TRƯỜNG …….
CHUYÊN ĐỀ
PP VÀ KT TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO NHÓM VÀ HD HS TỰ HỌC
MÔN: VẬT LÍ
Tác giả chủ đề:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
Tên chủ đề:
Đối tượng:
LỜI NÓI ĐẦU
Việc đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định
hướng phát triển năng lực học sinh đã được triển khai từ hơn 30 năm qua. Hầu hết
giáo viên hiện nay đã được trang bị lí luận về các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích
cực trong quá trình đào tạo tại các trường sư phạm cũng như quá trình bồi dưỡng, tập
huấn hàng năm. Tuy nhiên, việc thực hiện các phương pháp dạy học tích cực trong
thực tiễn còn chưa thường xuyên và chưa hiệu quả. Nguyên nhân là chương trình hiện
hành được thiết kế theo kiểu "xoáy ốc" nhiều vòng nên trong nội bộ mỗi môn học, có
những nội dung kiến thức được chia ra các mức độ khác nhau để học ở các cấp học
khác nhau (nhưng không thực sự hợp lý và cần thiết); việc trình bày kiến thức trong
sách giáo khoa theo định hướng nội dung, nặng về lập luận, suy luận, diễn giải hình
thành kiến thức; cùng một chủ đề (vấn đề) nhưng kiến thức lại được chia ra thành nhiều
bài (tiết) để dạy học trong 45 phút không phù hợp với phương pháp dạy học tích cực; có
những nội dung kiến thức được đưa vào nhiều môn học; hình thức dạy học chủ yếu trên
lớp theo từng bài (tiết) nhằm "truyền tải" hết những gì được viết trong sách giáo khoa,
chủ yếu là "hình thành kiến thức", ít thực hành, vận dụng kiến thức.
Để khắc phục những hạn chế trên, việc đổi mới “phương pháp và kĩ thuật tổ
chức dạy học theo nhóm và hướng dẫn học sinh tự học” nhằm hướng dẫn giáo
viên các môn học chủ động lựa chọn nội dung sách giáo khoa hiện hành để xây dựng
các bài học theo chủ đề; thiết kế tiến trình dạy học theo các phương pháp và kĩ thuật
dạy học tích cực nhằm nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động học theo nhóm và
hướng dẫn học sinh tự học.
Trong sinh hoạt chuyên môn dựa trên "Nghiên cứu bài học", các tổ (nhóm)
chuyên môn có thể vận dụng quy trình này để xây dựng và thực hiện "Bài học minh
họa". Các bài học được xây dựng và trình bày trong chuyên đề không phải là "mẫu" mà
được xem là các "Bài học minh họa" để giáo viên trao đổi, thảo luận, điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp với điều kiện thức tiễn của các địa phương, nhà trường. Nhằm nâng
cao hiệu quả công tác giảng dạy trong các nhà trường, phù hợp với xu thế của thế giới.
Tuy đã hết sức cố gắng nhưng chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Tác
giả mong nhận được ý kiến góp ý của các thầy giáo, cô giáo để chuyên đề được hoàn
thiện hơn, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Trân trọng cảm ơn./.
A. LÍ THUYẾT CHUNG:
2
I. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học theo chủ đề.
Bước 1: Lựa chọn chủ đề: Tên chủ đề.
- Trong 1 chương hoặc một chủ đề tích hợp theo chiều dọc (kiến thức của một số bài khác
nhau trong cùng một môn học): Căn cứ vào nội dung chương trình, sách giáo khoa của môn
học và những ứng dụng kĩ thuật, hiện tượng, quá trình trong thực tiễn, tổ/nhóm chuyên môn
xác định các nội dung kiến thức liên quan với nhau được thể hiện ở một số bài/tiết hiện hành,
từ đó xây dựng thành một vấn đề chung để tạo thành một chủ đề dạy học trong môn học.
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới.
- Vấn đề kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức.
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới.
Bước 2: Xác định mạch kiến thức của chủ đề.
- Xác định các bài liên quan đến chủ đề.
- Xác định logic cấu trúc kiến thức của cả chủ đề: Có thể giữ nguyên cấu trúc theo các bài
như trong SGK, tạo thành cấu trúc mới theo ý đồ giảng dạy của GV. Không được cắt xén
chương trình và phải bảo đảm số tiết trên tuần cũng như số tiết của môn học không đổi.
Bước 3: Xác định mục tiêu của chủ đề.
- Tra cứu chuẩn kiến thức, kĩ năng các bài của chủ đề.
- Sắp xếp các mục tiêu trong chuẩn theo các mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng
thấp, vận dụng cao.
- Chỉnh sửa, bổ sung chuẩn (nếu không đủ các mức độ trên).
- Làm rõ các năng lực cần hướng tới trong chủ đề.
