BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
NHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ TRUYỀN
THÔNG QUA ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN LỰC
ỨNG DỤNG CHO HỆ THỐNG ĐỌC
CÔNG TƠ ĐIỆN TỪ XA
BÙI TRỌNG TUẤN
Thái Nguyên, 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
NHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ TRUYỀN
THÔNG QUA ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN LỰC
ỨNG DỤNG CHO HỆ THỐNG ĐỌC
CÔNG TƠ ĐIỆN TỪ XA
Ngành: Kỹ thuật điện tử
Mã số: 605270
Học viên: Bùi Trọng Tuấn
Người HD khoa học: PGS. TS. Nguyễn Hữu Cơng
Thái Ngun, 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
THUYẾT MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
Học viên: Bùi Trọng Tuấn
Lớp: Cao học - K11
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện tử
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Hữu Cơng
Ngày giao đề tài: 20 tháng 01 năm 2010.
Ngày hồn thành: … tháng … năm 2010.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
HỌC VIÊN
PGS.TS Nguyễn Hữu Công
Bùi Trọng Tuấn
BAN GIÁM HIỆU
KHOA SAU ĐẠI HỌC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực và là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
luận văn này khơng giống hồn tồn bất cứ luận văn hoặc các cơng trình đã có trước
đó.
Thái Ngun, ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tác giả luận văn
Bùi Trọng Tuấn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và tốt nghiệp, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình của các thầy cô giáo và tôi đặc biệt muốn cảm ơn Thầy giáo PGS. TS. Nguyễn
Hữu Công, Trưởng khoa Điện tử, Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp- Đại học
Thái Ngun đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong thời gian thực hiện đề tài,
cảm ơn sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp trong thời gian qua.
Mặc dù đã cố gắng, song do điều kiện về thời gian và kinh nghiệm thực tế cịn
nhiều hạn chế nên khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô cũng như của các bạn bè, đồng nghiệp.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Bùi Trọng Tuấn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang iv
LỜI NÓI ĐẦU
Điện lực là ngành xương sống của xã hội hiện đại. Điện quyết định cho công
cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. Điện là thành phần khẩn yếu cho
sự tăng trưởng kinh tế cho mỗi quốc gia. Ngoài việc cung cấp năng lượng, đường
dây điện cịn được sử dụng như một kênh truyền thơng và được ứng dụng làm môi
trường để giám sát, điều khiển các thiết bị điện gần cũng như từ xa.
Chính vì vậy, việc tìm hiểu các đặc tính, phát huy các ưu điểm và khắc phục
các nhược điểm của đường truyền thông điện lực, nhằm tiến tới xây dựng một mạng
lưới viễn thông qua đường dây điện lực là một yêu cầu cấp thiêt. Để từ đó ta có thể
ứng dụng để giám sát và điều khiển các thiết bị điện thông qua đường dây điện lực,
thực hiện các giải pháp cho nhà thông minh và đặc biệt là triển khai ứng dụng đọc
công tơ từ xa truyền thông ngay trên đường truyền điện lực.
Được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Hữu
Cơng cùng các thầy cô giáo trong Khoa điện tử - Trường đại học kỹ thuật cơng
nghiệp Thái Ngun, tơi xin hồn thành luận văn tốt nghiệp cao học với nội dung:
“Nghiên cứu công nghệ truyền thông qua đường dây điện lực ứng dụng cho hệ
thống đọc công tơ điện từ xa”. Đề tài gồm các nội dung chính như sau:
Chương 1: Hệ thống tự động đọc công tơ từ xa AMR – Chương này đưa ra
các khái niệm cơ bản về hệ thống tự động đọc công tơ từ xa; Các phương pháp
truyền thông khác nhau nhằm xây dựng hệ thống và đặc biệt là phương pháp truyền
thông qua đường điện (PLC). Trên cơ sở đó nội dung chương cũng cập nhật các
thành tựu đạt được trên thế giới về AMR-PLC, phân tích rõ hệ thống ColectricTM
là hệ thống đã được triển khai nhiều nơi trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Chương 2: Tổng quan về cơng nghệ PLC – Trình bày nguyên lý cơ bản và
sơ đồi khối của một hệ thống thông tin PLC bất kỳ; Chỉ ra các ứng dụng cơ bản của
PLC; Phân tích rõ đặc điểm của kênh truyền điện lực với các yếu tố nhiễu và suy
hao tác động. trên cơ sở đó chỉ ra những kỹ thuật cải tiến trên PLC như phối ghép
lưới điện, mã hóa và điều chế thơng tin.
