ĐẠI HỌ
ĐẠI
Ồ CHÍ MINH
HỌC QUỐ
QUỐC GIA THÀNH PHỐ
PHỐ H
HỒ
TRƯỜNG ĐẠI
ĐẠI HỌ
HỌC BÁCH KHOA
------------------------------
NGUYỄN
NGUY
ỄN PHƯƠNG TRUNG
TRUNG
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ Ứ NG
NG XỬ
XỬ CỦA
CỦA ĐẤT
ĐẤT NỀ
NỀN TRUNG
TÂM PHÂN PHỐ
PHỐI KHÍ GDC Ô MÔN XỬ
XỬ LÝ
LÝ BẰ
BẰNG BẤ
BẤ C
THẤ
TH
ẤM K ẾT HỢ
HỢ P VỚI
VỚI ĐẤT ĐẮP
ĐẮP GIA TẢI
TẢI TRƯỚ C
̀ NH: K Ỹ THU
THUẬ
ẬT XÂY DỰ
DỰ NG
NG CÔNG TRÌNH NGẦ
NGẦM
CHUYÊN NGA
NGA
MÃ SỐ
SỐ
: 60.58.02.04
LUÂ
LU
Â
S I ̃
Ṇ VĂN THA
C̣ SI
TP. H ồ Chí
C hí M i nh, thá
tháng
ng 7 năm 2016
ĐẠII HỌ
ĐẠ
HỌC QUỐ
QUỐC GIA THÀNH PHỐ
PHỐ H
HỒ
Ồ CHÍ MINH
TRƯỜ NG
NG ĐẠ
ĐẠII HỌ
HỌC BÁCH KHOA
------------------------------
NGUYỄN
NGUY
ỄN PHƯƠNG TRUNG
TRUNG
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ Ứ NG
ĐẤT NỀ
NG XỬ
XỬ CỦA
CỦA ĐẤT
NỀN TRUNG
TÂM PHÂN PHỐ
PHỐI KHÍ GDC Ô MÔN XỬ
XỬ LÝ
LÝ BẰ
BẰNG BẤ
BẤ C
THẤ
TH
ẤM K ẾT HỢ
HỢ P VỚI
VỚI ĐẤT ĐẮP
ĐẮP GIA TẢI
TẢI TRƯỚ C
̀ NH: K Ỹ THU
THUẬ
ẬT XÂY DỰ
DỰ NG
NG CÔNG TRÌNH NGẦ
NGẦM
CHUYÊN NGA
NGA
MÃ SỐ
SỐ
: 60.58.02.04
LUÂ
LU
Â
S I ̃
Ṇ VĂN THA
C̣ SI
TP. H ồ Chí
C hí M i nh, thá
tháng
ng 7 năm 2016
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
KHOAĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. TRẦN TUẤN ANH
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.
PGS.TS.
TS. LÊ BÁ VINH
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. NGUYỄN KẾ TƯỜNG
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG
Ch ́ Minh ngày 22 tháng 07 năm 2016
TP. Hô ̀ Ch
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn
v ăn thạc s :̃
1. PGS.TS. NGUYỄN MINH TÂM
2. PGS.TS. LÊ BÁ VINH
3. PGS.TS. TRẦN TUẤN ANH
4. TS. LÊ VĂN PHA
5. TS. NGUYỄN KẾ TƯỜNG
Xác nhận của Chủ tịch hội đồng đánh giá LV và Trưở ng
ng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã đượ c sửa chữa (nếu có).
Ủ TỊ
ĐỒNG
CHỦ
CH
TỊCH HỘI
HỘI ĐỒNG
TRƯỞ NG
NG KHOA
̀ NG ĐA
TRƯƠ
HO
BA ́ CH KHOA
KHO A TP
TP.. H
HCM
CM
Ị HO
C̣ BA
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH
SĐH
̀ A XA
H
VIÊ
Ê
NGHI I A
CHU ̉ NGH
HÔ
CÔ
HO
Ṭ NAM
Ị CHU
NG
̣ HO
̃ VI
̃ Ô
Đô
T
ư do
do –
H
phu ́ c
c̣ llâ
â p̣ – Tư
a nh
̣ – Ha
̣ phu
Â
C̣ SI
S I ̃
NHIỆM VỤ
NHIỆ
VỤ LU
LUÂ
Ṇ VĂN THA
Ho ṿ a ̀ tên ho c̣ viên : NGUYỄN PHƯƠNG TRUNG
MSHV
Nga ̀ y tha ́ ng năm sinh : 17/2/1985
Nơi sinh
Chuyên nga ̀nh
: KT Xây Dựng Công Trình Ngầm M a s̃ ố ng
nga ̀nh
̀ TA
̀ I:
I. TÊN ĐÊ
TA
: 13090107
:T
Tiiền Giang
: 60.58.02.04
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ Ứ NG
NG XỬ CỦA ĐẤT
ĐẤT NỀN TRUNG TÂM PHÂN PHỐ
PH ỐI
KHÍ GDC Ô MÔN XỬ
XỬ LÝ
LÝ BẰNG BẤ
BẤC THẤ
THẤM K ẾT HỢ
HỢ P VỚI
VỚI ĐẤT ĐẮP
ĐẮP GIA TẢ
T ẢI
TRƯỚ C
NHIÊ
NHI
Ê
VU
LUẬN
VĂN:
Ṃ VU
LU
̣ ẬN VĂN:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về phương
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm k ết hợ p vớ i gia tải
trướ c và một số trườ ng
ng hợ p nghiên cứu trong lịch sử
Chương 2: Cơ sở lý
lý thuyết
Chương 3: Phân tích đánh giá ứng xử của đất nền xử lý b ằng hệ thống thoát nướ c thẳng
đứng k ết hợ p đất đắ p gia tải trướ c Dự án trung tâm phân ph ối khí GDC Ô Môn
K ết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
̀ Y GIAO NHIÊ
Ê
A
NHI
M
VU
: ̣ 17/08/2015
II. NG
NGA
̣ VU
̀ NH NHIỆ
̀ N THA
NHIỆM VỤ
VỤ: 17/06/2016
THA
III. NGÀY HOA
N
́ NG DÂ
DÂ
IV. CÁN BÔ
̀ N TUẤ N ANH
HƯƠ
̣
̃N:: PGS.TS. TR Â N
CÁN BỘ
BỘ HƯỚ NG
NG DẪ
DẪN
Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20 16
Ủ NHI
ỆM BỘ
TẠO
CH
CHỦ
NHIỆ
BỘ MÔN ĐÀO TẠO
PGS.TS. TR ẦN TUẤ
TUẤN ANH
PGS.TS LÊ BÁ VINH
TRƯỞ NG
NG KHOA
PGS.TS NGUYỄ
NGUYỄN MINH TẤ
TẤM
[i]
LỜI CẢM ƠN
ƠN
Đầu tiên, tác giả xin cảm ơn ba mẹ đã nuôi dạy con khôn lớn, luôn động
viên, khuyến khích con cố gắng học tập. Chính điều đó, đã giúp ích con rất nhiều.
