Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.96 KB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THẾ HOÀN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,
TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 9.85.01.03

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG


THÁI NGUYÊN, NĂM 2020


Công trình được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn

Phản biện 1: ……………………………………………
Phản biện 2: ……………………………………………
Phản biện 3: ……………………………………………

Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận cấp Trường
Họp tại: Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên
Vào hồi


giờ
ngày
tháng
năm 2020

Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Trung tâm Học liệu Đại học Thái Nguyên
- Thư viện Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên


1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Từ năm 1945 đến nay, chính sách bồi thường (BT), hỗ trợ
(HT), tái định cư (TĐC) khi Nhà nước thu hồi đất luôn được hoàn
thiện. Luật Đất đai 1993 quy định quyền sử dụng đất có giá trị được
tính bằng tiền đã làm cho thu hồi đất phức tạp hơn nhiều vì phải “đền
bù” giá trị quyền sử dụng đất. Đến Luật Đất đai 2013, chính sách bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được hoàn thiện hơn nhiều ở việc quy
định “giá đất cụ thể” và bổ sung nhiều khoản hỗ trợ, góp phần cho
công tác thu hồi đất thuận lợi hơn; nhưng vẫn còn những tồn tại,
vướng mắc, tạo ra bức xúc trong dân, gây khiếu kiện kéo dài, khiếu
kiện đông người.
Thành phố Thái Nguyên là đô thị tỉnh lị và là trung tâm khu
vực miền núi và trung du phía Đông Bắc Bắc bộ, nên ngày càng có
nhiều dự án Nhà nước thu hồi đất. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào
đánh giá đầy đủ và toàn diện về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư ở đây để rút kinh nghiệm cho thời gian tiếp theo. Xuất phát từ đó,
nghiên cứu sinh chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao

hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu nhằm đánh giá toàn diện
về thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất tại thành phố Thái Nguyên; tìm ra những tồn tại, nguyên
nhân và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác này.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017;
- Đánh giá thực trạng đời sống người dân sau khi bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư tại thành phố Thái Nguyên;
- Xác định, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và chỉ ra mức độ
ảnh hưởng của từng nhóm yếu tố đến công tác thu hồi đất tại thành
phố Thái Nguyên;
- Chỉ ra các tồn tại, nguyên nhân và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố Thái Nguyên.


2
3. Ý nghĩa của nghiên cứu
3.1. Ý nghĩa lí luận của nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu góp
phần bổ sung, làm rõ hơn cơ sở khoa học của chính sách bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để hoàn thiện hơn nữa
các quy định sao cho có được chính sách thu hồi đất hợp lí nhất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu là
tài liệu tham khảo có ý nghĩa cao cho tỉnh Thái Nguyên và cho các
địa phương khác trong thu hồi đất; có thể sử dụng làm tài liệu tham
khảo cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lí, các nhà
nghiên cứu.

4. Những đóng góp mới của luận án
- Phân tích, đánh giá được toàn diện từ lí luận đến thực tiễn về
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại 05 dự án nghiên cứu; so
sánh giữa nhóm dự án đường giao thông với nhóm dự án khu dân cư
và giữa nhóm dự án Nhà nước cấp tiền với nhóm dự án Doanh
nghiệp ứng tiền trên các mặt: kết quả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và đời sống người dân sau thu hồi đất.
- Chỉ ra 22 trong 27 yếu tố được xác định, chia thành 8 nhóm
ảnh hưởng đến thu hồi đất; phân tích bằng mô hình đa biến đã xếp
thứ tự và chỉ ra được mức độ ảnh hưởng của mỗi nhóm như sau: (1)
Chính sách bồi thường = 24,59 % → (2) Chính sách hỗ trợ = 23,85 %
→ (3) Chính sách tái định cư = 17,54 % → (4) Quản lý = 12,03 % →
(5) Môi trường khu tái định cư = 11,11 % → (6) Tâm lý = 4,53 % →
(7) Nguồn vốn và mục tiêu = 3,51 % → (8) Khách quan = 2,84 %.
- Xác định được 06 tồn tại trong công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư là: (i) Đơn giá bồi thường thấp; (ii) Đơn giá giao đất tái
định cư thấp; (iii) Tỉ lệ khiếu nại cao; (iv) Tỉ lệ chi tiền bồi thường,
hỗ trợ cho học nghề và kinh doanh thấp; (v) Sự phù hợp với việc làm
mới chưa cao; (vi)Một số quy định còn thiếu, chưa chuẩn. Nghiên
cứu phân tích các nguyên nhân và đưa ra 14 giải pháp theo 03 định
hướng là: (-) Giải quyết triệt để tận gốc các khiếu nại, đảm bảo công
bằng; xác định đơn giá bồi thường, giao đất tái định cư sát với giá thị
trường; (-) Nâng cao tỉ lệ chi tiền cho học nghề và kinh doanh; đảm
bảo cuộc sống người dân ổn định bền vững; (-) Hoàn thiện các quy
định liên quan sao cho lợi ích của người có đất thu hồi được đảm bảo
đầy đủ và bền vững.


