Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

LV Thạc sỹ_phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần tập đoàn hòa phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.05 KB, 114 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu
được nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...............................................................1
1.2. Tổng quan về các công trình đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài.............2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................4
1.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................5
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................5
1.6. Những đóng góp của đề tài...............................................................................5
1.7. Các câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu...............................................................5
1.8. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu..........................................................................6
1.9. Kết cấu của luận văn........................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP............................................................................7
2.1. Hiệu quả kinh doanh, bản chất hiệu quả kinh doanh....................................7
2.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh.......................................................................7
2.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh..........................................................................9
2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh..............................................10
2.2.1. Phương pháp so sánh.....................................................................................10


2.2.2. Phương pháp loại trừ......................................................................................11
2.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối..........................................................................12
2.2.4. Phương pháp mô hình Dupont.......................................................................13
2.2.5. Các phương pháp khác...................................................................................15
2.3. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh......................................................16
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.................................................................16
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn..........................................................22
2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí................................................................24


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT....................................................26
3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát......................................26
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................26
3.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý.............32
3.1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán và cơ chế tài chính...............................................35
3.2. Thực trạng phân tích hiệu quả kính doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn
Hòa Phát................................................................................................................. 39
3.2.1. Đánh giá khái quát về hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần tập đoàn Hòa
Phát.......................................................................................................................... 39
3.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.................................................................41
3.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vồn..........................................................53
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN HÒA PHÁT.................................................................................................59
4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu.......................................................................59
4.1.1. Những ưu điểm..............................................................................................59
4.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân.....................................................................60
4.2. Định hướng phát triển và quan điểm hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát....................................................61

4.2.1. Định hướng phát triển tại Công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát......................61
4.2.2. Quan điểm hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập
đoàn Hòa phát..........................................................................................................63
4.3. Nội dung hoàn thiện phân tích phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần tập đoàn Hòa Phát...................................................................................65
4.3.1. Về phương pháp phân tích.............................................................................65
4.3.2. Về nội dung phân tích....................................................................................71
4.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh
doanh

80

4.4.1. Về phía Nhà nước..........................................................................................81
4.4.2. Về phía Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát..................................................82
KẾT LUẬN.............................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................86


4
PHỤ LỤC


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Mô hình phân tích tài chính Dupont.......................................................14
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức Công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát.............................33
Sơ đồ 3.2: Mô hình tổ chức phòng kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát 36
Sơ đồ 3.3: Mô hình tổ chức sổ kế toán....................................................................38
Sơ đồ 3.4 : Cơ cấu tổ chức tập đoàn theo nhóm ngành............................................43
Bảng 3.1: Công ty con và công ty liên kết của Công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát28
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................40

Bảng 3.3: Cơ cấu tỷ trọng doanh thu và lợi nhuận...................................................41
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản.......................................41
Bảng 3.5: Cơ cấu tài sản bình quân phân bổ theo nhóm ngành...............................45
Bảng 3.6: Tỷ trọng doanh thu theo nhóm ngành......................................................46
Bảng 3.7: Tỷ trọng lợi nhuận sau thuế theo nhóm ngành........................................47
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty CP Thép Hòa
Phát.......................................................................................................................... 48
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty CP Nội Thất
Hòa Phát.................................................................................................................. 50
Bảng 3.10: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tại Công Ty CP XD & PT Đô
Thị Hòa Phát............................................................................................................ 52
Bảng 3.11: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tại Công ty cổ phần tập
đoàn Hòa phát..........................................................................................................54
Bảng 3.12: Bảng chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay tại Công ty cổ phần
tập đoàn Hòa phát....................................................................................................57
Bảng 4.1: Chỉ tiêu số vòng quay của tài sản............................................................66
Bảng 4.2: Sức sinh lời của tài sản theo mô hình Dupont.........................................68
Bảng 4.3: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu theo mô hình Dupont...........................70
Bảng 4.4: Bảng chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn tại Công ty cổ
phần tập đoàn Hòa phát...........................................................................................72


