Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

lao dong va viec lam . hay that

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.57 KB, 19 trang )





Lao động và việc làm
Lao động và việc làm

1-
1-
Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
.
.

Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là
Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là
42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng dân số.
42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng dân số.

Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi năm
Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi năm
nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.

Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh
Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh
nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống của
nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống của
dân tộc (đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp, lâm
dân tộc (đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp …) được tích


nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp …) được tích
lũy qua nhiều thế hệ.
lũy qua nhiều thế hệ.

1-
1-
Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
.
.

Chất lượng người lao động ngày càng được nâng lên
Chất lượng người lao động ngày càng được nâng lên
nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục
nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục
và y tế.
và y tế.

Tuy nhiên, so với yêu cầu hiện nay, lực lượng lao
Tuy nhiên, so với yêu cầu hiện nay, lực lượng lao
động có trình độ cao vẫn còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán
động có trình độ cao vẫn còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán
bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu
bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu
nhiều.
nhiều.

1-
1-
Nguồn lao động nước ta rất dồi dào

Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
.
.

Bảng 17.1. Cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ chuyên
Bảng 17.1. Cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ chuyên
môn kỹ thuật năm 1996 và 2005.
môn kỹ thuật năm 1996 và 2005.
(
(
Đơn vị : %
Đơn vị : %
)
)

Từ bảng 17.1, hãy
Từ bảng 17.1, hãy
so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu
so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu
lao động có việc làm chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ở nước ta
lao động có việc làm chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ở nước ta


Trình độ 1996 2005
Đã qua đào tạo 12,3 25,0
Trong đó -Có chứng chỉ nghề sơ cấp 6,2 15,5
-Trung học chuyên nghiệp 3,8 4,2
-Cao dẳng, đại học và tren đại học 2,3 5,3
Chưa qua đào tạo 87,7 75,0


1-
1-
Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
.
.

Việc tập trung lao động trình độ cao ở các vùng là
Việc tập trung lao động trình độ cao ở các vùng là
điều kiện rất quan trọng để phát triển các ngành công
điều kiện rất quan trọng để phát triển các ngành công
nghệ cao (điện tử, cơ khí, hóa chất, chế biến lương thực,
nghệ cao (điện tử, cơ khí, hóa chất, chế biến lương thực,
thực phẩm …) và các ngành dịch vụ.
thực phẩm …) và các ngành dịch vụ.

Nhưng sự tập trung quá cao ở các tỉnh đồng bằng
Nhưng sự tập trung quá cao ở các tỉnh đồng bằng
(các thành phố, thị xã lớn) như hiện nay cũng gây cản trở
(các thành phố, thị xã lớn) như hiện nay cũng gây cản trở
khá lớn khi thực hiện bố trí, sắp xếp giải quyết việc làm.
khá lớn khi thực hiện bố trí, sắp xếp giải quyết việc làm.

Trong khi đó khu vực nông thôn, đồng bằng và trung
Trong khi đó khu vực nông thôn, đồng bằng và trung
du, miền núi giàu tài nguyên lại thiếu lao động, đặc biệt
du, miền núi giàu tài nguyên lại thiếu lao động, đặc biệt
là lao động có kỹ thuật.
là lao động có kỹ thuật.


Bảng 16.2. Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế thường xuyên có trình
độ chuyên môn kỹ thuật ở thành thị và nông thôn phân theo vùng
năm 2003.
Khu vực
Cả
nước
Đồng
bằng
sông
Hồng
Trung du và
miền núi Bắc
Bộ
Bắc
Trung
Bộ
Duyên hải
Nam
Trung Bộ
Tây
Nguyên
Đông
Nam
Bộ
Đồng bằng
sông Cửu
Long
Thành
thị
45,5 59,4 55,4 49,0 39,9 35,0 45,8 29,1

Nông
thôn
13,5 20,7 8,5 10,7 14,2 7,3 20,7 10,0
(Nguồn : Số liệu thống kê lao động – việc làm ở Việt Nam 2003 –
NXB LĐ-XH, 2004)
Tại sao có sự chênh lệch khá lớn về tỉ lệ lao động có trình độ
chuyên môn ở thành thị và nông thôn ?

2-
2-
Sử dụng lao động trong các ngành
Sử dụng lao động trong các ngành
kinh tế quốc dân
kinh tế quốc dân
.
.



Nước ta có 41,3 triệu lao động (năm 2003) đang hoạt
Nước ta có 41,3 triệu lao động (năm 2003) đang hoạt
động trong các ngành kinh tế, trong đó
động trong các ngành kinh tế, trong đó

* khu vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp thu hút tới
* khu vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp thu hút tới
59,6% lao động toàn quốc,
59,6% lao động toàn quốc,

* khu vực côngnghiệp và xây dựng 16,4%,

* khu vực côngnghiệp và xây dựng 16,4%,

* khu vực dịch vụ 24,0%.
* khu vực dịch vụ 24,0%.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×