Tiếp đến, tác giả xin gửi lời cám ơn đến chuyên gia hướ ng
ng dẫn – PGS.TS
PGS.TS
Tr ần Tuấn Anh – người đã dẫn dắt và cho tác giả những lờ i khuyên thật sự hữu ích,
người đã dành nhiều th
t hờ i cùng vớ i tác giả th ảo lu ận nhiều v ấn đề quan tr ọng trong
k ỹ thuật lẫn những vấn đề không thuộc về k ỹ thuật ngoài thực tế hiện trườ ng.
ng.
Tác giả xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy Cô trong bộ môn Địa cơ – Nền
móng: Thầy Châu Ngọc Ẩn, Thầy Võ Phán, Thầy Lê Bá Vinh, Thầy Bùi Trườ ng
ng
Sơn, Thầy Nguyễn Minh Tâm, Thầy Đỗ Thanh Hải, Thầy Tr ần Xuân Thọ và Thầy
ọng Nghĩa đã truyền đạt kiến thức của mình giúp cho tác giả có đượ c một nền
Lê Tr ọng
tảng kiến thức cơ sở v
về lĩnh vực ngành nghề.
Tác giả cũng thành thật biết ơn Ông Trưởng phòng đào tạo sau đại học đã
chấ p nhận cho tác giả gia hạn thờ i gian nộ p Lu ận văn Thạc sĩ, tạo mọi điều kiện t ốt
nhất để tác giả hoàn thiện Luận văn Thạc sĩ này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cám ơn đến các bạn trong lớp Địa k ỹ thuật Xây
dựng khóa 2013 đã hỗ tr ợợ tác
tác giả r ất nhiều trong quá trình học tậ p.
Xin chân thành cám ơn !
TP.HCM, ngày 22 tháng 7 năm 2016
Học viên thực hiện
NGUY ỄN PHƯƠNG TRUNG
[ii]
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
SĨ
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ Ứ NG
NG XỬ
XỬ CỦA
CỦA ĐẤT
ĐẤT NỀ
NỀN TRUNG TÂM PHÂN
PHỐ
PH
ỐI KHÍ GDC Ô MÔN XỬ
XỬ LÝ
LÝ BẰ
BẰNG BẤ
BẤC THẤ
THẤM K ẾT HỢ
HỢ P VỚI
VỚI ĐẤT
ĐẤT
ĐẮP
ĐẮ
P GIA TẢI
TẢI TRƯỚ C
TÓM TẮ
TẮT: Luận văn trình bày nghiên cứ u ứng xử của sét yếu đồng bằng
sông Cửu Long xử lý bằng bấc thấm k ết hợp đất đắ p gia tải trướ c tại công trườ ng
ng dự
án Trung tâm phân phối khí GDC Ô Môn, Cần Thơ, Việt Nam. Diện tích xử lý là
9.2ha, bề dày nền đất đắ p từ 5.0m đến 5.5m, độ dốc nền đắ p xắ p xỉ 2H:1V, thờ i
gian gia tải 125 ngày và 205 ngày lưu tả i. Mực nước tĩnh tại m ặt đất, cao độ tương
ứng +1.2m, bề dày tầng đất yếu từ 15.0m đến 20.0m. Thiết bị quan tr ắc
ắc lún đượ c
lắp đặt ở các độ sâu 0.0m; 3.2m; 7.2m; 11.2m; 15.2m. Đầu đo áp lực nướ c l ỗ r ỗng
lắp đặt ở độ sâu 3.2m; 7.2m; 11.2m; 15.2m. Các phương pháp tính toán và kết qu ả
khảo sát sau xử lý cho thấy sức kháng cắt không thoát nước tăng lên đáng kể, trong
đó kết quả t ừ thí nghiệm VST tăng từ 181% đến 283% so với trướ c khi xử lý, tính
toán theo Magnan, SHANSHEP, nén UC tăng tương ứ ng 143% - 214%, 132% 166%, 122% - 138%. Trong kho ảng độ sâu nhỏ hơn 10.m, kết quả tính toán theo
Magnan khá phù hợ p vớ i k ết quả thí nghiệm VST. Một số chỉ tiêu cơ lý sau xử lý
cũng thay đổi khá tích cực, độ r ỗng e giảm 10% đến 45%, độ ẩm giảm 10% đến
47%, dung tr ọng tự nhiên tăng 4% đến 17%, k ết quả thí nghiệm nén cố k ết tại độ
sâu 8.0m - 9.0m cho thấy chỉ số OCR tăng xắ p xỉ 30%. Giá tr ị phân tích ngượ c
Chback nằm trong khoảng 6 – 12m2/năm, tỷ số giữa C(hback) và C(hlab) nằm trong
khoảng 2 – 5, tỷ số Cf (k (hback)/k (hlab)) cũng tương ứng trong khoảng 2 - 5, trong đó
Chlab = 2C vlab. Độ cố k ết tính toán theo lún đạt 93% và 95% theo k ết qu ả tiêu tán áp
lực nướ c lỗ r ỗng. Phương pháp chuyển đổi hệ số thấm ngang tương đương từ mô
hình đối x ứng tr ục sang mô hình biến d ạng phẳng c ủa Tuan Anh Tran and Mitachi
(2008) đượ c áp dụng. Mô hình Soft Soil đượ c sử dụng trong chương trình Plaxis
cho k ết quả đườ ng
ng cong lún và đườ ng
ng cong tiêu tán áp l ực nướ c lỗ r ỗng khá phù
hợ p vớ i số liệu quan tr ắc. Sai lệch lớ n nhất trong giai đoạn lưu tả i là 4.4% (174
ngày) vớ i lún mặt, 13.8% (210 ngày) vớ i giá tr ị áp lực nướ c lỗ r ỗng tại độ sâu 3.2m.
Hệ số Cf (k hsi/k hlab) nằm trong khoảng 2 – 4, Ccsi nằm trong khoảng 0.334 – 0.844
0.844
vớ i k hhaa/k ssaa bằng 5, k hhsisi, Ccsi ngoại suy từ mô phỏng.
