BÀI TẬP TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Câu 1: (Trang 58 - SGK Ngữ văn 8) Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà
em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
Từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân:
mãng cầu (Nam Bộ) - na
anh hai (Nam Bộ) - anh cả
đậu phộng (Nam Bộ) - lạc
chén (Nam Bộ) – bát
muỗng (Nam Bộ) - thìa
ghe (Nam Bộ) – thuyền
cây viết (Nam Bộ) - bút
răng (Bắc Trung Bộ) - sao
tía, ba (Nam Bộ) – bố
mô, rứa (Trung Bộ) – đâu, thế nào
Câu 2: (Trang 58 - SGK Ngữ văn 8) Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã
hội khác mà em biết và giải thích nghía của các từ ngữ đó (cho ví dụ minh hoạ).
Tầng lớp học sinh, sinh viên:
Nghỉ học gọi là chuồn. Ví dụ: Tuấn đã chuồn hai tiết Toán để đi chơi điện tử.
Nhìn bài hoặc mở tài liệu trong giờ kiểu tra gọi là quay bài, cóp bài. Ví dụ:Hôm nay, nó bị cô giáo phát
hiện khi đang quay bài
Bạn học giỏi cái gì cũng biết gọi là siêu. Ví dụ:Nó học siêu lắm, môn nào điểm thi cũng cao.
Tầng lớp xã hội khác:
Giới buôn bán gọi tiền có mệnh giá 100.000 nghìn đồng là 1 lít, 1 cành…
Tầng lớp quý tộc phong kiến: ăn gọi là ngự thiện, áo gọi là ngự bào, thân thể gọi là long thể
- Sao cậu hay học gạo thế? (học thuộc lòng một cách máy móc)
- Phải học đều, không nên học tủ mà nguy đấy (đoán mò 1 số bài nào đó để học thuộc lòng, không ngó
ngàng gì đến các bài khác)
- Nói làm gì với dân phe phẩy (mua bán bất hợp pháp)
- Nó đẩy con xe ấy rồi. (bán)
+ Giới chọi gà: chầu (hiệp), chêm (đâm cựa), chiến (đá khoẻ), dốt (nhát) …
+ Của học sinh: ngỗng (điểm hai), quay (nhìn, sao chép tài liệu), học gạo (học nhiều, không còn chú ý
đến việc khác)…
Con lông trì và con lông cảo bắt đầu vào chầu hai.
3. Những từ ngữ sau đây là từ ngữ địa phương, em hãy tìm những từ ngữ tương đương trong vốn từ
toàn dân:
a. Từ địa phương Bắc Bộ: giăng, thấm chớp, thâu róm…
b. Từ địa phương Trung Bộ: nác, tru, nỏ, thẹn, …
c. Từ địa phương Nam Bộ: anh hai, bàn ủi, cây viết, chả lụa, đậu phộng, hột gà, …
Gợi ý:
Từ toàn dân tương ứng với:
a. Từ địa phương Bắc Bộ: giăng - trăng; thấm chớp - sấm chớp, thâu róm - sâu róm.
b. Từ địa phương Nam Bộ: anh hai - anh cả; bàn ủi - bàn là; cây viết - cây bút; đậu phộng - đậu
tương; hột gà - trứng gà….
c. Từ địa phương Trung Bộ: nác - nước, tru - trâu, nỏ - không, thẹn - xấu hổ.
4. Trong các từ đồng nghĩa: cọp, khái, hổ từ nào là từ địa phương từ nào là từ toàn dân? Vì sao?
Gợi ý:
“Khái" là từ địa phương miền Trung Trung Bộ, cọp là từ toàn dân, hổ là từ toàn dân.
. Bài tập 4(59)
- Gan chi gan rứa mẹ nờ ?
Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai .
(Tố Hữu)
- Bầm ơi...
- Bây chừ sông nước về ta...- Răng không cô gái trên sông...
Chi: gì, sao.
Rứa: thế, vậy.
Chi: gì, sao.
Rứa: thế, vậy.
Chừ: Giờ.Bầm: Mẹ.
Tìm một ví dụ ( thơ hoặc ca dao ) có dùng từ ngữ địa phương. Gạch dưới từ ngữ địa phương
đó.(1đ )
Ví dụ:
Chuối dầu vườn đã lổ
Cam đầu ngõ đã vàng
Em nhớ ruộng nhớ vườn
Không nhớ anh răng được (Trần Hữu Chung)
- Gan chi gan rứa mẹ nờ ?
Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai .
(Tố Hữu)
Đi mô rồi cũng nhớ về Hà tĩnh
- nên chi giữa đồng bằng mà gió ngàn bay về
- Đường hiên ngang vượt qua truông qua suối
-O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu. ( Tố Hữu)
- Bầm ơi có rét không Bầm
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
(Bầm ơi - Tố Hữu)
-Đứng bên ni đồng ngó bên tờ đồng mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông
Câu 2 : Đọc bài ca dao chế sau đây:
Bây giờ Mận mới hỏi Đào
Cái tấm tài liệu mày xào xong chưa ?
Mận hỏi thì Đào xin thưa
Thầy còn đứng đó, tao chưa có dám xào.
- Hãy chỉ ra biệt ngữ xã hội được dùng trong bài ca dao trên.
- Cho biết biệt ngữ xã hội đó thường được dùng trong tầng lớp xã hội nào ? ( 2đ )
- Biệt ngữ xã hội được dùng trong bài ca dao trên là từ
- Biệt ngữ xã hội đó thường được dùng trong tầng lớp
(Ca dao)
Câu 5: Có thể thay thế từ “ bây chừ” trong đoạn thơ sau bằng từ nào?
“ Bây chừ sông nước về ta
Đi khơi đi lọng thuyền ra thuyền vào
Bây chừ biển rộng trời cao
Cá tôm cũng sướng, lòng nào chẳng xuân !”( Tố Hữu)
Tìm một ví dụ ( thơ hoặc ca dao ) có dùng từ ngữ địa phương.
Gạch dưới từ ngữ địa phương đó.(1đ )
Đọc bài ca dao chế sau đây :
Bây giờ Mận mới hỏi Đào
Cái tấm tài liệu mày xào xong chưa ?
Mận hỏi thì Đào xin thưa
Thầy còn đứng đó, tao chưa có dám xào.
- Hãy chỉ ra biệt ngữ xã hội được dùng trong bài ca dao trên.
- Cho biết biệt ngữ xã hội đó thường được dùng trong tầng lớp xã hội nào ? ( 2đ )
: Những từ in đậm trong câu văn “Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu
như con nít . lão hu hu khóc ... ” nếu bỏ đi thì nội dung sẽ như thế nào
Câu 1 : Tìm một ví dụ ( thơ hoặc ca dao ) có dùng từ ngữ địa phương.
Gạch dưới từ ngữ địa phương đó.(1đ )
Câu 5: Có thể thay thế từ “ bây chừ” trong đoạn thơ sau bằng từ nào?
“ Bây chừ sông nước về ta
Đi khơi đi lọng thuyền ra thuyền vào
Bây chừ biển rộng trời cao
Cá tôm cũng sướng, lòng nào chẳng xuân !”
( Tố Hữu)