Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn mức khấu chi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú mỹ (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
----------------------------------------

PHẠM ĐỖ LAN ANH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
VAY VỐN BẰNG HÌNH THỨC CHO VAY THEO
HẠN MỨC THẤU CHI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ MỸ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bà Rịa Vũng Tàu, Tháng 6 năm 2020


ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
---------------------------------------

PHẠM ĐỖ LAN ANH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
VAY VỐN BẰNG HÌNH THỨC CHO VAY THEO
HẠN MỨC THẤU CHI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ MỸ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


Mã số ngành : 8.34.01.01
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
---------------------------------------

TS. PHẠM VĂN TÀI
Bà Rịa Vũng Tàu, tháng 6 năm 2020


i

TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG ĐÀO TẠO

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 5 năm 2020

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: PHẠM ĐỖ LAN ANH

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 04/09/1991

Nơi sinh: Đồng Nai

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


MSHV: 17110007

I- Tên đề tài:
“Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn
mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ”
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn
mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– chi nhánh Phú Mỹ và từ kết quả nghiên cứu để đưa ra một số hàm ý quản trị.
III- Ngày giao nhiệm vụ:
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/05/2020
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Phạm Văn Tài
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Đề tài Luận văn thạc sĩ “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ” là kết quả
của của quá trình nghiên cứu độc lập của riêng Tôi cùng với sự hướng dẫn của Tiến sĩ
Phạm Văn Tài.
Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng,
được trích dẫn từ những công trình, tài liệu đã được công bố.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong bài luận văn này chưa từng được công
bố ở bất cứ công trình nào khác trước đây.

Phú Mỹ, ngày ... tháng ... năm 2020
Sinh viên

Phạm Đỗ Lan Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh –
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, những người đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt
cho tôi những kiến thức cơ bản. Đó chính là hành trang quý báu để tôi tiếp tục vững bước
trên con đường sự nghiệp. Và đặc biệt tôi xin gửi lời biết ơn chân thành nhất tới thầy,
TS. Phạm Văn Tài, người đã bỏ thời gian, công sức, tận tình hỗ trợ tôi hoàn thành Bài
Luận văn tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới Ban giám đốc Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ cùng các anh chị đồng nghiệp,
các khách hàng, bạn bè, đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập thông tin,
số liệu cho đề tài.
Vì thời gian nghiên cứu có hạn, bài luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tôi kính mong nhận được những lời góp ý chân thành và quý báu nhất từ quý thầy
cô, các anh chị đồng nghiệp để bài viết được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay
theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ” được thực hiện nhằm tìm ra các nhân tố tác động
đến quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ (BIDV Phú Mỹ) và mức độ
tác động của các nhân tố đó tới quyết định vay vốn của khách hàng.
Dựa trên cơ sở lý thuyết về quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân kết hợp với
nghiên cứu định tính, tác giả đã xác định được 5 biến độc lập: Thương hiệu, Thủ tục vay
vốn, Lãi suất và phí vay vốn, Nhân viên ngân hàng, Sự thuận tiện. Tác giả đã sử dụng
kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng để
thực hiện nghiên cứu này. Kết quả phân tích mô hình hồi quy nhị phân cho thấy có 4
biến tác động thuận chiều đến quyết định vay vốn bằng hình thức thấu chi của khách
hàng cá nhân tại BIDV Phú Mỹ (Thương hiệu, Lãi suất và phí vay vốn, Nhân viên ngân
hàng, Sự thuận tiện).
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm tăng tỷ lệ
đồng ý vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân thông qua 4 yếu tố đã
nêu trên.


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

BIDV Phú Mỹ

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ

EFA


(Exploratory Factor Analysis) Phân tích nhân tố khám phá

KHCN

Khách hàng cá nhân

KMO

Kaiser-Meyer-Olkin (hệ số KMO)

Sig.