[iii]
ANALYSING, ASSESSING BEHAVIOR OF GROUND IN IMPROVEMENT
I MPROVEMENT
USING PRELOADING WITH PREFABRICATED VERTICAL DRAINS
(PVDs) AT O MON GAS DISTRIBUTION CENTER
ABSTRACT: This Thesis presents the behavior analysis of Mekong River Delta
soft clay improved with prefabricated vertical drains (PVDs) to be coupled with
surcharge preloading of embankment at the site of O Mon Gas Distribution Center
Project, Can Tho Provine, Viet Nam. Ground improvement area of 92000m 2,
thicknesses of the filling sand varied from 5.0m to 5.5m, approximated 2H:1V side
slopes, 125 days of constructed embankment, 205 days of remaining full surcharge
preloading. Groundwater is at ground level, approximated level of +1.2m, the
thicknesses of soft clay varied from 15.0m to 20.0m. Settlement mornitoring
equipments are installed at depth of 0.0m; 3.2m; 7.2m; 11.2m; 15.2m. Pore water
pressure sensors are installed at depth of 3.2m; 7.2m; 11.2m; 15.2m. The calculated
methods and investigation results after ground improvement showed that undrained
shear strength increased significantly. In which, results of VST increased from
181% to 283%, calculated results of Magnan method, SHANSHEP method, UC test
increase respectively 143% - 214%, 132% - 166%, 122% - 138% compared to
before improvement. It is
i s a smaller depth of 10m
10 m below ground surface, calculated
results of Magnan method is in agreement with the results from VST. Some
physical and mechanical properties of soil change rather positive: the void ratio
reduces from 10% to 45 %, The water-content reduces from 10% to 47%, bulk unit
weight of the soil increases from 4% to 17%, OCR index increases 30% at depth of
8.0m to 9.0m. The back – calculated
calculated C(hback) values range from 6 – 12m2/year, and
the ratio of Ch(back) to C h(lab) ranges from 2 to 5, the ratio of Cf (k
(k (hback)
(hback)/k (hlab)
(hlab)) ranges
corresponding from 2 to 5, in where C (hlab) = 2C (vlab). Degree of consolidation from
calculating final settlement reached 93%, degree of consolidation from calculating
dissipated pore water pressure reached 95%. The method of Tuan Anh Tran and
Mitachi (2008) is applied to vary equivalent horizontal permeability coefficient
from Axisymmetric cell unit model to Plane strain model. Soft soil model in Plaxis
program is employed to simulate full - scale embankment model, which yields
result of settlement curves in line with mornitoring curves, as well as result of pore
[iv]
water presure curves are well in line with field curves. The maximum deflection of
settlement surface is 4.4% (at 174th day) and 13.8% of maximum deflection of pore
water pressure (at 210 th day) at 3.2m depth in stage of remaining full surcharge
preloading. The ratio of C f (k
(k (hsi)
(hsi)/k (hlab)
(hlab)) ranges from 2 to 4, C csi ranges from 0.334 to
0.844; in where k ha
ha/k sa
sa = 5, k hhsi
si, Ccsi index are extrapolated from simulation.
[v]
LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ LUẬN VĂN
VĂN
Tôi xin cam đoan: Bản Luận văn tốt nghiệ p này là công trình nghiên cứu
thực s ự c ủa cá nhân tôi, đượ c th ực hi ện trên cơ sở nghiên
nghiên cứu lý thuyết, kiến th ức,
số liệu đo đạc thực tiễn và dướ i sự hướ ng
ng dẫn của:
TS. Trầ
Trần Tuấ
Tuấn Anh
Các số liệu, mô hình tính toán và những k ết quả trong Luận văn là hoàn toàn
trung thực. Nội dung của bản Luận văn này hoàn toàn tuân theo nộ i dung của đề
cương Luận văn đã đượ c Hội đồng đánh giá đề cươ ng
ng Luận văn Cao học ngành K ỹ
Thuật Xây Dựng Công Trình Ngầm, Khoa K ỹ Thuật Xây Dựng thông qua.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lờ i cam đoan trên.
Học viên thực hiện
NGUY ỄN PHƯƠNG TRUNG
[vi]
MỤC LỤ
LỤC
LỜI CẢM ƠN ............
.........................
...........................
...........................
..........................
...........................
...........................
...........................
.................
... i
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ .............
...........................
...........................
..........................
...........................
.......................
......... ii
LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ LUẬN VĂN ..............
...........................
...........................
...........................
...............v
DANH SÁCH BẢ NG BIỂU ............
..........................
...........................
..........................
...........................
...........................
...................
...... ix
DANH SÁCH HÌNH Ả NH ............
.........................
...........................
...........................
...........................
...........................
.......................
..........x
MỞ ĐẦU .............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
...........................
........................
..........1
1.
ĐẶT VẤN ĐỀ ............
.........................
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
...............1
2.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨ U .............
..........................
..........................
...........................
...........................
...................
......2
3.
Ý NGHĨA KHOA HỌC – Ý NGHĨA THỰ C TIỄ N..............
N............................
......................
........2
4.
BỐ CỤC LUẬN VĂN .............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
...............2
CHƯƠNG 1. TỔ NG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
LÝ NỀN ĐẤT YẾU BẰ NG
BẤC THẤM K ẾT HỢP VỚI GIA TẢI TRƯỚC VÀ MỘT SỐ TRƯỜ NG HỢP
NGHIÊN CỨ U TRONG LỊCH SỬ ............
..........................
...........................
..........................
...........................
........................
..........4
1.1.
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐẤT SÉT YẾU .........................
.......................................
.................
...4
1.1.1
Khái niệm về đất yếu .............
..........................
..........................
...........................
...........................
...........................
.................
...4
Đặc điểm của sét yếu và sét nói chung ..........................
1.1.2
.......................................
...........................
.................
...4
1.2.
LỊCH SỬ HÌNH
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI Ể N CỦA BẤC THẤM .............
............. 5
1.3.
TÓM LƯỢT BIỆ N PHÁP THI CÔNG VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐ NG
QUAN TR ẮC.............
..........................
...........................
...........................
..........................
...........................
...........................
...........................
.................
...6
Tóm lượ t biện pháp thi công ...............
1.3.1
............................
...........................
...........................
...........................
.................
...6
1.3.2
Tấm đo lún bề mặt ............
..........................
...........................
..........................
...........................
...........................
.....................
........9
1.3.3
Lún từng lớ p..............
p...........................
..........................
..........................
...........................
...........................
..........................
.................
....9
1.3.4
Áp lựctr nướ
lỗ r
..........................
..........................
..........................
...........................
...........................
.................
....11
11
ỗngc .............
1.3.5
Quan
ắc mcực
nướ
ngầm ...........................
..............
..........................
..........................
...........................
....................
......
1.3.6
Quan tr ắc chuyển vị ngang ..........................
.......................................
..........................
...........................
....................
......13
1.4.
CÁC K ẾT QU Ả PHÂN TÍCH, DỰ BÁO
BÁO Ứ NG XỬ C
C ỦA ĐẤT N Ề N XỬ
LÝ BẰ NG BẤC THẤM K ẾT HỢP GIA TẢI TRƯỚC..........................
.......................................
.................
....14
1.4.1
Sân bay Saga, Nhật bản (Saga Airport) – tác
tác giả J
J.. C. Chai & N. Miura ..14
1.4.2
Bãi Container cảng biển Chittagong Bangladesh – tác
tác giả Dhar, A.S.,
Siddique, A., Ameen, S.F. ...
................
...........................
...........................
..........................
...........................
...........................
...................
......16
1.4.3
Nền đắ p thử nghiệm Muar phía tây Malaysia – tác
tác giả Y.K. Wong, Joseph
.........................
............
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
...........................
........................
..........19
[vii]
1.4.4
Nền đắ p thử nghiệm trên tr ầm tích sét yếu Mucky phía Đông Trung Quốc
– tác
tác giả Jin-Chun Chai, Shui-Long Shen, Norihiko Miura, and Dennes T. Bergado ..
.........................
............
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
...........................
........................
..........27
1.4.5
Sân bay quốc tế mớ i tại Thái Lan – tác
tác giả Dennes T. Bergado, A.S.
Balasubramaniam, R. Jonathan Fannin, and Robert D.Holtz .............................
...................................
......33
1.5.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............
.........................
...........................
...........................
...........................
........................
..........39
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..........................
.......................................
..........................
...........................
......................
........40
ĐẶC TÍNH VẬT LÝ CỦA BẤC THẤM ............
2.1
.........................
...........................
........................
..........40
Đường kính tương đương của bấc thấm ..........................
2.1.1
........................................
..........................