3
Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.1. Cơ sở lí luận của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.1.1. Các khái niệm liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.1.2. Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai và vấn đề thu hồi đất
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa địa tô và xác định giá đất để bồi thường
1.1.1.4. Quan hệ về lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người có
đất thu hồi
1.1.2. Căn cứ pháp lí và các quy định của pháp luật về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
1.1.2.1. Căn cứ pháp lí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.2.2. Những quy định về Nhà nước thu hồi đất
1.1.2.3. Những quy định về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
1.1.2.4. Những quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
1.1.2.5. Những quy định về tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
1.2. Kinh nghiệm về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên thế giới
1.2.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc
1.2.2. Kinh nghiệm của Đài Loan
1.2.3. Kinh nghiệm của Singapore
1.2.4. Kinh nghiệm của Thái Lan
1.2.5. Kinh nghiệm của Hàn Quốc
1.2.6. Kinh nghiệm của Australia(Úc)
1.2.7. Kinh nghiệm của Pháp
1.2.8. Kinh nghiệm của Đức
1.2.9. Kinh nghiệm của Canada
1.2.10. Kinh nghiệm của Ấn Độ
1.2.11. Kinh nghiệm của các nền kinh tế chuyển đổi Đông Âu
1.2.12. Kinh nghiệm từ các tổ chức của Liên hợp quốc
1.3. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cưở Việt Nam
1.3.1. Đặc điểm và nội dung của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái

định cư
1.3.2. Phân tích mối quan hệ và tác động của công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư
1.3.3. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cưở Việt
Nam từ năm 1945 đến nay
1.3.4. Nhận xét về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cưở Việt Nam


4
1.3.5. Quy trình thu hồi đất ở Việt Nam
1.4. Những kết quả nghiên cứu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.4.1. Những kết quả nghiên cứu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
trên thế giới
1.4.2. Những kết quả nghiên cứu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
ở Việt Nam
1.4.2.1. Những kết quả nghiên cứu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
ở Việt Nam trước khi thực hiện Luật Đất đai 2013
1.4.2.2. Những kết quả nghiên cứu về giải phóng mặt bằng ở Việt
Nam từ khi thực hiện Luật Đất đai 2013
1.5. Những kết luận từ nghiên cứu tổng quan tài liệu và định
hướng nghiên cứu
1.5.1. Những kết luận từ nghiên cứu tổng hợp tài liệu có liên quan
đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.5.2. Định hướng nghiên cứu của đề tài sau khi nghiên cứu tổng
quan tài liệu
Chương 2
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư tại 05 dự án sau: Dự án Đường Bắc Sơn, Dự án Đường Bắc Sơn

kéo dài, Dự án Đường Việt Bắc, Dự án Khu dân cư số 5, Dự án Khu
dân cư số 7A+B
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
(-) Phạm vi về không gian: 05 phường, gồm: Đồng Quang,
Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Quang Trung, Túc Duyên.
(-) Phạm vi về thời gian:các số liệu, thông tin thứ cấp được thu
thập trong thời gian là 5 năm, từ năm 2013 đến năm 2017.
(-) Phạm vi về nội dung:(i) Bồi thường, hỗ trợ về quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất; các loại hình hỗ trợ khác khi thu
hồi đất; tái định cư cho người có nhà ở hoặc đất ở thu hồi. (ii) Đời
sống người dân sau khi thu hồi đất thể hiện qua việc làm, thu nhập,
điều kiện chỗ ở. (iii) Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thu hồi đất.
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành tại thành phố Thái Nguyên và hoàn
thiện tại Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.