Bảng 4.5: Bảng chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ
phần tập đoàn Hòa phát...........................................................................................73
Bảng 4.6: Bảng chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ
phần tập đoàn Hòa phát...........................................................................................75
Bảng 4.7: Bảng chỉ tiêu phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn tại Công
ty cổ phần tập đoàn Hòa phát..................................................................................77
Bảng 4.8: Bảng chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng chi phí tại Công ty cổ phần tập
đoàn Hòa phát..........................................................................................................78



i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Để đạt được những kết quả như mong đợi, khắc phục những khó khăn
thử thách, các doanh nghiệp phải có những chiến lược, sách lược đúng đắn và
hợp lý nhằm tăng cường hiệu quả kinh doanh, nâng cao tính cạnh tranh của
doanh nghiệp. Để có thể làm được điều đó thì các doanh ngiệp cần đánh giá
được hiệu quả kinh doanh, tìm hiểu được các nguyên nhân ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh doanh để có những giải pháp hợp lý, kịp thời thông qua hoạt
động phân tích hiệu quả kinh doanh hàng năm.
Qua tìm hiểu thực trạng phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần tập đoàn Hòa Phát, tác giả nhận thấy phân tích hiệu quả kinh doanh tại
Công ty còn nhiều bất cập. Do đó, phân tích hiệu quả kinh doanh chưa giúp
nhiều cho Ban giám đốc của Công ty. Xuất phát từ thực trạng trên tác giả đã
lựa chọn đề tài “Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập
đoàn Hòa Phát" làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình với mong muốn sẽ
đóng góp một số ý kiến nhằm hoàn thiện tình hình phân tích hiệu quả kinh
doanh hiện nay tại Công ty.
Luận văn góp phần làm rõ một số lý luận cơ bản về phân tích hiệu quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp, qua xem xét và đánh giá thực trạng phân
tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát luận văn đề
xuất các phương hướng có tính nguyên tắc và đưa ra các giải pháp cơ bản
nhằm hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty nói riêng và các
công ty có cùng loại hình kinh doanh nói chung.
Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận và thực trạng về phân tích hiệu
quả kinh doanh của Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát, đối tượng luận văn
được giới hạn trong Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát.



ii
Kết cấu của luận văn được chia làm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần tập đoàn Hòa Phát
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và giải pháp hoàn thiện phân
tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát
Trong chương 1, tác giả trình bày:
 Tổng quan về các công trình đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài, về các
quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh của
một số nhà khoa học dưới các cách tiếp cận, góc độ khác nhau.
 Mục tiêu nghiên cứu: hệ thống hóa cơ sở lý luận, mô tả thực trạng phân tích
hiệu quả kinh doanh và hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh cùng giải pháp
nâng cao hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập
đoàn Hòa Phát.
 Phương pháp nghiên cứu: bao gồm các phương pháp chủ yếu như nghiên cứu
lý thuyết, thu thập thông tin trực tiếp và xử lý, kiểm tra thông tin đã thu thập.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng là các vấn đề về lý luận cùng
thực trạng và phương pháp hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần tập đoàn Hòa Phát. Phạm vi nghiên cứu là hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất
theo chuẩn mực kế toán của Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát.
 Những đóng góp của đề tài: Hệ thống hóa và nâng cao lý luận về phân tích
hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Hoàn thiện quy trình phân tích,
phương pháp phân tích và hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh phù hợp
với Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát.
 Trình bày các câu hỏi được đặt ra trong qua trình nghiên cứu.



iii
 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu: đề xuất được quy trình phân tích, phương
pháp phân tích và hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh phù hợp với
Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát.

Trong chương 2, tác giả trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu
quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Trước hết
tác giả trình bày khái quát về hiệu quả kinh doanh bao gồm:


Khái niệm hiệu quả kinh doanh

 Bản chất hiệu quả kinh doanh
 Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh: tác giả đề cập đến một số
phương pháp như: phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp liên hệ
cân đối, phương pháp mô hình Dupont và các phương pháp khác.
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách toàn diện, liên kết được các chỉ
tiêu cũng như các nhân tố ảnh hưởng, cần phân tích hiệu quả kinh doanh trên nhiều
góc độ khác nhau, vì thế nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh là cần phải xây
dựng một hệ thống các chỉ tiêu phù hợp. Phân tích hiệu quả kinh doanh được xem
xét trên nhiều góc độ như phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả sử dụng
nguồn vốn, hiệu quả sử dụng chi phí. Nội dung chính của phân tích hiệu quả kinh
doanh sẽ được trình bày dưới đây.
 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản: Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản,
cần phải nghiên cứu một cách toàn diện cả về thời gian, không gian, môi trường
kinh doanh và đồng thời đặt nó trong mối quan hệ với sự biến động giá cả các yếu
tố sản xuất.
Các nhà phân tích thường đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản thông qua hệ
thống các chỉ tiêu với các chỉ tiêu như tỷ suất sinh lời của tài sản, số vòng quay của