............40
2.1.2
Khả năng thoát nướ c của bấc thấm ............
.........................
..........................
..........................
......................
.........42
2.1.3
Đườ ng
ng kính vùng ảnh hưở ng
ng ............
.........................
..........................
...........................
...........................
.................
....43
2.1.4
Sự cản thấm............
..........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...........................
.................
....44
2.1.5
Vùng xáo tr ộn ..........................
.......................................
...........................
...........................
..........................
..........................
.............46
46
CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO Ứ NG XỬ CỦA ĐẤT NỀ N XỬ LÝ
2.2
BẰ NG BẤC THẤM K ẾT HỢP VỚI GIA TẢI TRƯỚC ..........................
........................................
................4499
2.2.1
Phương pháp giải tích ............
.........................
..........................
...........................
...........................
...........................
................ 49
2.2.1.1 Độ lún cố k ết .............
..........................
..........................
..........................
...........................
...........................
..........................
.................49
2.2.1.2 Độ cố k ết ............
.........................
..........................
...........................
...........................
..........................
..........................
......................
.........50
Trong trườ ng
a.
ng hợ p không có bấc thấm ...........................
........................................
...........................
................50
b.
Trong trườ ng
ng hợ p có bấc thấm .............
...........................
...........................
..........................
..........................
.............51
2.2.1.3 Dự báo sức kháng cắt không thoát nướ c............................
c..........................................
........................
..........61
a.
Một số nghiên cứu hiệu chỉnh sức kháng cắt không thoát nướ c ...............
...............63
b.
Một số phương
phương pháp dự báo sức kháng cắt không thoát nướ c ..................
.................. 63
2.2.2
Phương pháp mô phỏng bằng chương trình Plaxis ............
.........................
........................
...........68
3.3.2.1 Các phương pháp chuyển đổi tương đương thông số của đất nền có PVDs
cho mô hình 1D, 2D ...................
................................
..........................
...........................
...........................
..........................
..........................
.............69
3.3.2.2 Các mô hình trong phần mềm Plaxis ..........................
........................................
...........................
.................
.... 79
3.3.2.3 Xác định các thông số đất cho mô phỏng PTHH ...................
.................................
....................
...... 86
Phương pháp quan sát ............
2.2.3
.........................
..........................
...........................
...........................
...........................
................88
2.2.3.1 Dự báo
báo độ lún cố k ết cực hạn ..........................
........................................
...........................
...........................
................8888
2.2.3.2 Độ cố k ết ............
.........................
..........................
...........................
...........................
..........................
..........................
......................
.........90
2.2.3.3 Ngoại suy Ch và hệ số thấm thực tế của đất theo phương ngang..............
................9933
2.3
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............
.........................
...........................
...........................
...........................
........................
..........95
[viii]
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ Ứ NG X Ử C
CỦA ĐẤT NỀ N X Ử LÝ
LÝ B Ằ NG
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẲNG ĐỨ NG K ẾT HỢP ĐẤT ĐẮP GIA TẢI
TRƯỚC DỰ ÁN
ÁN TRUNG TÂM PHÂN PH ỐI KHÍ GDC Ô MÔN ........................
........................96
3.1
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ĐƯỜ NG Ố NG DẪ N KHÍ LÔ B – Ô MÔN ... 96
3.2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH – TH
THỦY VĂN .........................
.........................97
3.3
THÔNG TIN SƠ LƯỢT TÍNH TOÁT THIẾT K Ế CHO DỰ ÁN
ÁN .........104
.........104
3.4
K ẾT QUẢ QUAN TR ẮC, KHẢO SÁT, MÔ PHỎ NG – SO SÁNH VÀ
PHÂN TÍCH ZONE 3 ...........................
........................................
..........................
...........................
...........................
..........................
.............111
111
Đặc điểm chi tiết thông số đất nền – tham
ọng đắ p .......111
3.4.1
tham số PVDs – ttải tr ọng
.......111
3.4.2
K ết quả phân tích số liệu quan tr ắc hiện trườ ng
ng .........................
......................................
.............114
114
3.4.3
K ết quả phân tích số liệu khảo sát địa k ỹ thuật trướ c và sau khi xử lý ...124
...124
3.4.4
K ết quả phân tích mô phỏng PTHH .........................
.......................................
...........................
.................
....129
129
3.4.5
K ết quả phân tích so sánh dữ liệu quan tr ắc và mô phỏng ......................
......................135
135
3.4.6
K ết quả ngoại suy các thông s ố đất nền ...........................
.........................................
........................
..........141
141
3.5
K ẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............
..........................
...........................
..........................
...........................
....................
......144
144
K ẾT LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ.............
..........................
..........................
..........................
...........................
...........................
.................145
145
1.
K ẾT LUẬ N............
..........................
...........................
..........................
..........................
...........................
...........................
.................145
145
2.
KIẾ N NGHỊ ..............
...........................
..........................
..........................
...........................
...........................
..........................
.............146
3.
ĐỀ XUẤT HƯỚ NG NGHIÊN CỨ U TIẾP THEO ...............................
...................................146
146
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............
.........................
...........................
...........................
...........................
...........................
.....................
........147
147
TẮT LÝ LỊCH KHOA HỌC ..............
...........................
..........................
..........................
...........................
...........................
.................149
149
PHỤ LỤC ............
.........................
...........................
...........................
...........................
..............Error! Bookmark not defined.