Chương 3: Thiết kế ứng dụng – Trên cơ sở các kiến thức có được từ chương
1 và 2 chương này ứng dụng vi điều khiển Pic thiết kế minh họa một hệ thống điều
khiển thiết bị và đọc công tơ từ xa đơn giản truyền thông 2 chiều trên đường dây
điện lực.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang v
Cuối cùng là những phân tích đánh giá nhằm rút ra kết luận và hướng phát
triển của đề tài.
Do đây là một đề tài cịn mới, được hồn thành trong một thời gian ngắn và
điều kiện tiếp cận để nghiên cứu, cùng với năng lực bản thân còn hạn chế nên có thể
chưa đề cập được hết các vấn đề liên quan đến đề tài một cách đầy đủ, sâu sắc và
cũng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót trong q trình nghiên cứu, trình bày.
Kính mong các thầy, cô giáo và các bạn quan tâm đến nội dung của đề tài, góp ý
kiến để tơi có điều kiện tiếp thu và phát triển đề tài cũng như bổ xung thêm kiến
thức cho bản thân được đầy đủ, đúng đắn và để luận văn của tơi được hồn thiện
hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên ngày 30 tháng 08 năm 2010
Người thực hiện
Bùi Trọng Tuấn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang vi
MỤC LỤC
Nội dung
Thuyết minh luận văn thạc sỹ kỹ thuật
Lời cam đoan
Trang
i
ii
Lời cảm ơn
Lời nói đầu
Mục lục
iii
iv
vii
Danh mục các bảng biểu
xii
Danh mục các hình vẽ
xiii
Các thuật ngữ viết tắt
CHƢƠNG 1 HỆ THỐNG ĐỌC CÔNG TƠ TỰ ĐỘNG TỪ XA AMR
xiv
1
(AUTOMATED METER READING SYSTEM)
1.1. Tổng quan hệ thống AMR
1.1.1. Lịch sử phát triển
1.1.1.1. Khái niệm AMR
1.1.1.2. Triển khai các hệ thống Smart IMS trên toàn thế giới
1.1.2. Kiến trúc chung của AMR
1.1.2.1. Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động
1.1.2.2. Các yêu cầu cần thiết cho hệ thống AMR
4
7
1.1.3. Các phần tử chính trong hệ thống AMR
1.1.3.1. Cơng tơ điện tử
1.1.3.2. Thiết bị giao tiếp truyền thông (Trong trạm biến áp)
1.1.3.3. Môi trƣờng truyền thông.
1.1.3.4. Thiết bị giao tiếp truyền thơng (Trong trạm biến áp)
1.1.3.5. Máy tính với phần mềm điều khiển AMR
1.1.4. Lợi ích và những khó khăn khi triển khai công nghệ AMR
1.2. Phân loại các hệ thống AMR theo môi trƣờng truyền thông
1.2.1. Một số môi trƣờng truyền thơng cho AMR
1.2.2. Các tiêu chí lựa chọn mơi trƣờng truyền thộng cho AMR
1.2.2.1. Giá cả
1.2.2.2. Độ tin cậy của truyền thông
1.2.2.3. Chống can thiệp
1.2.2.4. Chống đƣợc ảnh hƣởng gây ra bởi mơi trƣờng hay con ngƣời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
1
1
2
4
10
10
10
10
10
11
11
13
13
14
14
14
14
14
Trang vii
1.2.2.5 Bảo mật
1.2.2.6 Giao tiếp dễ dàng
1.2.3. Triển khai AMR dựa trên mạng điện thoại công cộng (PSTN)
15
15
15
1.2.3.1. Băng thông của mạng điện thoại
1.2.3.2.Thiết bị giao tiếp truyền thông: Modem
16
16
1.2.3.3. AMR dựa trên PSTN .
1.2.3.4. Chia sẻ đƣờng dây thoại cho AMR
1.2.3.5. Các yêu cầu chú ý khi xây dựng AMR trên PSTN
16
17
17
1.2.4. Triển khai AMR thông qua truy nhập di động GSM
1.2.4.1. Kiến trúc mạng GSM
18
18
1.2.4.2. Trạm di động
1.2.4.3. Phân hệ trạm gốc
1.2.4.4. Phân hệ mạng
1.2.4.5.Giao tiếp truyền thơng cho AMR trên GSM
1.2.4.6. Lợi ích của việc lắp đặt AMR qua GSM
1.2.5.AMR trên kênh vô tuyến công suất thấp (Low power Radio)
19
19
19
20
21
21
1.2.5.1. Sơ đồ khối hệ thống AMR dựa trên LPR
21
1.2.5.2. Ngun lý hoạt động
1.2.5.3. Các mơ hình hoạt động
1.2.5.4. Lợi ích của hệ thống AMR dựa tên LPR
22
22
23
1.2.6.AMR trên kênh vô tuyến công suất lớn (High power Radio)
