Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

KẾ HOẠCH CHUYÊN ĐỀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.06 KB, 13 trang )

Kế hoạch chuyên đề
Năm học: 2010 2011
Tổ 1.2.3
----------------
I. Mục đích
- Tổ chức sinh hoạt chuyên đề là một hoạt động không thể thiếu đợc trong mỗi nhà
trờng, mỗi tổ chuyên môn trong năm học. Đây là một hình thức bồi dỡng và tự bồi dỡng
đạt hiệu quả nhất. Trong giai đoạn đổi mới nội dung, chơng trình và sách giáo khoa phổ
thông hiện nay thì việc tổ chức sinh hoạt theo các chuyên đề trong nhà trờng có ý nghĩa
và vai trò to lớn nhằm nâng cao chất lợng dạy và học.
- Qua mỗi chuyên đề giúp giáo viên có nhận thức đầy đủ, sâu sắc hơn về nội dung,
phơng pháp giảng dạy của từng môn học, lớp học cụ thể.
- Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng sử dụng đồ dùng và thiết bị dạy
học, kĩ năng s phạm cho cán bộ giáo viên.
- Qua việc thực hiện mỗi chuyên đề, giáo viên giúp học sinh phát huy đợc tính tự
giác, tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập. Hơn nữa còn bồi dỡng cho học sinh ph-
ơng pháp tự học, khả năng hợp tác, rèn luyện kĩ năng, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
và đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
II. Nội dung
- Để thực hiện đổi mới nội dung, chơng trình sách giáo khoa và giải quyết những
khó khăn, vớng mắc trong quá trình dạy học của giáo viên.
- Căn cứ Chỉ thị số 4713/CT-BGD&ĐT Chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm của năm học
2010 - 2011;
- Căn cứ vào thực trạng của trờng; kế hoạch chỉ đạo chuyên môn của nhà trờng và
kết quả năm học 2009-2010 và thực tế của tổ khối 1,2,3 trong năm học 2010-2011.
Tổ 1,2,3 thống nhất xây dựng và thực hiện theo các chuyên đề năm học 2010 - 2011 nh
sau:
TT Tên chuyên đề Thời gian thực hiện
1 Chuyên đề đổi mới phơng pháp dạy - học Tháng 9, 10, tháng 11/2010
2 Chuyên đề rèn chữ viết cho học sinh Tháng 12/2010
3 Chuyên đề dạy KNS cho học sinh tiểu học Tháng 11 đến hết tháng 5 năm


2011

III. Biện pháp thực hiện
1. Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch và triển khai tới toàn thể giáo viên trong tổ
ngay từ đầu năm học.
2. Phân công và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng giáo viên trong tổ nghiên cứu và thực
hiện chuyên đề.
3. Giới thiệu tài liệu tham khảo và tổ chức cho giáo viên trong tổ cùng nghiên cứu,
học tập và thảo luận vào các buổi sinh hoạt của tổ.
4. Tổ chức cho toàn bộ giáo viên đợc tham gia thực hành chuyên đề và rút kinh
nghiệm, trao đổi để đi đến thống nhất nội dung xây dựng chuyên đề hoàn chỉnh, có hiệu
quả cao.
1
IV. Chuẩn bị các điều kiện
1. Phân công giáo viên thực hiện chuyên đề
- Căn cứ vào kế hoạch chuyên môn nhà trờng, tình hình của tổ và của các lớp, tổ
chuyên môn sẽ phân công cho các thành viên trong tổ nghiên cứu thực hiện từng chuyên
đề, ứng với từng giai đoạn cụ thể trong năm học 2010 - 2011.
TT Tên chuyên đề Ngời thực hiện
1
Chuyên đề đổi mới phơng
pháp dạy - học
-Đ/c Lê Thị Hơng, Nguyễn Thị Quế, Trịnh Thị
Thuỷ, Lê Thị Tâm, Trần Thị Duyên, Trịnh Bích
Hoàn
2
Chuyên đề rèn chữ viết cho
học sinh
-Đ/c Lê Thị Nga, Lê Thị Len, Lê Thị Lan
3