[ix]
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
BIỂU
Bảng 1.1:
Bảng 1.2:
Bảng 1.3:
Bảng 1.4:
Bảng 1.5:
Thông số đất nền của sân bay Saga
Các thông số kỹ thuật PVDs thiết kế cho sân bay Saga (Case 1)
Thông số đầu vào cho mô hình phần tử hữu hạn
Thông số đầu vào cho mô hình đất nền đắp tại Hangzhou -Ningbo
Thông số bấc thấm áp dụng tại Hangzhou -Ningbo
Bảng 1.6: Loại PVD và khoảng cách lắp đặt tại New Bangkok International
Airport
Bảng 1.7: Bảng tổng hợp kết quả phân tích ổn định New Bangkok International
Airport
Bảng 2.1: Các loại bấc thấm thông dụng
Bảng 2.2: Một số đề xuất đường kính tương đương của bấc thấm
Bảng 2.3: Giá trị lưu lượng thoát nước tham khảo
Bảng 2.4
Bảng tổng hợp các đề xuất cho chỉ số cản thấm
Bảng 2.5: Thông số đề nghị cho vùng xáo trộn
Bảng 2.6: Giá trị Cf một vài loại sét trầm tích
Bảng 3.1: Thông số bề dày lớp và chiều dài thiết kế PVD tại GDC
Bảng 3.2: Thông tin cấp gia tải cho từng Zone tại GDC
Bảng 3.3: Tiến độ thi công các zone
Bảng 3.4: Các thông số PVDs thực tế và áp dụng cho mô hình mô phỏng Zone
Zone B3
Bảng 3.5: Các thông số đất nền và giá trị ứng suất, tải trọng tác dụng theo độ
sâu tại Zone B3
Bảng 3.6: Kết quả phân tích độ lún cực hạn tại cụm 1- Zone 3
Bảng 3.7: Kết quả phân tích ngược hệ số thấm từ kết quả phân tích lún cực hạn
Asaoka
Bảng 3.8: Bảng tổng hợp kết quả phân tích độ cố kết tại thời điểm 330 ngày
Bảng 3.9: Kết quả quan trắc lún và PP tại các phase đắp đất theo thời gian
Bảng 3.10: Kết quả thí nghiệm và tính toán một số chỉ tiêu cơ lý trước và sau xử lý
nền
Bảng 3.11: Bảng tính toán giá trị S u theo SHANSHEP và Magnan
Bảng 3.12: Thông số đất nền cho mô hình tái tạo
Bảng 3.13: Kết quả mô phỏng lún và PP tại các phase đắp đất theo thời gian
Bảng 3.14: Bảng tổng hợp kết quả chênh lún giữa quan trắc và mô phỏng
Bảng 3.15: Bảng tổng hợp kết quả chênh áp lực nước lỗ rỗng giữa quan trắc và
mô phỏng
Bảng 3.16: Bảng kết quả ngoại suy hệ số cố kết ch và hệ số thấm kh
Bảng 3.17: Bảng kết quả tính toán hệ số C f
[x]
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
ẢNH
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3:
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 1.11
Hình 1.12
Hình 1.13
Hình 1.14
Hình 1.15
Hình 1.16
Hình 1.17
Hình 1.18
Hình 1.19
Hình 1.20
Hình 1.21
Hình 1.22
Hình 1.23
Hình 1.24
Hình 1.25
Hình 1.26
Quá trình thành tạo sét cố kết thường và sét quá cố kết
Ảnh hưởng của lịch sử hình thành đến tính nén lún của sét cố kết
thường
Sơ đồ quy trình các bước thực hiện xử lý nền bằng PVDs
Mandrel neo một đầu PVDs vào trong đất
Các bộ phận chính điển hình nền đất đắp với PVDs và thiết bị quan
trắc
Thi công cắm bấc thấm
Mặt cắt điển hình bàn đo lún bề mặt
Mặt cắt điển hình lắp đặt thiết bị đo lún từng lớp
Mặt cắt điển hình lắp đặt đầu đo áp lực nước lỗ rỗng
Mặt cắt điển hình lắp đặt Stand pides
Mặt cắt điển hình lắp đặt thiết bị đo dịch chuyển ngang
Mặt cắt ngang nền đắp tại sân bay Saga
Kết quả phân tích lún mặt tại Saga Airport
Sự thay đổi sức chống cắt đất nền tại Saga Airport
Vị trí bãi cảng Container Chittagong
Địa tầng cùng giá trị SPT khu vực cảng Chittagong
Mặt cắt khu vực xử lý bãi Container cảng biển Chittagong
Độ cố kết dự báo và đo được theo thời gian bãi Container cảng biển
Chittagong
Địa tầng và đặc trưng cơ học của nền đắp Muar
Lưới phần tử hữu hạn, điều kiện biên và sự phân bố áp lực nước lỗ
rỗng thặng dư của ô đơn vị đối xứng trục, biến dạng phẳng và 3D Y.K. Wong, Joseph.
Kết quả mô phỏng bằng phần tử hữu hạn và giải tích với ô đơn vị Y.K. Wong, Joseph.
Mặt cắt ngang đầy đủ nền đắp Muar
Mô hình mô phỏng 2D, 3D trong phần tử hữu hạn đập Muar
Sức chống cắt không thoát nước đo được và mô phỏng tại Muar
Sự phân phối áp lực nước lỗ rỗng thặng dư theo thời gian tại nền đất
đắp Muar
Kết quả lún mặt tại tâm đập nền đất đắp Muar
[xi]
Hình 1.27
Hình 1.28
Hình 1.29
Hình 1.30
Kết quả chuyển vị ngang mô phỏng và đo được tại nền đất đắp Muar
Vị trí thí nghiệm hiện trường tại Hangzhou -Ningbo
Mặt cắt địa chất và thông số đất nền thử nghiệm Hangzhou -Ningbo
Mặt cắt ngang của đập và thiết bị quan trắc hiện trường tại
Hangzhou-Ningbo
Hình 1.31
Hình 1.40
Hình 1.41
Hình 1.42
Hình 1.43
Lưới phần tử hữu hạn trong mô hình mô phỏng nền đắp Hangzhou Ningbo
So sánh các kết quả phân tích lún nền đắp tại Hangzhou -Ningbo
Kết quả tính toán áp lực nước lỗ rỗng thặng dư tại Hangzhou -Ningbo
Kết quả phân tích chuyển vị ngang tại Hangzhou-Ningbo
Mặt cắt ngang đập thử nghiệm TS3 tại New Bangkok International
Airport
Trình tự thi công nền đắp theo thời gian tại New Bangkok
International Airport
Địa tầng và đặc trưng cơ lý đất nền tại new Bangkok International
Airport
Biểu đồ so sánh độ lún đo được và độ lún dự báo tại New Bangkok
International Airport
Biểu đồ sự tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng tại TS3 – Dự
Dự án New
BangkokInternational Airport
Biểu đồ so sánh độ cố kết phân tích từ lún và áp lực nước lỗ rỗng
Kết quả phân tích ngược độ ẩm tại TS3
Kết quả sự gia tăng sức chống cắt không thoát nước tại TS3
Kết quả phân tích ngược Ch từ số liệu áp lực nước lỗ rỗng với ứng
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
suất hữu hiệu
Bấc thấm hình chữ nhật và đường kính giếng qui đổi
Đường kính tương đương của bấc thấm
Sự uốn – gập
gập của bấc thấm
Ảnh hưởng của áp lực ngang lên khả năng thoát nước của bấc thấm
Sơ đồ bố trí bấc thấm
Lưu lượng tối thiểu của PVDs
Tỷ số k h /k
/k v dọc theo khoảng cách bán kính từ tâm đường thoát nước
Vùng đất bị xáo trộn xung quanh Madrel (Rixnet et al)
Hình 2.9
Đường thấm trong trường hợp có bấc thấm và không có bấc thấm
Hình 1.32
Hình 1.33
