Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

giáo án địa 6 ngân19 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.6 KB, 142 trang )

Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 6A
Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.
- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.
- Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau.
b) Về kỹ năng:
- Quan sát, nhận xét các hiện tượng, sự vật địa lí qua hình vẽ.
c) Về thái độ:
- Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Không
b) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà.
- Nghiên cứu trước nội dung bài và sưu tầm cập nhật thồng tin liên quan đến
bài học.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A....../......;
* Kiểm tra bài cũ:
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:


* Mục tiêu:
Giúp HS hình dung được nội chương trình môn địa lí 6.
GV tổ chức cho HS hoạt động chơi trò chơi tiếp sức.
Bước 1. Chia lớp làm 4 đội chơi, yêu cầu HS ghi lại những nội dung địa lí đã
được học trong chương trình lớp 5, lần lượt HS ghi lên bảng trong thời gian 3 phút.
Bước 2. HS làm việc nhóm và lần lượt lên ghi kết quả.
Bước 3. GV nhận xét kết quả các nhóm. GV dẫn dắt vào bài mở đầu
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình.
* Mục tiêu:
- HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác.
1


HS hoạt động cả lớp và cặp đôi khai 1. Giới thiệu chương trình:
thác kiến thức từ SGK để trả lời câu
hỏi
GV: Giới thiệu cấu trúc chương trình a. Cấu trúc:
địa lí 6.
- Cả năm gồm 35 tiết.
- Học kì I: 18 tiết trong đó có 1 tiết kiểm
tra 1 tiết và 1 tiết thi học kì.
- Học kì II: 17 tiết trong đó có 1 tiết
kiểm tra 1 tiết và 1 tiết thi học kì.
GV: Cho HS tham khảo nội dung SGK b. Nội dung:
để thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
trong 3 phút.

? Môn địa lí 6 đề cập đến những nội
dung nào?
? Ngoài việc cung cấp kiến thức, môn
địa lí 6 còn có nhiệm vụ gì?
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận,
trình bày kết quả.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Gồm 2 chủ đề lớn:
+ Trái Đất.
+ Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
- Nội dung về bản đồ và phương pháp
sử dụng bản đồ.
- Hình thành và rèn luyện những kĩ năng
về bản đồ.

GV: Chuyển ý.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu.
* Mục tiêu:
- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp

HS hoạt động nhóm, hoạt động cả 2. Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu:
lớp
a. Sử dụng SGK:
Yêu cầu HS xem bài 1 trang 6 SGK và
thảo luận trong 3 phút.
? Hãy cho biết cấu trúc 1 bài gồm mấy
phần?
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận,
trình bày.

GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Cấu trúc một bài học gồm: 3 phần.
+ Giới thiệu bài (phần chữ dưới tên bài)
+ Nội dung chính.
+ Câu hỏi và bài tập.
GV: Giới thiệu một số tài liệu để học b. Sử dụng tài liệu.
tập bộ môn.
- Ngoài SGK cần sử dụng thêm các sách
2


tham khảo, sách học tốt môn địa lí 6.
- Đối với học sinh giỏi cần tham khảo
thêm sách nâng cao.
Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn.
* Mục tiêu:
- Có kỹ năng, phương pháp học tập bộ môn tốt.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
HS hoạt động cá nhân
3. Phương pháp học tập bộ môn:
GV: Cho HS đọc nội dung SGK:
? Theo em, em sẽ học môn địa lí như
thế nào?
HS: Mỗi HS tự nêu lên phương pháp
học của mình.
GV: Chuẩn kiến thức.
a. Cần học môn địa lí như thế nào?
HS: Ghi bài.
- Nghiên cứu nội dung SGK và quan sát

kênh hình để trả lời câu hỏi và làm bài
tập.
- Liên hệ những điều đã học vào thực tế,
quan sát những sự vật hiện tượng địa lí
xảy ra xung quanh mình.
b. Các phương pháp:
- Vấn đáp.
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan.
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu. Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
Câu 1. Môn địa lí ở lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
Định hướng:
- Vị trí của trái Đất, sự vận động của trái Đất và các hệ quả.
- Các thành phần tự nhiên.
Câu 2. Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào?
Định hướng:
- Học hết nội dung SGK, quan sát phân tích các hình ảnh, biểu đồ, đọc bản đồ.
- Liên hệ lí thuyết với thực tế.
- Tìm hiểu sưu tầm các thông tin liên quan đến bài học.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được kiến thức bài học vào các bài học tiếp theo.
- GV hướng dẫn về nhà: Đọc trước chương I: Trái Đất, nghiên cứu trước bài
1 “Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất”.
..........................................................................

