BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
--------
PHẠM THỊ CHUYÊN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN
TRẢNG BOM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Đồng Nai, Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
--------
TÁC GIẢ: PHẠM THỊ CHUYÊN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
HUYỆN TRẢNG BOM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS Mai Thị Hoàng Minh
ĐỒNG NAI, NĂM 2019
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc và tình cảm chân thành cho phép em gửi lời cảm ơn
đến Ban giám hiệu, khoa sau đại học trường Đại học Lạc Hồng đã tạo điều kiện
giúp tác giả thực hiện luận văn.
Em chân thành biết ơn sâu sắc PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh đã tận tình
hướng dẫn, dìu dắt và chỉ dẫn những kiến thức quý báu giúp em hoàn thành luận
văn.
Xin chân thành cám ơn các Thầy, cô giáo đã truyền đạt những kiến thức quý
giá, thiết thực cho tác giả trong suốt quá trình học tập.
Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc, phòng Tài chính kế toán và phòng
tổ chức hành chính Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho em thu thập số liệu phục vụ quá trình nghiên cứu của đề tài.
Xin cám ơn gia đình, đồng nghiệp và các bạn học viên trong lớp đã động
viên, khuyến khích, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Đồng Nai, ngày
tháng
Phạm Thị Chuyên
năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả với sự
hướng dẫn của PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh. Các số liệu trong luận văn là trung
thực, những kết quả trong luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ một công
trình nào khác.
Tác giả
Phạm Thị Chuyên
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tại Trung tâm y tế huyện Trảng Bom.
Tác giả: Phạm Thị Chuyên
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh
Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu lý luận về bộ máy kế toán, đặc điểm kế toán hành chính sự
nghiệp tại đơn vị y tế, khảo sát thực trạng công tác kế toán tại Trung tâm Y tế
huyện Trảng Bom, nhận xét ưu - nhược điểm và tìm ra nguyên nhân tồn tại, từ đó
đưa ra các giải pháp tổng thể và chi tiết để hoàn thiện công tác kế toán cho Trung
tâm Y tế huyện Trảng Bom.
Nội dung nghiên cứu:
Căn cứ vào cơ sở lý luận tổng quan về kế toán, về công tác kế toán để nghiên
cứu thực trạng và phản ánh các ưu điểm, hạn chế của công tác kế toán tại Trung
tâm Y tế huyện Trảng Bom nhằm đánh giá hiệu quả việc công tác kế toán, từ đó
đưa ra các giải pháp tổng thể và chi tiết để phân tích, thiết kế công tác kế toán cho
Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom.
Những đóng góp của luận văn:
Tổng hợp và mô tả thực trạng các công tác kế toán tại Trung tâm Y tế huyện
Trảng Bom.
Đánh giá những mặt đạt được và chưa đạt được về công tác kế toán tại Trung
tâm Y tế huyện Trảng Bom.
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Trung tâm Y tế huyện Trảng
Bom.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 1
2. TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU1
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... 3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU...................................................... 5
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ............................................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÓ THU .................................................................................................. 6
1.1 Tổng quan về bộ máy kế toán trong đơn vị sự nghiệp có thu ........................ 6
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu. .............................. 6
1.1.1.1 Khái niệm về đơn vị sự nghiệp có thu: .............................................. 6
1.1.1.2 Các đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu: ....................................... 6
1.1.2 Khái niệm và đặc điểm về đơn vị sự nghiệp Y tế công lập ..................... 7
1.1.2.1 Khái niệm về đơn vị sự nghiệp Y tế công lập: ................................. 7
1.1.2.2 Đặc điểm về đơn vị sự nghiệp Y tế công lập: ................................... 8
1.1.3 Nội dung công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán ........................... 8
1.1.3.1 Nội dung công tác kế toán : .............................................................. 8
1.1.3.2 Công tác tổ chức kế toán: ................................................................. 8
1.1.4 Vai trò của công tác kế toán ..................................................................... 9
1.1.5 Cơ chế quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu .................. 10
1.2 Các yếu tố cấu thành công tác kế toán trong đơn vị sự nghiệp có thu ........ 11
1.2.1 Bộ máy kế toán ...................................................................................... 11
1.2.1.1 Mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung. ................................... 12
1.2.1.2 Mô hình tổ chức công tác kế toán phân tán. .................................... 13
1.2.1.3 Mô hình tổ công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán. ............... 14
1.2.2. Phương tiện kỹ thuật và công nghệ thông tin ....................................... 14
1.2.3 Hệ thống chứng từ kế toán ..................................................................... 14