Các năng lực chung:
Năng lực
1. Năng lực tự học
2. Năng lực giải quyết vấn đề
3. NL tư duy sáng tạo
4. NL quản lí
5. NL giao tiếp
6. NL hợp tác
7. NL sử dụng CNTT và truyền thông
8. NL ngôn ngữ
9. NL tính toán
Nội dung
Các năng lực chuyên biệt:
Các kỹ năng khoa học
Nội dung
3
1. Quan sát
2. Đo đạc
3. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm
4. Tìm mối liên hệ
5. Xử lí và trình bày các số liệu
6. Đưa ra các tiên đoán:
7. Hình thành giả thuyết khoa học
Bước 4: Xây dựng câu hỏi, bài tập đánh giá
- Trong mỗi nội dung của chủ đề, tương ứng với mỗi mục tiêu các mức độ khác nhau (nhận
biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao và các KN/NL cần hướng tới trong chủ đề), xây
dựng các câu hỏi/bài tập để kiểm tra, đánh giá sao cho thể hiện đúng mục tiêu đó (chú ý đến
các bài tập đánh giá năng lực) g Bộ (ngân hàng) câu hỏi/bài tập theo chủ đề.
Loại câu
hỏi/bài tập
Câu
hỏi/bài tập
định tính
Câu
hỏi/bài tập
định lượng
Câu
hỏi/bài tập
Mức độ yêu cầu cần đạt
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Xác định được
một đơn vị kiến
thức và nhắc lại
được chính xác
nội dung của
đơn vị kiến thức
đó.
- Sử dụng một
đơn vị kiến thức
để giải thích về
một khái niệm,
quan điểm, nhận
định... liên quan
trực tiếp đến kiến
thức đó.
- Xác định và vận
dụng được nhiều
nội dung kiến thức
có liên quan để
phát hiện, phân
tích, luận giải vấn
đề
trong
tình
huống quen thuộc.
- Xác định và vận
dụng được nhiều nội
dung kiến thức có
liên quan để phát
hiện, phân tích.
Luận giải vấn đề
trong tình huống
mới.
- Xác định được
các mối liên hệ
trực tiếp giữa
các đại lượng
và tính được
các đại lượng
cần tìm.
- Xác định được
các mối liên hệ
liên quan đến các
đại lượng cần tìm
và tính được các
đại lượng cần tìm
thông qua một số
bước suy luận
trung gian.
- Xác định và vận
dụng được các
mối liên hệ giữa
các đại lượng liên
quan để giải quyết
một bài toán/vấn
đề
trong
tình
huống quen thuộc.
- Xác định và vận
dụng được các mối
liên hệ giữa các đại
lượng liên quan để
giải quyết một bài
toán/vấn đề trong
tình huống mới.
Căn cứ vào kết Căn cứ vào kết Căn
cứ
vào Căn cứ vào yêu cầu
quả thí nghiệm quả thí nghiệm phương án thí thí nghiệm, nêu
được mục đích,
4
thực
hành/thí
nghiệm
đã tiến hành,
nêu được mục
đích và các
dụng cụ thí
nghiệm.
đã tiến hành,
trình bày được
mục đích, dụng
cụ, các bước tiến
hành và phân tích
kết quả rút ra kết
luận.
nghiệm, nêu được
mục đích, lựa chọn
dụng cụ và bố trí
thí nghiệm; tiến
hành thí nghiệm và
phân tích kết quả
để rút ra kết luận.
phương
án
thí
nghiệm, lựa chọn
dụng cụ và bố trí thí
nghiệm; tiến hành
thí nghiệm và phân
tích kết quả để rút ra
kết luận.
Bước 5: Thiết kế tiến trình dạy học chủ đề
- Căn cứ vào mạch kiến thức g Thiết kế các hoạt động học tập tương ứng.
- Thời lượng cho từng nội dung là do GV quyết định.
- Chú ý đến tình huống xuất phát (gắn với thực tiễn, xuất hiện mâu thuẫn...) để tạo hứng
thú cho HS.
- Tăng cường sử dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
II. Xây dựng kế hoạch bài học: (5 Hoạt động)
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động 4: Vận dụng/ ứng dụng
Hoạt động 5: Mở rộng, sáng tạo.
* Các bước tổ chức một hoạt động học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Kết quả và thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
B. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC CỤ THỂ
1. Mô tả chủ đề: Chủ đề “Lực đẩy Ác –si – mét, Sự nổi” Thuộc chủ đề tìm kiếm, xây dựng,
kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới. có các nội dung chính là:
Tiết 14 - Bài 10: Lực đẩy Ác - si - mét
Tiết 15 - Bài 11: Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác – si - mét
Tiết 16 - Bài 12: Sự nổi.
2. Mạch kiến thức và thời lượng dạy
2.1. Mạch kiến thức:
5
* Lực đẩy Ác si mét, đặc điểm của lực, công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác si mét,
* Làm thí nghiệm kiểm chứng lực đẩy Ác si mét.
* Sự nổi, khi nào vật nồi, vật chìm, vật lơ lửng, điều kiện nổi của vật.