5
2.2. Nội dung nghiên cứu
(i) Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017;
(ii) Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các
dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017;
(iii) Đánh giá thực trạng đời sống người dân sau bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên;
(iv) Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thu hồi đất
tại thành phố Thái Nguyên;
(v) Đánh giá tồn tại, phân tích nguyên nhân và đưa ra giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành
phố Thái Nguyên.

2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
2.3.2.1. Cách chọn dự án nghiên cứu: chọn dự án đại diện cho
02 nhóm mục tiêu (đường giao thông và khu dân cư) và 02 nhóm
nguồn vốn đầu tư như bảng 2.1.
2.3.2.2. Cách xác định số mẫu điều tra:
Kích thước mẫu =
Trong đó: N = Tống số hộ thu hồi đất; p = Uớc tính tỷ lệ (%) của
tổng thể (50%); e = Sai số cho phép (+ 8 %); z = Chỉ số mặc định, với độ
tin cậy 95 % thì z = 1,96.

Bảng 2.1. Số mẫu điều tra của các dự án thu hồi đất nghiên cứu
tại trung tâm thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017
TT

Tên dự án

Thuộc phường

1 Đường Bắc Sơn Hoàng Văn Thụ
Đường Bắc Sơn
2
Quang Trung
kéo dài (KD)
Quang Trung +
3 Đường Việt Bắc
Đồng Quang
4 Khu dân cư số 5 Phan Đình Phùng
Khu dân cư số

5
Túc Duyên
7A + 7B
Tổng cả 5 dự án

Nguồn vốn
Doanh nghiệp ứng tiền
Nhà nước cấp tiền
Nhà nước vay nước ngoài
(như Nhà nước cấp tiền)
Doanh nghiệp ứng tiền
Nhà nước cấp tiền

(Tính theo độ tin cậy 95% và sai số cho phép + 8%)

Số hộ Số mẫu
có đất điều tra
thu hồi (người)
150
76
299

101

254

95

85


55

287

99

1.075

426


6
2.3.2.3. Cách chọn mẫu điều tra: chọn ngẫu nhiên trong danh sách
các hộ có đất thu hồi đất theo số thứ tự từ đầu tiên đến đủ số mẫu
(với các dự án điều tra trên 50%) và chọn theo các số thứ tự lẻ (1, 3,
5, …) từ đầu đến đủ số mẫu (với các dự án điều tra dưới 50%).
2.3.2.4. Cách thiết kế thang đo lường để đánh giá: dùng thang đo
Likert 5 mức: mức 1 = thấp nhất; mức 2 = giữa thấp nhất và trung
bình; mức 3 = trung bình; mức 4 = giữa trung bình với cao nhất; mức
5 = cao nhất
2.3.2.5. Cách xây dựng phiếu điều tra
Nghiên cứu sinh dự thảo bộ câu hỏi của phiếu điều tra

 
Xin ý kiến góp ý của giáo viên hướng
dẫn

 Xin ý kiến góp ý của các chuyên
gia


Tổng hợp các ý kiến góp ý, trao đổi với giáo viên hướng dẫn và các
chuyên gia với những ý kiến trái chiều nhau

Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện lần 1 bộ câu hỏi của phiếu điều tra

 Điều tra thử (10 cán bộ làm công tác thu hồi đất, 30 người dân có đất thu
hồi)
Tổng hợp, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện lần 2 bộ câu hỏi của phiếu điều
tra

 Điều tra chính thức
Hình 2.1. Quy trình xây dựng bộ câu hỏi của phiếu điều tra
2.3.2.6. Cách điều tra giá đất và tài sản gắn liền với đất: hỏi trực tiếp
những người có thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và những
người có chuyển nhượng bất động sản.


7
2.3.2.7. Cách chuẩn hóa dữ liệu trước khi xử lí: bằng phương pháp
lựa chọn step-wise
2.3.3. Phương pháp phân tích xác định các yếu tố, nhóm yếu tố
ảnh hưởng đến thu hồi đất
2.3.3.1. Khung nghiên cứu
2.3.3.2. Mô hình hồi quy đa biến
2.3.3.3. Kiểm định và đánh giá
2.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, so sánh thông tin
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại
thành phố Thái nguyên giai đoạn 2013-2017

3.1.1. Giới thiệu khái quát về thành phố Thái Nguyên
3.1.2. Tổng hợp kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017
3.1.3. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại khu
vực nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017
3.1.4. Nhận xét từ khái quát công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017
Trong giai đoạn 2013-2017, thành phố Thái Nguyên có 91 dự
án thu hồi 3.113.286,83m2 đất, với số tiền để bồi thường, hỗ trợ, tổ
chức thực hiện là 3.602.038,95 triệu đồng; có 17 dự án giao 911 thửa
đất tái định cư, với diện tích 138.688,00m2 đất. Tại khu vực 05
phường nghiên cứu có 53 dự án thu hồi 1.646.248,73 m2đất, với tổng
số tiền để bồi thường, hỗ trợ, tổ chức thực hiện là 2.289.399,84 triệu
đồng; có 9 dự án giao 418 thửa đất tái định cư, với diện tích
42.086,00m2 đất.