Mức ý nghĩa quan sát

SPSS

Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


ĐCTC

Định chế tài chính


v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2. 1. Mô hình hành vi mua hàng ............................................................................. 6
Hình 2. 2. Những bước từ giai đoạn đánh giá đến giai đoạn quyết định ......................... 7
Hình 2. 3. Mô hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................... 16

Hình 3. 1 .Biểu tượng BIDV qua các năm ..................................................................... 22
Hình 3. 2. Sơ đồ tổ chức BIDV Phú Mỹ ........................................................................ 25
Hình 3. 3. Cơ cấu thu nhập ròng từ phí dịch vụ của BIDV Phú Mỹ năm 2018 ............. 27
Hình 3. 4. Dư nợ cho vay và tỷ lệ nợ xấu tại BIDV Phú Mỹ 2016 -2018 ..................... 28
Hình 3. 5. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 30

Hình 4. 1. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ khách hàng từng có vay vốn, tỷ lệ khách hàng đã từng
vay theo hạn mức thấu chi.............................................................................................. 42


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu của các tác giả....................................... 14
Bảng 2. 2. Tổng hợp các biến của mô hình .................................................................... 17
Bảng 3. 1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Mỹ giai đoạn 2016 -2018 ... 26
Bảng 3. 2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................................ 27
Bảng 3. 3. Kết quả cho vay theo hạn mức thấu chi giai đoạn 2016-2018 tại BIDV Phú

Mỹ .................................................................................................................................. 29
Bảng 3. 4. Tổng hợp các thang đo của nghiên cứu ........................................................ 33

Bảng 4. 1. Tỷ lệ giới tính trong mẫu nghiên cứu ........................................................... 40
Bảng 4. 2. Tỷ lệ các nhóm tuổi trong mẫu nghiên cứu .................................................. 40
Bảng 4. 3. Tỷ lệ thu nhập trong mẫu nghiên cứu ........................................................... 41
Bảng 4. 4. Tỷ lệ trình độ trong mẫu nghiên cứu ............................................................ 41
Bảng 4. 5. Tỷ lệ các nhóm nghề nghiệp trong mẫu nghiên cứu..................................... 41
Bảng 4. 6. Tỷ lệ khách hàng vay vốn tại các ngân hàng ................................................ 43
Bảng 4. 7. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với dữ liệu khảo sát lần 1 ................. 43
Bảng 4. 8. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha với dữ liệu khảo sát lần 2 ................. 44
Bảng 4. 9. Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1 .................................. 45
Bảng 4. 10. Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 ................................ 48
Bảng 4. 11. Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 ................................ 50
Bảng 4. 12. Kiểm định Omnisbus .................................................................................. 53
Bảng 4. 13. Tóm tắt mô hình.......................................................................................... 53
Bảng 4. 14. Dự báo tính chính xác của mô hình ............................................................ 54
Bảng 4. 15. Các hệ số hồi quy của mô hình ................................................................... 54


vii

Bảng 5. 1. Thống kê mô tả nhân tố nhân tố Nhân viên ngân hàng ................................ 58
Bảng 5. 2. Thống kê mô tả nhân tố thương hiệu ............................................................ 60
Bảng 5. 3. Thống kê mô tả nhân tố Lãi suất, chi phí vay vốn ....................................... 61
Bảng 5. 4. Thống kê mô tả nhân tố Sự thuận tiện .......................................................... 62


viii


MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .......................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................vi
MỤC LỤC

.............................................................................................................. viii

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát ................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
1.6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................... 5
2.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 5
2.1.1. Lý thuyết hành vi của người tiêu dùng ........................................................ 5
2.1.2. Lý thuyết về cho vay, vai trò, phân loại ....................................................... 9
2.1.3. Lý thuyết về cho vay theo hạn mức thấu chi .............................................. 11
2.1.4. Khái niệm về việc ra quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân ........... 12
2.2. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................................ 12
2.2.1. Các nghiên cứu liên quan .......................................................................... 12
2.2.2. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu và nhận xét .......................................... 14
2.2.3. Kết luận và hướng nghiên cứu ................................................................... 15
2.3. Mô hình nghiên cứu: ...................................................................................... 15
2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 15
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn theo hạn mức thấu chi của
khách hàng cá nhân................................................................................................. 15



ix
2.3.3. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 17
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ MỸ & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

................................................................................................................ 21

3.1

Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. .. 21

3.2 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Mỹ. .................................................................................................. 24
3.3 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ (BIDV Phú Mỹ) ................................. 26
3.3.1