2.2. Thời lượng:
Số tiết trên lớp: 03 tiết
3. Xác định mục tiêu của chủ đề: Sau khi học xong chủ đề này, HS có khả năng:
* Kiến thức:
- HS nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét, chỉ rõ các đặc điểm
của lực này.
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu tên và đơn vị của các đại
lượng có trong công thức.
- Viết được công thức tính tính độ lớn lực đẩy Acsimet: F = P N (chất lỏng mà vật chiếm
chỗ); FA= d.V. Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức.
- Biết được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng ở trong chất lỏng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
* Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm để xác định được độ lớn của lực đẩy Acsimet.
- Vận dụng giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp và giải các bài tập.
- Tập đề xuất phương án TN trên cơ sở những dụng cụ đã có.
- Sử dụng được lực kế, bình chia độ .... để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực
đẩy Acsimet.
- Giải thích được một số hiện tượng vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong thực tế.
- Rèn kĩ năng biểu diễn lực và tổng hợp lực.
* Thái độ:
- HS có thói quen: Tích cực học tập, trung thực, hợp tác làm thí nghiệm.
- Tác phong nhanh nhẹn, cẩn thận, có ý thức làm việc theo quy trình.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
* Các năng lực hướng tới của chủ đề:
+ Năng lực chung:
Năng lực
Nội dung
6
Sau khi học xong chủ đề HS có thể:
1. NL tự học
- Đề xuất phương án thí nghiệm và làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn
lực đẩy Ác-si-mét.
- Giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan đến Lực đẩy Ácsi-mét và Sự nổi thường gặp.
Xác định tình huống học tập:
2. NL giải quyết
vấn đề
- Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy khi gàu còn ngập dưới nước
nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao?
- Tại sao con tàu bằng thép nặng hơn hòn bi thép lại nổi, còn hòn bi
thép lại chìm?
Đặt ra câu hỏi:
3. NL tư duy
sáng tạo:
4. NL hợp tác
+ Có phải mọi vật khi đặt trong chất lỏng (vật chìm, lơ lửng, nổi) đều
chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét?
+ Khi vật nổi thì P < FA ; Tại sao khi vật nổi và đứng cân bằng thì P = FA
và công thức này vẫn đúng với trường hợp vật đứng yên và lơ lửng
trong chất lỏng.
- Cùng nhau trao đổi thống nhất câu trả lời và rút ra kết luận
5. NL sử dụng
CNTT và truyền
thông
- Khai thác tư liệu qua mạng Internet về cách làm cho một quả trứng
lúc nổi, lúc lơ lửng, lúc thì chìm.
6. NL sử dụng
ngôn ngữ
- Mạnh dạn trình bày ý tưởng, tự tin trong giao tiếp...
+ Các năng lực chuyên biệt (Các kĩ năng khoa học):
1. Quan sát
2. Đo đạc, tính toán.
- Hình ảnh thực tế, hiện tượng thí nghiệm để để rút ra
khái niệm về lực đẩy Ác-si-mét, điều kiện vật nổi, vật
chìm…
- Tính được lực đẩy Ác-si-mét, thể tích của vật, thể tích
chiếm chỗ của vật, trọng lượng phần nước bị chiếm chỗ.
- Phân loại:
3. Phân loại hay sắp xếp theo
nhóm:
P > FA dV > dl : Vật chìm
P = FA dV > dl : Vật lơ lửng
P < FA dV > dl : Vật nổi
4. Tìm mối liên hệ:
- Tìm mối liên hệ Trọng lượng và độ lớn lực đẩy Ác-simét để đưa ra điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
7
5. Xử lí và trình bày các số
liệu:
6. Đưa ra các tiên đoán, nhận
định:
- Số liệu về số chỉ của lực kế khi móc vật trong không
khí, số chỉ của lực kế khi nhúng vật chìm trong chất lỏng
đưa ra cách tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét.
- Số liệu về dv; dl rút ra kết luận vật nổi hay chìm trong
chất lỏng.
Tiên đoán:
- Phương và chiều, độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
- Vật nổi hay chìm phụ thuộc vào yếu tố nào.
Đưa ra giả thuyết:
7. Hình thành giả thuyết khoa
học:
- Muốn kiểm chứng độ lớn lực đẩy Ác-si-mét ta phải làm
thế nào?
- Muốn cho một vật nổi, chìm, lơ lửng thì phải làm thế
nào?
8. Đưa ra các định nghĩa, khái - Các khái niệm: Lực đẩy Ác-si-mét.
niệm.
9. Thí nghiệm
- Thiết kế thí nghiệm để tìm ra kết luận
4. Phương tiện
Chuẩn bị các thiết bị theo từng bài như SGK
5. Thiết kế tiến trình dạy học chủ đề: (Giáo án minh họa)
Tiết 14 – Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
-
Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimét, chỉ rõ các đặc điểm của
lực này.