tài sản, suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần, suất hao phí của tài sản so
với lợi nhuận sau thuế. Phân tích hiệu quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả
kinh doanh. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp với các chỉ
tiêu như số vòng quay của tài sản dài hạn, suất hao phí của tài sản dài hạn so với
doanh thu, sức sinh lời của tài sản dài hạn, suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi


iv
nhuận. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp với các chỉ
tiêu như sức sinh lời của tài sản ngắn hạn, số vòng quay của tài sản ngắn hạn, suất
hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế, suất hao phí của tài sản ngắn
hạn so với doanh thu, số vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn, thời gian 1 vòng
luân chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số đảm nhiệm của tài sản ngắn hạn.
 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn: các nhà đầu tư thường coi trọng
đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu và vốn vay vì họ quan tâm đến khả
năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra và khả năng vay thêm vốn để đầu
tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ta thường sử dụng các
chỉ tiêu sau: sức sinh lời của vốn chủ sở hữu, số vòng quay của vốn chủ sở
hữu, suất hao phí của vốn chủ sở hữu so với doanh thu thuần, suất hao phí của
vốn chủ sở hữu so với lợi nhuận sau thuế.
 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí: Chi phí trong doanh nghiệp bao gồm
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính
và chi phí khác. Đó là các khoản chi phí bỏ ra để thu lợi nhuận trong kỳ. Để đánh
giá hiệu quả sử dụng chi phí ta thường dùng các chỉ tiêu như tỷ suất lợi nhuận so
với giá vốn hàng bán, tỷ suất lợi nhuận so với chi phí bán hàng, tỷ suất lợi nhuận so
với chi phí quản lý doanh nghiệp, tỷ suất lợi nhuận so với tổng chi phí.

Trong chương 3, sau khi khái quát quá trình hình thành, phát triển và

giới thiệu một số nét chính trong cơ cấu bộ máy quản lý, bj máy kế toán, tác
giả tập trung trình bày thực trạng phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần tập đoàn Hòa Phát thông qua các nội dung như: Đánh giá khái quát
về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
 Đánh giá khái quát về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh:


v
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Năm
2010
(tỷ
đồng)

STT

Chỉ tiêu

1

Tổng doanh thu

2

Lợi nhuận sau thuế

Năm
2011
(tỷ
đồng)


Kế
%
hoạch
tăng
năm
trưởng
2011

% thực
hiện kế
hoạch

14.493 18.093 17.500

25%

103%

1.376

-6%

70%

1.297

1.865

Năm 2011, tổng doanh thu của toàn Tập đoàn đạt mức 18.093 tỷ đồng,

tăng trưởng 25% so với năm 2010. Trong đó mảng thép tiếp tục thể hiện là
lĩnh vực mũi nhọn của Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát khi gia tăng tỷ
trọng đóng góp của mình trong tổng doanh thu từ mức 74% năm 2010 lên
79% năm 2011.
Trong khi doanh thu vẫn có sự tăng trưởng tốt thì lợi nhuận của Tập
đoàn năm 2011 lại chỉ đạt được bằng 94% so với năm 2010. Nguyên nhân của
sự sụt giảm lợi nhuận chủ yếu do hai nhóm ngành sản xuất công nghiệp (trừ
mảng thép) và bất động sản không đạt được kết quả kinh doanh như kế hoạch
trước tác động xấu của thị trường kinh doanh và tiền tệ. Ngược lại, đối với
mảng thép, 2011 vẫn là một năm thành công khi chỉ tiêu lợi nhuận vẫn cho
thấy sự tăng trưởng tốt với gần 19% so với năm 2010.
Bảng 3.3: Cơ cấu tỷ trọng doanh thu và lợi nhuận
Chỉ tiêu
Tỷ trọng doanh
thu
Tỷ trọng lợi
nhuận