1.2.7.AMR qua kênh truyền thông điện lực Power line communications
1.2.7.1. Sơ đồ khối cơ bản
1.2.7.2. Quá trình thu thập dữ liệu đo.
1.3. Hệ thống AMR qua đƣờng dây điện lực hạ thế CollectricTM
1.3.1 Giới thiệu Công nghệ
1.3.2. Bộ Tập Trung – Concentrator
1.3.3 Thiết bị phát từ xa một chiều – RTU
1.3.4 Thiết bị đo xa 2 chiều PRTU
1.3.5 . Máy tính cầm tay
1.3.6. Main Computer
1.3.7 Các thiết bị khác
1.3.7.1. Thiết bị Khuyếch Đại - Amplifier
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
23
25
25
26
27
27
28
29
30
31
32
32
32
Trang viii
1.3.7.2.Thiết bị Điều khiển tải - LC100MM
1.3.7.3. Đèn LED hiển thị 6 chữ số 0.1kWh (Lựa chọn).
1.3.7.4. Công tơ Điện tử 1 pha - RR1M
33
34
34
1.3.7.5.Công tơ Điện tử 3 Pha - RR3M
1.3.7.6.Thiết bị Hiển Thị Cầm Tay - Portable Display
35
36
1.4. Kết luận chƣơng
37
38
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ PLC
2.1. Lịch sử phát triển công nghệ PLC
2.1.1. Khái niệm PLC
38
38
2.1.2. Một số thành tựu đạt đƣợc của PLC
2.1.3. Phân loại công nghệ
2.1.3.1. Phân loại theo mức điện áp
2.1.3.2. Phân loại theo tốc độ bít
2.1.3.3. Phân loai theo phạm vi
2.1.3.4. Phân loại theo phƣơng thức điều chế
40
41
41
41
42
42
2.2. Nguyên lý cơ bản và sơ đồ khối của HTTT trên đƣờng cáp điện lực.
2.2.1. Nguyên lý cơ bản của hệ thống
2.2.2. Sơ đồ khối của hệ thống.
2.2.2.1. Khối cách ly (Power Line Isolation)
43
43
44
44
2.2.2.2. Khối điều chế tín hiệu (Signal Modulation)
2.2.2.3. Khuếch đại của bộ phát và bộ thu (Signal Amplification)
2.2.1.4. Khối giải điều chế tín hiệu (Signal Demodulation)
2.3. Một số ứng dụng thực tiễn của PLC
2.3.1. Ứng dụng trong các HT quản lý, giám sát lƣới điện và đồng hồ.
2.3.2. Truyền thông đƣờng dài tốc độ cao
45
45
45
45
46
46
2.3.3. Mạng truy cập Internet sử dụng cơng nghệ PLC
2.3.4. Ứng dụng trong gia đình – Intelligent home
2.4. Đặc tính kênh truyền đƣờng cáp điện
2.4.1. Sự giới hạn băng thông
2.4.2. Nhiễu trên đƣờng cáp điện
2.4.2.1. Nhiễu tần số 50Hz.
2.4.2.2. Nhiễu xung đột biến
46
47
47
49
50
50
50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang ix
2.4.2.3. Nhiễu xung tuần hoàn
2.4.2.4. Nhiễu xung kéo dài
2.4.2.5. Nhiễu chu kỳ khơng đồng bộ
51
51
52
2.4.2.6. Nhiễu sóng radio
2.4.2.7. Nhiễu nền
52
52
2.4.3. Trở kháng đƣờng truyền và sự phối hợp trở kháng
2.4.4. Suy hao trên lƣới điện
2.4.5. Hiện tƣợng sóng dừng
52
53
54
2.4.6 Sự phát xạ sóng điện từ và khả năng gây nhiễu
2.4.7. Kết luận
54
55
2.5. Ghép nối với lƣới điện – xử lý tín hiệu
2.5.1. Mạch ghép tín hiệu
2.5.1.1. Mạch ghép dung kháng C
2.5.1.2 Mạch ghép kết hợp cảm kháng và dung kháng L-C
2.5.1.3. Mạch phối ghép R-L-C phức tạp
2.5.2. Các bộ lọc tƣơng tự
2.5.2.1. Mạch lọc RC
56
56
56
58
59
59
59
2.5.2.2. Mạch lọc LC
2.5.2.3 Các mạch lọc bậc cao khác
2.6. Các phƣơng thức mã hóa
60
61
61
2.6.1 Mã xoắn
2.6.2. Mã Reed – Solomon
2.7. Các phƣơng thức điều chế tín hiệu
2.7.1.Tổng quan về kỹ thuật điều chế trong viễn thơng.
2.7.2.Điều chế dạng khố dịch biên độ ASK.