-
Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu tên các đại lượng và đơn vị
của các đại lượng có trong công thức.
2. Kỹ năng:
-
Làm thí nghiệm để xác định được độ lớn của lực đẩy Acsimét.
-
Vận dụng giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp và giải các bài tập.
3. Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng.
- GV: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 2 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng, 1 bình tràn.
8
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sĩ số học sinh :
2. Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển ?
HS trả lời
- GV nhận xét cho điểm.
SGK.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (Khởi động).
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
GV: Khi kéo nước từ dưới giếng HS dự đoán
lên, ta thấy khi gàu còn ngập dưới
nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt
nước. Tại sao?
- Để giải thích được các hiện
tượng này chúng ta cùng nghiên
cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học - HS nhận dụng cụ và I. Tác dụng của chất lỏng
tập.
tiến hành thí nghiệm lên một vật đặt trong nó.
- GV hướng dẫn HS làm thí theo nhóm.
nghiệm theo câu C1 và phát dụng
cụ cho HS.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Trả lời câu C1, C2. C : P < P chứng tỏ chất lỏng
1
1
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo Thảo luận để thống đã tác dụng vào vật nặng 1
nhóm rồi lần lượt trả lời các câu nhất câu trả lời và rút lực đẩy hướng từ dưới lên.
C1, C2.
ra kết luận.
C2: Kết luận:
B3. Báo cáo kết quả và thảo
Một vật nhúng trong chất lỏng
luận.
bị chất lỏng tác dụng một lực
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả TN
đẩy hướng từ dưới lên theo
Qua đó trả lời C1 ; C2.
phương thẳng đứng gọi là
lực đẩy Acsimét.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
9
nhiệm vụ học tập.
- Vật nhúng trong chất lỏng
chịu tác dụng của 1 lực, đó là
lực đẩy Acsimet.
- GV giới thiệu về lực đẩy Acsimét.
II. Độ lớn của lực đẩy Acsimét
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV kể cho HS nghe truyền - HS nghe truyền thuyết
thuyết về Acimét và nói thật rõ là về Acimétvà tìm hiểu dự
Acsimét đã dự đoán độ lớn lực đoán của ông.
đẩy Acsimét bằng trọng lượng
của phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ.
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
B1: Đo P1 của cốc, vật.
B2: Nhúng vật vào nước, nước
tràn ra cốc, đo trọng lượng P2.
II. Độ lớn của lực dẩy
Ácsimét:
1.Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy lên vật
nhúng trong chất lỏng bằng
trọng lượng của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
- GV cho HS quan sát TN và trả
lời C3.
Các bước TN.
Nội dung cần đạt
- Cá nhân HS tìm hiểu
thí nghiệm và quan sát
thí nghiệm kiểm chứng
độ lớn lực đẩy Acsimét.
B3: So sánh P2 và P1.
- P2 < P1 � P1 = P2 + Fđ
B4: Đổ nước tràn vào cốc.
- P1 = P2 + Pnước tràn ra.
C3: Vật càng nhúng chìm
nhiều � Pnước dâng lên càng
Nhận xét: � Fđ = Pnước tràn ra.
lớn � Fđ càng lớn. Vậy dự
B2. Thực hiện nhiệm vụ học - Từ thí nghiệm, HS đoán của Acsimet là đúng.
thảo luận trả lời câu C3,
tập.
(1)
chứng minh rằng thí Ta có: FA = P1 - P2
HS quan sát và trả lời C3.
nghiệm đã chứng tỏ dự
P1 = P2 + Pcl.
(2)
B3. Báo cáo kết quả và thảo đoán về độ lớn của lực
Lực FA đẩy lên đúng bằng
luận.
đẩy Acsimét.
trọng lượng của chất lỏng
- GV cho HS đọc kết quả TN.
hứng được P So sánh (1) và
cl.
- Yêu cầu HS chứng minh rằng - Một nhóm trình bày kết (2) ta có: FA = Pcl.
thí nghiệm đã chứng tỏ dự đoán quả thảo luận, nhóm
về độ lớn của lực đẩy Acsimét là khác NX.
3. Công thức tính lực đẩy
đúng (C3).
ácsimét:
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
10
nhiệm vụ học tập.
FA = Pcl = d.V Trong đó:
- GV nhận xét đánh giá.
FA: Lực đẩy Acsimét (N)
(P1 là trọng lượng của vật
FA là lực đẩy Acsimét)
d: Trọng lượng riêng của chất
lỏng (N/m3)
- Gv đưa ra công thức tính và
giới thiệu các đại lượng trong CT.
V: Thể tích chất lỏng bị vật
chiếm chỗ (m3)
Hoạt động 3: Luyện tập.
III. Vận dụng
HĐ của thầy
HĐ của trò
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
Nội dung cần đạt
III. Vận dụng.
C5: FAn= d.Vn ; FAt= d.Vt
- GV yêu cầu HS trả lời C5, C6.