Tình hình sản xuất kinh doanh................................................................... 26

3.3.2

Hoạt động cho vay theo hạn mức thấu chi tại BIDV Phú Mỹ ................... 29

3.4

Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 29

3.5


Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 30

3.4.1. Mẫu nghiên cứu định tính .......................................................................... 31
3.4.2. Kết quả nghiên cứu định tính ..................................................................... 31
3.4.3. Xây dựng thang đo ..................................................................................... 33
3.6

Phương pháp nghiên cứu định lượng ........................................................... 35

3.5.1

Kích thước mẫu .......................................................................................... 36

3.5.2

Thu thập dữ liệu ......................................................................................... 36

3.5.3

Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................. 37

3.5.4

Đánh giá thang đo và phân tích kết quả nghiên cứu ................................. 37

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 40
4.1

Phân tích thống kê mô tả ............................................................................... 40


4.1.1. Thống kê theo giới tính .............................................................................. 40
4.1.2. Thống kê theo độ tuổi................................................................................. 40
4.1.3. Thống kê theo thu nhập .............................................................................. 40
4.1.4. Thống kê theo trình độ học vấn ................................................................. 41
4.1.5. Thống kê theo nghề nghiệp ........................................................................ 41


x
4.1.6. Thống kê số khách hàng đã từng vay vốn và vay vốn bằng hình thức vay
theo hạn mức thấu chi tại ngân hàng ..................................................................... 42
4.1.7. Thống kê khách hàng vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn mức thấu
chị tại ngân hàng .................................................................................................... 42
4.2

Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ................. 43

4.3

Phân tích nhân tố khám phá EFA................................................................. 45

4.3.1. Phân tích EFA lần 1................................................................................... 45
4.3.2. Phân tích EFA lần 2................................................................................... 47
4.3.3. Phân tích EFA lần 3................................................................................... 50
4.4

Phân tích hồi quy nhị phân Binary Logistic ................................................ 52

4.4.1. Phương trình hồi quy nhị phân mới ........................................................... 52
4.4.2. Kiểm định Omnisbus .................................................................................. 53

4.4.3. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ................................................. 53
4.4.4. Kiểm định mức độ dự báo tính chính xác của mô hình ............................. 53
4.4.5. Kiểm định Wald ......................................................................................... 54
4.4.6. Phương trình hồi quy tổng quát ................................................................. 55
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ................................................. 57
5.1. Kết luận ........................................................................................................... 57
5.2. Hàm ý quản trị ................................................................................................ 58
5.2.1. Đối với nhân tố Nhân viên ngân hàng ....................................................... 58
5.2.2. Đối với nhân tố thương hiệu ngân hàng .................................................... 60
5.2.3. Đối với nhân tố Lãi suất, phí vay vốn ........................................................ 61
5.2.4. Đối với nhân tố Sự thuận tiện .................................................................... 62
5.3. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 66
PHỤ LỤC

................................................................................................................ 68


1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhà kinh tế học Paul Samuelson đã từng nói: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các
doanh nghiệp với nhau để giành khách hàng, thị trường”. Cạnh tranh giúp tạo động lực
để các doanh nghiệp không ngừng cải tiến sản phẩm, nâng cao lợi ích xã hội, nhưng cạnh
tranh cũng chính là nguyên nhân khiến rất nhiều doanh nghiệp phải rơi vào tình trạng
phá sản.
Đặt trong hoàn cảnh các ngân hàng tại Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam cũng đang phải chịu sự cạnh tranh vô cùng gay gắt của hơn 30 ngân hàng
trong và ngoài nước. Trong bối cảnh đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