3



Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 6A
Tiết 2 – Bài 1
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái
Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến
gốc, vĩ tuyến gốc; Kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam,
nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
b) Về kỹ năng:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây, vĩ tuyến gốc, các vĩ
tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu
Nam trên bản đồ và quả địa cầu.
c) Về thái độ:
Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng hình vẽ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả địa cầu. Lưới kinh vĩ tuyến.
- Hệ Mặt Trời.
b) Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
- Nghiên cứu trước nội dung bài và sưu tầm cập nhật thồng tin liên quan đến

bài học.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A....../......;
* Kiểm tra bài cũ:
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Giúp HS biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp
? Bằng kiến thức đã học em hãy cho biết ị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời?
- HS trả lời
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

4


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.
* Mục tiêu:
- Biết vị trí và ý nghĩa của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Phát triển năng lực sử dụng tranh ảnh, giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
HS hoạt động cả lớp
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt
GV: Giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời Trời.
H.1
? Quan sát hình 1 SGK, em hãy kể tên
các hành tinh trong hệ mặt trời và cho
biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong

các hành tinh, theo thứ tự xa dần mặt
trời?
? Em hãy cho biết vị trí thứ 3 của Trái
Đất trong Hệ Mặt Trời có ý nghĩa như
thế nào?
Định hướng
- 5 hành tinh (Thủy, Kim, Hỏa, Mộc,
Thổ) được quan sát bằng mắt thường
thời cổ đại.
- Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn
phát hiện sao Thiên Vương.
- Năm 1846 phát hiện sao Hải Vương.
+ Năm 1930 phát hiện sao Diêm
Vương.
HS: Trả lời.
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ
GV: Chuẩn xác kiến thức.
Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
* Ý nghĩa của vị trí thứ 3:
- Vị trí thứ 3 của Trái Đất là một trong
những điều kiện rất quan trọng để góp
phần tạo nên Trái Đất là hành tinh duy
nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng, kích của Trái Đất. Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
* Mục tiêu:
- Biết hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc,
vĩ tuyến gốc; Kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa
cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
- Xác định được: kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây, vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến

Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
trên bản đồ và quả địa cầu.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng hình ảnh, sử
dụng mô hình.
5


HS hoạt động cá nhân
? Trong trí tưởng tượng của người xưa
trái Đất hình dạng như thế nào qua
phong tục bánh chưng, bánh dày?
? Quan sát hình 2 SGK em hãy cho biết
trái Đất có dạng hình gì?
HS: trả lời,
GV: Chuẩn xác kiến thức.
GV: Dùng quả địa cầu minh họa về
hình dạng Trái Đất.
? Dựa vào H2 SGK em hãy cho biết độ
dài bán kính và đường xích đạo của
Trái Đất?
? Từ độ dài của bán kính em có nhận
xét gì về kích thước Trái đất?
HS: Trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức.

2. Hình dạng, kích thước của Trái
Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
a. Hình dạng:

- Trái Đất có dạng hình cầu.

b. Kích thước:

- Kích thước của Trái Đất rất lớn. Diện
tích tổng cộng của Trái Đất là 510 triệu
km2.
GV: Treo tranh mạng lưới kinh vĩ tuyến c. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
cho HS quan sát kết hợp H3:
* Khái niệm:
? Quan sát H3 cho biết: Các đường nối
liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề
mặt quả Địa Cầu là những đường gì?
Chúng có chung đặc điểm nào?
HS: Trả lời.
? Những vòng tròn trên quả Địa Cầu
vuông góc với các kinh tuyến là những
đường gì? Chúng có đặc điểm gì?
HS: Các đường vĩ tuyến.
? Xác định trên quả Địa Cầu đường
kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? Kinh
tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
HS: Trả lời.
- Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm
GV: Chuẩn kiến thức.
cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả
? Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu Địa Cầu.
độ?
? Tại sao phải chọn 1 kinh tuyến gốc, 1
vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến đối diện với
kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu
độ?