- HS Trả lời câu C5, C6.
Mà Vn = Vt nên FAn = FAt
B2. Thực hiện nhiệm vụ học HS khác nhận xét.
Lực đẩy Acsimét tác dụng lên
tập.
hai thỏi có độ lớn bằng nhau
- HS vận dụng các kiến thức vừa
C6: dnước= 10 000N/ m3
thu thập được giải thích các hiện
ddầu = 8000 N/ m3
tượng ở câu C5, C6.
So sánh: FA1& FA2
B3. Báo cáo kết quả và thảo
luận.
Lực đẩy của nước và của
dầu lên thỏi đồng là:
- Yêu cầu HS Trả lời câu C5, C6.
HS khác nhận xét.
FA1= dnước . V
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
FA2= ddầu . V
Ta có dnước > ddầu
- GV nhận xét câu trả lời của HS
FA1 > FA2
Hoạt động 4: Vận dụng/ ứng dụng
HĐ của thầy
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
III. Vận dụng.
C4: Khi gàu còn ở dưới nước
- GV yêu cầu HS trả lời C4. Hãy - HS Trả lời câu C4, HS do lực đẩy của nước nên ta
giải thích hiện tượng nêu ra ở khác nhận xét.
cảm giác nhẹ hơn.
đầu bài?
B2. Thực hiện nhiệm vụ học
11
tập.
- HS vận dụng các kiến thức vừa
thu thập được giải thích các hiện
tượng ở câu C4
Các tàu thủy lưu thông trên
biển, trên sông là phương
tiện vận chuyển hành khách
và hàng hóa chủ yếu giữa
các quốc gia. Nhưng động cơ
của chúng thải ra rất nhiều
khí gây hiệu ứng nhà kính.
B3. Báo cáo kết quả và thảo
luận.
- Yêu cầu HS Trả lời câu C4 HS
khác nhận xét.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- Biện pháp GDMT: Sử dụng
tàu thủy sử dụng nguồn năng
lượng sạch (năng lượng gió)
hoặc kết hợp giữa lực đẩy
của động cơ và lực đẩy của
gió để đạt hiệu quả cao nhất.
- GV nhận xét câu trả lời của HS
GV: Mọi vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng
từ dưới lên với lực có độ lớn
bằng trọng lượng của phần chất
lỏng mà vật chiếm chỗ.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
HĐ của thầy
HĐ của trò
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
Nội dung cần đạt
III. Vận dụng.
C7: ………………………
- Yêu cầu HS đề ra phương án - HS trình bày phương
TN dùng cân kiểm tra dự đoán án TN dùng cân kiểm
(H10.4).
tra dự đoán, HS khác
B2. Thực hiện nhiệm vụ học nhận xét.
tập.
- HS thảo luận tìm phương án TN
dùng cân kiểm tra dự đoán C7
B3. Báo cáo kết quả và thảo
luận.
- Yêu cầu HS Trả lời câu C7 HS
khác nhận xét.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét câu trả lời của HS
HS về nhà tìm hiểu
- Tại sao quả bóng hay kinh khí
cầu được bơm khí nhẹ hơn
Đáp án: Vì có lực đẩy của
không khí tác dụng vào quả
bóng hay kinh khí cầu đẩy từ
dưới lên ( lực này cũng gọi là
12
không khí lại bay lên được?
lực đẩy acsimét )
4. Củng cố kiến thức.
- Chất lỏng tác dụng lên vật nhúng chìm trong nó một lực có phương, chiều như thế nào?
- Công thức tính lực đẩy Acimét? Đơn vị? Lực đẩy Acimét phụ thuộc gì?
- GV thông báo: Lực đẩy của chất lỏng còn được áp dụng cả với chất khí
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc có thể em chưa biết, học thuộc phần ghi nhớ.
- Học thuộc công thức tính lực đẩy ácsimét
- Làm bài tập 10.1- 10.6 (SBT).
- Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành: “ Bài 11 - Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét”
MỘT SỐ BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ
1. Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào:
A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. trọng lượng riêng và thể tích của vật
D. trọng lượng của vật và thể tích của sản phẩm lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là đồng, sắt, nhôm, có khối lượng bằng nhau. Khi
nhúng chúng ngập vào trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào vật nào là lớn nhất, bé
nhất ?
3. Ba vật làm bằng ba chất khác nhau sắt, nhôm, sứ, có hình dạng khác nhau nhưng thể
tích bằng nhau. Khi nhúng chúng ngâp vào trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào
ba vật có khác nhau không ? Tại sao ?
4. Thể tích của một niếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi
nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau,
thì lực đầy Ác-si-mét có thay đổi không ? Tại sao ?
5. Một thỏi nhôm và một thỏi đồng có trọng lượng như nhau. Treo các thỏi nhôm và đồng
vào hai phía của một cân treo. Để cân bằng rồi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình
đựng nước. Cân bây giờ còn thăng bằng không ? Tại sao ?
