Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

LV Thạc sỹ_hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các doanh nghiệp thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.93 KB, 150 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.


TÓM LƯỢC
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Hiện nay, các Doanh nghiệp Việt Nam
đang có nhiều cơ hội phát triển cũng như phải đối mặt với nhiều thách thức. Các Doanh
nghiệp xây lắp trong đó có Tổng công ty công trình giao thông 1 cũng không nằm
ngoài tình trang trên. Để nâng cao năng lực cạnh tranh các Doanh nghiệp phải tìm mọi
biện pháp để tối thiểu hoá chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành sản phẩm, vì đây là nhân
tố trực tiếp tác động đến sản xuất, giá cả hàng hoá và lợi nhận của doanh nghiệp đồng
thời hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, đầy đủ,
kịp thời sẽ tạo cơ sở cho các nhà quản lý ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Chính vì
vậy, luận văn nghiên cứu về “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại các Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình
giao thông 1”.
Trên cơ sở tìm hiểu những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại các Doanh nghiệp xây lắp để từ đó nghiên cứu, khảo sát đặc
điểm trong tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc điểm bộ máy quản lý, đặc
điểm tổ chức bộ máy kế toán, thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao
thông 1, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm thông qua việc phân loại và phân bổ chi phí, tổ chức vận
dụng chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán và sổ sách kế toán, phương pháp đánh
giá sản phẩm dở dang…Đồng thời, tác giả luận văn cũng đưa ra các điều kiện thực
hiện và các giải pháp hoàn thiện đứng trên hai phương diện là Nhà nước và các
Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1.



LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc tới
TS. …. - giảng viên hướng dẫn khoa học cho tác giả - đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt
tình và định hướng khoa học cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, thu thập số
liệu, khảo sát thực tế và thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các cán bộ lãnh đạo, cán bộ
phòng kế toán Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 cũng như Công ty thi
công cơ giới 1, Công ty cầu 12 đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình
điều tra, khảo sát, thu thập số liệu phục vụ cho việc phân tích, tổng hợp số liệu để viết
luận văn.
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn trường Đại học Kinh tế Quốc Dân,
các thầy giáo, cô giáo, cán bộ Khoa sau đại học, khoa kế toán - Đại học Kinh tế
Quốc Dân, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, chia sẻ với tác giả
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Tóm lược
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
Danh mục phụ lục
Tóm tắt luận văn
a/ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá dự toán.......................................27
b/ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá trị dự toán..................................27
a/ Phương pháp tính giá thành trực tiếp.......................................................................28
b/ Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng........................................................29
c/ Phương pháp tính giá thành theo định mức..............................................................29

DỮ LIỆU ĐẦU VÀO...........................................................................................................33
THÔNG TIN ĐẦU RA........................................................................................................33
2.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại các Doanh nghiệp thuộc Tổng công
ty xây dựng công trình giao thông 1.............................................................................60
2.2.1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các Doanh nghiệp thuộc
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1..........................................................69
2.2.2. Kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................70
2.3. Nhận xét chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
các Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty công trình giao thông 1...................................74
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp..........................................................................................................................78
3.1.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp..........................................................................................................................79
3.2.1.2. Hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................................82
3.2.1.4. Hoàn thiện hạch toán thiệt hại trong sản xuất.................................................85
3.2.1.5. Hoàn thiện việc tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................86
3.2.1.6. Hoàn thiện cơ chế khoán xây lắp....................................................................86
3.2.1.7. Hoàn thiện Áp dụng máy vi tính (tin học) vào công tác hạch toán kế toán....87
3.3.1. Đối với các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1
......................................................................................................................................99
3.3.2. Đối với Nhà nước và các cơ quan chủ quản.....................................................101


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ Viết Tắt

Đầy đủ tiếng Việt

TP


Thành Phố

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CP

Cổ Phần

GTVT

Giao thông vận tải

VLXD

Vật liệu xây dựng

HMCT

Hạng mục công trình

CNVC

Công nhân viên chức

TGNH

Tiền gửi Ngân hàng


GTGT

Thuế giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp



Quyết định

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

MTC

Máy thi công

Đầy đủ tiếng Anh


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Danh mục bảng
1.2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất............................................................................8

1.2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất............................................................................8
1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất..............................................................................9
1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất..............................................................................9
1.2.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp.......................................................14
1.2.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp.......................................................14
1.2.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.........................................................14
1.2.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.........................................................14
1.5.1.1.Tổ chức chứng từ và tài khoản sử dụng.......................................................20
1.5.1.1.Tổ chức chứng từ và tài khoản sử dụng.......................................................20
a/ Chứng từ kế toán..................................................................................................20
a/ Chứng từ kế toán..................................................................................................20
b/ Tài khoản kế toán sử dụng...................................................................................20
b/ Tài khoản kế toán sử dụng...................................................................................20
1.5.1.2. Quy trình hạch toán chi phí.........................................................................21
1.5.1.2. Quy trình hạch toán chi phí.........................................................................21
a/ Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................21
a/ Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................21
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................22
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................22
c/ Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công.....................................................22
c/ Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công.....................................................22
Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí sử dụng máy thi công là khoản mục chiếm tỷ
trọng tương đối lớn và là khoản mục chi phí đặc thù đối với ngành xây lắp. Đó là
những chi phí về máy móc thi công, phương tiện vận tải truyền dẫn để thực hiện
khối lượng xây lắp theo phương pháp thi công hỗn hợp, trong đó bao gồm chi phí
nhiên liệu máy thi công, chi phí khấu hao máy móc, chi phí nhân công điều khiển
máy, vật liệu, tiền lương…để phục vụ quản lý đội máy thi công............................22