1.2.4. Hệ thống tài khoản kế toán ................................................................... 16
1.2.5 Hệ thống sổ kế toán................................................................................ 19
1.2.6 Hệ thống báo cáo kế toán ....................................................................... 20
1.2.7 Tổ chức kiểm tra kế toán ....................................................................... 22
1.2.7.1 Nhiệm vụ của kiểm tra kế toán: ....................................................... 22
1.2.7.2 Mục đích của kiểm tra kế toán: ....................................................... 22
1.2.8 Tổ chức kế toán quản trị ...................................................................... 223
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
HUYỆN TRẢNG BOM ....................................................................................... 25
2.1 Tổng quan về Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom ........................................ 25
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 25
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Y tế huyện Trảng
Bom. ................................................................................................................ 26
2.1.2.1 Về chức năng: .................................................................................. 26
2.1.2.2 Về nhiệm vụ và quyền hạn: ............................................................. 26
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ từng khoa, phòng ..................................... 28
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 28
2.1.3.2 Nhiệm vụ từng khoa, phòng ............................................................ 31
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Trung tâm y tế huyện Trảng ............................ 36
2.2.1. Cơ cấu phòng tài chính – kế toán .......................................................... 36
2.2.2. Các nội dung kế toán tại Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom ................ 38
2.2.2.1 Lập dự toán NSNN .......................................................................... 38
2.2.2.2 Qui trình thu - chi tại Trung tâm y tế huyện Trảng Bom ................ 39
2.2.3 Các chính sách, quy định về công tác kế toán áp dụng ........................ 45
2.3 Quan sát thực tế, công tác kế toán tại Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom: .. 46
2.4 Khảo sát thực trạng công tác kế toán tại Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom.47
2.4.1 Đối tượng và phạm vị khảo sát. ............................................................. 47
2.4.2 Nội dung và phương pháp khảo sát ....................................................... 47
2.4.3 Kết quả khảo sát: .................................................................................... 48
2.4.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................. 48
2.4.3.2 Thực trạng ứng dụng các phương tiện kỹ thuật ............................... 50
2.4.3.3 Thực trạng xây dựng hệ thống chứng từ kế toán ............................. 53
2.4.3.4 Thực trạng tổ chức sổ kế toán ......................................................... 55
2.4.3.5 Thực trạng tổ chức hệ thống tài khoản kế toán. .............................. 57
2.4.3.6 Thực trạng tổ chức hệ thống báo cáo .............................................. 58
2.4.3.7 Thực trạng tổ chức kiểm tra kế toán ................................................ 60
2.4.3.8 Thực trạng tổ chức kế toán quản trị ............................................... 601
2.4.3.9 Thực trạng các vấn đề khác liên quan trong công tác quản lý tài
chính tại đơn vị: ........................................................................................... 61
2.5 Đánh giá những mặt đạt được, những mặt chưa đạt được của công tác kế
toán tại đơn vị và nguyên nhân .......................................................................... 63
2.5.1 Về những mặt đạt được .......................................................................... 63
2.5.2 Về những mặt chưa đạt được ................................................................. 64
2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế: .......................................................... 66
2.5.3.1 Về nguyên nhân chủ quan: .............................................................. 66
2.5.3.2 Về nguyên nhân khách quan: .......................................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TRẢNG BOM ..................................................... 69
3.1 Quan điểm hoàn thiện................................................................................... 69
3.1.1 Điện toán hóa công tác ........................................................................... 69
3.1.2 Đáp ứng yêu cầu thích hợp và kịp thời .................................................. 69
3.1.3 Phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị .......................................... 70
3.1.4 Nâng cao hiệu quả cơ chế quản lý tài chính .......................................... 70
3.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại trung tâm Y tế huyện Trảng
Bom .................................................................................................................... 71
3.2.1 Hoàn thiện bộ máy kế toán .................................................................... 71