6. Lực đẩy Ác-si-mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây ?
A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng.
B. Vật lơ lửng trong chất lỏng
C. Vật trên trên vật chất lỏng
D. Cả ba trường hợp trên
7. Thả một viên bi sắt vào một cốc nước. Viên bi càng xuống sâu thì
13
A. lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nó càng tăng, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng
B. lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nó càng giảm, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng
C. lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nó không đổi, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng
D. lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nó không đổi, áp suất nước tác dụng lên nó không đổi
8. Một vật được mốc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không
khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3.6N. Biết trọng lượng riêng của
nước
là 104N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là
A. 480cm3
B. 360 cm3
C. 120 cm3
D. 20 cm3
9. Điều kiện để một vật đặc, không thấm nước, chỉ chìm một phần trong nước là
A. trọng lượng riêng của vật bằng trong lượng riêng của nước
B. trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trong lượng riêng của nước
C. lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật
D. lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng của vật
10. Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm vật đó vào
nước thì chỉ số của lực kế giảm 0,2N. Hỏi chất làm vật đó có trong lượng riêng lớn gấp bao
nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m 3
Tiết 15: Bài 11
THỰC HÀNH : NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Viết được công thức tính tính độ lớn lực đẩy Acsimet: F = P chất lỏng mà
vật chiếm chỗ; FA= d.V. Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức.
2. Kỹ năng: Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có.
- Sử dụng được lực kế, bình chia độ,....để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy Acsimet.
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, hợp tác trong thí nghiệm.
B. Chuẩn bị.
- Mỗi nhóm HS : 1 lực kế, 1 vật nặng, 1 bình chia độ, 1 giá thí nghiệm, 1 bình nước, 1 cốc
treo, 1 khăn lau.
14
- Mỗi HS : 1 mẫu báo cáo TH.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra sĩ số học sinh:
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (Khởi động).
I. Mục tiêu giờ thực hành, phân phối dụng cụ thí nghiệm.
HĐ của thầy
HĐ của trò
GV: Ở bài học trước chúng ta đã
chứng minh dự đoán về độ lớn
của lực đẩy Ác-si-mét:
Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn
bằng trọng lượng của phần chất
lỏng mà vật chiếm chỗ FA = Pn =
d.V
Vậy còn phương án nào khác
để kiểm chứng độ lớn lực đẩy
Ác-si-mét?
- GV nêu rõ mục tiêu của bài thực
hành.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
- GV phân phối dụng cụ thí
nghiệm cho các nhóm HS
HS trả lời câu hỏi của
GV
Nội dung cần đạt
- Đại diện nhóm lên - HS nắm được mục tiêu của
nhận dụng cụ thí bài thực hành và dụng cụ thí
nghiệm.
nghiệm.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
II. Tổ chức HS trả lời câu hỏi
HĐ của thầy
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
II. Tổ chức HS trả lời câu hỏi
1: Đo độ lớn lực đẩy ác-si-mét.
GV Yêu cầu:
Bước1: Đo trọng lượng P của
- HS viết công thức tính lực đẩy
vât khi vật đặt trong không khí.
Acsimet
Bước2: Đo hợp lực F của
HS
viết
công
thức
tính
- HS nêu phương án thí nghiệm
trọng lực và lực đẩy F A tác
lực
đẩy
Acsimet
kiểm chứng
dụng lên vật khi vật được
B2. Thực hiện nhiệm vụ học
nhúng chìm trong nước.
tập.
Bước3: Xác định độ lớn lực
15
- HS thảo luận:
- Viết công thức tính lực đẩy
Acsimet
- Phương án thí nghiệm kiểm
chứng
- GV (Gợi ý HS: Cần phải đo
những đại lượng nào?)
B3. Báo cáo kết quả và thảo
luận.
- Đại diện nhóm Trình bày
phương án thí nghiệm kiểm
chứng của nhóm, nhóm khác NX.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn HS thực hiện
theo phương án chung đã thống
nhất.
đẩy Ác-si-mét FA bằng công
thức? C1: FA = P - F
- HS nêu phương án
thí nghiệm kiểm chứng
lực đẩy Acsimet (Có
thể đưa ra nhiều
phương án).
2: Đo trọng lượng của phần
nước bị vật chiếm chỗ PN.
- Đo thể tích vật nặng:
C2 = V2 - V1
- Đo trọng lượng của phần
chất lỏng (nước) có thể tích
bằng thể tích của vật (P).
Bước1: Treo Cốc C chưa
đựng nước vào lực kế, Lực kế
chỉ giá trị P1
- HS nhận dụng cụ và
Bước2: Đổ nước vào đầy cốc
tiến hành thí nghiệm
C, Lực kế chỉ giá trị P2
theo nhóm.
C3: Trọng lượng phần nước
bị vật chiếm chỗ
PN = P2 - P1
Hoạt động 3: Luyện tập.
