Báo Cáo
Hóa Dược 2
Chủ Đề 9 :
Thuốc Trị Ung Thư
Và Thuốc Cản Quang
THUỐC TRỊ UNG THƯ
Đại cương
Một số nguyên nhân gây ung thư
• Vai trò của gen gây ung thư và
chống ung thư (oncogène và
antioncogène).
• Vai trò của các yếu tố tăng trưởng
• Vai trò của sự thay đổi vị trí gen
Các tác nhân kích thích phát triển ung thư
Tác nhân vật lý: tia xạ, tia UV…
Tạc nhân hóa học: thuốc lá,
amian, các hydrocarbur vòng,
aflatoxin, nitrosamin…
Tác nhân virus: một số loại
retrovirus.
Các yếu tố di truyền, môi trường,
dinh dưỡng.
Việc sử dụng thuốc điều trị ung thư (hóa trị liệu) được
thực hiện trong các trường hợp:
Không thể phẫu thuật được hay xạ trị như các trường hợp: K bạch
cầu, lympho…
Ung thư đã ở giai đoạn di căn, không thể cắt và xạ trị được.
Phối hợp với phẫu thuật đề phòng di căn
Trị liệu hỗ trợ trước và sau khi phẫu thuật
Cơ chế tác dụng
Tác động lên các giai đoạn khác nhau trong quá trình tổng hợp acid nucleic (nhất là
AND) và sinh tổng hợp protein ở tế bào ung thư trong các thời kỳ khác nhau của sự
phân chia tế bào.
Sự phân chia của các TB K chia làm 4 giai đoạn:
Giai đoạn G1: là thời kỳ sau giảm phân. Tế bào sinh ra các enzim
cần cho STH ADN.
Giai đoạn S: nhân đôi ADN
Giai đoạn G2: thời kỳ tiền gián phân, tổng hợp ARN và các protein
đặc hiệu của ung thư.
Giai đoạn M: thời kỳ gián phân gồm có kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ
cuối.
Sự kháng thuốc của các TB ung thư
Giảm xâm nhập của thuốc vào các TB K
Tăng thải trừ thuốc
Giảm hoạt tính thuốc do thay đổi cấu trúc
Thay đổi protein
Tăng tổng hợp protein bù trù phần thuốc bị tác động
Độc tính của thuốc ung thư
Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn mửa
Rụng tóc
Trên tủy xương. Hạn chế tạo Hb, bạch cầu, tiểu cầu gây thiếu máu và xuất
huyết
Ảnh hưởng đến buồn trứng và tinh hoàn gây vô sinh
Làm chậm tăng trưởng và phát triển ở trẻ
Ung thư thứ phát sau nhiều tháng sử dụng
Gây tổn thương mạch máu
Gây rối loạn tính cách và hành vi
Sút cân và người yếu, không có khả năng làm việc
Gây quái thai trên động vật thực nghiệm
Nguyên tắc điều trị
Phối hợp các thuốc ung thư do các TB K đã bất thường trong tính di
truyền nên có nhiều dòng TB K, do vậy mỗi dòng TB K nhạy cảm với
một loại thuốc. Phối hợp thuốc trị ung thư là cần thiết.
Phối hợp các thuốc khác làm tăng tác dụng chữa K
Phối hợp làm giảm độc tính của thuốc chữa ung thư
Liều dùng
Thường xử dụng lớn dễ tấn công, sau đó 4 tuần dùng liều nhắc lại.
Phát đồ điều trị phụ thuộc vào sức chịu đựng của bệnh nhân vào từng
loại ung thư
Thuốc dùng cho ung thư
Tất cả các thuốc đều có thể dùng cho các loại ung thư được. Tuy vậy,
nên chọn các thuốc đặc hiệu cho từng loại ung thư
Đường dùng thuốc
Đa số là IV hay tiêm truyền chậm chung với dịch truyền một số dùng
đường uống
Có thể bơm thuốc thẳng vào khối ung hay dịch não tủy
Các thuốc chữa ung thư
MERCAPTOPURIN (C5H4N4S)
Tính chất
Bột kết tinh vàng, thực tế không tan trong nước, tan chậm trong cồn,
tan trong các dung dịch kiềm hydroxyd
Chỉ định điều trị
Đó là một chất tương tự như hypoxanthin có
chứa lưu huỳnh dùng trong trường hợp ung
thư bạch cầu cấp
FLUDARABIN PHOSPHAT (C10H13FN5O7P)
• Tính chất
Bột kết tinh trắng
Chỉ định điều trị
Điều trị bệnh bạch cầu mạn
dòng lympho không đáp ứng
hoặc tiến triển khi đang dùng
thuốc alkyl hóa.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với
fludarabin hoặc bất kỳ thành
phần nào của thuốc
Tương tác thuốc
Tránh sử dụng đồng thời fludarabin với một trong các thành phần sau: BCG,
clozapin, natalizumab, pentostatin, pimecrolimus, tacrolimus (bôi ngoài da), vắc
xin (sống).