Thép

Sản xuất CN
khác

Bất động sản

79,3%

19,9%

0,8%


75,2%

23,9%

0,9%


vi
 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản: Hiện tại Công ty cổ phần tập đoàn Hòa
Phát đã tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua hệ thống các chỉ tiêu
sau:

Bảng 3.4: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
Đơn vị : VNĐ
STT
1
2
3
4

Chỉ tiêu
Doanh thu
thuần
Lợi nhuận
sau thuế
Tài sản bình
quân
Sức sinh lời
của tài sản


Năm
2010

2011

14.267.083.816.36 17.851.896.561.57
1

5

Chênh lệch
3.640.721.518.495

1.376.316.086.778 1.296.850.503.678 (79.465.583.100)
12.573.449.110.592

16.214.170.629.08
7

3.584.812.745.214

0,11

0,08

(0,03)

1,13


1,1

(0,03)

0,88

0,91

0,03

9,14

12,5

3,36

(ROA)
Vòng quay
5

tài sản
(vòng)
Suất hao phí
của tài sản

6

so với
doanh thu
thuần

Suất hao phí
của tài sản

7

so với lợi
nhuận sau

thuế
Trong năm 2011, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của đều
có xu hướng giảm so với năm 2010. Cụ thể, ROA của năm 2011 chỉ đạt 0,08


vii
so với mức 0,11 của năm 2010 nguyên nhân do lợi nhuận sau thuế bị tụt giảm
mạnh trong năm 2011 (từ hơn 1.376 tỷ đồng xuống gần 1.297 tỷ đồng) đồng
thời tài sản bình quân tăng cao hơn so với năm 2010 (từ hơn 12.573 tỷ đồng
lên hơn 16.214 tỷ đồng). Chỉ tiêu số vòng quay tổng tài sản trong năm 2011
khả quan so với năm 2010 nhưng vẫn thấp hơn (1,13 vòng so với 1,1 vòng).
Công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát là một công ty đa ngành nghề sản
xuất kinh doanh vì vậy hiệu quả sử dụng tài sản tại mỗi công ty con, công ty
thành viên, mỗi lĩnh vực,ngành nghề là không giống nhau. Để phân tích hiệu
quả sử dụng tài sản của toàn bộ tập đoàn một cách chính xác thì chúng ta sẽ
phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại mỗi mảng sản xuất kinh doanh bao gồm
hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty CP Thép Hòa Phát, hiệu quả sử dụng tài
sản tại Công ty CP Nội Thất Hòa Phát, hiệu quả sử dụng tài sản tại Công Ty
CP XD & PT Đô Thị Hòa Phát.
 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vồn: Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu tại Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát thường sử dụng các chỉ tiêu sau:


Bảng 3.11: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tại Công
ty cổ phần tập đoàn Hòa phát
STT
1

2

3
4

Chỉ tiêu
Lợi nhuận
sau thuế
Vốn chủ sở
hữu bình

Năm
2011

2010

1.296.850.503.678 1.376.316.086.778 (79.465.583.100)

6.905.950.250.691 5.611.593.552.470 1.294.356.698.221

quân
Doanh thu 17.851.896.561.57 14.267.083.816.36
thuần
Sức sinh lời
của vốn chủ


Chênh lệch

5
0,19

1
0,25

3.584.812.745.214
(0,06)


viii

sở hữu
(ROE)
Số vòng
5

quay của
vốn chủ sở

2,59

2,54

0,04

0,387


0,393

(0,01)

5,33

4,08

1,25

hữu (vòng)
Suất hao
phí của vốn
6

chủ sở hữu
so với
doanh thu
thuần
Suất hao
phí của vốn

7

chủ sở hữu
so với lợi
nhuận sau
thuế


Trong năm 2011 chứng kiến sự sụt giảm của sức sinh lời của vốn chủ
sở hữu (ROE) từ 0,25 trong năm 2010 xuống 0,19 giảm 0,06. Tuy doanh thu
thuần trong năm của tập đoàn tăng cao nhưng do tỷ lệ tăng vốn chủ sở hữu
cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu dẫn đến sự giảm sút của sức sinh lời của vốn chủ
sở hữu. Trong năm 2011, do tập trung vốn vào các ngành mũi nhọn, giảm vốn
tại các mảng sản xuất kinh doanh kém hiệu quả cũng đã làm số vòng quay của
vốn chủ sở hữu tăng lên 0,04 vòng với 2,54 vòng trong năm 2010 tăng lên
2,59 vòng trong năm 2011.

Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tăng cũng

thể hiện tại sự giảm xuống của suất hao phí của vốn chủ sở hữu so với doanh


ix
thu từ 0,393 trong năm 2010 xuống 0,387 trong năm 2011. Điều này có nghĩa
để có 1 đồng doanh thu thuần thì mất 0,393 đồng trong năm 2010 giảm còn
0,387 đồng trong năm 2011. Sự giảm trong lợi nhuận sau thuế của toàn bộ tập
đoàn và tăng vốn chủ sở hữu đã làm tăng suất hao phí của vốn chủ sở hữu so
với lợi nhuận từ 4,08 trong năm 2010 lên 5,33 trong năm 2011. Điều này có
nghĩa để có 1 đồng lợi nhuận thì mất 4,08 đồng vốn chủ sở hữu trong năm
2010 tăng lên 5,33 đồng trong năm 2011.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay:

Bảng 3.12: Bảng chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay tại
Công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát
Năm
STT

Chỉ tiêu


Chênh lệch
2011

1
2
3

4
5

Lợi nhuận trước
thuế
Chi phí lãi vay
Tổng nguồn vốn
bình quân
4 Khả năng thanh
toán lãi vay
Sức sinh lời của
nguồn vốn

1.489.142.843.681
765.583.007.409

2010
1.564.151.094.066 (75.008.250.385)
413.090.188.796

16.214.170.629.087 12.573.449.110.592


352.492.818.613
3.640.721.518.49
5

2,95

4,79

(1,84)

0,14

0,16

(0,02)

Khả năng thanh toán lãi vay năm 2011 là 2,95 giảm 1,84 so với năm
2010 là 4,79. Lợi nhuận giảm là lí do chủ yếu dẫn đến chỉ tiêu về khả năng
thanh toán lãi vay giảm. Đồng thời cả vốn chủ sở hữu và vốn vay đều tăng so
với năm 2010 làm cho chỉ tiêu sức sinh lời của nguồn vốn giảm từ 0,16 trong
năm 2010 xuống 0,14 trong năm 2011. Hệ số khả năng chi trả lãi vay đã có sự
sụt giảm trong năm 2011 xuống mức 2,9 lần - mức thấp nhất trong những năm
gần đây của Tập đoàn.


x
Trong chương 4, trên cơ sở nghiên cứu lý luận về phân tích hiệu quả
kinh doanh và thực trạng phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
tập đoàn Hòa Phát, tác giả đã đưa ra các phương hướng và giải pháp hoàn
thiện phân tích hiệu quả kinh doanh cho Công ty.

 Đầu tiên là thảo luận về những ưu và nhược điểm trong việc phân tích hiệu
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát.
 Tiếp đến là định hướng phát triển và quan điểm hoàn thiện phân tích hiệu
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát.
 Cuối cùng là nội dung hoàn thiện phân tích phân tích hiệu quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát. Tác giả đã đưa ra nội dung giả pháp hoàn thiện
đó là:
 Về phương pháp phân tích: tác giả đề xuất nên sử dụng thêm một số
phương pháp phân tích sau:
Áp dụng phương pháp loại trừ: Lấy ví dụ khi phân tích chỉ tiêu “ Số vòng quay
của tài sản”.


xi
Bảng 4.1: Chỉ tiêu số vòng quay của tài sản
Đơn vị: đồng
Năm
STT

Chỉ tiêu

Chênh lệch
2010

1
2
3

Doanh thu
14.267.083.816.361

thuần
Tài sản bình
12.573.449.110.592
quân
Vòng quay
1,13
tài sản (vòng)

2011
17.851.896.561.575 3.640.721.518.495
16.214.170.629.087 3.584.812.745.214
1,1

(0,03)