7


Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí sử dụng máy thi công là khoản mục chiếm tỷ
trọng tương đối lớn và là khoản mục chi phí đặc thù đối với ngành xây lắp. Đó là
những chi phí về máy móc thi công, phương tiện vận tải truyền dẫn để thực hiện
khối lượng xây lắp theo phương pháp thi công hỗn hợp, trong đó bao gồm chi phí
nhiên liệu máy thi công, chi phí khấu hao máy móc, chi phí nhân công điều khiển
máy, vật liệu, tiền lương…để phục vụ quản lý đội máy thi công............................22
Việc tính toán và phân bổ cho các đối tượng sử dụng máy phải dựa trên cơ sở giá
thành đơn vị khối lượng công việc hoàn thành kết hợp với tài liệu hạch toán về
nghiệp vụ thời gian hoạt động của máy móc thiết bị ( số giời máy hoạt động, số ca
máy làm việc) hoặc về khối lượng công việc hoàn thành cho từng công trình, hạng
mục công của từng thiết bị máy thi công, được xác định từ phiếu theo dõi hoạt động
của xe máy thi công..................................................................................................22
Việc tính toán và phân bổ cho các đối tượng sử dụng máy phải dựa trên cơ sở giá
thành đơn vị khối lượng công việc hoàn thành kết hợp với tài liệu hạch toán về
nghiệp vụ thời gian hoạt động của máy móc thiết bị ( số giời máy hoạt động, số ca
máy làm việc) hoặc về khối lượng công việc hoàn thành cho từng công trình, hạng
mục công của từng thiết bị máy thi công, được xác định từ phiếu theo dõi hoạt động
của xe máy thi công..................................................................................................22
Quá trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công còn phụ thuộc vào hình thức
quản lý và sử dụng máy thi công, quy mô doanh nghiệp, bao gồm:........................23
Quá trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công còn phụ thuộc vào hình thức
quản lý và sử dụng máy thi công, quy mô doanh nghiệp, bao gồm:........................23
+ Trường hợp 1: Nếu Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà
giao máy cho các đội, xí nghiệp sử dụng hoặc có đội máy thi công riêng nhưng
không tổ chức kế toán riêng thì chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán vào
tài khoản 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công”. Các chi phí liên quan đến đội máy
thi công được tập hợp riêng, cuối kỳ phân bổ và kết chuyển cho từng công trình,
hạng mục công trình. Quy trình hạch toán chi phí máy thi công theo sơ đồ 1.3.....23
+ Trường hợp 1: Nếu Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà

giao máy cho các đội, xí nghiệp sử dụng hoặc có đội máy thi công riêng nhưng
không tổ chức kế toán riêng thì chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán vào
tài khoản 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công”. Các chi phí liên quan đến đội máy


8

thi công được tập hợp riêng, cuối kỳ phân bổ và kết chuyển cho từng công trình,
hạng mục công trình. Quy trình hạch toán chi phí máy thi công theo sơ đồ 1.3.....23
+ Trường hợp 2: Nếu Doanh nghiệp xây lắp tổ chức đội máy thi công riêng biệt có
tổ chức hạch toán kế toán độc lập thì chi phí máy thi công được hạch toán như là
một bộ phận sản xuất phụ của Doanh nghiệp. Việc hạch toán giống như là một bộ
phận sản xuất trong Doanh nghiệp, toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đội máy thi
công được tập hợp trên TK 621, 622, 627 chi tiết theo đội máy hoặc từng công
trình, hạng mục công trình. Cuối kỳ tập hợp chi phí máy thi công trên TK 154 để
tính giá thành ca máy hoạt động, từ đó xác định giá trị mà đội máy thi công cho
từng công trình hạng mục công trình theo giá thành và số ca máy phục vụ. Quy
trình hạch toán chi phí máy thi công thep sơ đồ 1.4................................................23
+ Trường hợp 2: Nếu Doanh nghiệp xây lắp tổ chức đội máy thi công riêng biệt có
tổ chức hạch toán kế toán độc lập thì chi phí máy thi công được hạch toán như là
một bộ phận sản xuất phụ của Doanh nghiệp. Việc hạch toán giống như là một bộ
phận sản xuất trong Doanh nghiệp, toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đội máy thi
công được tập hợp trên TK 621, 622, 627 chi tiết theo đội máy hoặc từng công
trình, hạng mục công trình. Cuối kỳ tập hợp chi phí máy thi công trên TK 154 để
tính giá thành ca máy hoạt động, từ đó xác định giá trị mà đội máy thi công cho
từng công trình hạng mục công trình theo giá thành và số ca máy phục vụ. Quy
trình hạch toán chi phí máy thi công thep sơ đồ 1.4................................................23
..................................................................................................................................24
..................................................................................................................................24
d/ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung...............................................................25

d/ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung...............................................................25
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung..................................................25
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung..................................................25
e/ Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất........................................................................26
e/ Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất........................................................................26
1.5.1.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp.....27
1.5.1.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp.....27
a/ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá dự toán.......................................27
a/ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá dự toán.......................................27