Nam nếu muốn tồn tại thì bắt buộc phải đa dạng hóa nguồn thu, giảm thiểu rủi ro hoạt
động và đạt hiệu quả kinh doanh tối ưu. Trong đó, đẩy mạnh hoạt động tín dụng bán lẻ
là một trong những cách giúp mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng.
Năm 2015, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam đã thông qua Nghị quyết
số 5960/NQLT-BIDV thông qua định hướng khung kế hoạch kinh doanh giai đoạn 20162020 và tầm nhìn đến năm 2030. Một trong những nội dung quan trọng được Ngân hàng
đề cập đến đó là việc ưu tiên phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ mới nhằm đa dạng
hóa các sản phẩm vay, đáp ứng hầu hết các nhu cầu vay của khách hàng.
Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ (BIDV Phú
Mỹ), một trong những sản phẩm cấp tín dụng bán lẻ hiện đang được rất nhiều khách
hàng quan tâm, tìm hiểu chính là sản phẩm “Cho vay theo hạn mức thấu chi”, bởi tính
chất vô cùng linh hoạt và nhanh chóng, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Tuy
nhiên, dù được nhiều khách hàng quan tâm, nhưng sản phẩm vay này hiện chỉ chiếm tỷ
trọng vô cùng thấp trong cơ cấu các sản phẩm vay hiện nay của BIDV Phú Mỹ. Vậy làm
thế nào để tăng lượng khách hàng, cũng như để có cơ sở điều chỉnh tốt hơn chính sách
cho vay theo hạn mức thấu chi? Đó chính là lý do tôi quyết tôi lựa chọn đề tài “Các nhân
tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay theo hạn mức thấu chi


2
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Phú Mỹ” làm đề tài luận văn Thạc sỹ, nhằm nghiên cứu kỹ hơn tính chất của sản
phẩm này, từ đó có cơ sở để điều chỉnh tốt hơn chính sách cho vay.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.

Mục tiêu chung

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đo lường ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết
định vay vốn theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ, từ đó đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm

duy trì và gia tăng khách hàng mới cho chi nhánh
1.2.2.

Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu 1: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn theo hạn mức
thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - chi nhánh Phú Mỹ
- Mục tiêu 2: Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến quyết định vay vốn
theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - chi nhánh Phú Mỹ
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp để nhằm duy trì và gia tăng khách hàng từ đó
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay theo hạn mức thấu chi của khách hàng
cá nhân cho Chi nhánh.
1.3. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định vay vốn bằng hình thức cho vay theo
hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Phú Mỹ.
1.3.2. Đối tượng khảo sát
Là các khách hàng cá nhân đã, hoặc đang có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ thông qua việc phỏng vấn bằng bảng hỏi.


3
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Nội dung nghiên cứu
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn bằng hình thức Cho vay theo
hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Phú Mỹ.

1.4.2. Không gian nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện tại tất cả các điểm giao dịch của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ, bao gồm: Trụ sở chi nhánh, và 5 phòng
giao dịch trực thuộc BIDV Phú Mỹ.
1.4.3. Thời gian nghiên cứu
Đề tài kết hợp lấy dữ liệu thứ cấp từ các Báo cáo của BIDV Phú Mỹ giai đoạn từ năm
2017 đến năm 2019, và dữ liệu sơ cấp của năm 2019 thông qua việc khảo sát bằng Bảng
hỏi.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện qua 2 bước:
-

Nghiên cứu định tính

-

Nghiên cứu định lượng

1.5.1. Nghiên cứu định tính
Thực hiện phỏng vấn chuyên sâu một số chuyên gia có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh
vực ngân hàng. Cụ thể là các lãnh đạo ngân hàng, và cán bộ quản lý khách hàng lâu năm,
các chuyên gia có nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực ngân hàng để khám phá các nhân
tố ảnh hưởng cũng như đánh giá sơ bộ thang đo, điều chỉnh thang đo nháp, và bổ sung
hoặc bỏ bớt các biến quan sát. Từ đó xây dựng bảng câu hỏi làm cơ sở cho quá trình
nghiên cứu định lượng tiếp theo.
1.5.2. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện để thu thập, chọn mẫu và phân tích dữ liệu, từ đó
đưa ra kết luận và những đề xuất. Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp



4
phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng câu hỏi chi tiết nhằm đánh giá thang đo
và kiểm định mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết đã đặt ra. Mẫu nghiên cứu được lấy
theo phương pháp thuận tiện.
1.6. Kết cấu của luận văn
Luận văn này được chia thành 5 chương.
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã nêu ra lý do chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
bằng hình thức cho vay theo hạn mức thấu chi của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ”. Qua đó tác giả đã
nêu rõ mục tiêu, đối tượng, phạm vi của nghiên cứu, bố cục của bài luận văn, từ đó làm
cơ sở để phân tích vấn đề cần nghiên cứu của những chương sau.