Hình 1.34
Hình 1.35
Hình 1.36
Hình 1.37
Hình 1.38
Hình 1.39
[xii]
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 2.14
Mô hình lăng trụ đối xứng trục
Mặt cắt dọc mô hình lăng trụ
Lát cát phân tố chiều dày dz
Lát cắt phân tố dz có xét vùng xáo trộn và sự cản thấ m
So sánh độ cố kết giữa Hansbo, Onoue và Yoshikuni
Hình 2.15
Quan hệ giữa tỷ số
Hình 2.16
Hình 2.17
Hình 2.18
Hình 2.19
Hình 2.20
Hình 2.21
Hình 2.22
Hình 2.23
Hình 2.24
Hình 2.25
Hình 2.26
Hình 2.27
Hình 2.28
và chỉ số dẻo theo Skempton
vo
S u
'
Chuẩn hóa quan hệ Su với OCR Ramli Mohamad (1992)
Quan hệ Su(FV)/Suo(FV) với
với Suo(FV) theo Wiley (1996)
Kết quả đo và dự báo sức khắng cắt Su theo Wiley (1996)
Cấu hình đường thoát nước thẳng đứng trong mô hình 2D và 3D
Sơ đồ các bước chuyển đổi cho mô hình tương đương
Mô hình kích thước hình học dạng đối xứng trục và biến dạng phẳng
a) Mô hình đối xứng trục và phẳng b) Hệ số thấm tương đương vùng
xáo trộn (Bergado và Long, 1994)
Lăng trụ đơn vị đối xứng trục và phân tố phẳng đơn vị theo Tuan Anh
Tran và Mitachi (2008)
a. Lát cắt ngang theo Indraratna 2D, b. Lát cắt ngang theo Tuan Anh
Tran 2D
Vị trí của đường trạng thái tới hạn
Vị trí của hệ số rỗng ban đầu trên đường trạng thái tới hạn
Mặt dẻo của mô hình Modified Cam-clay và Cam-clay
Mặt dẻo của mô hình Soft soil trong mặt phẳng p’ – q
q
Hình 2.33
Hình 2.34
Các đường sức mặt dẻo của mô hình Soft Soil trong không gian ứng
suất chính
Biểu đồ quan hệ ứng suất – biến dạng của mô hình đàn hồi tuyến tính
Xác định chỉ tiêu cơ học về cường độ của đất nền qua thí nghiệm nén
3 trục
Mặt giới hạn biến dạng dẻo mô hình Morh -Coulomb khi không có lực
dính
Đồ thị Asaoka xác định lún cực hạn (Asaoka, 1978)
Đoạn đường cong lún quan trắc S = f(t) sau khi kết thúc nền đắp
Hình 2.35
Ước lượng độ cố kết dựa trên kết quả nén UC
Hình 2.29
Hình 2.30
Hình 2.31
Hình 2.32
[xiii]
Hình 2.36
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Biểu đồ sự gia tăng áp lực tiền cố kết
Sơ đồ tổng thể tuyến ống Lô B – Ô
Ô Môn
Vị trí Trung tâm phân phối khí GDC Ô Môn
Mặt bằng vị trí hố khoan và sơ đồ tuyến mặt cắt địa chất tại GDC
Mặt cắt địa chất khu vực nghiên cứu tuyến III tại GDC
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Mặt cắt địa chất khu vực nghiên cứu tuyến V
Các chỉ tiêu về biến dạng của đất nền
Các chỉ tiều về cường độ của đất nền
Sức kháng cắt không thoát nước, Su
Áp lực tiền cố kết theo độ sâu
Phân vùng xử lý và đường đồng mức của độ sâu lớp đất yếu
Mặt cắt ngang điển hình xử lý nền tại GDC
Biểu đồ thi công xử lý nền
Mặt bằng bố trí thiết bị quan trắc – vị trí khảo sát sau xử lý nền
Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình 3.17
Hình 3.18
Mặt cắt ngang chi tiết khu vực xử lý Zone B3
Sơ đồ gia tải tại Zone B3
Biểu đồ kết quả quan trắc lún cụm 1 Zone B3
Biểu đồ kết quả quan trắc áp lực nước lỗ rỗng cụm 1 Zone B3
Mực nước dưới đất và sự thay đổi ứng suất gia tải hữu hiệu theo thời
gian tại Zone B3
Kết quả biểu diễn tính lún cực hạn theo phương pháp Asaoka
Độ cố kết %Up theo thời gian
Độ cố kết trung bình phân theo phụ lớp
Biểu đồ so sánh độ cố kết Up và Us
Kết quả so sánh Su trước và sau xử lý
Kết quả so sánh một số chỉ tiêu vật lý trước và sau xử lý
Biên độ gia tăng các thông số đất nền sau khi xử lý
Kết quả mẫu nén cố kết trước và sau khi xử lý nền
Mô hình thực hiện trong mô phỏng
Trình tự các bước trong mô phỏng và kết quả xuất Deformed mesh
Kết quả lún mô phỏng Trạm GDC Ô Môn
Kết quả áp lực nước lỗ rỗng mô phỏng Trạm GDC Ô Môn
Sơ đồ đắp gia tải theo thời gian trong mô hình tái tạo
Hình 3.19
Hình 3.20
Hình 3.21
Hình 3.22
Hình 3.23
Hình 3.24
Hình 3.25
Hình 3.26
Hình 3.27
Hình 3.28
Hình 3.29
Hình 3.30
Hình 3.31
[xiv]
Hình 3.32
Hình 3.33
Đồ thị biểu diễn kết quả phân tích lún thực tế và mô phỏng
Đồ thị biểu diễn kết quả phân tích áp lực nước lỗ rỗng thực tế và mô
phỏng
LU ẬN VĂN THẠC SĨ
-1-
-1-
MỞ ĐẦU
ĐẦU
1.
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐỀ
Trong những thậ p niên g ần đây, vớ i sự gia tăng nhanh chóng của dân số và s ự
đô thị hóa ngày càng mạnh mẽ, dẫn đến các hoạt động xây dựng phát triển cơ sở hhạ
tầng tậ p trung ngày càng nhiều trên những khu vực có địa hình thấ p, khu vực đầm
lầy, nơi có hàm lượ ng
ng chất hữu cơ và than bùn cao vớ i bề dày lớ n mà những thậ p
niên trước đó xem là không phù hợp để xây dựng. Loại đất tr ầm tích yếu này có đặc
trưng là hệ số r ỗng cao, sức chịu tải kém, độ lún lớ n. Do đó, cần phải đượ c xử lý để
giảm thiể u mất ổn định nền trướ c khi tiến hành các hoạt động xây dựng.
Ngày nay có r ất nhiều k ỹ thuật xử lý nền đất yếu bằng nhiều phương pháp
khác nhau. Trong đó phương pháp sử dụng h ệ th ống thoát nước theo phương thẳng
đứng bằng bấc thấm chế tạo sẵn (Perfabricated vertical Drains- PVD) k ết hợ p vớ i
gia tải trước đượ c ứng dụng khá phổ biến hiện nay tại nhiều dự án của Việt Nam
cũng như trên thế giớ i.i. Nghiên cứu giải pháp xử lý nền bằng hệ thống thoát nướ c
thẳng đứng là vấn đề phức tạ p vì hiệu quả làm việc của b ấc tthhấm phụ thuộc nhiều
tham số có liên quan đến quá trình thiết k ế, thi công.
Để bổ sung những giớ i hạn này, các phương pháp quan sát, mô phỏng đã đượ c
áp dụng r ộng
ộng rãi, trong đó các thông số đất nền được ước lượ ng
ng từ dữ liệu quan tr ắc,
k ết qu ả kh ảo sát lại sau thời gian lưu tải là hết s ức c ần thiết và quan tr ọng cho việc
đánh giá hiệu quả trong và sau khi x ử lý nền. Đánh giá độ cố k ết của nền dướ i tải
tr ọng thiết k ế để ph ục v ụ công tác dỡ t t ải cũng rất quan tr ọng vì nó ảnh hưở ng
ng tr ực
tiếp đến tiến độ, chi phí, thờ i gian tiến hành các hoạt động xây dựng tiế p theo của
dự án.