2.7.3.Điều chế dạng khoá dịch tần số FSK
62
65
68
68
70
71
2.7.4.Điều chế PSK và khoá dịch pha vi phân DPSK.
2.7.5.Các dạng điều chế sử dụng trong viễn thông điện lực.
2.7.5.1. Sử dụng điều chế để giảm xuyên nhiễu
2.7.5.2. Sử dụng điều chế đế tăng tốc độ truyền dữ liệu.
2.8. Kỹ thuật trải phổ
2.8.1. Trải phổ dãy trực tiếp
2.8.1.1. Trải phổ dãy trực tiếp kiểu BPSK
72
72
72
74
74
75
75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang x
2.8.1.2.Trải phổ dãy trực tiếp kiểu QPSK
2.8.2. Trải phổ nhảy tần FH-SS (Frequence Hopping Spread Spectrum)
2.9. Công nghệ OFDM
2.9.1. Nguyên tắc cơ bản của OFDM
2.9.2. Tính trực giao
79
81
82
82
83
2.9.3 Hệ thống OFDM
2.9.4. Chống nhiễu liên ký hiệu bằng cách sử dụng khoảng bảo vệ
2.10. Các giao thức truyền thông qua đƣờng dây điện lực
2.10.1. X10
2.10.2.Lonwork
85
87
88
88
89
2.10.3. CEBus
2.10.4. HomePlug
2.11. Kết luận chƣơng
90
91
92
93
CHƢƠNG 3
THIẾT KẾ ỨNG DỤNG
3.1. Tổng quan hệ thống
93
3.1.1 Giới thiệu
93
3.1.2. Modem truyền thông trên đƣờng dây điện
3.1.3. Bộ vi điều khiển PIC16F876
3.1.3.1. Các cổng vào ra (I/O)
93
97
98
3.1.3.2. Bộ thu phát đồng bộ/ không đồng bộ đa năng (USART)
3.1.3.3. Lựa chọn tốc độ Baud
3.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống
3.2.1 Hoạt động của hệ thống.
3.2.2. Phần mềm thi hành
3.2.2.1 Lập trình PIC16F876
3.2.2.2. Sơ đồ lập trình cho PIC16F876
3.2.3. Thiết kế phần cứng
3.2.3.1. Bộ vi điều khiển PIC16F876
3.2.3.2. Truyền thông nối tiếp
3.2.3.3 Mạch nạp PIC16F876
3.2.3.4. Modem Philips TDA5051A
3.2.3.5 Mạch ghép
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
100
100
101
101
103
103
104
105
105
107
109
110
111
Trang xi
3.2.3.6 Khối cấp nguồn
3.2.3.7. Bảng mạch in (PCB – Printed circuir broad)
3.3. Các kết quả thu đƣợc
3.3.1 Giao thức mạng
3.3.2 . Khuôn dạng khung truyền dẫn
111
112
113
113
116
3.3.3 Giao diện đồ họa (GUI)
3.4. Kết luận chƣơng
Kết luận và kiến nghị
118
119
120
Tài liệu tham khảo
Phụ lục1
121
124
Phụ lục 2
Phụ lục 3
130
132
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Nội dung
Trang
Bảng 1.1. Các tiêu chuẩn quốc tế cho công tơ điện tử của hệ thống AMR
9
Bảng 3.1. Mô tả các chân của TDA5051A
94
Bảng 3.2.Các thanh ghi kết hợp với PORTA
98
Bảng 3.3. Toàn bộ các thanh ghi được gán với PORTB
99
Bảng 3.4. Cơng thức tính tốc độ baud
101
Bảng 3.5. Tốc độ baud ở chế độ khơng đồng bộ
101
Bảng 3.6. Minh họa các từ mã
117
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Nội dung
Trang
Hình 1.1. Ngun lý cơ bản của q trình truyền thơng giữa một cơng ty
phân phối và khách hàng thông qua hệ thống AMR (Tele Tec. Co,
5
General description, 2009)
Hình 1.2. Phương thức truyền tải dữ liệu trong AMR
6
Hình 1.3. Định địa chỉ nhiều mức trong AMR
6
Hình 1.4. Đường cầu về điện của khách hàng
12
Hình 1.5. Đường cong yêu cầu thay đổi theo tải
12
Hình 1.6. Kiến trúc hệ thống AMR dựa trên PSTN
17
Hình 1.7. Kiến trúc mạng GSM
18
Hình 1.8. Nguyên lý hệ thổng AMR dựa trên kênh vơ tuyến cơng suất lớn
23
Hình 1.9. Sơ đồ khối hệ thống AMR dựa trên PLC
26
Hình 1.10. Kiến trúc mạng AMR-PLC
27
Hình 1.11. Hệ thống AMR Collectric TM
28
Hình 1-12: Bộ Tập Trung
28
Hình 1-13: RTU
29
Hình 1-14: PRTU
30
Hình 1.15. Máy Tính Cầm Tay
31
Hình 1.16. Main Computer
32
Hình 1.17.Bộ Khuyếch Đại
32
Hình 1.18. Thiết bị Điều khiển tải - LC100MM
33
Hình 1.19. Cơng tơ Điện tử 1 pha - RR1M
34
Hình 1.20. Cơng tơ Điện tử 3 Pha - RR3M
35
Hình 1.21. Thiết bị hiển thị cầm tay
36
Hình 2.1. Hệ thống truyền thông tin trên đường dây điện lực
38
Hình 2.2. Truyền thơng tin qua đường dây điện
39
Hình 2.3 Ghép và tách tín hiệu ra khỏi đường dây điện
43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang xiv
Hình 2.4. Sơ đồ khối của hệ thống.