9

b/ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá trị dự toán..................................27
b/ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá trị dự toán..................................27
1.5.1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................28
1.5.1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................28
a/ Phương pháp tính giá thành trực tiếp.......................................................................28
a/ Phương pháp tính giá thành trực tiếp.......................................................................28
b/ Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng........................................................29
b/ Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng........................................................29
c/ Phương pháp tính giá thành theo định mức..............................................................29
c/ Phương pháp tính giá thành theo định mức..............................................................29
1.5.2.1. Phương pháp xác đinh chi phí và tính giá thành.........................................29
1.5.2.1. Phương pháp xác đinh chi phí và tính giá thành.........................................29
1.5.2.2. Lập dự án chi phí sản xuất..........................................................................29
1.5.2.2. Lập dự án chi phí sản xuất..........................................................................29
DỮ LIỆU ĐẦU VÀO...........................................................................................................33
THÔNG TIN ĐẦU RA........................................................................................................33
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...............................................................51

2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...............................................................51
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại các Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty
xây dựng công trình giao thông 1.............................................................................55
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại các Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty
xây dựng công trình giao thông 1.............................................................................55
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................................57
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................................57
2.2.1.2. Chi phí sản xuất và cách phân loại chi phí sản xuất....................................58
2.2.1.2. Chi phí sản xuất và cách phân loại chi phí sản xuất....................................58
2.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại các Doanh nghiệp thuộc Tổng công
ty xây dựng công trình giao thông 1.............................................................................60
2.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại các Doanh nghiệp thuộc Tổng công
ty xây dựng công trình giao thông 1.............................................................................60
a/ Chứng từ kế toán..................................................................................................60
a/ Chứng từ kế toán..................................................................................................60
b/ Tài khoản kế toán và sổ sách kế toán...................................................................60
b/ Tài khoản kế toán và sổ sách kế toán...................................................................60
2.2.1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các Doanh nghiệp thuộc
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1..........................................................69


10

2.2.1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các Doanh nghiệp thuộc
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1..........................................................69
2.2.2. Kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................70
2.2.2. Kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................70
2.2.2.1. Lập kế hoạch sản xuất.................................................................................70
2.2.2.1. Lập kế hoạch sản xuất.................................................................................70
2.2.2.2. Hệ thống định mức chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................71

2.2.2.2. Hệ thống định mức chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................71
2.3. Nhận xét chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
các Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty công trình giao thông 1...................................74
2.3. Nhận xét chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
các Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty công trình giao thông 1...................................74
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp..........................................................................................................................78
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp..........................................................................................................................78
3.1.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp..........................................................................................................................79
3.1.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp..........................................................................................................................79
3.2.1.2. Hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................................82
3.2.1.2. Hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................................82
3.2.1.4. Hoàn thiện hạch toán thiệt hại trong sản xuất.................................................85
3.2.1.4. Hoàn thiện hạch toán thiệt hại trong sản xuất.................................................85
a/ Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng..........................................................................85
a/ Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng..........................................................................85
3.2.1.5. Hoàn thiện việc tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................86
3.2.1.5. Hoàn thiện việc tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................86
3.2.1.6. Hoàn thiện cơ chế khoán xây lắp....................................................................86
3.2.1.6. Hoàn thiện cơ chế khoán xây lắp....................................................................86
3.2.1.7. Hoàn thiện Áp dụng máy vi tính (tin học) vào công tác hạch toán kế toán....87
3.2.1.7. Hoàn thiện Áp dụng máy vi tính (tin học) vào công tác hạch toán kế toán....87
3.3.1. Đối với các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1
......................................................................................................................................99
3.3.1. Đối với các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1
......................................................................................................................................99
3.3.2. Đối với Nhà nước và các cơ quan chủ quản.....................................................101

3.3.2. Đối với Nhà nước và các cơ quan chủ quản.....................................................101

Danh mục sơ đồ
1.2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất............................................................................8
1.2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất............................................................................8