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống phương tiện kỹ thuật............................................. 73
3.2.3 Hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán ................................................... 74
3.2.4 Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán .............................................................. 75
3.2.5 Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán .................................................. 76
3.2.6 Hoàn thiện hệ thống báo cáo .................................................................. 77
3.2.7 Hoàn thiện công tác kiểm tra kế toán .................................................. 778
3.2.8 Hoàn thiện công bố thông tin kế toán .................................................... 77
3.3 Kiến nghị thực hiện ...................................................................................... 78
3.3.1 Kiến nghị đối với Bộ Tài Chính ............................................................ 78
3.3.2 Kiến nghị đối với Sở Y tế Đồng Nai ..................................................... 79
3.3.3 Kiến nghị đối với các trung tâm Y tế ..................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 81
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 01
PHỤ LỤC 02
PHẦN CÂU HỎI CHI TIẾT
PHỤ LỤC 03: KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
PHỤ LỤC 04: DANH SÁCH NHÂN SỰ PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
ĐƯỢC KHẢO SÁT.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Ý nghĩa
BCTC
Báo cáo tài chính
BTC
Bộ Tài Chính
CBVC
Cán bộ viên chức
CNTT
Công nghệ thông tin
NSNN
Ngân sách Nhà nước
HCSN
Hành chính sự nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
TSCĐ
Tài sản cố định
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các nguồn thu tại Trung tâm y tế huyện Trảng Bom từ 20162018
Bảng 2.2: Tổng hợp các khoản chi tại Trung tâm y tế huyện Trảng Bom từ năm
2016 – 2018
Bảng 2.3 Kết quả khảo sát về tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị
Bảng 2.4 Kết quả khảo sát ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán và
quản lý.
Bảng 2.5 Kết quả khảo sát hệ thống chứng từ kế toán
Bảng 2.6 Kết quả khảo sát hệ thống sổ sách kế toán
Bảng 2.7 Kết quả khảo sát về hệ thống tài khoản kế toán
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát về hệ thống báo cáo
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát về tổ chức kiểm tra kế toán
Bảng 2.10 Kết quả khảo sát các vấn đề khác
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức công tác ở đơn vị HCSN
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ Phòng Tài chính - kế toán Trung tâm y tế huyện Trảng Bom
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bước sang kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của công nghệ thông tin, đất nước ta
đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa, mà một trong những bước đi
nhanh nhất là ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực. Kế toán là bộ máy,
là ngôn ngữ kinh doanh, công tác kế toán tốt sẽ cung cấp các thông tin chính xác,
kịp thời, đầy đủ, trung thực, có độ tin cậy cao và hữu dụng.
Tuy nhiên, tại Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom bộ máy kế toán tổ chức còn
khá đơn giản, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên chưa cao, phần mềm kế
toán ứng dụng còn đơn giản, các báo cáo kế toán chỉ tập trung kế toán tài chính và
nhằm hoàn thành báo cáo quyết toán cho cấp trên. Do vậy, căn cứ vào cơ sở lý luận
tổng quan về kế toán, về bộ máy kế toán, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công
tác kế toán tại Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom” để nghiên cứu thực trạng và hệ
thống hoá các ưu nhược điểm của công tác kế toán tại Trung tâm Y tế huyện Trảng
Bom để đánh giá hiệu quả việc công tác kế toán, từ đó đưa ra các giải pháp tổng
thể và chi tiết để phân tích, thiết kế công tác kế toán cho Trung tâm Y tế huyện
Trảng Bom.
2. TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
Tại Việt Nam, trong những năm qua đã có nhiều tác giả nghiên cứu về việc
công tác kế toán và đã được nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau:
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự
nghiệp có thu ở Việt Nam” của tác giả Trần Hoàng Tâm (2013) đã nghiên cứu tổng
quát về hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế, về hệ thống kế toán khu vực
công áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu, về thực trạng áp dụng hệ thống kế
toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam. Trên cơ sở những nghiên cứu và
kết quả đạt được, tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống kế toán áp dụng
cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam hiện nay.
2
Luận án “Tổ chức công tác tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Quảng Ngãi” của
tác giả Bùi Thị Yến Linh (2014). Trong luận án, tác giả đã làm rõ một số vấn đề về
cơ sở khoa học, phân tích các nhân tố chi phối đến công tác trong các đơn vị sự
nghiệp công lập đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng công tác công tác tại các
cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và qua đó tác giả đề xuất các giải
pháp hoàn thiện, đề xuất các mô hình tổ chức công tác áp dụng trong các cơ sở y tế
tỉnh Quảng Ngãi.