8
3.2. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự
án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017
3.2.1. Thực trạng công tác bồi thường tại các dự án nghiên cứu ở
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.7. Thực trạng thu hồi đất tại các dự án nghiên cứu ở
thành phốThái Nguyên giai đoạn 2013-2017
T
T

n
dự
án

Số
m
ẫu
đi
ều
tr
a
(n

ời)
B
T
qu
yề
n
sử
dụ
ng
đấ
t
(tr
iệ
u
đ)
B
T
tài
sả
n


Hạng mục

Số mẫu
điều tra
(người)

Thu hồi đất ở
Hộ

Thu hồi đất
nông nghiệp

Diện tích
(m2)

Hộ


9
gắ
n
liề
n
đấ
t
(tr
iệ
u
đ)
Tổ

ng

c
lo
ại
tiề
n
B
T
(tr
iệ
u
đ)

ườ
ng
Bắ
c

n7
66
71
0.
77
1,
99
23
2.
23
7,

19

ườ


10
ng
Bắ
c

n

o

i1
01
95
11.
68
9,
63
24
1.
62
2,
60

ườ
ng
Vi

ệt
Bắ
c9
55
22
.1
06
,4
54
61
.2
42
,0
04
K
hu

n

số


11
55
52
34
.1
22
,1
54

02
3.
24
7,
37
5
K
hu

n

số
7A
+7
B9
92
18
0,
00
99
31
.1
55
,8
0T
ổn
g
cả
5
dự

án
42
62
39
28
.8
70


12
,2
32
32
59
.5
04
,9
6
N
gu
ồn
:
Tổ
ng
hợ
p
từ
ph
iế
u

đi
ều
tra

Tr
un
g

m
P

t
tri
ển
qu

đấ
t
th
àn
h
ph

T


13

i
N

gu

n
T

k
ế
t
q
u

đ
i

u
t
r
a
4
2
6
n
g
ư

i

b

n

g
3


14
.
7
c
h
o
t
h

y
:
đ
ã
t
h
u
h

i
2
8
.
8
7
0
,

2
3
m
2

đ

t

c


15

a
2
3
9
h

,
t

p
t
r
u
n
g


D

á
n
đ
ư

n
g
B

c
S
ơ
n
k


16
é
o
d
à
i
v
à
D

á
n

đ
ư

n
g
B

c
S
ơ
n
;
t
h
u
h

i
5
9
.
5
0


17
4
,
9
6

m
2

đ

t
n
ô
n
g
n
g
h
i

p
,
c

a
2
3
2
h

,
t

p
t

r
u


18
n
g

0
2
d

á
n
k
h
u
d
â
n
c
ư
.
B

n
g
3
.
9

.
T

n
g
s



19
t
i

n
b

i
t
h
ư

n
g
t

i
c
á
c
d


á
n
n
g
h
i
ê
n
c

u

t


20
h
à
n
h
p
h

T
h
á
i
N
g

u
y
ê
n
g
i
a
i
đ
o

n
2
0
1
3
2
0
1
7

T
T


21
Đ Đường Bắc Sơn
ư

n

g

76

45.237,63

B

c
S
ơ
n
k
é
o
d
à
i
1
0
1
1
0
1
5
7
.
5
9
8

,
0
7
5

76

13.901,72


22
0
.
2
1
8
,
5
5
1
D
i

n
t
í
c
h
(
m

2

)
3
Đường Việt Bắc
2
4 Khu dân cư số 5
Tê Khu dân cư số 7A+7B
n
dự
án
Số
hộ
Hỗ
trợ
Ô
ĐĐ
S,
TK
VL
(tri
ệu
đ)
Th
ưở

95
55
99


95

23.140,80

2.988,25

55
99

32.559,68
20.121,92

6.641,78
133,00


×