11

1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất..............................................................................9
1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất..............................................................................9
1.2.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp.......................................................14
1.2.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp.......................................................14
1.2.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.........................................................14
1.2.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.........................................................14
1.5.1.1.Tổ chức chứng từ và tài khoản sử dụng.......................................................20
1.5.1.1.Tổ chức chứng từ và tài khoản sử dụng.......................................................20
a/ Chứng từ kế toán..................................................................................................20
a/ Chứng từ kế toán..................................................................................................20
b/ Tài khoản kế toán sử dụng...................................................................................20
b/ Tài khoản kế toán sử dụng...................................................................................20
1.5.1.2. Quy trình hạch toán chi phí.........................................................................21
1.5.1.2. Quy trình hạch toán chi phí.........................................................................21
a/ Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................21
a/ Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................21
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................22
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................22
c/ Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công.....................................................22
c/ Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công.....................................................22
Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí sử dụng máy thi công là khoản mục chiếm tỷ

trọng tương đối lớn và là khoản mục chi phí đặc thù đối với ngành xây lắp. Đó là
những chi phí về máy móc thi công, phương tiện vận tải truyền dẫn để thực hiện
khối lượng xây lắp theo phương pháp thi công hỗn hợp, trong đó bao gồm chi phí
nhiên liệu máy thi công, chi phí khấu hao máy móc, chi phí nhân công điều khiển
máy, vật liệu, tiền lương…để phục vụ quản lý đội máy thi công............................22
Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí sử dụng máy thi công là khoản mục chiếm tỷ
trọng tương đối lớn và là khoản mục chi phí đặc thù đối với ngành xây lắp. Đó là
những chi phí về máy móc thi công, phương tiện vận tải truyền dẫn để thực hiện
khối lượng xây lắp theo phương pháp thi công hỗn hợp, trong đó bao gồm chi phí
nhiên liệu máy thi công, chi phí khấu hao máy móc, chi phí nhân công điều khiển
máy, vật liệu, tiền lương…để phục vụ quản lý đội máy thi công............................22


12

Việc tính toán và phân bổ cho các đối tượng sử dụng máy phải dựa trên cơ sở giá
thành đơn vị khối lượng công việc hoàn thành kết hợp với tài liệu hạch toán về
nghiệp vụ thời gian hoạt động của máy móc thiết bị ( số giời máy hoạt động, số ca
máy làm việc) hoặc về khối lượng công việc hoàn thành cho từng công trình, hạng
mục công của từng thiết bị máy thi công, được xác định từ phiếu theo dõi hoạt động
của xe máy thi công..................................................................................................22
Việc tính toán và phân bổ cho các đối tượng sử dụng máy phải dựa trên cơ sở giá
thành đơn vị khối lượng công việc hoàn thành kết hợp với tài liệu hạch toán về
nghiệp vụ thời gian hoạt động của máy móc thiết bị ( số giời máy hoạt động, số ca
máy làm việc) hoặc về khối lượng công việc hoàn thành cho từng công trình, hạng
mục công của từng thiết bị máy thi công, được xác định từ phiếu theo dõi hoạt động
của xe máy thi công..................................................................................................22
Quá trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công còn phụ thuộc vào hình thức
quản lý và sử dụng máy thi công, quy mô doanh nghiệp, bao gồm:........................23
Quá trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công còn phụ thuộc vào hình thức

quản lý và sử dụng máy thi công, quy mô doanh nghiệp, bao gồm:........................23
+ Trường hợp 1: Nếu Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà
giao máy cho các đội, xí nghiệp sử dụng hoặc có đội máy thi công riêng nhưng
không tổ chức kế toán riêng thì chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán vào
tài khoản 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công”. Các chi phí liên quan đến đội máy
thi công được tập hợp riêng, cuối kỳ phân bổ và kết chuyển cho từng công trình,
hạng mục công trình. Quy trình hạch toán chi phí máy thi công theo sơ đồ 1.3.....23
+ Trường hợp 1: Nếu Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà
giao máy cho các đội, xí nghiệp sử dụng hoặc có đội máy thi công riêng nhưng
không tổ chức kế toán riêng thì chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán vào
tài khoản 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công”. Các chi phí liên quan đến đội máy
thi công được tập hợp riêng, cuối kỳ phân bổ và kết chuyển cho từng công trình,
hạng mục công trình. Quy trình hạch toán chi phí máy thi công theo sơ đồ 1.3.....23
+ Trường hợp 2: Nếu Doanh nghiệp xây lắp tổ chức đội máy thi công riêng biệt có
tổ chức hạch toán kế toán độc lập thì chi phí máy thi công được hạch toán như là
một bộ phận sản xuất phụ của Doanh nghiệp. Việc hạch toán giống như là một bộ
phận sản xuất trong Doanh nghiệp, toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đội máy thi


13

công được tập hợp trên TK 621, 622, 627 chi tiết theo đội máy hoặc từng công
trình, hạng mục công trình. Cuối kỳ tập hợp chi phí máy thi công trên TK 154 để
tính giá thành ca máy hoạt động, từ đó xác định giá trị mà đội máy thi công cho
từng công trình hạng mục công trình theo giá thành và số ca máy phục vụ. Quy
trình hạch toán chi phí máy thi công thep sơ đồ 1.4................................................23
+ Trường hợp 2: Nếu Doanh nghiệp xây lắp tổ chức đội máy thi công riêng biệt có
tổ chức hạch toán kế toán độc lập thì chi phí máy thi công được hạch toán như là
một bộ phận sản xuất phụ của Doanh nghiệp. Việc hạch toán giống như là một bộ
phận sản xuất trong Doanh nghiệp, toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đội máy thi