Định hướng
+ Để căn cứ tính trị số của các kinh, vĩ
6


tuyến khác.
+ Để làm ranh giới bán cầu Đông, bán
cầu Tây, nửa cầu Nam, nửa cầu Bắc.
HS: Trả lời.
- Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa
GV: Chuẩn kiến thức.
Cầu vuông góc với kinh tuyến.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 0 0, đi
qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô
thành phố Luân Đôn (nước Anh)
- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 00 (Xích đạo)
? Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam?
? Các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam?
? Kinh tuyến Đông – nửa cầu Đông?
? Kinh tuyến Tây – nửa cầu Tây?
HS: Xác định trên tranh.
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính
GV: Chuẩn kiến thức.
từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu
tính từ Xích đạo đến cực Nam.
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ
Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm
từ Xích đạo đến cực Nam.

- Nửa cầu Đông: nửa cầu nằm bên phải
vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên
đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại
Dương.
- Nửa cầu Tây: nửa cầu nằm bên trái
vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên
đó có toàn bộ châu Mĩ.
- Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến
nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến
nằm bên trái kinh tuyến gốc.
GV: Mở rộng, các đường kinh tuyến, vĩ
tuyến dùng để xác định vị trí của mọi
điểm trên bề mặt Trái Đất..
* Ghi nhớ (SGK trang 8)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 1 trang 8 SGK.
- GV hướng dẫn:Có 36 kinh tuyến (lấy 360o :10). Có 9 vĩ tuyến Bắc (lấy
90o :10) và 9 vĩ tuyến Nam (lấy 90o :10).
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức bài học để chơi trò chơi
a) Chơi trò chơi tiếp sức:
GV chọn ngẫu nhiên 3 đội, mỗi đội 3 HS.
7


GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu các đội làm theo yêu cầu của bài tập 2 SGK
trang 8.

HS thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá.
b) GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học:
- GV đưa ra nhiệm vụ:
Xác định trên quả Địa Cầu: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến
Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây,
nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
- HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, sau đó về nhà để thực hiện
nhiệm vụ này.
- GV tổng kết, nhận xét, đánh giá giờ học.
- GV hướng dẫn về nhà
...............................................................................

8


Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 6A
Tiết 3
LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG QUẢ ĐỊA CẦU ĐỂ QUAN SÁT MÔ
HÌNH TRÁI ĐẤT, HỆ THỐNG KINH VĨ TUYẾN
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Vị trí hình dạng của Trái Đất.
- Xác định hệ thống kinh vĩ tuyến, kinh vĩ tuyến gốc.
- Xác định nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
b) Về kỹ năng:
Xác định được hệ thống kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu.
c) Về thái độ:
Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người.

* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh
ảnh, mô hình.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A....../......;
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Hãy nêu vị trí và ý nghĩa của Trái Đất trong hệ Mặt Trời?
Đáp án: Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Ý nghĩa của vị trí thứ 3: Vị trí thứ 3 của Trái Đất là một trong những điều
kiện rất quan trọng để góp phần tạo nên Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống
trong hệ Mặt Trời
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
Không hoạt động
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu hình dạng quả địa cầu:
* Mục tiêu:
- Biết quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.

- Phát triển các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng mô hình.
9


GV: Giới thiệu quả địa cầu với HS.
1. Hình dạng quả địa cầu.
? Đường kinh tuyến là đường như thế nào?
? Đường vĩ tuyến là đường như thế nào?
GV: Chỉ các đường kinh vĩ tuyến trên
quả địa cầu.
HS: Chỉ các đường kinh vĩ tuyến trên
quả địa cầu.
GV: Chỉ các đường kinh vĩ tuyến gốc.
HS: Chỉ các đường kinh vĩ tuyến gốc.
Hoạt động 2. Tìm hiểu mạng lưới kinh, vĩ tuyến:
* Mục tiêu:
- Biết mạng lưới kinh, vĩ tuyến trên quả địa cầu.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng bản đồ, mô hình.
HS hoạt động cả lớp
2. Mạng lưới kinh vĩ tuyến.
GV: Treo bản đồ và quay quả địa cầu và
cho HS quan sát:
Nhóm 1:
? Chỉ trên bản đồ và quả địa cầu hai cực
Bắc, Nam?
? Đánh dấu trên địa cầu những đường
nối liền cực Bắc và Nam?
? Có thể vẽ được bao nhiêu đường từ cực
Bắc đến cực Nam?
HS: Trả lời.