III. Tiến hành đo
HĐ của thầy
HĐ của trò
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
- Yêu cầu HS sử dụng lực kế đo
trọng lượng của vật và hợp lực
của trọng lượng và lực đẩy
Acsimet tác dụng lên vật khi
nhúng chìm trong nước (đo 3
lần).
- Yêu cầu HS xác định trọng
lượng phần nước bị vật chiếm
chỗ (thực hiện đo 3 lần)
B2. Thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- HS tiến hành làm TN theo - HS tiến hành làm TN
hướng dẫn.
theo hướng dẫn.
- GV theo dõi và hướng dẫn cho
các nhóm HS gặp kó khăn.
Nội dung cần đạt
1. Đo lực đẩy ác-si-mét.
- HS tiến hành đo trọng lượng
vật P và hợp lực của trọng
lượng và lực đẩy Acsimet tác
dụng lên vật F (đo 3 lần).
2. Đo trọng lượng phần
nước bị vật chiếm chỗ.
- HS xác định trọng lượng
phần nước bị vật chiếm chỗ.
Xác định:
P1 : trọng lượng cốc nhựa
P2 : trọng lượng cốc và nước
PN = P2- P1
B3. Báo cáo kết quả và thảo
luận.
- Ghi kết quả đo được
16
- Các nhóm báo cáo kết quả TN
vào báo cáo thực
B4. Đánh giá kết quả thực hiện hành.
nhiệm vụ học tập.
- tính giá trị trung bình
- GV nhận xét đánh giá.
các lần đo
Hoạt động 4: Vận dụng
IV. Hoàn thành báo cáo
HĐ của thầy
HĐ của trò
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
Nội dung cần đạt
Rút ra nhận xét:
- Từ kết quả đo yêu cầu HS hoàn - HS hoàn thành báo
thành báo cáo TH.
cáo TH.
- Rút ra nhận xét từ kết quả đo và - So sánh kết quả đo
rút ra kết luận.
P và F . Nhận xét và
N
FA = PN
A
- Yêu cầu HS nêu được nguyên rút ra kết luận.
nhân dẫn đến sai số và khi thao - HS nêu được nguyên
tác cần phải chú ý gì?
nhân dẫn đến sai số
B2. Thực hiện nhiệm vụ học và chú ý khi thao tác
tập.
TN
- HS hoàn thành báo cáo TN.
- So sánh kết quả đo PN và FA.
Nhận xét và rút ra kết luận.
B3. Báo cáo kết quả và thảo
luận.
- HS nêu được nguyên nhân dẫn
đến sai số và khi thao tác cần
phải chú ý gì?
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét câu trả lời của HS
4. Củng cố kiến thức.
- GV thu bài báo cáo của HS, nhận xét về thái độ và chất lượng của giờ thực hành, đặc biệt là
kĩ năng làm thí nghiệm của HS.
5. Hướng dẫn về nhà.
17
- Nghiên cứu lại bài lực đẩy Acsimet và tìm các phương án khác để làm thí nghiệm kiểm
chứng
- Đọc trước bài: Sự nổi.
MỘT SỐ BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ
1. Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân đòn
(Hình 17. 6) thay cho lực kế để đo độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
2. (Mức độ nhận biết): Lực đẩy Ác-si-mét là gì? Hãy vẽ hình mô tả lực đẩy Ác-si-mét tác
dụng lên một vật ở trong lòng chất lỏng.
3. (Mức độ thông hiểu): Vật đặt trong không khí có chịu của lực đẩy Ác-si-mét không? Vì
sao em nghĩ như vậy?
4. (Mức độ vận dụng): Nêu một phương án để xác định lực đẩy Ác-si-mét của nước tác
dụng lên cơ thể người.
Tiết 16: Bài 12
SỰ NỔI
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Biết được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng ở trong chất lỏng
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.
- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, thí nghiệm và yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát
có nút đậy kín.
C. Tiến trình lên lớp.
18
1. Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra sĩ số học sinh:
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Trường hợp nào dưới đây vật chịu
tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét?
HS trả lời câu hỏi.
HS2: Khi vật bị nhúng chìm trong chất
lỏng, nó chịu tác dụng của những lực
nào? Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học - HS1: (Bạn An)
tập.
+ Tại sao khi thả vào
- GV phân công 2 HS lên đóng nước thì hòn bi gỗ
vai 1 bạn là bạn AN, 1 bạn là bạn nổi, còn hòn bi sắt
là bạn BÌNH thực hiện tình huống lại chìm?
ở đầu bài.
- HS2: Bạn Bình
B2. Thực hiện nhiệm vụ học + Vì hòn bi gỗ nhẹ
tập.
hơn!
- 2HS lên thực hiện tình huống - HS1: (Bạn An)
đầu bài.
+ Thế tại sao con tàu
B3. Báo cáo kết quả và thảo bằng thép nặng hơn
luận.
hòn bi thép lại nổi,
- HS dưới lớp Nhận xét.
còn hòn bi thép lại
B4. Đánh giá kết quả thực hiện chìm?
nhiệm vụ học tập.