Luận văn “Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại bệnh viện đa khoa Tâm Trí –
Đà Nẵng theo định hướng ứng dụng phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện” của tác
giả Nguyễn Hữu Anh Thư (2015) đã nghiên cứu đề xuất giải pháp tăng cường hiệu
quả của việc công tác kế toán theo định hướng phần mềm quản lý tổng thể bệnh
viện.
Luận văn thạc sỹ “ Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại công ty CP đầu tư
kinh doanh tổng hợp D&C” của tác giả Nguyễn Thị Mai (2016) đã nghiên cứu thực
trạng bộ máy kế toán tại công ty CP đầu tư kinh doanh tổng hợp D&C qua đó tác
giả xây dựng những lý thuyết cần thiết khi muốn xây dựng và hoàn thiện bộ máy kế
toán cho các nhà quản trị và đề xuất các giải pháp hoàn thiện bộ máy kế toán tại
Công ty D&C nhằm đáp ứng được nhu cầu thông tin kịp thời, nhanh chóng, chính
xác cho kế toán, giúp cho quản trị tài chính được minh bạch và hiệu quả.
Tuy đã có nhều luận văn, luận án nghiên cứu về bộ máy kế toán trong đơn các
vị sự nghiệp nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu về công tác kế toán ở các
trung tâm Y tế. Vì vậy, đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tại Trung tâm Y tế
huyện Trảng Bom” nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán tại trung tâm y tế
huyện Trảng Bom, tìm hiểu về những hạn chế còn tồn tại và từ đó đưa ra các giải
pháp hoàn thiện bộ máy kế toán tại đơn vị.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu lý luận về bộ máy kế toán, đặc điểm kế toán hành chính sự nghiệp
tại đơn vị y tế, khảo sát thực trạng công tác kế toán tại Trung tâm Y tế huyện Trảng
Bom, nhận xét ưu - nhược điểm và tìm ra nguyên nhân tồn tại, từ đó đưa ra các giải
3
pháp tổng thể và chi tiết để hoàn thiện công tác kế toán cho Trung tâm Y tế huyện
Trảng Bom.
Mục tiêu cụ thể:
Khảo sát thực trạng công tác kế toán tại Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom.
Đánh giá những mặt đạt được và chưa đạt được về công tác kế toán tại Trung
tâm Y tế huyện Trảng Bom.
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tại đơn vị sự nghiệp có thu.
Đối tượng khảo sát: các đối tượng là người làm kế toán tại phòng Tài chính kế
toán trung tâm Y tế huyện Trảng Bom.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm Y tế huyện
Trảng Bom.
Phạm vi thời gian: năm 2016-2018.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính với các công cụ như sau:
Phương pháp hệ thống hoá
Sử dụng phương pháp này để hệ thống hoá lý thuyết về công tác kế toán theo luật
kế toán Việt Nam năm 2015 đối với các đơn vị sự nghiệp có thu. Hệ thống hoá các
nghiên cứu trước có liên quan về công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp có thu, đặc
biệt tại các bệnh viện, trung tâm y tế. Phương pháp này giúp tìm ra lý thuyết để vận dụng
vào thực tế, kế thừa kết quả nghiên cứu trước để vận dụng vào thực tế tại Trung Tâm Y
Tế huyện Trảng Bom.
4
Phương pháp quan sát thực tế:
Phương pháp quan sát thực tế nhằm đánh giá thực trạng công tác công tác kế toán
tại Trung Tâm Y Tế huyện Trảng Bom về mô hình tổ chức bộ máy kế toán, cách tổ
chức hệ thống chứng từ, vận dụng hệ thống tài khoản, hệ thống BCTC và các
phương tiện kỹ thuật công nghệ, các chính sách kế toán đang vận dụng và quy chế
tài chính nội bộ thông qua ban hành hệ thống văn bản tài chính – kế toán tại Trung
Tâm Y Tế huyện Trảng Bom.