GV: Chuẩn kiến thức.
- Có 360 đường kinh tuyến.
? So sánh độ dài của các đường dọc?
HS: độ dài bằng nhau.
? Tìm trên quả địa cầu và bản đồ kinh
tuyến gốc và kinh tuyến đối diện với kinh
tuyến gốc?
Nhóm 2:
? Chỉ trên bản đồ và quả địa cầu cực
Bắc và Nam?
? Đánh dấu trên quả địa cầu những vòng
tròn xung quanh nó?
? Có thể vẽ bao nhiêu vòng tròn?
HS: Trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức.
- Có 181 đường vĩ tuyến.
? So sánh độ dài của các vòng tròn đó?
? Tìm trên quả địa cầu vĩ tuyến gốc xác
định?
- Kinh tuyến: những đường dọc nối từ
- Yêu cầu HS trả lời.
Bắc xuống Nam.
GV: Chuẩn kiến thức.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 0 o
đi qua đài thiên văn Grin-uýt ngoại ô
thành phố Luân Đôn của Anh.
10


- Vĩ tuyến: những đường tròn vuông

góc với kinh tuyến.
- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 0o (xích
đạo)
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
? Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1o, 10o thì có bao nhiêu kinh tuyến?
GV: Cách nhau 1o sẽ có 360 đường kinh tuyến. Cách nhau 10 o sẽ có 36
đường kinh tuyến.
? Tìm trên quả địa cầu, bản đồ: kinh tuyến gốc, nửa cầu đông, nửa cầu tây?
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học vào các bài học tiếp theo.
a) Tổ chức chơi trò chơi
- GV chọn 4 đội chơi, giao nhiệm vụ
? Vẽ hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, HS lên điền cực Bắc và Nam, vĩ
tuyến gốc, nửa cầu Bắc, Nam, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông, Tây?
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
b) GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học
- Học bài cũ, đọc trước bài 3: “Tỉ lệ bản đồ”.
..................................................................

11


Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 6A
Tiết 4 – Bài 3
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ và yếu tố tỉ lệ bản đồ.
+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Dựa vào tỉ lệ bản đồ biết được khoảng cách trên

bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thật của chúng trên thực tế.
+ Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- THGDANQP: Giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam và khẳng định chủ
quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
b) Về kĩ năng:
Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim
bay (đường thẳng) và ngược lại.
c) Về thái độ:
Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A....../......;
* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:
Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực của chúng.
Để làm được việc này, người vẽ bản đồ đã phải tìm cách thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng
cách và kích thước của các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là
gì? Công dụng của nó ra sao? Cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ
như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay.

A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: HS làm quen với bản đồ, đọc được tỉ lệ bản đồ từ đó tiếp nhận kiến
thức mới.
GV tổ chức cho HS hoạt động chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
Bước 1. Chọn 3 HS làm 3 đội chơi, yêu cầu HS ghi lại tên bản đồ và tỉ lệ
bản đồ em được giao, lần lượt HS ghi lên bảng trong thời gian 1 phút.
Bước 2. HS làm việc nhóm và lần lượt lên ghi kết quả.
12


Bước 3. GV nhận xét kết quả các nhóm. GV dẫn dắt vào bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm bản đồ:
* Mục tiêu:
- Biết định nghĩa bản đồ, ý nghĩa của bản đồ.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực tính toán.
HS hoạt động cả lớp khai thác kiến 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
thức từ SGK để trả lời câu hỏi
GV: Giới thiệu một số loại bản đồ: Thế * Khái niệm bản đồ.
giới, châu lục, Việt Nam, bản đồ SGK.
? Trong cuộc tế cuộc sống ngoài bản đồ
SGK còn có những loại bản đồ nào?
Phục vụ nhu cầu nào?
? Dựa vào SGK em hãy cho biết bản đồ
là gì?
? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc
học địa lí?
Định hướng