công được tập hợp trên TK 621, 622, 627 chi tiết theo đội máy hoặc từng công
trình, hạng mục công trình. Cuối kỳ tập hợp chi phí máy thi công trên TK 154 để
tính giá thành ca máy hoạt động, từ đó xác định giá trị mà đội máy thi công cho
từng công trình hạng mục công trình theo giá thành và số ca máy phục vụ. Quy
trình hạch toán chi phí máy thi công thep sơ đồ 1.4................................................23
..................................................................................................................................24
..................................................................................................................................24
d/ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung...............................................................25
d/ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung...............................................................25
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung..................................................25
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung..................................................25
e/ Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất........................................................................26
e/ Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất........................................................................26
1.5.1.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp.....27
1.5.1.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp.....27
a/ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá dự toán.......................................27
a/ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá dự toán.......................................27
b/ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá trị dự toán..................................27
b/ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá trị dự toán..................................27
1.5.1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................28
1.5.1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................28
a/ Phương pháp tính giá thành trực tiếp.......................................................................28
a/ Phương pháp tính giá thành trực tiếp.......................................................................28
b/ Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng........................................................29
b/ Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng........................................................29


14

c/ Phương pháp tính giá thành theo định mức..............................................................29

c/ Phương pháp tính giá thành theo định mức..............................................................29
1.5.2.1. Phương pháp xác đinh chi phí và tính giá thành.........................................29
1.5.2.1. Phương pháp xác đinh chi phí và tính giá thành.........................................29
1.5.2.2. Lập dự án chi phí sản xuất..........................................................................29
1.5.2.2. Lập dự án chi phí sản xuất..........................................................................29
DỮ LIỆU ĐẦU VÀO...........................................................................................................33
THÔNG TIN ĐẦU RA........................................................................................................33
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...............................................................51
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...............................................................51
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại các Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty
xây dựng công trình giao thông 1.............................................................................55
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại các Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty
xây dựng công trình giao thông 1.............................................................................55
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................................57
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................................57
2.2.1.2. Chi phí sản xuất và cách phân loại chi phí sản xuất....................................58
2.2.1.2. Chi phí sản xuất và cách phân loại chi phí sản xuất....................................58
2.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại các Doanh nghiệp thuộc Tổng công
ty xây dựng công trình giao thông 1.............................................................................60
2.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại các Doanh nghiệp thuộc Tổng công
ty xây dựng công trình giao thông 1.............................................................................60
a/ Chứng từ kế toán..................................................................................................60
a/ Chứng từ kế toán..................................................................................................60
b/ Tài khoản kế toán và sổ sách kế toán...................................................................60
b/ Tài khoản kế toán và sổ sách kế toán...................................................................60
2.2.1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các Doanh nghiệp thuộc
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1..........................................................69
2.2.1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các Doanh nghiệp thuộc
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1..........................................................69
2.2.2. Kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................70

2.2.2. Kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................70
2.2.2.1. Lập kế hoạch sản xuất.................................................................................70
2.2.2.1. Lập kế hoạch sản xuất.................................................................................70
2.2.2.2. Hệ thống định mức chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................71
2.2.2.2. Hệ thống định mức chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................71


15

2.3. Nhận xét chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
các Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty công trình giao thông 1...................................74
2.3. Nhận xét chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
các Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty công trình giao thông 1...................................74
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp..........................................................................................................................78
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp..........................................................................................................................78
3.1.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp..........................................................................................................................79
3.1.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp..........................................................................................................................79
3.2.1.2. Hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................................82
3.2.1.2. Hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................................82
3.2.1.4. Hoàn thiện hạch toán thiệt hại trong sản xuất.................................................85
3.2.1.4. Hoàn thiện hạch toán thiệt hại trong sản xuất.................................................85
a/ Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng..........................................................................85
a/ Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng..........................................................................85
3.2.1.5. Hoàn thiện việc tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................86
3.2.1.5. Hoàn thiện việc tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................86
3.2.1.6. Hoàn thiện cơ chế khoán xây lắp....................................................................86

3.2.1.6. Hoàn thiện cơ chế khoán xây lắp....................................................................86
3.2.1.7. Hoàn thiện Áp dụng máy vi tính (tin học) vào công tác hạch toán kế toán....87
3.2.1.7. Hoàn thiện Áp dụng máy vi tính (tin học) vào công tác hạch toán kế toán....87
3.3.1. Đối với các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1
......................................................................................................................................99
3.3.1. Đối với các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1
......................................................................................................................................99
3.3.2. Đối với Nhà nước và các cơ quan chủ quản.....................................................101
3.3.2. Đối với Nhà nước và các cơ quan chủ quản.....................................................101


DANH MỤC PHỤ LỤC
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

Số hiệu phụ lục
Phụ lục số 2.1
Phụ lục số 2.2
Phụ lục số 2.3
Phụ lục số 2.4
Phụ lục số 2.5
Phụ lục số 2.6
Phụ lục số 2.7
Phụ lục số 2.8
Phụ lục số 2.9
Phụ lục số 2.10
Phụ lục số 2.11
Phụ lục số 2.12
Phụ lục số 2.13
Phụ lục số 2.14