Nếu ký hiệu: DTT0 và DTT1 lần lượt là doanh thu thuần năm 2010 và 2011
TTS0 và TTS1 lần lượt là giá trị tài sản bình quân năm 2010 và
năm 2011
Căn cứ vào bảng trên, áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn xác định mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu “Số vòng quay của tài sản” ta có:
Ảnh hưởng của mức tăng giá trị tài sản đến tốc độ luân chuyển tài sản:
∆HTSBQ = - = - = - 0,25 vòng

Ảnh hưởng của mức tăng doanh thu đến tốc độ luân chuyển tài sản
DTT1
∆HDTT =

TTS1

17.851.896.561.57


DTT0
=
TTS1

14.267.083.816.36

0,22
5
1
=
16.214.170.629.08
16.214.170.629.08
vòng
7
7

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆HTS = ∆HTSBQ + ∆HDTT = - 0,25 + 0,22 = - 0,03 vòng
Từ các tính toán trên có thể thấy rằng: Giá trị tài sản tăng thêm làm tốc độ
luân chuyển tài sản giảm đi 0,25 vòng, trong khi đó doanh thu thuần tăng đã tác
động làm tăng tốc độ luân chuyển của tài sản lên 0,22 vòng. Tổng tài sản bình quân
trong năm 2011 đã tăng gần 30% trong khi đó doanh thu chỉ tăng 25%, điều này
chứng tỏ trong năm Công ty tăng mạnh về tài sản đã thúc đẩy tốc độ tăng trưởng
của doanh thu nhưng chưa tăng được như kỳ vọng.
Áp dụng phương pháp phân tích mô hình Dupont: Ví dụ khi phân tích “
Sức sinh lời của tài sản ( ROA)”

Phương trình Dupont:
ROA = = x = ROS x SOA



xii
Trong
đó:

LNST: Lợi nhuận sau thuế
DTT: Doanh thu thuần
∑ TSBQ : Tổng tài sản bình quân
SOA: Số vòng quay tài sản
ROS: Tỷ suất sinh lời của doanh thu

Sau khi đã xây dựng được phương trình Dupont, nhà phân tích có thể
xác định được mức độ ảnh hưởng của ROS và SOA đến sự biến động của
ROA như sau:
Bảng 4.2: Sức sinh lời của tài sản theo mô hình Dupont
Đơn vị: đồng
STT
1
2
3
4

5

6

Chỉ tiêu

Năm

2010

2011

Chênh lệch

Doanh thu 14.267.083.816.36 17.851.896.561.57
3.640.721.518.495
thuần
1
5
Lợi nhuận
1.376.316.086.778 1.296.850.503.678 (79.465.583.100)
sau thuế
Tài sản bình
16.214.170.629.08
12.573.449.110.592
3.584.812.745.214
quân
7
Sức sinh lời
của tài sản
0,11
0,08
(0,03)
(ROA)
Vòng quay
tài
1,13
1,1

(0,03)
sản(vòng)
SOA
Tỷ suất sinh
lời của
doanh thu
0,097
0,073
(0,024)
thuần
(ROS) (%)
Ta có:
ROA2011 = 8 % = 7,3% x 1,1
ROA2010 = 11% = 9,7% x 1,13


xiii
Như vậy, ROA trong năm 2011 (8%) giảm 3% so với năm 2010 (11%),
chứng tỏ hiệu quả trong sử dụng tài sản đã giảm so với năm 2010. Việc giảm
này chịu tác động của hai nhân tố sau:
Tỷ suất sinh lời của doanh thu năm 2011 là 7,3% so với năm 2010 là
9,7% đã giảm 2,4%. Tuy doanh thu của năm 2011 tăng so với năm 2010
nhưng không bù đắp được chi phí phát sinh trong năm làm cho lợi nhuận sau
thuế năm 2011 vẫn giảm so với năm 2010. Điều này đã làm cho chỉ tiêu tỷ
suất sinh lời của doanh thu thuần (ROS) trong năm 2011 giảm nhiều.
Vòng quay tài sản năm 2011 (1,1 vòng) giảm 0,03 vòng so với năm
2010 (1,13 vòng). Tuy doanh thu thuần có tăng nhưng tốc độ tăng của doanh
thu vẫn chậm hơn tốc độ tăng của tài sản, điều này đã làm giảm vòng quay tài
sản.
 Về nội dung phân tích: Căn cứ vào nghiên cứu thực trạng phân tích

hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát, tác giả đề xuất các nội
dung hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần
tập đoàn Hòa phát bao gồm: Bổ sung nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài
sản dài hạn, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu quả sử dụng chi phí.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn


xiv
Bảng 4.4: Bảng chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn tại

Công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát
STT

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2010

Chênh lệch

Doanh thu bán
1

2
3
4

hàng và cung cấp 17.977.172.824.178 14.374.073.374.057 3.603.099.450.121
dich vụ

Tài sản dài hạn
bình quân
Lợi nhuận sau
thuế
Số vòng quay của
tài sản dài hạn

7.538.308.567.421 5.936.481.883.819 1.601.826.683.603
1.296.850.503.678 1.376.316.086.778

(79.465.583.100)

2,385

2,421

(0,037)

0,419

0,413

0,006

0,172

0,232

(0,060)


5,813

4,313

1,499

Suất hao phí của
5

tài sản dài hạn so
với doanh thu

6

Sức sinh lời của
tài sản dài hạn
Suất hao phí của

7

tài sản dài hạn so
với lợi nhuận

Sức sinh lời của tài sản dài hạn năm 2011là 0,172 giảm 0,06 so với năm
2010 là 0,232. Đi kèm theo đó là số vòng quay của tài sản dài hạn cũng giảm,
trong năm 2011 (2,385 vòng) giảm 0,037 vòng so với năm 2010 (2,421 vòng).
Điều này có thể được lý giải là do việc đầu tư tài sản dài hạn chưa hoàn thành,
máy móc trang thiết bị chưa hoạt động hết công suất làm cho hiệu quả sử
dụng tài sản dài hạn hay sức sản xuất của tài sản dài hạn giảm sút.
Điều này cũng được thể hiện qua việc tăng lên của hai chỉ tiêu suất hao

phí của tài sản dài hạn so với doanh thu và suất hao phí của tài sản dài hạn so


xv
với lợi nhuận. Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu trong năm
2011 (0,419) tăng lên 0,06 so với năm 2010 (0,413) và suất hao phí của tài
sản dài hạn so với lợi nhuận năm 2011 (5,813) giảm 0,15 so với năm 2010
(5,313). Điều này cũng có nghĩa trong năm 2011, muốn có 1 đồng doanh thu
thì Công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát cần 0,419 đồng tài sản dài hạn tăng
0,06 đồng và muốn có 1 đồng lợi nhuận thì cần 5,813 đồng tài sản dài hạn
tăng 0,15 đồng so với năm 2010.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn

Bảng 4.6: Bảng chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn tại Công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát
STT
1

2

3

4

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2010


Doanh thu 17.851.896.561.57 14.267.083.816.36
thuần
Tài sản
ngắn hạn
bình quân
Lợi nhuận
sau thuế
Sức sinh lời
của tài sản

5

1

Chênh lệch
3.584.812.745.214

8.675.862.061.666 6.636.967.226.774 2.038.894.834.893

1.296.850.503.678 1.376.316.086.778

(79.465.583.100)

0,149

0,207

-0,058

2,058


2,150

-0,092

0,486

0,465

0,021

ngắn hạn
Số vòng
5

6

quay của tài
sản ngắn
hạn
Suất hao
phí của tài
sản ngắn
hạn so với


xvi

doanh thu
Suất hao

phí của tài
7

sản ngắn

6,690

4,822

1,868

hạn so với
lợi nhuận
Trong năm 2011, việc ghi nhận dự án đang thực hiện Madrin Garden
vào hàng tồn kho đã làm cho tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần tập đoàn
Hòa phát tăng mạnh dẫn đến các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn giảm nhẹ so với năm 2010. Với sức sinh lời của tài sản ngắn hạn
năm 2011(0,149) giảm 0,058 so với năm 2010(0,207) và số vòng quay tài sản
ngắn hạn năm 2011(2,058 vòng) giảm 0,092 vòng so với năm 2010(2,150
vòng). Điều này có nghĩa khi đầu tư 1 đồng vào tài sản ngắn hạn trong kỳ thì
Công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát sẽ thu được 2,058 doanh thu giảm 0,092
đồng và thu được 0,149 đồng lợi nhuận giảm 0,058 đồng so với năm 2010.
Đồng thời với sự giảm của hai chỉ tiêu trên thì hai chỉ tiêu suất hao phí
của tài sản ngắn hạn so với doanh thu và suất hao phí của tài sản ngắn hạn so
với lợi nhuận tăng lên so với năm 2010. Cụ thể năm 2011, suất hao phí của tài
sản ngắn hạn so với doanh thu là 0,486 so với năm 2010 là 0,465 tăng 0,021
còn suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận là 6,690 so với năm
2010 là 4,822 tăng 1,868.
Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí : Các chỉ tiêu thường sử dụng để phân tích
hiệu quả sử dụng chi phí như sau:


Bảng 4.8: Bảng chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng chi phí tại
Công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát


xvii
STT

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2010

Chênh lệch


xviii
Lợi nhuận
1

gộp về bán 2.872.783.670.476 2.458.687.844.273

414.095.826.203

hàng
Lợi nhuận
2

3

4
5

6

7

8

từ hoạt
động kinh
doanh
Lợi nhuận
trước thuế
Giá vốn
hàng bán
Chi phí bán
hàng
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Tổng chi
phí
Tỷ suất sinh
lời của giá
vốn hàng

1.513.060.363.898 1.515.745.968.515


(2.685.604.617)

1.489.142.843.681 1.564.151.094.066 (75.008.250.385)
14.979.112.891.099 11.808.395.972.088 3.170.716.919.011
217.417.162.245

179.343.647.597

38.073.514.648

401.754.381.560

274.508.673.772

127.245.707.788

16.795.571.766.19 13.210.410.242.77

3.585.161.523.425

5

0

19,18%

20,82%

(1,64%)


695,92%

845,16%

(149,24%)

376,61%

552,17%

(175,55%)

bán
Tỷ suất sinh
9

lời của chi
phí bán

hàng
10 Tỷ suất sinh
lời của chi
phí quản lý


xix
doanh
nghiệp
Tỷ suất sinh
11 lời của tổng


8,87%

11,84%

(2,97%)

chi phí
Qua bảng trên ta có thể thấy tất cả các loại chi phí của Công ty cổ phần
tập đoàn Hòa phát đều tăng rất nhanh trong năm 2011, đặc biệt là chi phí quản
lý doanh nghiệp tăng hơn 127 tỷ đồng tương ứng với hơn 46% so với năm
2010. Tuy lợi nhuận gộp của Công ty cổ phần tập đoàn Hòa phát tăng hơn 414
tỷ đồng nhưng tổng chi phí lại tăng hơn 3.500 tỷ. Tỷ suất sinh lời của giá vốn
hàng bán năm 2011 là 19,18% giảm 1,64% so với năm 2010 là 20,82% có
nghĩa rằng trong năm với 100 đồng giá vốn thì doanh nghiệp chỉ thu về được
19,18 đồng lợi nhuận gộp giảm 1,64 đồng so với năm 2010
Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng giảm 149,24% và tỷ suất sinh lời
của chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 175,55%. Việc kiểm soát chi phí
không tốt còn được thể hiện tại chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tổng chi phí, trong
năm 2011tỷ suất sinh lời của tổng chi phí là 8,87% so với năm 2010 là
11,84% thì giảm 2,97%. Điều này có nghĩa Công ty cổ phần tập đoàn Hòa
phát đầu tư 100 đồng chi phí thì chỉ thu được 8,87 đồng lợi nhuận kế toán
trước thuế giảm 2,97 đồng so với năm 2010.
 Để khắc phục những hạn chế trong phân tích hiệu quả kinh doanh và thực
hiện các giải phá trên, tác giả có nêu một số điều kiện để thực hiện giải pháp:
Về phía Nhà nước: Hoàn thiện các quy định về chế độ kế toán hiện hành.
Xây dựng quy định về việc công bố thông tin. Thống nhất quy định kiểm toán với
tất cả các doanh nghiệp. Thay đổi các chế tài xử lý vi pham theo hướng nghiêm
khắc hơn đối với các đơn vị liên quan trong việc công bố thông tin.
.Về phía Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát :Công ty cần tổ chức bộ máy

kế toán hoạt động một cách khoa học, các bộ phận phối hợp chặt chẽ với nhau đảm
bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. Cần phải nhận thức được tầm quan trọng


×