44
Hình 2.5. Ứng dụng PLC trong quản lý điện
46
Hình 2.6. Mạng thơng tin PLC
46
Hình 2.7. Mơ hình ứng dụng PLC trong gia đình – Intelligent home
47
Hình 2.8 Mơ hình hệ thống truyền thơng tin số trên đường dây điện lực
48
Hình 2.9. Phổ tần PLC của thơng tin nội bộ
48
Hình 2.10. Ví dụ về sự méo tín hiệu trên lưới điện
48
Hình 2.11. các băng tần trong tiêu chuẩn CENELEC
49
Hình 2.12. Xung nhiễu xuất hiện khi bật đèn
50
Hình 2.13. Nhiễu xung tuần hồn
51
Hình 2.14. Nhiễu phát ra khi chạy máy hút bụi và phổ tần của nó
51
Hình 2.15. Suy hao trong gia đình tại tần số 130 KHz
53
Hình 2.16. Hiện tượng sóng dừng
54
Hình 2.17. Mạch ghép dung kháng
57
Hình 2.18. Mạch ghép kết hợp LC
58
Hình 2.19. Các mạch lọc RC
60
Hình 2.20. Các mạch lọc LC đơn giản
60
Hình 2.21. Các mạch cộng hưởng LC
60
Hình 2.22. Mạch lọc thơng dải dùng vi mạch HA17741
61
Hình 2.23. Ví dụ bộ mã hóa mã chập tỷ lệ 1/2
62
Hình 2.24. Sơ đồ cây biểu diễn bộ mã hóa mã xoắn ở hình 2.23
63
Hình 2.25. Sơ đồ lưới biểu diễn bộ mã hóa mã xoắn ở hình 2.23
64
Hình 2.26 Sơ đồ lưới giải mã
65
Hình 2.27. Đường sống và kết quả giải mã
65
Hình 2.28: Hệ thống sử dụng mã RS.
66
Hình 2.29. Bộ mã hố Reed-Solomon
67
Hình 2.30. Các dạng tín hiệu được điều chế ASK, PSK, FSK
69
Hình 2.31. Phổ cơng suất tín hiệu khi điều chế số
70
Hình 2.32: Hiệu suất của một số KT điều chế khác nhau trong giảm nhiễu
73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang xv
Hình 2.33. Sơ đồ mơ hình hệ thống thơng tin trải phổ
75
Hình 2.34. Trải phổ chuỗi trực tiếp DSSS
75
Hình 2.35. Sơ đồ trải phổ trực tiếp kiểu BPSK
77
Hình 2.36. Sơ đồ trải phổ trực tiếp đơn giản
77
Hình 2.37: Sơ đồ giải điều chế trải phổ dạng đơn giản.
77
Hình 2.38. Trải phổ dãy trực tiếp điều chế pha 4 mức
80
Hình 2.39. Trải phổ nhảy tần FHSS
81
Hình 2.40:. Sơ đồ mơ hình hệ thống trải phổ nhảy tần
82
Hình 2.41. Phổ của tín hiệu FDM và OFDM
83
Hình 2.42.