Phụ lục số 2.15
Phụ lục số 2.16
Phụ lục số 2.17
Phụ lục số 2.18
Phụ lục số 2.19
Phụ lục số 2.20
Phụ lục số 2.21
Phụ lục số 2.22
Phụ lục số 2.23
Phụ lục số 2.24
Phụ lục số 2.25
Phụ lục số 2.26
Phụ lục số 2.27
Phụ lục số 2.28
Phụ lục số 2.29
Phụ lục số 2.30
Phụ lục số 2.31

Tên Phụ lục
Sổ Nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 6211CTDT
Sổ chi tiết TK 6212 CTDT
Sổ chi tiết TK 6213 CTDT
Sổ cái TK 621
Sổ chi tiết TK 622 CTDT
Sổ cái TK 622
Sổ chi tiết TK 6231 CTDT
Sổ chi tiết TK 6232 CTDT
Sổ cái TK 623
Sổ chi tiết TK 6272 CTDT

Sổ chi tiết TK 6273 CTDT
Sổ chi tiết TK 6277 CTDT
Sổ chi tiết TK 6278 CTDT
Sổ cái TK 627
Sổ chi tiết TK 154 CTDT
Sổ cái TK 154
Sổ Nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 6211CV
Sổ chi tiết TK 6212CV
Sổ cái TK 621
Sổ chi tiết TK 622 CV
Sổ cái TK 622
Sổ chi tiết TK 623 CV
Sổ cái TK 623
Sổ chi tiết TK 6271CV
Sổ chi tiết TK 6272 CV
Sổ chi tiết TK 6278 CV
Sổ cái TK 627
Sổ chi tiết TK 154 CTDT
Sổ cái TK 154


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xây lắp là ngành sản xuất đặc biệt có vai trò quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Bằng cách tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngành sản xuất và góp phần
tạo cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân. Với chính sách mở cửa của nền kinh tế,
hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới, hoạt động xây dựng cơ bản đã

không ngừng phát triển và giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Các doanh nghiệp xây lắp ngày càng mở rộng phát triển cả chiều sâu và
chiều rộng, làm cho quy mô của ngành càng lớn mạnh. Để đáp ứng nhu cầu phát
triển của xã hội ngày một tăng cũng như để đáp ứng sự phát triển trong sản xuất
xây lắp, một trong những biện pháp được cấp Nhà nước đặc biệt quan tâm hiện nay
là công tác kế toán nói chung cũng như kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành nói riêng. Trong điều kiện hiện nay, việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm các
nguồn lực cùng với việc hạ thấp giá thành sản phẩm là mục tiêu sống còn của các
Doanh nghiệp. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trở thành
khâu quan trọng trong quá trình tổ chức hạch toán kế toán của Doanh nghiệp xây
lắp vì nó mở ra hướng đi đúng đắn cho các Doanh nghiệp. Thực chất chi phí sản
xuất là đầu vào của quá trình sản xuất, do vậy tiết kiệm chi phí sản xuất là hạ giá
thành sản phẩm, đồng thời đảm bảo đầu ra của quá trình sản xuất sao cho nó được
chấp nhận và làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mình.
Trước yêu cầu và thách thức của nền kinh tế thị trường, hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp xây lắp đã biểu hiện những
hạn chế, quá trình hạch toán còn nhiều bất cập, chưa đi đến thống nhất. Do vậy các
Doanh nghiệp xây lắp cần hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp để mang lại hiệu quả, lợi ích cho chính Doanh nghiệp và toàn xã hội vì
trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước hiện nay thì bên
cạnh những mặt thuận lợi cũng gặp không ít những khó khăn, thách thức đối với các
doanh nghiệp xây lắp. Vì vậy muốn đảm bảo ưu thế cạnh tranh, thu lợi nhuận cao
thì bên cạnh việc sản xuất ra sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, hợp thị hiếu


2

người tiêu dùng, một trong những yếu tố quan trọng khác là sản phẩm đó phải có
giá thành hạ phù hợp với đa số sức mua của nhân dân. Muốn vậy thì các doanh
nghiệp xây lắp cần phải quản lý tốt chi phí sản xuất.

Trên cơ sở đó trong bài luận văn này tôi chọn đề tài:” Hoàn thiện kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các Doanh nghiệp
thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 ”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa, làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp xây lắp.
Về mặt thực tiễn: Khảo sát thực trạng về đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhằm tăng cường công
tác quản trị chi phí sản xuất xây lắp. Từ đó đưa ra các kết luận và đề xuất để hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp xây lắp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn
liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong đơn vị
xây lắp từ đó quản lý chi phí và giá thành sản phẩm tại các Doanh nghiệp xây lắp
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ đi sâu nghiên cứu và đề cập những vấn
đề kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở một số Công ty xây
lắp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 ( VD: Công ty thi công cơ
giới 1, Công ty Cầu 12, …) mà không đề cập đến các phần hành kế toán khác. Tác
giả tập trung khảo sát số liệu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại các Công ty, Doanh nghiệp xây lắp từ năm 2009 trở lại đây.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, cùng với
các quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, các quan điểm của Đảng về sự phát
triển kinh tế thị trường bằng các văn bản, thông tư, pháp luật…, luận văn sử dụng
các phương pháp nghiên cứu khác nhau, cụ thể là tổng hợp, phân tích, kiểm chứng