Fludarabin có thể làm tăng hoạt tính hoặc tác dụng của: Clozapin, leflunomid,
natalizumab, pentostatin, vắc xin sống.
Fludarabin có thể giảm hoạt tính hoặc tác dụng của: BCG, dung dịch kiểm tra
da coccidioidin, sipuleucel-T, vắc xin bất hoạt, vắc xin sống.
Sử dụng đồng thời fludarabin và pentostatin có thể dẫn đến nhiễm độc tại phổi
nghiêm trọng,có thể tử vong.
5-FLUOROURACYL (C4H3FN2O2)
Tính chất
Bột tinh thể trắng hay gần như trắng, khó tan trong
nước, tan chậm trong alcol
Chỉ định điều trị
5 – Fluorouracil là thuốc điều trị ung thư với tên biệt
dược là Adrucil, và được sử dụng để điều trị ung
thư đại tràng, trực tràng, vú, dạ dày và ít có tác
dụng với bệnh ung thư buồng trứng, cổ tử cung,
bàng quang, gan và tụy.
Dạng bào chế: dung dịch tiêm, thuốc chữa ung thư này được sử dụng với các hàm
lượng: 500 mg/10 mL; 2,5 g/50 mL; 5 g/100 mL.
Liều dùng – Cách sử dụng: Tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm truyền động mạch, kết hợp
với các thuốc hóa trị hoặc xạ trị khác
Các tác dụng phụ hay gặp:
Tiêu chảy
Ợ nóng
Vết loét trong miệng và trên môi
Buồn nôn và nôn
Giảm bạch cầu sau mỗi lần điều trị
Độc tính trên tim (khoảng 20%): Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
CYTARABIN (C9H13N3O5)
Chỉ định điều trị
Dùng trong các trường
hợp ung thư máu
Kháng folic
Tính chất
Bột tinh thể trắng hay gần như trắng, khó tan trong
nước, tan chậm trong alcol và methylen clorid
METHOTREXAT (C20H22N8O5)
Tính chất
Tinh thể vàng hay cam, thực tế không tan trong
nước, alcol methylen clorid, tan trong dung dịch
acid vô cơ, kiềm loãng và dung dịch carbonat
Chỉ định điều trị
Thuốc ức chế men dehydrofolat reductaz (DHFR), xúc tác sự biến đổi acid folic
(vit B9)thành acid folinic, đó là một co-enzym trong sự tổng hợp các base purin
và pyrimidin, do vậy nó ức chế sinh tổng hợp AND ARN
Dùng trong các trường hợp bạch cầu cấp ở trẻ em, ung thư nhau thai, u
Purkitt, thận, phổi (TB nhỏ ), lưỡi và họng, bàng quang, tinh hoàn. Thường sử
dụng đường chích IV, IM, SC, chích tủy
Dạng bào chế
Chích 5,25,50 mg và viên nén 2,5mg
CYCLOPHOSPHAMID (C7H15CL2N2O2P.H20)
Tính chất
Bột tinh thể trắng hay gần như trắng, tan trong
nước, khó tan trong alcol
Định tính
Đo điểm chảy (khoảng 510c )
Quang phổ hấp thu hồng ngoại so sánh với phổ của chất chuẩn
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Chỉ định điều trị
Cyclophosphamid dạng viên 50mg, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền 100 hay 500mg
MELPHALAN (C13H18N2O2CL2)
Tính chất
Bột tinh thể trắng hay gần như trắng, khó tan trong
nước, tan chậm trong methanol, không tan trong
ether, tan trong acid vô cơ loãng
Định tính
Quang phổ hấp thu hồng ngoại so sánh với phổ của chất
chuẩn
Dung dịch 0,5% trong methanol có tính tả triền
Chỉ định điều trị
Viên 2mg: đó là chất mù tạc có nhân phenylalanin dùng đường uống,
sử dung cho đau tủy, thận và bường trứng
Dẫn chất nitroso-urea
Sử dụng trong những trường hợp bướu ở não
STREPTOZOCIN
Streptozotocin hoặc streptozocin (INN, USP) (STZ) là một
chất chống ung thư kiềm hóa tự nhiên đặc biệt độc hại đối
với các tế bào beta sản xuất insulin của tuyến tụy ở động
vật có vú.
Nó được sử dụng trong y học để điều trị một số bệnh ung
thư của các tiểu đảo Langerhans và được sử dụng trong
nghiên cứu y học để tạo ra một mô hình động vật cho
tăng đường huyết với liều lượng lớn, cũng như bệnh tiểu
đường loại 2 hoặc tiểu đường loại 1 với nhiều liều thấp