Phương pháp phân tích và khảo sát - thống kê:
Phương pháp phân tích cho phép tác giả so sánh, đánh giá các hoạt động thực
tế tại Trung Tâm Y Tế Huyện Trảng Bom, rút ra được những mặt đã làm được và
chưa làm được về công tác kế toán tại Trung Tâm Y Tế huyện Trảng Bom.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp khảo sát các thành viên phòng tài chính – kế
toán nhằm tìm hiểu nguyên nhân tồn tại và hướng giải quyết phù hợp với tình hình
thực tế tại đơn vị. Từ khảo sát, Tác giả sử dụng thống kê mô tả để phân tích dữ liệu
đã thu thập được trong quá trình nghiên cứu.
Phương pháp tổng hợp và quy nạp
Luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp giữa thực tế và so sánh với lý thuyết,
Từ đó đề ra các giải pháp phù hợp giải quyết vấn đề nghiên cứu.
Nguồn dữ liệu, bao gồm:
Nguồn dữ liệu thứ cấp:
Luận văn nghiên cứu các văn bản của chính phủ về hoạt động và chế độ kế
toán áp dụng trong đơn vị sự nghiệp có thu và các công trình nghiên cứu đã công bố
của các tác giả trong nước về các vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn. Sử dụng
các văn bản tài chính nội bộ, các số liệu khoản thu chi tại Trung tâm y tế huyện
Trảng Bom để minh hoạ.
Nguồn dữ liệu sơ cấp:
Tác giả tiến hành khảo sát trực tiếp các nhân sự làm việc phòng tài chính- kế
toán tại Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom.
5
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng những mặt đã làm được và chưa làm được về công tác kế
toán tại Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom;
Đưa ra các nguyên nhân tồn tại về công tác kế toán tại Trung tâm Y tế huyện
Trảng Bom;
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Trung tâm Y tế huyện Trảng
Bom.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về bộ máy kế toán trong đơn vị sự nghiệp có thu
Chương 2: Thực trạng công tác công tác kế toán tại Trung tâm Y tế huyện
Trảng Bom.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Trung tâm y tế huyện
Trảng Bom.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÓ THU
1.1 Tổng quan về bộ máy kế toán trong đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu.
1.1.1.1 Khái niệm về đơn vị sự nghiệp có thu:
Là đơn vị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, hoạt động không vì
mục tiêu lợi nhuận mà hoạt động vì mục đích chung phục vụ cho lợi ích cộng đồng
nhằm tạo điều kiện phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, sức
khỏe và dân trí cho nhân dân.
Thực hiện các nguồn thu sự nghiệp như thu phí, lệ phí, thu học phí, thu dịch vụ
y tế dự phòng, dịch vụ khám chữa bệnh…để bù đắp một phần hay toàn bộ chi phí
của đơn vị.
Là đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, công tác kế toán
theo quy định của Luật kế toán.
Căn cứ theo lĩnh vực hoạt động , đơn vị sự nghiệp có thu gồm:
-
Đơn vị sự nghiệp Y tế
-
Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo
-
Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học
-
Đơn vị sự nghiệp xã hội
-
Đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao
-
Đơn vị sự nghiệp văn hóa, nghệ thuật
-
Đơn vị sự nghiệp kinh tế
1.1.1.2 Các đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu:
Đơn vị sự nghiệp có thu khác với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
là hoạt động trong khuôn khổ pháp luật qui định về ngành nghề, lĩnh vực chuyên
7
môn để thực hiện vai trò phục vụ cộng đồng, phục vụ xã hội và không vì mục tiêu
lợi nhuận.
Đơn vị sự nghiệp có thu được tự chủ về mặt tài chính và được nhà nước cho
phép thu các loại phí, lệ phí, các dịch vụ khác nhằm tạo ra nguồn thu thường xuyên
từ hoạt động sự nghiệp và mang lại nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Việc trao đổi dịch vụ công giữa các đơn vị sự nghiệp và các tổ chức, cá nhân
không thông qua quan hệ thị trường đầy đủ, nghĩa là nó không giống với hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp. Có những dịch vụ mà người sử dụng chỉ phải
đóng phí hoặc lệ phí, có những dịch vụ thì phải trả một phần hoặc toàn bộ kinh phí.
Tuy nhiên, cung ứng các dịch vụ này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Đơn vị sự nghiệp có thu cung ứng các dịch vụ công chủ yếu về giá trị văn hóa,
sức khỏe, đạo đức, tri thức, … mang lại lợi ích về trí và lực cho con người cũng như
mang lại các lợi ích chung lâu dài và bền vững cho xã hội, có tác động trực tiếp và
gián tiếp trong quá trình phát triển đất nước.