Sử dụng bản đồ trong giảng dạy và học
tập địa lí để có khái niệm chính xác về vị
trí, sự phân bố của các đối tượng, hiện
tượng địa lí ở các vùng đất khác nhau
trên Trái Đất.
HS: Trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt
phẳng của giấy, tương đối chính xác
về một khu vực hay toàn bộ bề mặt
Trái Đất.
* Tích hợp GDANQP:
Khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối
với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường
Sa qua bản đồ tự nhiên Việt Nam
GV: Đưa ví dụ một số tỉ lệ. 1: 100 và 1:
500 hay 1:1500
Tử: Chỉ khoảng cách trên bản đồ
Mẫu: Chỉ khoảng cách ngoài thực tế
? Tỉ lệ bản đồ là gì?
HS: Đọc bản đồ H8 và H9 SGK
? Cho biết điểm giống và khác nhau?
? Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?
? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy
dạng?
HS: Trả lời.
13


GV: Chuẩn kiến thức.


* Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa khoảng
cách trên bản đồ so với khoảng cách
tương ứng trên thực địa.
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết
khoảng cách trên bản đồ thu nhỏ bao
nhiêu lần so với kích thước thực của
chúng trên thực tế.
- Hai dạng tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số, tỉ lệ
- Quan sát thước tỉ lệ ở H8 và H9 SGK thước
cho biết:
? Mỗi cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu
m ngoài thực tế?
? Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ
lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối
tượng địa lí chi tiết hơn?
? Vậy mức độ chi tiết của bản đồ phụ
thuộc vào điều gì?
HS: Phụ thuộc tỉ lệ bản đồ lớn hay nhỏ,
bản đồ tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết
càng cao
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và
thước tỉ lệ:
* Mục tiêu:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay
và ngược lại.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, sử dụng bản
đồ
HS hoạt động nhóm, hoạt động cả lớp 2. Đo tính các khoảng cách thực địa

GV: Chia lớp thành 4 nhóm dựa vào bản dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên
đồ H.8 đo và tính khoảng cách sau:
bản đồ.
Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn
Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn.
Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn
Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn.
Nhóm 3: Đo tính đoạn đường từ Trần
Quý Cáp đến Lý Tự Trọng.
Nhóm 4: Đo tính đoạn đường từ Lý
Thường Kiệt đến Quang Trung.
HS: Thực hành, báo cáo kết quả.
Nhóm 1: 5,5 cm
Nhóm 2: 4 cm
Nhóm 3: 3,6 cm
14


Nhóm 4: 5,5 cm
GV: Kiểm tra mức độ chính xác.
? Muốn tính khoảng cách trên thực tế
người ta dùng dụng cụ gì?
HS: Trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức

- Muốn tính khoảng cách trên thực tế
người ta có thể dùng số ghi tỉ lệ hoặc
thước ghi tỉ lệ trên bản đồ.

* Ghi nhớ (SGK trang 14)

GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu. Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
- Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
1 : 100.000
1 : 900.000
1 : 1200.000

Đáp án: >
- Hướng dẫn làm bài tập 2 sgk.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học vào các bài học tiếp theo.
a. Hoạt động cá nhân:
- Em hãy nối cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp (phụ lục 1)
- HS hoàn thiện bài tập. GV nhận xét (phụ lục 2)
b. GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 4 “Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
4. Phụ lục:
Phụ lục 1
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000

Bản đồ có tỉ lệ trung bình

Bản đồ có tỉ lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000

Bản đồ có tỉ lệ lớn


Bản đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ

Phụ lục 2
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000

Bản đồ có tỉ lệ trung bình

Bản đồ có tỉ lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000

Bản đồ có tỉ lệ lớn

Bản đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ
.................................................................................

15


Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 6A
Tiết 5 - Bài 4
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ, biết phương hướng trên bản đồ và một số
yếu tố cơ bản của bản đồ: lưới kinh, vĩ tuyến.
- THGDANQP: Khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và
hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
b) Về kĩ năng:

Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và
quả Địa Cầu.
c) Về thái độ:
Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng mô hình.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả địa cầu
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A....../......;
* Kiểm tra bài cũ: 15 phút.
Đề bài:
Câu 1. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
Câu 2. Dựa vào bản đồ sau đây 1:200000; 1:600000 cho biết 5 cm trên bản
đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế?
Đáp án:
Câu
Nội dung
Điểm
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ
1
bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
4