Chuyên đề dạy KNS cho học
sinh tiểu học
-Đ/c Lê Thị Dậu, Lu Thị Cảnh, Nguyễn Tố Anh,
Trịnh Thị Mời, Lê Văn Thạo, Lê Xuân Quang
2. Tài liệu thăm khảo
- Các văn bản, chỉ thị của ngành
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và nội dung, cấu trúc các môn học khối 1,2,3
- Chuyên đề bồi dỡng học sinh giỏi Toán, Tiếng Việt ở Tiểu học.
- Chuyên đề dạy KNS cho học sinh tiểu học
- Các tạp chí, báo giáo dục thời đại.
- Các tài liệu khác có liên quan.
3. Kinh phí cho chuyên đề: do tổ tự tổ chức
Chuyên đề giai đoạn 1:
chuyên đề "Đổi mới phơng pháp dạy - học"
(Tháng 9 + 10 + 11)
I. Những căn cứ xây dựng chuyên đề
1. Cơ sở khoa học
- Dựa vào vị trí, vai trò của ngời giáo viên tiểu học trong trờng phổ thông: Giáo viên
tiểu học có vị trí và vai trò rất quan trọng, là "ông thầy tổng thể", là ngời đại diện "toàn
quyền" của nền văn minh nhà trờng đến với trẻ em.
- Dựa vào yêu cầu chuẩn kiến thức và kĩ năng các môn học ở tiểu học.
"Đổi mới phơng pháp dạy - học" là một yêu cầu cần thiết để học sinh tiếp thu kiến
thức và nắm vững các kĩ năng cần đạt đợc sau khi học xong chơng trình bậc tiểu học.
2. Cơ sở thực tiễn
- Căn cứ Chỉ thị số 4713/CT-BGD&ĐT Chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm của năm học
2010 2011:
- Căn cứ vào thực trạng của trờng;
- Căn cứ kế hoạch chỉ đạo chuyên môn của nhà trờng và kết quả năm học 2009-2010
và thực tế của tổ khối 1,2,3 trong năm học 2010-2011. Cụ thể nh sau:
a. Thực trạng đội ngũ giáo viên trong tổ

STT
Họ và tên Ngày, Trình độ Nhiệm vụ đợc Đăng kí danh
2
Tháng Năm
sinh
chuyên
môn
giao
(Dạy học)
hiệu thi đua
trong năm
học
1
Lê Thị Nga
1984
ĐHSP
1A
Tiên tiến xs
2
Lu Thị Cảnh
1970
ĐHSP
1B
Tiên tiến xs
3
Trinh Thị Thuỷ
1976
ĐHSP
1C
Tiên tiến xs

4
Trần Thị Duyên
1964
THSP
2A
Tiên tiến xs
5
Trịnh Thị Mời
1970
THSP
2B
Tiên tiến xs
6
Lê Thị Hơng
1973
THSP
2C
Tiên tiến xs
7
Lê Thị Len
1977
ĐHSP
2D
Tiên tiến xs
8
Lê Xuân Quang
1978
THSP
3A
Tiên tiến xs

9
Lê Thị Dậu
1970
THSP
3B
Tiên tiến xs
10
Nguyễn Tố Anh
1970
ĐHSP
3C +BDHS giỏi
Tiên tiến xs
11
Lê Thị Tâm
1978
THSP
3B+2B
Tiên tiến xs
12 Nguyễn Thị Quế
1977
CĐSP
Tiên tiến
13 Lê Thị Lan
1972
ĐHSP
2D+1C
Tiên tiến
14 Trịnh Bích Hoàn
1981
THSP

Mĩ thuật
Tiên tiến xs
15 Lê Văn Thạo
1972
ĐHSP
TD K.3+TKHĐ
Tiên tiến xs
16 Trịnh Văn Thuỷ
1973
ĐHSP
3A+2C
Tiên tiến xs

b. Chất lợng giáo dục của học sinh (chất lợng kiểm tra đầu năm)
TT Lớp Tổng số HS TB trở lên Yếu
Số lợng % Số lợng %
1
1A 25
21 84
4
16
2
1B 28
23 82
5
18
3
1C 26
20 80
6

20
4
2A 22
12 54.5
10
45.5
5
2B 23
19 83
4
17
6
2C 21
15 71.5
6
28.5
7
2D 24
20 83
4
17
8
3A 26
21 80.7
5
19.3
9
3B 26
20 77
6