a. Tác động của nhiễu đối với hệ thống đơn sóng mang
b. Tác động của nhiễu đến hệ thống đa sóng mang
83
Hình 2.44. Sơ đồ nguyên lý tạo một ký hiệu OFDM
85
Hình 2.45.: Sơ đồ một hệ thống OFDM
86
Hình 2.46. Ảnh hưởng của ISI
87
Hinh 2.47.Chèn khoảng bảo vệ là khoảng trống
87
Hình 2.48. Chèn khoảng bảo vệ Cyclic prefix
87
Hình 2-49. X10 timing on 60 Hz waveform [5]
88
Hinh 2-50. X10 packet format [5]
89
Hình 2-51. CEBus spread spectrum chirp [10]
91
Hình 3-1. Sơ đồ khối của TDA5051A
95
Hình 3-2.Quan hệ giữa DATAIN và DATAOUT
96
Hình 3-3. Phổ tín hiệu
97
Hình 3-4: Gói PDIP 28 chân của PIC16F876
98
Hình 3-5.Sơ đồ tổng quan của hệ thống PLC
102
Hình 3-6. Sơ đồ khối của hệ thống có topology (cấu trúc) hình sao
103
Hình 3-7. Sơ đồ hoạt động của vi điều khiển PIC16F876
105
Hình 3-8. Sơ đồ mạch của khối điều khiển
106
Hình 3-9. Sơ đồ chân cho đầu nối cái DB9
107
Hình 3-10. Trạng thái logic theo chuẩn EIA232
108
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang xvi
Hình 3-11. Sơ đồ mạch của truyền thơng nối tiếp.
108
Hình 3-12. Sơ đồ mạch nạp JDM
109
Hình 3-13. Modem điện Philips TDA5051A
110
Hình 3-14. Mạch ghép sử dụng biến áp
111
Hình 3-15. Sơ đồ cấp nguồn
112
Hình 3.16. Sơ đồ thiết kế mạch in cho các Modul PLC
112
Hình 3.17. Mạch thực của các modul PLC
113
Hình 3-18: Đồng bộ thu, phát tại các vị trí qua khơng của tín hiệu 50 Hz
114
Hình 3-19. Quy ước giá trị của các bit 0 và 1
114
Hình 3-20. Từ mã bắt đầu và các từ mã biểu thị chữ
115
Hình 3-21. Các từ mã biểu thị số
115
Hình 3-22. Khung X10 được gửi đi 2 lần
115
Hình 3-23. Phân biệt dữ liệu liên tiếp
116
Hình 3-24. Mã khởi đầu và các chữ số
116
Hình 3-25. Mã lệnh
116
Hình 3-26. Khung lệnh được gửi 2 lần
116
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Nội dung
Trang
Hình 1.1. Ngun lý cơ bản của q trình truyền thơng giữa một cơng ty
phân phối và khách hàng thông qua hệ thống AMR (Tele Tec. Co,
5
General description, 2009)
Hình 1.2. Phương thức truyền tải dữ liệu trong AMR
6
Hình 1.3. Định địa chỉ nhiều mức trong AMR
6
Hình 1.4. Đường cầu về điện của khách hàng
12
Hình 1.5. Đường cong yêu cầu thay đổi theo tải
12
Hình 1.6. Kiến trúc hệ thống AMR dựa trên PSTN
17
Hình 1.7. Kiến trúc mạng GSM
18
Hình 1.8. Nguyên lý hệ thổng AMR dựa trên kênh vơ tuyến cơng suất lớn
23
Hình 1.9. Sơ đồ khối hệ thống AMR dựa trên PLC
26
Hình 1.10. Kiến trúc mạng AMR-PLC
27
Hình 1.11. Hệ thống AMR Collectric TM
28
Hình 1-12: Bộ Tập Trung
28
Hình 1-13: RTU
29
Hình 1-14: PRTU
30
Hình 1.15. Máy Tính Cầm Tay
31
Hình 1.16. Main Computer
32
Hình 1.17.Bộ Khuyếch Đại
32
Hình 1.18. Thiết bị Điều khiển tải - LC100MM
33
Hình 1.19. Cơng tơ Điện tử 1 pha - RR1M
34
Hình 1.20. Cơng tơ Điện tử 3 Pha - RR3M
35
Hình 1.21. Thiết bị hiển thị cầm tay
36
Hình 2.1. Hệ thống truyền thông tin trên đường dây điện lực
38
Hình 2.2. Truyền thơng tin qua đường dây điện
39
Hình 2.3 Ghép và tách tín hiệu ra khỏi đường dây điện
43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang xiv
Hình 2.4. Sơ đồ khối của hệ thống.