3

và thông qua khảo sát thực tế để đánh giá thực trạng và rút ra những vấn đề tồn tại,

từ đó đưa ra các giải pháp để giải quyết.
5. Những đóng góp của đề tài
Làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại các Doanh nghiệp xây lắp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình
giao thông 1
Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đồng thời cần nêu rõ những tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện trong
thời gian tới tại các Doanh nghiệp xây lắp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình
giao thông 1
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại các Doanh nghiệp xây lắp thuộc Tổng công ty xây dựng
công trình giao thông 1.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu và phụ lục luận văn được
chia làm 3 chương
Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại các Doanh nghiệp xây lắp.
Trong chương này luận văn trình bày các vấn đề lý luận chung về kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các Doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại các Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1.
Trong chương này luận văn đánh giá tổng quan về thực trạng kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phân tích những nhân tố ảnh hưởng và đặc thù
sản xuất kinh doanh tại các Doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình
giao thông 1.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1.


4


Trong chương này luận văn trình bày những kết luận và phát hiện qua nghiên
cứu, những quan điểm cũng như các đề xuất kiến nghị để hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây
dựng công trình giao thông 1.


5

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng tới chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp
Trong mỗi hình thái kinh tế xã hội, con người phải tiến hành lao động sản
xuất nhất là lao động xây dựng, vì thế con người cần quan tâm đến thời gian lao
động bỏ ra và kết quả lao động đem lại, đó không phải là nhu cầu mới được phát
sinh gần đây mà thực ra đã có từ rất sớm trong lịch sử nhân loại và tồn tại trong các
hình thái kinh tế xã hội khác nhau. Nếu như trong điều kiện kinh tế tự nhiên hoạt
động kinh tế cơ bản chỉ nằm trong phạm vi xây dựng kinh tế gia đình với những
hình thức đơn giản và kỹ thuật thô sơ, thì trong điều kiện hợp tác lao động phức tạp
hơn trong thời kỳ xây dựng nô lệ, xây dựng cơ bản đó được tách khỏi ngành trồng
trọt và chăn nuôi thành một lĩnh vực hoạt động riêng. Đây là kết quả của cuộc phân
công lao động xã hội lần thứ hai. Đến các hình thức xã hội tiếp theo, xây dựng cơ
bản dần dần phát triển và trở thành một ngành sản xuất vật chất.
Ngày nay, người ta coi xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc
lập mang tính chất công nghiệp và có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Với chức
năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định cho tất cả các
ngành trong nền kinh tế quốc dân, nó tạo nên cơ sở vật chất chất xã hội, tăng thêm

tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. Góp phần quan trọng trong việc xây
dựng cơ sở hạ tầng và công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với những đặc điểm của ngành như:
- Quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành bàn giao đi vào sử dụng
thường dài, phụ thuộc vào qui mô, tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng công
trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn: Chuẩn bị điều kiện để thi


6

công, xây dựng, lắp đặt kết cấu, thiết bị công nghệ và các thiết bị kỹ thuật phục vụ
cho đối tượng đầu tư, hoàn thiện công trình.
- Các công trình được thi công theo đơn đặt hàng, với thiết kế kỹ thuật mỹ
thuật riêng theo yêu cầu của khách hàng.
- Sản phẩm xây dựng là các công trình sản xuất dân dụng có tính chất cố
định về mặt không gian, nơi sản xuất cũng là nơi tiêu thụ sản phẩm.
- Sản phẩm xây lắp thường có qui mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất
đơn chiếc, giá trị lớn và thời gian xây dựng để hoàn thành sản phẩm có giá trị sử
dụng thường dài.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện cần thiết cho
sản xuất như các loại xe máy, thiết bị, nhân công… phải di chuyển theo địa điểm
thực hiện công trình. Mặt khác, việc xây dựng cũng chịu tác động của địa chất công
trình và điều kiện thời tiết, khí hậu của địa phương… Cho nên công tác quản lý và
sử dụng tài sản, vật tư cho công trình rất phức tạp, đòi hỏi phải có mức giá cho từng
loại công tác xây lắp cho từng vùng lãnh thổ.
Với những đặc điểm trên của ngành xây dựng cơ bản, sản phẩm xây lắp có
ảnh hưởng rất lớn tới công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.

1.2. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

1.2.1. Yêu cầu của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Xuất phát từ những đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây
lắp trên làm cho việc quản lý đầu tư xây dựng là một quá trình khó khăn, phức tạp
hơn những ngành sản xuất vật chất khác.
Trong điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng, Chính phủ đã nêu rõ:
1- Công tác quản lý đầu tư và xây dựng phải bảo đảm đúng mục tiêu chiến lược
phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thực
hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, đẩy mạnh
tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.