Luận văn “Phân tích, đánh giá ứng xử của đất nền Trung tâm phân phối khí
GDC Ô Môn xử lý b ằng b ấc thấm k ết hợp đất đắ p gia t ải trước” sẽ phân tích sự gia
tăng sức chống cắt không thoát nước dướ i tải tr ọng
ọng đất đắp, độ cố k ết theo thờ i gian
dựa trên cả hai dữ liệu quan tr ắc
ắc độ lún, áp lực nướ c lỗ r ỗng. Phân tích ngượ c tìm hệ
số ch thực sự của đất, xác định các tỉ số k h/k s, k hfield
hfield/k hlab
hlab, chỉ số nén Cc, hệ số hiện
HVTH: NGUY ỄN PHƯƠNG TRUNG
LU ẬN VĂN THẠC SĨ
-2-
-2-
trườ ng
ng Cf . Đồng thờ i tác giả cũng làm rõ sự thay đổi các chỉ tiêu cơ lý trướ c và sau
khi xử lý nền từ các k ết quả khảo sát địa chất.
2.
NỘI DUNG
DUNG NGHIÊN CỨU
CỨU
Nội dung nghiên cứu của Luận văn dựa trên:
Dựa
trên số li ệu quan tr ắc áp lực nướ c lỗ r ỗng, lún bề mặt, lún theo độ sâu tại
hiện trườ ng.
ng. Từ đó xác định mức độ c ố k ết c ủa nền và dự báo sự gia tăng sức
chống cắt không thoát nướ c của đất.
Phân
tích ngượ c từ dữ liệu quan tr ắc t ừ đó xác định các thông số c h, k h, hệ số
hiện trườ ng
ng Cf th
thực tế của đất nền.
Phương pháp phần tử hữu hạn để mô phỏng cho mô hình biến dạng phẳng 2D.
Sự thay
đổi các chỉ tiêu cơ lý từ số liệu khảo sát hiện trườ ng
ng và thí nghiệm
trong phòng trướ c và sau khi xử lý nền.
Tổng
hợ p các k ết quả phân tích để đánh giá rút ra đượ c nhận xét chính xác
nhất cho khu vực công trình trên cơ sở phân
phân tích số li ệu quan tr ắc - mô phỏng
- khảo sát và thí nghiệm.
3.
Ý NGHĨA KHOA HỌC – Ý
TIỄN
Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Những k ết quả đạt đượ c từ luận văn có thể giúp cho các k ỹ sư cân nhắc lựa
chọn thông số đất nền phù hợ p nhất để thể thiết k ế và kiểm soát tính hiệu quả của
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng hệ thống thoát nướ c thẳng đứng k ết hợ p vớ i
gia tải trướ c một cách chính xác nhất. Luận văn đem đến cách nhìn nhận, đánh giá
khách quan đầy đủ và thiết thực, là tài liệu tham khảo có giá tr ị.
4.
BỐ CỤC LUẬN VĂN
VĂN
Phần: M ở đầu. Trình bày mục tiêu nghiên cứu, đặt v ấn đề, n ội dung nghiên cứu, ý
nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn.
Chương 1:
1: T ổổ ng
ng quan v ề phương
phương pháp xử lý
lý nền đấ t y ế
ếu
bằng bấ c thấ m k ế
ết hợ
p
v ớớ i gia
g ia t ải trướ c và một số trườ ng
ng hợ
p nghiên
nghiên c ứ
ứ u trong lị ch
ch sử . Trình bày khái
niệm, đặc điểm cơ bản về đất yếu. Trình bày lịch sử hình thành và phát tri ển của
HVTH: NGUY ỄN PHƯƠNG TRUNG
LU ẬN VĂN THẠC SĨ
-3-
-3-
giếng thấm, thi công và lắp đặt thiết bị quan tr ắc, một số công trình cải tạo nền bằng
bấc thấm k ết hợ p gia tải trước được các chuyên gia phân tích đánh giá trước đó.
Chương 2:
2: Cơ sở lý
lý thuy ế
ế t
t. Trình bày một số đặc trưng vật lý cơ bản của bấc thấm,
ết trướ c cho nền đất trong trườ ng
một số lờ i giải cố k ết
ng hợ p có hoặc không có bấc
thấm, một s ố lờ i gi ải các giả thiết mô hình tương đương, các phương pháp đánh giá
ổn định nền dựa trên dự báo sự tăng sức kháng cắt của đất, các phương pháp đánh
giá độ cố k ết,
ết, phương pháp phân tích ngược để xác định các thông số nền thực tế,
phương pháp phân tích phần tử hữu hạn thông qua ph ần mềm Plaxis vớ i các mô
hình đất và cách xác đị nh các thông số nền cho mô hình.
Chương 3:
3: Phân tích đánh giá ứ ng
ng x ử
ử c
c ủa
ủa đấ t nền x ử
ử b
bằng hệ th
thống thoát nướ c
thẳng đứ ng
ng k ế
ế t hợ
p v ới
ới đất đắ p gia
gi a t ải
ải trướ c d ự
ự án
án Trung tâm phân phố i khí
GDC
GD
C Ô Môn
Môn. Giớ i thiệu sơ lượ t dự án, các điều kiện địa chất công trình, k ết quả
phân tích
tí ch đánh giá độ cố k ết nền, k ết quả phân tích ngượ c h ệ số ch, k h, C c, k ết quả
mô phỏng bằng phần mềm Plaxis, so sánh đánh giá k ết quả d ự báo, mô phỏng vớ i
số liệu đo thực tế ngoài hiện trườ ng,
ng, so sánh đánh giá sự thay đổi sức kháng cắt
không thoát nướ c,
c, các chỉ tiêu cơ lý của đất n ền trướ c và sau khi xử lý nền. T ừ đó,
tác giả đưa ra các thông số địa chất nền hợp lý hơn cho thiế t k ế và mô phỏng dự
báo, đem đến một cách nhìn nhận đáng tin cậy hơn để thiết k ế dự báo ứng xử của
đất nền xử lý bằng bấc thấm k ết hợ p vớ i gia tải trướ c cho các dự sau này.
Phầần: K ếế t luận và ki ế n nghị . Trình bày các k ết lu ận rút ra đượ c t ừ lu ận văn, từ đó
Ph
ng nghiên cứu tiế p theo của đề tài.
đưa ra kiến nghị và đề xuất hướ ng
HVTH: NGUY ỄN PHƯƠNG TRUNG
LU ẬN VĂN THẠC SĨ
-4-
-4-
CHƯƠNG 1.
1. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NỀN
NỀN ĐẤT YẾU
BẰNG BẤC THẤM
BẰNG
THẤM KẾT HỢP VỚI GIA TẢI
TẢI TRƯỚC
TRƯỚC VÀ MỘT SỐ
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TRONG LỊCH SỬ
KHÁI NIỆM
NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐẤT
ĐẤT SÉT YẾ
YẾU
1.1.