44
Hình 2.5. Ứng dụng PLC trong quản lý điện
46
Hình 2.6. Mạng thơng tin PLC
46
Hình 2.7. Mơ hình ứng dụng PLC trong gia đình – Intelligent home
47
Hình 2.8 Mơ hình hệ thống truyền thơng tin số trên đường dây điện lực
48
Hình 2.9. Phổ tần PLC của thơng tin nội bộ
48
Hình 2.10. Ví dụ về sự méo tín hiệu trên lưới điện
48
Hình 2.11. các băng tần trong tiêu chuẩn CENELEC
49
Hình 2.12. Xung nhiễu xuất hiện khi bật đèn
50
Hình 2.13. Nhiễu xung tuần hồn
51
Hình 2.14. Nhiễu phát ra khi chạy máy hút bụi và phổ tần của nó
51
Hình 2.15. Suy hao trong gia đình tại tần số 130 KHz
53
Hình 2.16. Hiện tượng sóng dừng
54
Hình 2.17. Mạch ghép dung kháng
57
Hình 2.18. Mạch ghép kết hợp LC
58
Hình 2.19. Các mạch lọc RC
60
Hình 2.20. Các mạch lọc LC đơn giản
60
Hình 2.21. Các mạch cộng hưởng LC
60
Hình 2.22. Mạch lọc thơng dải dùng vi mạch HA17741
61
Hình 2.23. Ví dụ bộ mã hóa mã chập tỷ lệ 1/2
62
Hình 2.24. Sơ đồ cây biểu diễn bộ mã hóa mã xoắn ở hình 2.23
63
Hình 2.25. Sơ đồ lưới biểu diễn bộ mã hóa mã xoắn ở hình 2.23
64
Hình 2.26 Sơ đồ lưới giải mã
65
Hình 2.27. Đường sống và kết quả giải mã
65
Hình 2.28: Hệ thống sử dụng mã RS.
66
Hình 2.29. Bộ mã hố Reed-Solomon
67
Hình 2.30. Các dạng tín hiệu được điều chế ASK, PSK, FSK
69
Hình 2.31. Phổ cơng suất tín hiệu khi điều chế số
70
Hình 2.32: Hiệu suất của một số KT điều chế khác nhau trong giảm nhiễu
73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang xv
Hình 2.33. Sơ đồ mơ hình hệ thống thơng tin trải phổ
75
Hình 2.34. Trải phổ chuỗi trực tiếp DSSS
75
Hình 2.35. Sơ đồ trải phổ trực tiếp kiểu BPSK
77
Hình 2.36. Sơ đồ trải phổ trực tiếp đơn giản
77
Hình 2.37: Sơ đồ giải điều chế trải phổ dạng đơn giản.
77
Hình 2.38. Trải phổ dãy trực tiếp điều chế pha 4 mức
80
Hình 2.39. Trải phổ nhảy tần FHSS
81
Hình 2.40:. Sơ đồ mơ hình hệ thống trải phổ nhảy tần
82
Hình 2.41. Phổ của tín hiệu FDM và OFDM
83
Hình 2.42.
a. Tác động của nhiễu đối với hệ thống đơn sóng mang
b. Tác động của nhiễu đến hệ thống đa sóng mang
83
Hình 2.44. Sơ đồ nguyên lý tạo một ký hiệu OFDM
85
Hình 2.45.: Sơ đồ một hệ thống OFDM
86
Hình 2.46. Ảnh hưởng của ISI
87
Hinh 2.47.Chèn khoảng bảo vệ là khoảng trống
87
Hình 2.48. Chèn khoảng bảo vệ Cyclic prefix
87
Hình 2-49. X10 timing on 60 Hz waveform [5]
88
Hinh 2-50. X10 packet format [5]
89
Hình 2-51. CEBus spread spectrum chirp [10]
91
Hình 3-1. Sơ đồ khối của TDA5051A
95
Hình 3-2.Quan hệ giữa DATAIN và DATAOUT
96
Hình 3-3. Phổ tín hiệu
97
Hình 3-4: Gói PDIP 28 chân của PIC16F876
98
Hình 3-5.Sơ đồ tổng quan của hệ thống PLC
102
Hình 3-6. Sơ đồ khối của hệ thống có topology (cấu trúc) hình sao
103
Hình 3-7. Sơ đồ hoạt động của vi điều khiển PIC16F876
105
Hình 3-8. Sơ đồ mạch của khối điều khiển
106
Hình 3-9. Sơ đồ chân cho đầu nối cái DB9
107
Hình 3-10. Trạng thái logic theo chuẩn EIA232
108
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang xvi
Hình 3-11. Sơ đồ mạch của truyền thơng nối tiếp.