- Bản đồ tỉ lệ 1: 200000 tương ứng 1cm trên bản đồ là 2km
ngoài thực tế.
2
Sẽ có: 2 × 5 = 10km
- Bản đồ tỉ lệ 1: 600000 => 1cm = 6km => 6 × 5 = 30km.
b) Dạy nội dung bài mới:
16

3
3


A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Giúp HS biết định hướng, xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.
GV tổ chức cho HS quan sát bản đồ địa lí tự nhiên châu Á.
Bước 1. Yêu cầu HS xác định hướng trên bản đồ. Xác định tọa độ địa lí của
Việt Nam (một cách tương đối)
Bước 2. HS làm việc cá nhân, trả lời.
Bước 3. GV nhận xét kết quả, dẫn dắt vào bài mở đầu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu quy định phương hướng trên bản đồ:
* Mục tiêu:
- Giúp HS biết được phương hướng trên bản đồ, lưới kinh, vĩ tuyến:
+ Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính ).
+ Cách xác định phương hướng trên bản đồ.
- Phát trển năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng mô hình, sử
dụng bản đồ.
HS hoạt động cá nhân khai thác kiến 1. Phương hướng trên bản đồ:

thức từ SGK để trả lời câu hỏi
GV: Giới thiệu cách xác định phương
hướng trên bản đồ tự nhiên châu Á
GV: vừa vẽ H.10 trên bảng vừa giới thiệu
khi xác định phương hướng trên bản đồ
- Phần giữa bản đồ được coi là phần
trung tâm.
- Từ trung tâm xác định phía trên là
hướng Bắc, dưới là hướng Nam, trái là
hướng Tây, phải là hướng Đông.
HS: Xác định hướng trên quả địa cầu.
HS: Lên tìm và chỉ hướng của các đường
kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu.
GV: Kinh tuyến nối liền cực Bắc và cực
Nam cũng là đường chỉ hướng Bắc Nam.
? Như vậy để xác định hướng cần dựa
vào yếu tố nào?
HS: Trả lời.
- Kinh tuyến: Đầu trên là hướng Bắc,
dưới là hướng Nam.
- Vĩ tuyến: Bên phải là hướng Đông,
* Tích hợp GDANQP:
- Khẳng định chủ quyền của Việt Nam trái là hướng Tây.
trên bản đồ tự nhiên Châu Á
? Trên thực tế có những bản đồ không
thể hiện đường kinh vĩ tuyến thì làm cách
nào để xác định phương hướng?
HS: Trả lời.
17



GV: Chuẩn kiến thức.

- Dựa vào các đường kinh tuyến vĩ
tuyến để xác định hướng trên bản đồ.
* Chú ý: Có những bản đồ không thể
hiện đường kinh tuyến, vĩ tuyến thì
dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên
bản đồ và tìm các hướng còn lại.
Hoạt động 2. Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí của một điểm:
* Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ, quả địa cầu: vị trí
của một điểm trên bản đồ hoặc quả địa cầu được xác định là chỗ cắt nhau của 2
đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp.
HS hoạt động cá nhân, hoạt động 2. Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí:
nhóm bàn
GV: Yêu cầu HS quan sát tọa độ địa lí
trên bảng.
? Hãy tìm điểm C trên hình, đó là chỗ
gặp nhau của đường kinh tuyến vĩ tuyến
nào?
HS: Trả lời
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm bàn, 2
phút
? Khoảng cách từ C đến kinh tuyến gốc
là bao nhiêu?
? Khoảng cách từ C đến vĩ tuyến gốc là
bao nhiêu?
HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét.

GV: Nhận xét
? Vậy kinh độ vĩ độ của một điểm là gì?
? Khi đã xác định được kinh độ, vĩ độ
của điểm c ( 20°t, 10°b ) người ta gọi
chung là gì?
HS: Trả lời.
- Kinh độ là số độ chỉ khoảng cách từ
GV: Chuẩn kiến thức.
điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ là số độ chỉ khoảng cách từ
điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
? Dựa vào Sgk hãy cho biết người ta viết - Tọa độ địa lí: kinh độ, vĩ độ của một
điểm gọi chung là tọa độ địa lí.
tọa độ địa lí như thế nào?
Định hướng
Vd: Tọa độ địa lí của một điểm người ta
viết như sau đúng hay sai?
10ºB
A
20°N
HS: Sai
18


GV: Chuẩn kiến thức

- Cách viết tọa độ địa lí của một
điểm:
Viết: Kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới.
Vd:

20ºT
B 10ºB

Hoạt động 3. Bài tập:
* Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí làm bài tập.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
HS hoạt động nhóm
3. Bài tập
GV: Chia làm 4 nhóm, hướng dẫn HS a. Các hướng bay:
làm bài tập SGK.
- Hà Nội đến Viêng Chăn: Tây Nam.
Nhóm 1: Câu a
- Hà Nội đến Gia- cac- ta: Nam.
Nhóm 2: Câu b
- Hà Nội đến Ma- ni- la: Đông Nam.
Nhóm 3: Câu c
- Cua- la- lăm- pơ đến Băng Cốc:
Nhóm 4: Câu d
Bắc.
HS: Làm bài.
- Cua- la- lăm- pơ đến Ma- ni- la:
GV: Theo dõi hướng dẫn.
Đông Bắc.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận - Ma- ni- la đến Băng Cốc: Tây.
xét bổ sung.
b. Kinh độ, vĩ độ của các điểm:
GV: Chuẩn kiến thức.
130ºĐ
A

10ºB
B

110ºĐ
10ºB

130ºĐ
C
*
c. Xác định trên hình 12.
d. Các hướng là:
+ O - A : bắc
O - B : đông.
+ O - C : nam
O - D : tây
* Ghi nhớ (SGK trang 17)

GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu. Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
- Hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
? Dựa vào đâu có thể xác định được phương hướng trên bản đồ?
? Trên thực tế ta dựa vào đâu để xác định hướng? Cách viết tọa độ địa lí?
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học vào các bài học tiếp theo.
a. Hoạt động cá nhân:
19



- GV đưa bài tập điền vào ô trống (phụ lục 1)
- HS thực hiện nhiệm vụ
- GV chuẩn kiến thức (phụ lục 2)
b. GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
4. Phụ lục:
Phụ lục 2
Đông nam

.
.
Phụ lục 2
Đông
Đông bắc

Đông nam

Bắc

Nam

Tây bắc
Tây

.

Tây nam

.......................................................................


Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 6A
20


Tiết 6 - Bài 5
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ, biết phương hướng trên bản đồ và một số
yếu tố cơ bản của bản đồ: kí hiệu bản đồ.
+ Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên
bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
+ Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản
đồ: kí hiệu hình học, kí hiệu tượng hình, kí hiệu chữ.
- THGDANQP: Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định chủ
quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
b) Về kĩ năng:
Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.
c) Về thái độ:
Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người, có ý thức bảo vệ các
thành phần tự nhiên của môi trường.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ hành chính Việt Nam.

b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A..../......
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm?
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các kí hiệu, màu sắc thể hiện trên bản đồ.
GV cho HS quan sát bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ, dẫn dắt vào bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu các loại kí hiệu bản đồ:
* Mục tiêu:
- Giúp HS biết ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa
lí trên bản đồ.
- Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
21


- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng hình ảnh, bản đồ.
HS hoạt động cá nhân khai thác kiến 1. Các loại kí hiệu bản đồ
thức từ SGK để trả lời câu hỏi
GV: Cho HS quan sát bản đồ kinh tế
vùng Bắc Trung Bộ và bản đồ hành chính
Việt Nam
? Em có nhận xét gì về hệ thống kí hiệu
trên bản đồ?

? Vì sao muốn hiểu bản đồ phải đọc chú
thích?
? Quan sát H.14 hãy kể tên một số đối
tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại
kí hiệu?
Định hướng
Có rất nhiều đối tượng địa lí được biểu - Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa
hiện bằng các loại kí hiệu khác nhau. dạng và có tính quy ước.
Song người ta thường dùng ba loại kí - Bảng chú giải giải thích ý nghĩa và
hiệu chính.
nội dung của các kí hiệu.
* Tích hợp GDANQP:
Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam - Kí hiệu sử dụng trên bản đồ:
và khẳng định chủ quyền của Việt Nam + Ba loại kí hiệu thường được sử
đối với Biển Đông và hai quần đảo dụng để thể hiện các đối tượng địa lí
Hoàng Sa và Trường Sa
trên bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu
? Quan sát H.15 cho biết có mấy dạng kí đường, kí hiệu diện tích.
hiệu?
? Cho biết ý nghĩa của kí hiệu bản đồ?
HS: Trả lời.
+ Một số dạng kí hiệu được sử dụng
GV: Chuẩn kiến thức.
để thể hiện các đối tượng địa lí trên
bản đồ: kí hiệu hình học, kí hiệu
tượng hình, kí hiệu chữ.
Hoạt động 2. Biết cách đọc kí hiệu bản đồ:
* Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ.
- Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng hình vẽ.

HS hoạt động cặp đôi
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản
Gọi HS đọc thuật ngữ “đường đồng đồ:
mức” SGK trang 85.
GV: Tổ chức HS hoạt động cặp
Quan sát H.16 cho biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
? Dựa vào khoảng cách các đường đồng
mức giữa hai sườn núi phía Đông và
phía Tây hãy cho biết sườn nào có độ
22


dốc lớn hơn?
? Xác định độ cao theo SGK?
HS: Thực hiện nhiệm vụ
? Thực tế một số bản đồ địa lí tự nhiên
độ cao còn được biểu hiện bằng yếu tố
gì?
? Để biểu hiện độ cao địa hình người ta
làm thế nào?
? Vậy để biểu hiện độ sâu người ta làm
thế nào?
Định hướng
- Xác định màu sắc trên bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam.
- Biểu hiện độ cao thì dùng kí hiệu dương
(kí hiệu độ cao còn gọi là đường đẳng
cao).
- Các đường đồng mức và các đường

đẳng sâu cùng dạng kí hiệu, song biểu
hiện ngược nhau một bên là số âm một
bên là số dương.
- Các cách thể hiện độ cao địa hình
HS: Trả lời
trên bản đồ: đường đồng mức, thang
GV: Chuẩn kiến thức
màu.
* Khái niệm: Đường đồng mức là
đường nối các điểm có cùng độ cao.
Qui ước trong bản đồ giáo khoa Việt
Nam:
+ Từ 0 – 200m: Màu xanh lá cây.
+ Từ 200 – 500m: Màu vàng hoặc
hồng nhạt.
+ Từ 500 – 1000m: Màu đỏ.
+ Từ 2000m trở lên: Màu nâu.
* Ghi nhớ (SGK trang 19)
GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
C. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu. Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
? Tại sao trước khi xem một bản đồ phải xem bảng chú giải?
? Người ta thường thể hiện các đối tượng địa lí bằng các loại kí hiệu nào?
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học vào các bài học tiếp theo.
a. Hoạt động cá nhân:
- GV đưa câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Kí hiệu than có hình vuông màu đen trên bản đồ là dạng kí hiệu tượng hình
a. Đúng
b. Sai

x
Câu 2. Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ người ta thường dùng 3
loại kí hiệu nào dưới đây:
23


a. Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình
b. Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích
c. Kí hiệu màu sắc, kí hiệu đường đồng mức, kí hiệu hình học
d. Kí hiệu hình học, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
Đáp án: b
b. GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Ôn lại các bài đã học từ bài 1 đến bài 5 để giờ sau ôn tập.
......................................................................

Ngày dạy:……/…./2019 tại lớp 6A
24


Tiết 7
ÔN TẬP
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
Giúp HS hệ thống hóa kiến thức: Kinh tuyến, vĩ tuyến đến kinh độ vĩ độ.
Cách xác định phương hướng và tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ. Các loại kí
hiệu trên bản đồ.
b) Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát.
- Biết vấn dụng các kiến thức vào làm bài tập đơn giản về xác định phương

hướng và tọa độ địa lí 1 điểm.
c) Về thái độ:
Yêu quý Trái Đất, môi trường sống của con người.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A....../......
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập
b) Dạy nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Giúp HS tái hiện kiến thức đã học để HS sẵn sàng ôn tập.
GV tổ chức cho HS quan sát quả địa cầu
Bước 1. Yêu cầu HS trình bày về hình dạng, kích thước của Trái Đất.
Bước 2. HS làm việc cá nhân, trình bày
Bước 3. GV dẫn dắt vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Lí thuyết:
* Mục tiêu:

- Giúp HS biết vị trí hình dạng kích thước của Trái Đất, tỉ lệ bản đồ, phương
hướng, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí. Kí hiệu, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng hình ảnh, bản đồ.
HS hoạt động cả lớp, cá nhân để trả lời I. Lí thuyết:
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×