23
10
3C 28
24 85.7
4
14.3
c. Những thuận lợi và khó khăn trong tổ
* Thuận lợi
- Đợc sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của BGH nhà trờng ngay từ đầu năm học.
- Giáo viên: 100% đạt chuẩn và trên chuẩn; Có lập trờng t tởng vững vàng; An tâm
công tác; đoàn kết thống nhất; có ý thức tự học tự bồi dỡng để nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ.
- Học sinh: Các em ngoan, đoàn kết, có ý thức tự học và rèn luyện bản thân. Đa số
gia đình quan tâm đến việc học tập của con em mình.
* Khó khăn
3
- Việc nhận thức của học sinh không đồng đều, các em chủ yếu là con em nông thôn
nên khả năng giao tiếp còn hạn chế, tiếp thu bài chậm. Một số phụ huynh cha quan tâm
đến việc học tập của con em mình.
Chính bởi những điều trên nên tổ khối đã thống nhất xây dựng chuyên đề giai đoạn 1
là "Đổi mới phơng pháp dạy - học" đợc thực hiện vào tháng 9, tháng10 và tháng 11, năm
học 2010 -2011.
II. Mục đích của chuyên đề
- Thống nhất phơng pháp dạy - học trong tổ
- Đổi mới các hoạt động và phơng pháp dạy - học.
- Nâng cao chất lợng dạy - học.
III. Phạm vị ứng dụng của chuyên đề
- Tổ khối 1,2,3 Trờng Tiểu học Định Tăng
IV. Phân công thành viên nghiên cứu
Họ và tên Nội dung nghiên cứu

Lê Thị Hơng Đổi mới phơng pháp bồi dỡng HS giỏi
Lê Thị Tâm
Nguyễn Thị Quế
Đổi mới phơng pháp phụ đạo HS yếu
Trần Thị Duyên
Trịnh Thị Thuỷ
Đổi mới phơng pháp dạy học phân môn TĐ, TLV,
LTVC
Trịnh Bích Hoàn
Đổi mới phơng pháp dạy mĩ thuật
V. Thời gian và hình thức nghiên cứu
- Thời gian: Tháng 9 , 10 và tháng 11 năm 2010
- Hình thức: Tự nghiên cứu.
- Báo cáo trớc tổ vào tháng 11/2010
VI. Ngời báo cáo
- Các thành viên đợc phân công.
VII. Ngời nghiệm thu và đánh giá chuyên đề
- Ban giám hiệu nhà trờng
VIII. Kinh phí tổ chức thực hiện
- Các giáo viên đợc phân công nghiên cứu: Tự trang bị kinh phí mua tài liệu và đồ
dùng cần thiết để phục vụ chuyên đề.
Kết quả thực hiện chuyên đề giai đoạn 1

1. Qua quá trình thực hiện chuyên đề "Đổi mới phơng pháp dạy học", tổ khối
1,2,3 đã thăm lớp dự giờ và thống nhất đổi mới phơng pháp nh sau:
- Thống nhất về cách soạn giáo án ngắn gọn và xúc tích.
- Thống nhất về các bớc lên lớp.
- Đổi mới về phơng pháp dạy nh:
+ Phải tích cực hoá hoạt động học tập nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo của HS.
4

+ Phải coi trọng việc tự học của HS
+ Phối hợp thờng xuyên với các lực lợng xã hội khác: CMHS, đội TNTP, thôn xóm...
để giáo dục HS.
+ Đổi mới việc kiểm tra đánh giá học sinh một cách khách quan, công bằng

2. Kết quả thực hiện chuyên đề giai đoạn 1 cụ thể nh sau:
a. Kết quả kiểm tra môn Toán và Tiếng Việt.
(giữa học kì 1, năm học 2010-2011)
TT Lớp TSHS Môn toán Tiếng Việt
Giỏi Khá T.Bình Yếu Giỏi Khá T.Bình Yếu
1 1A
25
12 8 3 1 3 17 4 1
2 1B
28
11 15 1 1 10 12 5 1
3 1C
26
12 6 5 3 13 4 6 3
4 2A
22
4 8 8 2 0 3 13 6
5 2B
23
15 6 1 1 3 7 13 0
6 2C
21
8 8 4 1 3 6 11 1
7 2D
24

14 7 3 0 1 9 13 1
8 3A
26
18 6 0 2 2 9 10 5
9 3B
26
13 9 3 1 4 10 10 2
10 3C
28
13 7 8 0 5 10 13 0
c. Chất lợng đọc của học sinh
TT Lớp TSHS Đạt chuẩn Cha đạt chuẩn
SL % SL %
1 1A
25
24 1
2 1B
28
27 1
3 1C
26
23 3
4 2A
22
23 3
5 2B
23
23 0
6 2C
21

20 1
7 2D
24
23 1
8 3A
26
24 2
9 3B
26
25 1
10 3C
28
27 1
d. Xếp loại vở sạch - chữ đẹp:
TT Lớp TSHS Loại A Loại B Loại C
1 1A
25
8 15 2
2 1B
28
13 13 2
3 1C
26
12 11 3
4 2A
22
5 2B
23
13 10 0
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×