7

2- Huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu tư trong
nước cũng như của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Khai thác tốt tài nguyên, tiềm
năng lao động, đất đai và mọi tiềm lực khác, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái,
chống mọi hành vi tham ô, lãng phí trong hoạt động đầu tư và xây dựng.
3- Xây dựng theo qui hoạch kiến trúc và thiết kế kỹ thuật được duyệt, đảm
bảo bền vững mỹ quan. Thực hiện cạnh tranh trong xây dựng nhằm áp dụng công
nghệ tiên tiến, bảo đảm chất lượng và thời hạn, xây dựng với chi phí hợp lý và thực
hiện bảo hành công trình (Trích: Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng – ban hành
kèm theo Nghị Định số 42/ ngày 16/07/1996 của Chính phủ).
Mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay muốn tồn tại và phát triển
được thì phải đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi. Muốn thực hiện được mục tiêu
thì đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cường công tác quản lý kinh tế mà trọng tâm đó
là quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp, đó là những chỉ tiêu kinh
tế quan trọng luôn được các nhà quản lý quan tâm, nó phản ánh chất lượng lao động
sản xuất của doanh nghiệp. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm xây lắp do kế toán cung cấp, những người quản lý doanh nghiệp

nắm được chi phí sản xuất và giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công
trình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để phân
tích đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật
tư, lao động, tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành để có những quyết
định quản lý thích hợp. Từ đó đòi hỏi công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm phải đảm bảo những yêu cầu chủ yếu sau.
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí, đối tượng và phương pháp tính
giá thành sản phẩm khoa học, hợp lý.
- Ghi chép tính toán, phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
của hoạt động xây lắp, xác định hiệu quả của từng phần và toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ từng loại chi phí theo đúng đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất đã xác định bằng phương pháp đã chọn; cung cấp kịp thời


8

các thông tin, số liệu tổng hợp về các khoản mục chi phí sản xuất và các yếu tố chi
phí qui định, xác định đúng đắn chi phí phân bổ cho các sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành sản
phẩm xây lắp theo đúng các khoản mục qui định và kỳ tính giá thành đã xác định.
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
cho lãnh đạo doanh nghiệp, tiến hành phân tích các định mức chi phí, dự toán, tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, phát hiện kịp
thời khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp thích hợp để phấn đấu không ngừng
tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm

1.2.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều

phải có đủ ba yếu tố: Tư liệu lao động, đối tượng lao động, và sức lao động. Quá trình
sản xuất chính là quá trình kết hợp ba yếu tố đó để tạo ra các loại sản phẩm lao vụ và
dịch vụ phục vụ cho cuộc sống của con người. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá
trình sản xuất kinh doanh đã tạo ra các chi phí tương ứng, đó là các chi phí về tư liệu
lao động, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về lao động sống.
Chi phí sản xuất là tổng số các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp
xây lắp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xây lắp trong một thời kỳ nhất định,
bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp. Chi phí sản xuất
xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực hoạt động xây lắp,
nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp.
Theo chuẩn mực kế toán số 15 – Hợp đồng xây dựng ban hành theo QĐ số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã nêu chi phí
trực tiếp liên quan đến từng hợp đồng xây dựng bao gồm:
- Chi phí nhân công tại công trường, bao gồm cả chi phí giám sát công trình.


9

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, bao gồm cả thiết bị cho công trình.
- Khấu hao máy móc, thiết bị và tài sản cố định khác sử dụng để thực hiện
hợp đồng.
- Chi phí vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc, thiết bị và nguyên liệu, vật
liệu đến và đi khỏi công trình.
- Chi phí thuê nhà xưởng, máy móc, thiết bị để thực hiện hợp đồng.
- Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật liên quan trực tiếp tới hợp đồng.
- Chi phí dự tính để sửa chữa và bảo hành công trình.
- Các chi phí liên quan trực tiếp khác.

Chi phí liên quan trực tiếp của từng hợp đồng sẽ được giảm khi có các khoản
thu nhập khác không bao gồm trong doanh thu của hợp đồng. Ví dụ các khoản thu
từ việc bán nguyên liệu, vật liệu thừa, thu thanh lý máy móc, thiết bị thi công khi
kết thúc hợp đồng.
Có thể nói về bản chất của chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp hay
chi phí của hợp đồng xây dựng là chi phí phát sinh trong khâu sản xuất và cấu thành
nên giá thành sản phẩm xây lắp do doanh nghiệp xây lắp thực hiện.

1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán chi phí sản xuất đáp ứng được
yêu cầu của kế toán, thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, thì phải tùy thuộc vào góc độ xem xét chi phí sản xuất trên những
khía cạnh khác nhau mà phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức khác nhau.
Việc phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học và hợp lý không chỉ có ý
nghĩa quan trọng đối với việc hạch toán mà còn là tiền đề quan trọng của kế hoạch
hóa, kiểm tra phân tích chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp, cũng như các bộ
phận cấu thành bên trong của doanh nghiệp. Tùy theo yêu cầu quản lý, đối tượng
cung cấp thông tin, góc độ xem xét chi phí. Mà chi phí sản xuất được phân theo các
cách chủ yếu sau:


×