1.1.1 Khái niệm về đất yếu
yếu
Trạng thái của đất yếu có thể được xác định dựa trên cường độ nén đơn q u
hoặc sức chống cắt của đất trong điều kiện không thoát nước. Terzaghi và Beck
(1967) định nghĩa sét rất yếu khi cường độ nén đơn nhỏ hơn 25kPa và yếu khi nó
lớn hơn 25kPa nhưng nhỏ hơn 50kPa. Cũng có một số nhà nghiên cứu cho rằng sét
yếu có Su < 40kPa. Hệ số rỗng của sét yếu e > 1 và giới hạn lỏn g WL > 50%.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9355:2013, đất loại sét hoặc sét pha ở trạng
thái tự nhiên, độ ẩm của đất gần bằng hoặc cao hơn giới hạn chảy, hệ số rỗng lớn
Pa,
(đối với đất loại sét e > 1.5; đối với đất loại sét pha e > 1.0), lực dính kết c < 15 k Pa,
0
góc ma sát trong φ < 10 (theo phương pháp cắt nhanh không thoát nước trong
phòng), hoặc cu < 35kPa (theo phương pháp cắt cánh hiện trường); có sức chống
mũi xuyên tĩnh qc < 0.1Mpa (theo kết quả xuyên tĩnh); có chỉ số xuyên tiêu chuẩn
SPT là N < 5 (theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT). Đất loại bùn cát, bùn
cát mịn (hệ số rỗng e > 1, độ bão hòa G > 0.8) được hình thành ở các vùng thung
lũng.
1.1.2
Đặc điểm của sét yếu và sét nói chung
chung
Một trong những đặc điểm quan trọng của sét yếu là tính nén l ún có liên quan
đến sự thay đổi hệ số rỗng và ứng suất có hiệu trong nền. Đường cong quan hệ giữa
hệ số rỗng và ứng suất có hiệu của lớp sét trầm tích được Terzaghi gọi là đường
cong nén trầm tích. Skemton (1970) đã giới thiệu nhiều đường cong nén trầm tíc h
cho nhiều loại sét và sét pha trầm tích gần đây cho đến kỷ Pliocence. Hình 1.1 bên
1.1 bên
dưới trình bày một đường cong trầm tích cho thấy quá trình thành tạo sét cố kết
thường và sét quá cố kết.
HVTH: NGUY ỄN PHƯƠNG TRUNG
LU ẬN VĂN THẠC SĨ
-5-
-5-
Hình 1.1
1.1 Quá trình thành tạo sét cố kết thường và sét quá cố kết
Theo Bjerrum áp lực nén trước pc lớn hơn ứng suất có hiệu do trọng lượng bản
thân và sau một khoảng thời gian nhất định thì p c tăng tuyến tính theo σ v0’, hay tỉ số
p c
'
là hằng số theo độ sâu của lớp trầm tích.
v0
Hình 1.2
1.2 Ảnh hưởng của lịch sử hình thành đến tính nén lún của sét cố kết thường
1.2.
LỊCH SỬ
SỬ HÌNH
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂ
TRIỂN CỦ
CỦA BẤ
BẤC THẤ
THẤM
Daniel D. Moran là người đầu tiên đề nghị sử dụng giếng cát vào năm 1925 và
được thi công thử nghiệm một vài năm sau đó tại California, M y .̃ Cát được sử dụng
trong giếng cát phải được chọn lựa kỹ lưỡng để có hệ số thấm tốt nhất cho nên phải
vận chuyển cát từ những nguồn thích hợp xa vị trí công trường. Ngoài ra, trong khi
thi công rất có khả năng giếng cát bị đứt đoạn không bảo đảm được vai trò thoá t
HVTH: NGUY ỄN PHƯƠNG TRUNG
LU ẬN VĂN THẠC SĨ
-6-
-6-
nước do lỗi trong thi công hoặc do chuyển vị ngang của nền lớn. Người ta đã bắt
đầu nghĩ ra cách thay thế vật liệu thuận
t huận lợi hơn để thi công
côn g.
Nư ̉ a sau thập niên 1930, Kjellman đa ̃ tiến hành thử nghiệm PVD hoàn toàn
bằng các tông. Tuy nhiên với vật liệu này, vấn đề nảy sinh là sự phá hoại nhanh
chóng khi thi công vào nền đất.
Năm 1971, Wager sử dụng PVD co ́ lõi làm bằng chất dẻo (polyethylene)
nhằm thay thế lõi bằng các tông. Một thời kì mới mở ra đối với PVD, khi một số
lượng lơ
c̣ chế tạo sẵn đã xuất hiện. Thi công cắm PVD được cải thiện về tốc
́ n đươ
độ và chiều sâu cắm (Holtz, 1991). Ngày nay, thoa ́ t nươ
́ i PVD được xem là
́ c vơ
phương pháp chính phổ
ph ổ biến dùng để xử lý
l ý nền đất có độ sâu lớn v a ̀ được áp dụng
rộng rãi.
Thông thường, PVD có bề rộng 100mm, dày 4mm. Lõi thấm là một loại chất
dẻo, có nhiều rãnh nhỏ để làm khe thoát nước hoặc để đỡ lớp v o ̉ bọc
bọc khi có áp lực
ngang ép vào. Bao quanh lõi là lớp vải địa kỹ thuật bằng nhựa tổng hợp hoặc đươ
c̣
dệt từ sợi nhựa tổng hợp. Vỏ có tác dụng làm bộ lọc nước, hạn chế các hạt đất đi
qua làm tắc nghẽn khe thoát nước. Với kỹ thuật hiện nay, lưu lượng tháo nước của
PVD có thể đạt 80m3 140m3/năm cao hơn rất nhiều so với độ thấm của đất yếu.
1.3.
TÓM LƯỢ T BIỆ
BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ LẮP
LẮP ĐẶT
ĐẶT HỆ TH
THỐ
ỐNG
QUAN TR ẮC
1.3.1 Tóm lượ t biệ
biện pháp thi công
Công tác thi công x ử lý nền bao gồm công việc chuẩn b ị m ặt bằng (công việc
bốc bỏ ph ần h ữu cơ bên trên, san lắ p các khu v ực trũng, ao kênh… đến cao độ đáy
cát thoát nướ c bằng cát hạt thô), tr ải vãi địa k ỹ thuật phân cách, thi công l ớ p cát
thoát nướ c,
c, thi công cắm bấc thấm. Bấc thấm đượ c giữ lại trong nền nhờ neo
neo vớ i
tấm thép (Mandrel như Hnh 1.4).
1.4 ). Song song vớ i công tác thi công c ấm bấc th ấm là
công tác thi công lắp đặt các hệ th ống quan tr ắc. Tiế p theo là thi công t ải tr ọng gia
tải trước theo giai đoạn và bệ phản áp. Sơ đồ tóm tắt quy trình th ực hiện phương
pháp xử lý nền bằng bấc thấm k ết hợ p gia tải trướ c như sơ đồ Hình
Hình 1.3.
1.3.
HVTH: NGUY ỄN PHƯƠNG TRUNG
LU ẬN VĂN THẠC SĨ
-7-
-7Chuẩn bị mặt bằng
Tr ải vải địa k ỹ thuật phân cách
Thi công lớp cát thoát nướ c
Thi công cắm PVD
Lắp đặt thiết bị quan tr ắc + quan tr ắc
Thi công cát gia tải + bệ phản áp
Phân tích + điều chỉnh thiết k ế
Quan tr ắc + lậ p báo
Dỡ t tải
Khảo sát + thí nghi ệm địa k ỹ thuật
Báo cáo hiệu quả xử lý nền
Hình 1.3: Sơ đồ quy trình các bướ c thự c hiện xử lý
lý nề n bằ ng
ng PVDs
Hình 1.4 Mandrel neo một đầu PVDs vào trong đấ t
HVTH: NGUY ỄN PHƯƠNG TRUNG