn
thanh niên giao ban hàng tuần,
tháng và phổ biến chủ trương của
khoa, trường tới sinh viên.
TLCTHSSV kết hợp với cố vấn
học tập, Liên chi đoàn và Hội

sinh viên tổ chức các hoạt động
và truyền tải các thông tin quan
trọng tới sinh viên.

71,6

20,8

7,7

0

0

72,1

23

4,9

0

0

4. Mức hài lòng của sinh viên về công tác Trợ lý giáo vụ (TLGV) trong Khoa
CNTT&TT năm học 2019 – 2020
Kết quả thống kê ở Bảng 5 gồm sinh viên 7 lớp trong Khoa CNTT&TT tham
gia đánh giá khảo sát, có 182/231 (tỷ lệ đạt 78,79 %) ý kiến phản hồi của sinh viên
được gửi về Khoa. Trong đó 6 lớp có tỷ lệ phản hồi đạt trên 80 %.
Bảng 5. Thống kê số lượng và tỷ lệ sinh viên phản hồi về công tác TLGV


1

ĐH CNTT K19

Số lượng SV
phản hồi
30

2

ĐH CNTT K20A

29

35

82,86 %

3

ĐH CNTT K20B

14

17

82,35 %

4


ĐH CNTT K21A

18

21

85,71 %

5

ĐH CNTT K21B

43

52

82,69 %

6

ĐH CNTT K22A

15

17

88,24 %

7


ĐH CNTT K22B

33

39

84,62 %

Tổng cộng

182

231

78,79 %

TT

Lớp

7

Tổng số sinh
viên
50

Tỷ lệ
60 %



Biểu đồ 3. Thống kê tỷ lệ sinh viên phản hồi theo lớp về công tác TLGV
Kết quả đánh giá 8 tiêu chí về công tác TLGV trong Khoa CNTT&TT năm học
2019 – 2020 được tổng hợp ở Bảng 6.
Qua kết quả đánh giá cho thấy nhìn chung, 3/8 tiêu chí có mức độ “rất hài lòng”
của sinh viên đạt trên 80 %, trong đó tiêu chí đầu tiên có mức độ “Rất hài lòng” của
sinh viên về “TLGV lập kế hoạch thi hết môn, thi học kỳ và giám sát thực hiện quy
trình thi đúng quy chế và quy định của trường” đạt tỷ lệ cao nhất trong 8 tiêu chí với
92,9 %.
Tỷ lệ “Tương đối hài lòng” của sinh viên đạt từ 7,1 % – 45,6 %.
Tỷ lệ “Hài lòng” của sinh viên có 5/8 tiêu chí đạt từ 0,5 – 1,6 %.
Đặc biệt không có sinh viên nào “Không hài lòng” ở cả 8/8 tiêu chí.
Kết quả đánh giá cụ thể như sau:
Bảng 6. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng về công tác TLGV
TT

1

2

3
4

Tiêu chí
TLGV lập kế hoạch thi hết môn,
thi học kỳ và giám sát thực hiện
quy trình thi đúng quy chế và
quy định của trường.
TLGV giải quyết các công việc
liên quan đến công tác đào tạo,

công tác sinh viên đúng quy chế
của Bộ GD&ĐT và các quy định
của trường.
TLGV thông báo thời khóa biểu
học tập cho sinh viên đúng thời
gian và tiến độ trong năm học.
TLGV thông báo tới sinh viên
các quy chế, quy định về học tập,

%
Rất hài
lòng

%
Tương đối
hài lòng

%
Hài
lòng

%
Không
hài lòng

%
Rất không
hài lòng

92,9


7,1

0

0

0

53,3

45,6

1,1

0

0

80,2

19,2

0,5

0

0

72,5


27,5

0

0

0

8


5

6

7

8

thi kiểm tra, các chế độ, chính
sách; hướng dẫn sinh viên xin
cấp các loại giấy tờ cần thiết theo
đúng quy trình đã ban hành.
TLGV kiểm tra kết quả học tập
các học kỳ của sinh viên, thông
báo cho sinh viên thuộc diện bị
cảnh báo kết quả học tập để sinh
viên biết.
TLGV tổ chức và hướng dẫn cho

sinh viên đăng ký khóa luận và
thực tập tốt nghiệp.
TLGV tổ chức cho sinh viên bảo
vệ khóa luận và thực tập tốt
nghiệp
TLGV tổ chức và hướng dẫn cho
sinh viên đăng ký học lại, thi lại,
học cải thiện điểm.