108
Hình 3-12. Sơ đồ mạch nạp JDM
109
Hình 3-13. Modem điện Philips TDA5051A
110
Hình 3-14. Mạch ghép sử dụng biến áp
111
Hình 3-15. Sơ đồ cấp nguồn
112
Hình 3.16. Sơ đồ thiết kế mạch in cho các Modul PLC
112
Hình 3.17. Mạch thực của các modul PLC
113
Hình 3-18: Đồng bộ thu, phát tại các vị trí qua khơng của tín hiệu 50 Hz
114
Hình 3-19. Quy ước giá trị của các bit 0 và 1
114
Hình 3-20. Từ mã bắt đầu và các từ mã biểu thị chữ
115
Hình 3-21. Các từ mã biểu thị số
115
Hình 3-22. Khung X10 được gửi đi 2 lần
115
Hình 3-23. Phân biệt dữ liệu liên tiếp
116
Hình 3-24. Mã khởi đầu và các chữ số
116
Hình 3-25. Mã lệnh
116
Hình 3-26. Khung lệnh được gửi 2 lần
116
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang xvii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký
Tiếng Anh
hiệu
Tiếng Việt
ASIC
Application Specific Intergrate Circuit
Mạch tích hợp ứng dụng đặc
biệt
AM
Amplitude Modulation
Điều biên
AMR
Automated Meter Reading
Tự động đọc công tơ
AMM
Automated Meter Management
Tự động quản lý cơng tơ
ASK
Amplitude Shift Keying
Khóa dịch biên
BER
Bit Error Rate
Tỉ lệ lỗi bit
BPSK
Binary Phase Shift Keying
Khóa dịch pha nhị phân
BSC
Base Station Control
Điều khiển trạm gốc
BSK
Binary Shift Keying
Khoá dịch pha cơ hai
BTS
Base Transceiver Station
Trạm thu phát gốc
CDMA
Code Divission Multiplex Access
CEPT
CIS
Conference of European Posts and
Telecommunication Administrations
Customer Information Service
Đa truy nhập phân chia theo
mã
Hội nghị về quản lý bưu
chính viễn thơng Châu Âu
Dịch vụ thông tin khách hàng
DCU
Data Concentration Unit
Đơn vị tập trung dữ liệu
DM
Delta Modulation
Điều tần
DS
Direct Sequence
Chuỗi trực tiếp
DSSS
Direct Sequence Spread Spectrum
Trải phổ dãy trực tiếp
DPSK
Differential Phase Shift Keying
Khóa dịch pha vi phân
EPRI
Electrical Power research Institution
Viện nghiên cứu điện năng
FFH
Fast Frequency Hopping
Nhảy tần nhanh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang xviii
FH
Frequency Hopping
FHSS
Frequency Hopping Spread Spectrum
Nhảy tần
Trải phổ nhảy tần
FM
Frequency Modulation
Điều tần
FSK
Frequency Shift Keying
Khóa dịch tần
FDM
Frequency Division Multiplexing
Đa truy nhập theo tần số
FPGA
Field Programmable Gate Array
Phạm vi có thể lập trình cổng
mạng
Điện thoại di động tồn cầu
HCS
Global System for Mobile
communication
Host Center Station
HLR
Home Local Register
Thanh ghi định vị thường trú
HPR
High Power Radio
Kênh vô tuyến công suất cao
IMEI
IMSI
International Mobile Equipment
Identifier
International Mobile Subscriber
Nhận dạng thiết bị di động
quốc tế
Nhận dạng thuê bao di động
ISDN
Identifier
Intergrated Service Digital Network
quốc tế
Mạng số tổ hợp dịch vụ
ISI
Inter Symbol Interference
Nhiễu ISI
LAN
Local Area Network
Mạng khu vực
LPR
MIU
MS
MSC
Low Power Radio
Đơn vị giao tiếp đồng hồ
Mobile Station
Mobile Switching Center
Kênh vô tuyến công suất thấp
Đơn vị giao tiếp đồng hồ .
Máy di động
Trung tâm chuyển mạch di
GSM
OFDM
Trạm máy chủ trung tâm
động
Điều chế đa sóng mang
PC
Orthogonal Frequency Division
Multiplexing
Personal Computer
PCM
Pulse Code Modulation
Điều chế xung mã
PIN
Personal Identification Number
Số nhận dạng cá nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Máy tính cá nhân
Trang xix
PLC
Power Line Communication
PLL
Phase Locked Loop
Truyền thơng trên đường cáp
điện
Vịng khóa pha
PLM
Power Line Modem
Modem điện lực
PRBS
Pseudo Random Binary Sequence
Chuỗi nhị phân giả ngẫu
PSK
Phase Shift Keying
nhiên
Khóa dịch pha
PSTN
Public Switching Telephone Netwwork
Mạng chuyển mạch điện thoại
công cộng
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
Điều chế biên cầu phương
Q-PSK
Quadrature Phase Shift Keying
Khoá dịch pha cầu phương
RF
RMR
RTU
Radio Frequency
Remote Meter reading
Remote Tranceiver Unit
Tần số vô tuyến
Đọc công tơ từ xa
Thiết bị phát từ xa một chiều
SF
Smart
Selective Fading
Smart Integrated Metering System
Pha định lựa chọn
Hệ thống đo lường tích hợp
IMS
SIM
SSMA
Subscriber Identifier Modul
Spread Spectrum Multiple Access
thông minh
Đơn vị nhận dạng thuê bao
Đa truy nhập trải phổ
VLR
WLL
Visitor Local Register
Wireless Local Loop
Thanh ghi định vị tạm trú
Truy nhập khơng dây nội hạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên