Bài 25. (Sơn La V1)
Giải bất phương trình: cos( ( x 2 10 x)) 3 sin( ( x 2 10 x)) �1
Lời giải.
1
3
1
cos( ( x 2 10 x))
sin( ( x 2 10 x)) �
2
2
2
1
� cos( ( x 2 10 x )) �cos
3
3
1
� k 2 � ( x 2 10 x ) � k 2 , k ��
3
3
3
1
1 1
� k 2 �x 2 10 x � k 2, k ��
3
3 3
2
�2
�x 10 x 2k �0
��
3
2
�x 10 x 2k �0
�
�
73
�
( x 5) 2 � 2k (1)
�
��
, k ��
3
2
�
( x 5) �25 2k (2)
�
�۳2k
Từ (2) ta thấy nếu 25 2k 0 thì hệ vô nghiệm nên �25
0
k
25
2
73
73
�
�
2k 0
k
, k � nên không có giá trị của k.
3
6
73
73
2k 0 � k
, k ��. Khi đó hệ (1), (2) trở thành
Vậy
3
6
�
�
73
73
73
73
2k� �
x 5�
2k
2k x 5
2k
�x 5ڣ �
�x 5
��
, k ��
3
3
3
3
�
� 25 2k �x 5 � 25 2k
�5 25 2k �x �5 25 2k
�
�
�
73
5 25 2k �x �5
2k
�
3
�
, k ��
� 73
5
2k �x �5 25 2k
�
3
�
Nếu
Bài 26. (Bình Phước)
3
2
2
�
(1)
�x 2 y y x y 2 xy x
Giải hệ phương trình: � 2
5 x 2 y 2 3 y 2 2 x 4 4(2)
�
x; y ��
Lời giải:
Điều kiện: x 2 2 y 2 0
(1) � ( x y )( x 2 2 y 1) 0 � x y (Vì x 2 2 y 1 ( x 2 2 y 2) 1 1 0 )
Thay vào (2) ta được 5 x 2 2 x 2 3 x 2 2 x 4 4 ,(*) Đk x ڳ
1 �3
�
Đặt f(x) = VT, ta có f '( x ) (2 x 2) �
�
5
2
�2 x 2 x 2
x 1
3
�
� 0 � x 1 (loại)
3 3 ( x 2 2 x 4) 2 �
�
1
BBT:
x
Từ BBT
phương
nhiều nhất
�
1 3
1 3
f’(x) f(x) �
�
+
�
|
suy ra phương
trình f(x) = 4 có
hai nghiệm trên
(�,1 3) U (1 3, �) .
Mà f(3) = f(-1) = 4 nên phương trình (*) có 2 nghiệm x = 3, x= -1
Do đó hệ có hai nghiệm (3,3); (-1,-1)
Bài 27. (An Giang V1)
Giải bất phương trình: 1
1 x
x2 1
5
(1)
6x
Lời giải:
ĐK: x 1 �x 1
cost 1
5cos t
1
� �
(2)
, t �(0, ) \ � �. Khi đó (1) � 1
6
cos t
�2
cos t. tan 2 t
Từ (1) suy ra nếu x < -1 thì VT > 0, VP < 0 � (1) vô nghiệm nên x >1, do đó tant > 0
cost 1 5cos t
5
(2) � 1
� sin t cos t 1 sin t cos t
sin t
6
6
2
u 1
Đặt u sin t cos t � sin t cos t
,u � 2
2
u 1
�
� 5u 2 12u 7 0 � � 7
�
u
� 5
Đặt x
Với u = 1 thi sint.cost = 0 không xảy ra
12
3 �
4
�
�
sin
t
.cos
t
sin
t
sin
t
�
7 �
�
�
�
25
5 �
5
��
��
Với u � �
7
4 �
3
5 �
�
sin t cos t
cos t
cost
5
5 �
5
�
�
5
5
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x , x
3
4