85,2

14,3

0,5

0

0

76,9

23,1

0

0

0

78,6


19,8

1,6

0

0

78,6

19,8

1,6

0

0

5. Mức hài lòng của sinh viên về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ phòng máy
(CBPM) trong Khoa CNTT&TT năm học 2019 – 2020
Kết quả thống kê ở Bảng 7 cho thấy có 3 Khoa tham gia đánh giá khảo sát bao
gồm Khoa CNTT&TT, Khoa Kinh tế quản trị kinh doanh, Khoa Khoa học xã hội,
có 331/373 (tỷ lệ đạt 88,74 %) ý kiến phản hồi của sinh viên được gửi về Khoa
CNTT&TT. Trong đó, 2 Khoa có tỷ lệ phản hồi đạt 90 % là khoa.
Bảng 7. Thống kê số lượng và tỷ lệ sinh viên phản hồi về cơ sở vật chất
và đội ngũ CBPM trong Khoa CNTT&TT
TT

Khoa


Số lượng SV
phản hồi
199

Tổng số
sinh viên
231

86,15 %

Tỷ lệ

1

CNTT&TT

2

Kinh tế quản trị kinh doanh

94

100

94 %

3

Khoa học xã hội


38

42

90,48 %

Tổng cộng

331

373

88,74 %

9


Biểu đồ 4. Thống kê tỷ lệ sinh viên phản hồi theo lớp (trong Khoa CNTT&TT)

Biểu đồ 5. Thống kê tỷ lệ sinh viên phản hồi theo lớp (ngoài Khoa CNTT&TT)
Kết quả đánh giá 7 tiêu chí về cơ sở vật chất và đội ngũ CBPM trong Khoa
CNTT&TT năm học 2019 – 2020 được tổng hợp ở Bảng 8.
Qua kết quả đánh giá cho thấy nhìn chung trong 7 tiêu chí, tiêu chí đầu tiên có
mức độ “Rất hài lòng” của sinh viên về cơ sở vật chất và đội ngũ CBPM trong Khoa
CNTT&TT đạt tỷ lệ cao nhất với 85,3 %, tiêu chí thứ 2 có mức độ “Rất hài lòng” ở
mức dưới 50 %.
Tỷ lệ “Tương đối hài lòng” của sinh viên đạt từ 14,4 % – 56,9 %.
0,3 % – 2,1 % sinh viên “Hài lòng” ở cả 7/7 tiêu chí.
Đặc biệt, không có sinh viên nào “Không hài lòng” ở cả 7/7 tiêu chí về cơ sở

vật chất và đội ngũ CBPM trong Khoa CNTT&TT.
Kết quả đánh giá cụ thể như sau:
Bảng 8. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng về cơ sở vật chất
và đội ngũ CBPM trong Khoa CNTT&TT
TT
1

Tiêu chí

%
Rất hài
lòng

%
Tương đối
hài lòng

%
Hài
lòng

%
Không
hài lòng

%
Rất không
hài lòng

Phòng học có đáp ứng đủ ánh

sáng và chỗ ngồi không?

85,3

14,4

0,3

0

0

10


2

3
4

5

6

7

Hệ thống phòng thực hành thí
nghiệm có đáp ứng đủ nhu cầu
học tập và nghiên cứu khoa học
không?

Trang thiết bị dạy học có đáp ứng
được trong việc dạy học không?
Thiết bị tin học (Máy tính, máy
chiếu, bàn phím, ...) hoạt động có
tốt không?
CBPM quản lý, bảo trì, bảo
dưỡng hệ thống máy tính cá nhân,
máy chủ, thiết bị mạng và các tài
sản liên quan khác có trong các
phòng thực hành.
CBPM vệ sinh thường xuyên, sắp
đặt ngăn nắp, khoa học bảo đảm
thiết bị hoạt động tốt phục vụ cho
các buổi thực hành.
CBPM chuẩn bị đúng, đầy đủ các
điều kiện, trang thiết bị, đáp ứng
các buổi học thực hành của mọi
môn học.

41,6

56,9

1,5

0

0

65,9


33,2

0,9

0

0

58,7

39,8

1,5

0

0

65,9

33,2

0,9

0

0

67,7


31,7

0,6

0

0

68

29,9

2,1

0

0

6. Khảo sát ý kiến người học về việc kiểm tra và đánh giá học phần học kỳ II,
năm học 2019 – 2020
Kết quả thống kê ở Bảng 9 gồm sinh viên 7 lớp trong Khoa CNTT&TT tham gia
khảo sát lấy ý kiến, có 200/231 (tỷ lệ đạt 86,58 %) ý kiến phản hồi của sinh viên được
gửi về Khoa. Trong đó 5 lớp có tỷ lệ phản hồi đạt trên 80 %.
Bảng 9. Thống kê số lượng và tỷ lệ sinh viên phản hồi về việc kiểm tra và đánh giá học
phần học kỳ II, năm học 2019 – 2020
TT
1
2
3