Tóm lại: Đơn vị sự nghiệp có thu là đơn vị nhà nước, hoạt động không vì mục
tiêu lợi nhuận, có con dấu và tài khoản riêng, công tác kế toán theo quy định của
Luật kế toán, thành lập nhằm tạo điều kiện phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần, sức khỏe và dân trí cho nhân dân.
1.1.2 Khái niệm và đặc điểm về đơn vị sự nghiệp Y tế công lập
1.1.2.1 Khái niệm về đơn vị sự nghiệp Y tế công lập:
Theo Điều 2, Nghị định 85/2012/NĐ-CP: “Đơn vị sự nghiệp y tế công lập là tổ
chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của
pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và công tác kế toán theo quy
định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc
phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: Y tế dự phòng;
khám bệnh, chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp
y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bi y
tế; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏa sinh sản;
truyền thông giáo dục sức khỏe (sau đây gọi tắt là đơn vị sự nghiệp y tế)
8
1.1.2.2 Đặc điểm về đơn vị sự nghiệp Y tế công lập:
Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo qui định của
pháp luật.
Cung cấp dịch vụ công cho xã hội và hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
mà vì lợi ích chung của toàn xã hội.
Thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân như công tác khám, điều trị
bệnh; công tác phòng, chống dịch bệnh…
Trong quá trình hoạt động được Nhà nước cho thu phí, lệ phí; thu dịch vụ y
tế…theo quy định.
1.1.3 Nội dung công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán
Theo luật kế toán năm 2015, công tác kế toán bao gồm 2 phần hành cơ bản là
nội dung công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán. Cụ thể gồm:
1.1.3.1 Nội dung công tác kế toán :
Bao gồm
- Vận dụng hệ thống chứng từ
- Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Vận dụng sổ kế toán
- Tổ chức báo cáo kế toán
1.1.3.2 Công tác tổ chức kế toán:
Bao gồm
- Mô hình công tác kế toán
- Bố trí con người chuyên môn
- Phương tiện xử lý
- Các thủ tục kiểm soát nội bộ
Theo mục tiêu cung cấp thông tin thì gồm hai loại:
+ Thông tin kế toán tài chính:
9
- Cung cấp thông tin tài chính cho đối tượng sử dụng ngoài doanh nghiệp như
các chủ đầu tư, các nhà phân tích tài chính, các cơ quan quản lý nhà nước.
- Các thông tin báo cáo được thiết lập trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc kế
toán chung được thừa nhận và chuẩn mực kế toán nhất định, đồng thời phải tuân thủ
các qui định của pháp luật hiện hành.
+ Thông tin kế toán quản trị:
- Cung cấp thông tin cho những người trong nội bộ doanh nghiệp sử dụng như
hội đồng quản trị, ban giám đốc giúp cho việc đưa ra các quyết định để vận hành
công việc kinh doanh và vạch kế hoạch cho tương lai phù hợp với chiến lược và
sách lược kinh doanh.
Các thông tin mang tính chất phản ánh xu hướng biến động, có tính dự báo
phục vụ cho việc đánh giá và xây dựng các kế hoạch kinh doanh, thông tin được
theo dõi dưới hình thái giá trị và hình thái hiện vật.
1.1.4 Vai trò của công tác kế toán
Bộ máy kế toán tồn tại trong tất cả các tổ chức từ các công ty, doanh nghiệp
hay các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp…
Đóng vai trò là căn cứ quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho các đối
tượng liên quan.
Thông tin kế toán cung cấp cơ sở cho nhà quản lý ra quyết định: lập kế hoạch
và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, đưa ra quyết định ở tất cả các mức quản lý.
Thông tin kế toán cung cấp cơ sở cho các nhà đầu tư ra quyết định dựa trên cơ
sở các báo cáo tài chính, trong đó xác định rõ hiệu quả kinh doanh và tình hình tài
chính của đơn vị, tình hình sử dụng vốn, các nhà đầu tư tiếp tục hay không đầu tư
vào đơn vị.
Bộ máy kế toán không chỉ giúp phản ánh các nghiệp vụ tài chính và thể hiện
báo cáo tài chính một đơn vị mà nó còn giúp theo dõi các hoạt động kinh tế đang
diễn ra và những thông tin đặc biệt hơn.