5

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương một đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương hai tác giả sẽ
trình bày các khái niệm và lý thuyết có liên quan đến sản phẩm cho vay theo hạn mức
thấu chi và khái niệm quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân. Các lý thuyết này sẽ
làm cơ sở cho việc đề xuất mô hình nghiên cứu phù hợp.
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Lý thuyết hành vi của người tiêu dùng
2.1.1.1. Khái niệm “Hành vi của người tiêu dùng”
➢ Theo Lamb Hair Mcdaniel

Hành vi của người tiêu dùng là toàn bộ quá trình người đó sử dụng để đưa ra quyết định
mua hàng, cũng như sử dụng và thanh lý hàng hóa hoặc dịch vụ đã mua; cũng bao gồm
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng và sử dụng sản phẩm (“Consumer
behavior is processes a consumer uses to make purchase decisions, as well as to use
and dispose of purchased goods or services; also includes factors that influence
purchase decisions and product use.”)
➢ Theo Philip Kotler & Keller (2013)
Hành vi người tiêu dùng là một tổng thể những hành động của người tiêu dùng kể từ khi
có nhu cầu mua sắm cho tới khi mua thành công và cả sau khi kết thúc việc mua sản
phẩm. Quá trình thông qua quyết định mua sắm của người tiêu dùng diễn ra qua 5 giai
đoạn: Nhận biết nhu cầu → Tìm kiếm thông tin → Đánh giá các phương án → Quyết
định mua → Hành vi sau khi mua.
Có thể hiểu hành vi của người tiêu dùng là các hành động, phản ứng công khai mà bản
thân người tiêu dùng được hình thành từ những quan điểm suy nghĩ và những kinh
nghiệm biểu hiện trong quá trình đưa ra quyết định mua sắm sản phẩm hay dịch vụ và
sau khi tiêu dùng sản phẩm hay dịch vụ.
2.1.1.2. Quá trình ra quyết định mua hàng


6
Theo mô hình năm giai đoạn của Philip Kotler and Gary Armstrong thì khi khách
hàng quyết mua hay lựa chọn một sản phẩm hoặc một dịch vụ nào đó không đơn giản là
quyết định mua liền mà việc quyết định mua của khách hàng thông qua quá trình quyết
định mua.
Quá trình ra quyết định mua hàng theo Philip Kotler and Gary Armstrong (2011)
bao gồm 5 bước như sau:
Hình 2. 1. Mô hình hành vi mua hàng
Nhận biết nhu cầu
Tìm kiếm thông tin


Hành vi sau khi mua

Đánh giá các phương án

Quyết định mua

(Nguồn: Philip Kotler and Gary Armstrong, Principples of Marketing, 2011)
Bước 1: Nhận biết nhu cầu
Quá trình ra quyết định của người mua hàng được bắt đầu từ khi họ có nhu cầu
mua sắm bất kỳ hàng hóa, dịch vụ nào đó. Nhu cầu mua sắm có thể bắt nguồn từ những
tác nhân kích thích bên trong hay bên ngoài.
Nhu cầu có thể bắt nguồn từ các tác nhân bên trong khi những nhu cầu cơ bản
nhất như ăn, uống, ngủ, nghỉ… chưa được thỏa mãn và tăng đến mức cao và trở thành
điều thôi thúc. Và vì vậy để giải quyết niềm thôi thúc đó, họ sẽ hướng vào những đối
tượng có khả năng thỏa mãn được niềm thôi thúc.
Nhu cầu cũng có thể bắt nguồn từ các tác nhân bên ngoài. Ví dụ: một người đi
ngang qua cửa hiệu bánh mì và hình ảnh những chiếc bánh mì vừa mới nướng
xong đã kích thích làm cho người đó cảm thấy đói hoặc một người nào đó thấy người
hàng xóm mua xe mới rất đẹp làm cho người đó thấy thích... tất cả các điều trên đều có
thể tạo nên nhu cầu của con người. Sau khi nhận biết rằng mình có nhu cầu về sản phẩm