4
5

Lớp

Số lượng SV
phản hồi

Tổng số sinh
viên

Tỷ lệ

ĐH CNTT K19

38

50

76 %

ĐH CNTT K20A

34

35

97,14 %

ĐH CNTT K20B


15

17

88,24 %

ĐH CNTT K21A

19

21

90,48 %

ĐH CNTT K21B

49

52

94,23 %

11


6
7

ĐH CNTT K22A


15

17

88,24 %

ĐH CNTT K22B

30

39

76,92 %

Tổng cộng

200

231

86,58 %

Biểu đồ 6. Thống kê tỷ lệ sinh viên phản hồi theo lớp về việc kiểm tra và đánh giá học
phần học kỳ II, năm học 2019-2020
Kết quả khảo sát lấy ý kiến người học về việc kiểm tra và đánh giá học phần
học kỳ II, năm học 2019 – 2020 được tổng hợp ở Bảng 10.
Kết quả khảo sát cụ thể như sau:
Bảng 10. Kết quả khảo sát ý kiến người học về việc kiểm tra và đánh giá học phần học
kỳ II, năm học 2019 – 2020

STT
Tiêu chí
Tỷ lệ lựa chọn (%)
1
Các hình thức
kiểm tra đánh
giá (giữa kỳ,
quá trình) mà
giảng viên
thường áp
dụng?
2
Anh chị có
đồng ý với các
hình thức kiểm
tra/đánh giá mà
giảng viên thực
hiện không?

12


3

4

5

6


7

Các hình thức
kiểm tra đánh
giá học phần có
đúng như công
bố trong ĐCCT
học
phần
không?
Các bài kiểm
tra (giữa kỳ,
thường xuyên)
có được trả
công khai cho
người học?
Thời gian thông
báo kết quả thi,
kiểm tra (giữa
kỳ,
thường
xuyên, cuối kỳ)
trung bình là
bao lâu (kể từ
ngày thi, kiểm
tra)?
Kết quả bài thi
trắc
nghiệm
trên

máy
tính/vấn đáp có
được thông báo
công khai ngay
sau khi kết thúc
bài thi?
Kết quả kiểm
tra giữa kỳ có
đảm bảo tính
chính
xác,
khách
quan,
công bằng?

1%
1,5%

1,5 %

13


8

Kết quả kiểm
tra quá trình có
đảm bảo tính
chính xác,
khách quan,

công bằng?

9

Kết quả thi cuối
kỳ có đảm bảo
tính chính xác,
khách
quan,
công bằng?

10

Cán bộ chấm
thi có sẵn sàng
giải đáp các
thắc mắc của
người học về
điểm số?

11

Người học có
được tiếp cận
dễ dàng với quy
định về phúc
khảo điểm thi?

12


Người học có
hài lòng với kết
quả phúc khảo
điểm thi?

14


13

14

15

16

Lịch trình thực
hiện các bài
kiểm tra đánh
giá (giữa kỳ,
quá trình) có
được công khai
đối với mỗi học
phần, nếu có thì
bằng kênh nào?
Kế hoạch thi
cuối kỳ được
thông báo công
khai, rõ ràng
ngày thi, địa

điểm thi chậm
nhất là bao lâu
trước ngày thi
đầu tiên?
Đề thi, kiểm tra
(giữa
kỳ,
thường xuyên,
cuối kỳ) có phù
hợp mục tiêu,
chuẩn đầu ra
học phần?
Nội dung đề thi
có sự phân hóa
trình độ của
người học?

15


17

Nội dung câu
hỏi có phù hợp
thời gian làm
bài của đề thi?

18

Công tác coi thi

có được thực
hiện
nghiêm
túc, đúng quy
chế?

19

Kết quả thi,
kiểm tra có
giúp người học
xây dựng lại
phương pháp
học tập để cải
thiện kết quả
học tập?
Anh chị có thấy
việc đánh giá
học phần là cần
thiết không?

20

21

Xếp lực học lực
năm học (học
kỳ) vừa qua của
anh chị?


22

Ý kiến đề xuất
đối với Khoa, Không có câu trả lời.
16


Nhà trường về
việc công bố
kết quả kiểm tra
- đánh giá học
tập của người
học
III. Kết luận

Nhằm mục đích nâng cao chất lượng hoạt động đáp ứng mục tiêu đề ra, Khoa
CNTT&TT đã tổ chức khảo sát lấy ý kiến phản hồi sinh viên về 1 số nội dung
trong công tác người học và các dịch vụ giáo dục. Cuộc khảo sát có tỷ lệ phản hồi
trung bình ở mức khá cao (82,77 %). Chính vì vậy, kết quả khảo sát đã phần nào
phản ánh chính xác mức độ hài lòng cũng như ý kiến của sinh viên đối với các
công tác và dịch vụ giáo dục trong Khoa CNTT&TT.

17



×