10
Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng
thông tin kế toán để đánh giá tính hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước và việc
tuân thủ các chế độ tài chính qui định trong việc lập dự toán và thực hiện dự toán.
Thông tin kế toán cung cấp cơ sở để Nhà nước hoạch định chính sách, soạn
thảo văn bản pháp luật phù hợp như chính sách về đầu tư, chính sách thuế…
1.1.5 Cơ chế quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu
Quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế xã hội và là
khâu quản lý mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính được coi là hợp lý, có hiệu quả
nếu nó tạo ra được một cơ chế quản lý thích hợp, có tác động tích cực tới các quá
trình kinh tế xã hội theo các phương hướng phát triển đã được hoạch định. Việc
quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các đơn vị sự nghiệp có liên quan trực tiếp đến
hiệu quả kinh tế xã hội do đó phải có sự quản lý, giám sát, kiểm tra nhằm hạn chế,
ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực, tham nhũng trong khai thác và sử dụng nguồn
lực tài chính đồng thời nâng cao hiệu quả việc sử dụng các nguồn tài chính.
Hiện nay, cơ chế quản lý áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp theo Nghị định
43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định về quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hện nhiệm vụ, công tác , biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự ngiệp công lập. Việc áp dụng cơ chế quản lý tài chính theo hướng
giao quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp này với mục đích tạo
quyền chủ động, tự quyết, tự chịu trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp đặc biệt là thủ
trưởng đơn vị; thúc đẩy phát triển hoạt động sự nghiệp theo hướng đa dạng hoá các
loại hình đồng thời sắp xếp bộ máy tổ chức lao động hợp lý hơn và tăng thêm thu
nhập, phúc lợi và khen thưởng cho người lao động.
Nguồn tài chính trong đơn vị sự nghiệp gồm: Nguồn kinh phí NSNN( ngân
sách nhà nước) cấp (kinh phí thực hiện các chức năng nhiệm vụ, kinh phí thực hiện
những nhiệm vụ khoa học và chương trình mục tiêu quốc gia, vốn đầu tư xây dựng
cơ bản, vốn đối ứng…), Nguồn thu sự nghiệp (phần được để lại từ số thu phí, lệ phí
thuộc NSNN theo quy định, thu từ hoạt động dịch vụ phải nộp thuế được mở tài
khoản tại ngân hàng, thu từ hoạt động sự nghiệp khác nếu có, Lãi được chia từ
những hoạt động liên doanh, liên kết, lãi từ tiền gửi ngân hàng); Nguồn vốn viện
11
trợ, quà biếu tặng theo quy định của pháp luật; Nguồn khác (nguồn vốn vay của các
tổ chức tín dụng, vốn huy động của các bộ, viên chức trong đơn vị, nguồn vốn liên
doanh liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định).
Các nội dung chi trong đơn vị sự nghiệp chia thành 2 loại: Chi thường xuyên
và chi không thường xuyên. Chi thường xuyên: là khoản chi để duy trì hoạt động
thường xuyên, thường ít có biến động qua các năm, các khoản chi thường xuyên
mang tính ổn định khá rõ nét gồm chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền giao; Chi phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ
phí; Chi cho các hoạt động dịch vụ (kể cả chi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước, trích khấu hao tài sản cố định theo quy định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo
quy định của pháp luật). Chi không thường xuyên gồm những khoản chi để thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi
dưỡng cán bộ, viên chức; Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; Chi thực
hiện các nhiệm vụ do nhà nước đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát, nhiệm vụ
khác) theo giá hoặc khung giá do nhà nước quy định; Chi vốn đối ứng thực hiện các
dự án có nguồn vốn nước ngoài theo quy định; Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất
được cấp có thẩm quyền giao; Chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do nhà
nước quy định (nếu có); Chi đầu tư phát triển bao gồm: chi đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định thực hiện các dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; Chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài;
Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết; Các khoản chi khác theo quy định.
Các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo yêu cầu cung cấp đầy đủ các khoản chi đáp
ứng nhu cầu thực hiện các chức năng và nhiệm vụ trong hoạt động của cơ quan, đơn
vị, quản lý có hiệu quả các khoản chi thường xuyên và không thường xuyên trong
các cơ quan, đơn vị.