7
hay dịch vụ nào đó thì người đó sẽ tiến hành bước 2 là tìm kiếm thông tin liên quan đến
sản phẩm hay dịch vụ đó.
Bước 2: Tìm kiếm thông tin
Người tiêu dùng khi có nhu cầu bắt đầu họ sẽ tìm kiếm thông tin liên quan sản
phẩm hay dịch vụ đó. Ví dụ: một người có nhu cầu về mua ôtô, họ sẽ tự mình đọc tài
liệu, gọi điện thoại cho bạn bè, tham gia các hoạt động khác để tìm hiểu về ôtô, họ sẽ
chú ý đến những quảng cáo ôtô, ôtô bạn bè đã mua...

Điều quan trọng nhất là những người làm marketing phải quan tâm chính là nguồn
thông tin chủ yếu mà người tiêu dùng hay tìm đến để tìm kiếm thông tin và ảnh hưởng
của từng những nguồn đó đến quyết định mua sắm.
Thông qua thu thập, tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng hiểu rõ hơn về các nhãn
hiệu cạnh tranh và các tính năng của chúng. Sau khi người tiêu dùng tìm kiếm thông tin,
họ chưa quyết định mua ngay, mà có nhiều phương án để họ lựa chọn nhãn hiệu nào.
Bước 3: Đánh giá các phương án
Người tiêu dùng sẽ đánh giá các phương án như thế nào sau khi tìm hiểu các thông
tin về các nhãn hiệu mà họ cần? Không có một quy trình đánh giá nào là toàn diện và
duy nhất mà có thể áp dụng cho tất cả mọi người tiêu dùng. Thậm chí một người tiêu
dùng có thể sử dụng nhiều phương pháp đánh giá khác nhau cho các tình huống mua
sắm khác nhau.
Bước 4: Quyết định mua hàng
Hình 2. 2. Những bước từ giai đoạn đánh giá đến giai đoạn quyết định

Đánh giá
các
phương án

Ý định
mua hàng

Thái độ của
những người khác
Những yếu tố tình
huống bất ngờ

Quyết
định
mua


(Nguồn: Philip Kotler and Gary Armstrong, Principples of Marketing, 2011)


8
Ý định mua hàng của người tiêu dùng thường chịu tác động bởi 2 yếu tố:
-

Yếu tố thứ nhất là Thái độ của những người khác:

Thái độ của những người khác đối với phương án mua hàng có thể làm suy yếu đi hoặc
tăng thêm ý định của người tiêu dùng vào phương án đó: (1) Thái độ phản đối/ ủng hộ
của những người đó đối với phương án ưu tiên của người tiêu dùng; (2) Động cơ của
người tiêu dùng muốn làm theo mong muốn của người khác
-

Yếu tố thứ hai là Tình huống bất ngờ:

Người tiêu dùng đã chuẩn bị sẵn phương án mua hàng. Khi họ chuẩn bị quyết định mua
hàng thì tình huống bất ngờ có thể xuất hiện làm họ phải thay đổi ý định mua hàng.
Bước 5: Hành vi sau khi mua
Công việc của người marketing không kết thúc khi sản phẩm hay dịch vụ được
bán. Sau khi mua sản phẩm, người tiêu dùng hài lòng hoặc không hài lòng nó được thể
hiện bằng các hành vi sau khi mua. Nếu sản phẩm ít hơn so với kỳ vọng, người tiêu dùng
thất vọng; nếu đáp ứng kỳ vọng thì người tiêu dùng hài lòng; nếu vượt quá kỳ vọng thì
người tiêu dùng thích thú. Khoảng cách giữa thực tế và kỳ vọng càng lớn thì người mua
thất vọng càng nhiều. Từ đó cho thấy người bán hàng nên hứa hẹn những gì mà thương
hiệu của mình cung cấp để người mua hài lòng.
Sau khi mua, người tiêu dùng hài lòng với những lợi ích của sản phẩm chọn và
rất vui mừng vì tránh được những hạn chế của những sản phẩm không mua. Tuy nhiên,

mua sản phẩm là một sự thỏa hiệp. Do đó, người mua rất là khó chịu khi mua nhằm
những hạn chế của các sản phẩm được lựa chọn và việc mất đi những lợi ích của sản
phẩm bị loại bỏ. Hầu hết liên quan đến các bất đồng trong mua sắm điều xuất phát từ
nhận thức đối với sản phẩm sau khi mua.
Sự hài lòng của khách hàng rất quan trọng. Khi khách hàng hài lòng đối với sản
phẩm họ sẽ nói tốt với người khác về sản phẩm, đồng thời ít để ý đến các nhãn hiệu cạnh
tranh và mua các sản phẩm khác.


9
Những người tiêu dùng không hài lòng thường có những phản ứng khác nhau,
như câu nói tiếng lành đồn gần tiếng xấu đồn xa, việc này gây ảnh hưởng xấu đến uy tín
của người bán. Chúng ta cũng không nên căn cứ vào một hay hai khách hàng không hài
lòng mà điều chỉnh lại mà chúng ta cần phải thăm dò sự hài lòng của nhiều khách hàng
thường xuyên để có sự điều chỉnh, cải thiện hợp lý.
2.1.2. Lý thuyết về cho vay, vai trò, phân loại
2.1.2.1. Khái niệm “Cho vay”
➢ Theo Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Trong đó: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
2.1.2.2. Vai trò của “cho vay”
-

Mang lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng và thúc đẩy các hoạt động khác của
Ngân hàng


Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thường chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu tổng
doanh thu của Ngân hàng (từ 70% - 90%). Tỷ lệ này càng cao với các Ngân hàng ở các
nước đang phát triển do các sản phẩm ngân hàng còn chưa được đa dạng.
Ngoài ra, bên cạnh việc cho vay, ngân hàng có thể bán chéo một số sản phẩm dịch vụ
khác ăn theo dịch vụ cho vay như mở tài khoản thanh toán, dịch vụ thu nợ tự động, bảo
hiểm khoản vay, thông tin khoản vay qua tin nhắn điện thoại…, góp phần làm đa dạng
hóa hoạt động của Ngân hàng.
-

Hoạt động cho vay góp phần điều hoà cung- cầu dịch vụ hàng hoá


10
Doanh nghiệp muốn phát triển sản xuất, hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh mà thiếu
vốn thì không thể làm được. Việc cho vay của Ngân hàng giúp giải quyết nhu cầu thiếu
vốn của doanh nghiệp, từ đó có thể sản xuất ra nhiều hàng hóa – dịch vụ phục vụ nhu
cầu tiêu dùng.
Tuy nhiên doanh nghiệp chỉ có thể thu lại lợi nhuận cũng như trả được nợ cho ngân hàng
khi doanh nghiệp bán được hết số sản phẩm hàng hoá đã sản xuất ra, hay phải có một bộ
phận những người tiêu dùng mua và có khả năng mua được sản phẩm đó.
Về phía người tiêu dùng, với một mức thu nhập nhất định, họ có thể ngay lập tức không
thể có đủ tiền để mua hàng hoá mà mình muốn. Khi đó việc vay vốn Ngân hàng là một
giải pháp giúp hỗ trợ người tiêu dùng mua được hàng hóa khi chưa đủ tiền.
Như vậy hoạt động cho vay vốn của Ngân hàng vừa cung cấp nguồn vốn còn cho doanh
nghiệp, vừa giúp người tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu mua hang, từ đó góp phần điều hoà
cung cầu sản phẩm hàng hoá dịch vụ cho nền kinh tế.
-

Hoạt động cho vay góp phần điều tiết và phân phối các nguồn vốn


Nguồn vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không bao giờ đứng yên, mà luôn
vận động liên tục và biến đổi thành nhiều dạng khác nhau của quá trình sản xuất. Từ đó
dễ xảy ra hiện tượng thiếu vốn tạm thời khi doanh nghiệp không có tiền mặt khả dụng
kịp thời. Tại cùng một thời điểm, trong khi có những doanh nghiệp đang tạm thời thừa
nguồn vốn nhàn rỗi do chưa tái đầu tư vào sản xuất, thì lại có những doanh nghiệp lại
thiếu vốn tạm thời do chưa thu lại được tiền bán hàng. Đây là hiện tượng rất bình thường
và xảy ra thường xuyên và phổ biến trong bất kì nền kinh tế nào, làm nảy sinh nhu cầu
bức thiết trong việc điều hoà nguồn vốn. Lúc này ngân hàng sẽ đóng vai trò làm trung
gian phân phối lại nguồn vốn, mang lại lợi ích cho cả bên thừa vốn và bên thiếu vốn. Từ
đó dòng tiền được điều tiết, góp phần giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh không bị
ngưng trệ do thiếu vốn.
-

Hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá


11
Với sự định hướng chung của Nhà nước về việc ưu tiên phát triển một ngành nghề nào
đó, Ngân hàng sẽ đua ra các chính sách ưu đãi vay vốn. Từ đó kích thích các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đó phát triển, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng cân đối và hợp lý hơn.
-

Hoạt động cho vay góp phần giúp các thành phần kinh tế mở rộng ứng dụng
công nghệ mới

Hoạt động cho vay vốn của Ngân hàng tạo điều kiện để doanh nghiệp có thể đầu tư nâng
cấp, xây dựng các dây truyền công nghệ hiện đại, đổi mới sản xuất. Từ đó có thể nâng

cao chất lượng và số lượng sản phẩm sản xuất ra.
2.1.2.3. Phân loại “cho vay”
*Theo thời hạn cho vay: (Căn cứ Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
- Cho vay ngắn hạn: Thời hạn vay dưới 12 tháng
- Cho vay trung hạn: Thời hạn vay từ 12 tháng đến 5 năm
- Cho vay dài hạn: Thời gian vay từ 5 năm trở lên
* Theo Phương thức cho vay: (Căn cứ Điều 27 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
- Cho vay từng lần
- Cho vay hợp vốn
- Cho vay lưu vụ
- Cho vay theo hạn mức
- Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán
- Cho vay quay vòng
- Cho vay tuần hoàn (rollover)
- Cho vay khác
2.1.3. Lý thuyết về cho vay theo hạn mức thấu chi
➢ Theo Saga.vn


12
Cho vay thấu chi là việc tổ chức tín dụng chấp thuận bằng văn bản cho khách hàng chi
vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. Ngân hàng cấp cho bạn một
hạn mức sử dụng tiền trên tài khoản vãng lai tại ngân hàng, với hạn mức thấu chi này,
bạn có thể dùng tiền trong hạn mức này khi tài khoản bạn không có số dư.
➢ Theo Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam
Cho vay theo hạn mức thấu chi (cho vay thấu chi) là hình thức ngân hàng cấp phép cho
khách hàng chi tiêu vượt số tiền có trên tài khoản của khách hàng.
Cho vay thấu chi gồm 2 hình thức: vay thấu chi tín chấp (không có tài sản đảm bảo), vay
thấu chi không có tài sản đảm bảo. Cho vay thấu chi chỉ áp dụng với khách hàng có chi

trả thu nhập qua tài khoản tiền gửi tại BIDV
Như vậy:
Cho vay theo hạn mức thấu chi là nghiệp vụ cho vay mà qua đó ngân hàng cho phép
người vay được chi vượt trên số dư mà ngân hàng cấp trên tài khoản thanh toán của
mình trong một khoảng thời gian nhất định.
2.1.4. Khái niệm về việc ra quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân
Ra quyết định là thực hiện lựa chọn giữa nhiều chọn lựa có thể, có thể thực hiện theo cá
nhân hoặc là nhóm. Trong cuộc sống và kinh doanh ra quyết định gắn liền với hành động
và là kỹ năng quan trọng của cá nhân trong cuộc sống hiện đại.
Quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân là việc một cá nhân quyết định sử dụng
khoản cho vay của Ngân hàng nhằm tài trợ cho nhu cầu về xây dựng, sửa chữa nhà cửa;
nhu cầu về chăn nuôi, trồng trọt; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy, đồ dùng cá
nhân,… ; nhu cầu chi tiêu hằng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát
triển kinh doanh dưới góc độ cá nhân…
2.2. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài

Có thể kể ra một số đề tài nghiên cứu và luận văn thạc sĩ đã thực hiện như sau:
2.2.1.

Các nghiên cứu liên quan


×