1.2 Các yếu tố cấu thành công tác kế toán trong đơn vị sự nghiệp có thu
1.2.1 Bộ máy kế toán
Để thực hiện chức năng, nhiệm vụ hạch toán kế toán trong một đơn vị sự
nghiệp cần có một bộ máy kế toán hợp lý. Theo quy định của Luật Kế toán (điều
49), yêu cầu các đơn vị sự nghiệp công lập phải “ Đơn vị kế toán phải tổ chức bộ
12
máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán. ”. Bộ máy này
được xây dựng trên cơ sở định hình được khối lượng công tác và công tác kế toán
đạt chất lượng.
Bộ máy kế toán là tổ chức sử dụng nhân sự đội ngũ nhân viên kế toán cùng các
phương tiện kỹ thuật ghi chép, tính toán để thực hiện công tác , thực hiện những nội
dung quan trọng trong tổ chức công tác quản lý ở đơn vị. Số lượng nhân sự trong bộ
máy kế toán được xác định theo quy mô, tính chất và khối lượng công việc trong
đơn vị. Chất lượng của công tác phụ thuộc vào trình độ, khả năng, đạo đức nghề
nghiệp và sự phân công, phân nhiệm hợp lý các nhân viên trong bộ máy kế toán.
Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế- tài chính,
do đó công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của công tác quản lý,
đồng thời nó còn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu cầu khác nhau của các đối
tượng trực tiếp và gián tiếp. Vì vậy, đội ngũ nhân viên kế toán phải có trình độ
chuyên môn và phải có đạo đức nghề nghiệp.
Thông thường căn cứ vào quy mô, địa bàn hoạt động, cơ sở hạ tầng, trình độ
quản lý cũng như trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bộ máy kế toán, các đơn vị
HCSN (hành chính sự nghiệp) có thể lựa chọn một trong ba mô hình sau:
- Mô hình công tác kế toán tập trung.
- Mô hình công tác kế toán phân tán
- Mô hình công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
1.2.1.1 Mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung.
Theo hình thức này, cả đơn vị chỉ lập một phòng kế toán duy nhất để thực hiện
toàn bộ công việc kế toán của đơn vị. Ở các bộ phận kinh doanh, dịch vụ,…không
có tổ chức kế toán riêng, chỉ bố trí nhân viên hạch toán làm nhiệm vụ hướng dẫn,
kiểm tra hạch toán ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh, chuyển
chứng từ hạch toán ban đầu về phòng kế toán theo định kỳ để phòng kế toán kiểm
tra, ghi chép sổ kế toán.
Có thể minh họa một mô hình tổ chức công tác kế toán ở đơn vị HCSN theo sơ
đồ.
13
Kế toán trưởng (Hoặc phụ
trách tài chính kế toán)
Kế toán tổng hợp
Kế toán:
- Thanh toán
- Vật tư
- Tài sản
Kế toán:
- Vốn bằng tiền
- Nguồn KP
- Các khoản thu
Kế toán:
- Chi hoạt động
- Chi dự án
- Chi sản xuất kinh
doanh
Kế toán thuế
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức công tác kế toán ở đơn vị HCSN
1.2.1.2 Mô hình tổ chức công tác kế toán phân tán.
Theo hình thức này, ở đơn vị có phòng kế toán trung tâm, các đơn vị phụ
thuộc, các bộ phận đều có tổ chức kế toán riêng (viện nghiên cứu có trạm, trại thí
nghiệm, cơ quan hành chính có tổ chức bộ phận kinh doanh dịch vụ…).
Tổ chức kế toán ở các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc là đơn vị kế toán phụ
thuộc chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ công việc kế toán ở bộ phận mình, kể cả
phần kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, định kỳ phải lập các báo cáo tài chính gửi
về phòng Tài chính kế toán trung tâm.
Phòng kế toán trung tâm chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ các phần hành
công việc kế toán phát sinh tại đơn vị, hướng dẫn, kiểm tra công tác ở bộ phận phụ
thuộc, thu nhận, kiểm tra các báo cáo kế toán của bộ phận phụ thuộc gửi lên và tổng
hợp số liệu của đơn vị, bộ phận phụ thuộc cùng với báo cáo của đơn vị chính để lập
báo cáo kế toán toàn đơn vị.