- HS2: Bạn Bình: ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm
19
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
I. Điều kiện để vật nổi, vật
chìm
- GV yêu cầu HS trả lời C1, C2.
- HS trả lời C1, C2.
- Gọi 3 HS lên bảng biểu biễn véc
tơ lực ứng với 3 trường hợp.
- GV làm TN minh họa 3 t/h về sự
nổi.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học - HS quan sát H12.1,
trả lời câu C2, HS lên
tập.
bảng vẽ theo hướng
- GV hướng dẫn, theo dõi và giúp dẫn của GV.
đỡ HS thảo luận trả lời C1, C2.
- 3 HS lên bảng biểu biễn véc tơ
lực ứng với 3 trường hợp.
- Tổ chức cho HS thảo luận để
thống nhất câu trả lời.
C1: Một vật ở trong lòng chất
lỏng chịu tác dụng của 2 lực:
trọng lực P và lực đẩy Acsimet
FA, hai lực này có cùng
phương nhưng ngược chiều
nhau.
C2:
B3. Báo cáo kết quả và thảo
luận.
- Đại diện nhóm Trình bày câu trả
lời C1, C2 của nhóm, nhóm khác - Đại diện nhóm Trình
NX.
bày câu trả lời C1, C2
B4. Đánh giá kết quả thực hiện của nhóm, nhóm khác
NX.
nhiệm vụ học tập.
- GV chốt và NX câu trả lời của
các nhóm.=> Kết luận khi nào vật
nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
a) Vật chuyển động xuống
dưới (chìm xuống đáy bình)
b) Vật sẽ đứng yên (lơ lửng
trong chất lỏng.
c) Vật chuyển động lên trên
(nổi lên mặt thoáng)
II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
HĐ của thầy
HĐ của trò
B1. Chuyển giao nhiệm
vụ học tập.
- HS
- GV HD HS làm thí nghiệm:
nghiệm H12.2.
nổi lên
- Yêu cầu HS quan sát thoáng
hiện tượng, trả lời câu C3, lỏng.
Nội dung cần đạt
II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật
làm thí nổi trên mặt thoáng của chất lỏng.
Miếng gỗ C3:
trên mặt
của chất Miếng gỗ nổi, chứng tỏ: P < FA
C4: Miếng gỗ đứng yên, chứng tỏ:
C4, C5.
20
B2. Thực hiện nhiệm vụ
học tập.
P = FA
FA= d.V
- GV làm thí nghiệm: Thả
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng
một miếng gỗ vào cốc
nước, nhấn cho miếng gỗ - HS quan sát hiện V: là thể tích của phần chất lỏng bị vật
chìm xuống rồi buông tay. tượng, trả lời câu chiếm chỗ
C3, C4, C5.
- HS quan sát hiện tượng,
trả lời câu C3, C4, C5.
Thảo luận nhóm rồi đại
diện nhóm trình bày.
- GV thông báo: Khi vật
nổi: FA > P, khi lên mặt
thoáng thể tích phần vật
chìm trong nước giảm nên
FA giảm (P = FA2)
C5: B. V là thể tích của cả miếng gỗ.
B3. Báo cáo kết quả và
thảo luận.
- Đại diện nhóm Trình bày - Thảo luận nhóm
câu trả lời C3, C4, C5 của rồi đại diện nhóm
trình bày, nhóm
nhóm, nhóm khác NX.
khác nhận xét.
B4. Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- GV chốt và NX câu trả
lời của các nhóm.
Hoạt động 3: Luyện tập.
III. Vận dụng
HĐ của thầy
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
trả lời C6, C8, C9
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
III. Vận dụng
C6: a) Vật chìm xuống khi :
P > F A hay dV.V > dl.V
dV > dl
Với C9: yêu cầu HS nêu điều
kiện vật nổi, vật chìm Ý 1: HS dễ - HS làm việc cá nhân b) Vật lơ lửng khi:
trả lời C6 đến C9.
nhầm là vât M chìm thì
P = FA hay dV.V = dl.V
dV = dl
FAM > FAN
B2. Thực hiện nhiệm vụ học
c) Vật nổi lên khi:
21
P < F A hay dV.V < dl.V
dV < dl
tập.
- HS làm việc cá nhân trả lời C6
3
đến C9.
- Thảo luận để thống C8: dthép = 78 000N/ m
- Thảo luận để thống nhất câu trả nhất câu trả lời.
dthuỷ ngân= 136 000 N/ m3
lời.
dthép < dthuỷ ngân nên bi thép nổi
B3. Báo cáo kết quả và thảo
trong Hg
luận.
C9: FAM = FAN ;
FAM < PM
- Một HS trả lời câu hỏi, HS khác
FAN = PN ;
PM > P
NX.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét đánh giá.
GV chuẩn lại kiến thức cho HS:
Hoạt động 4: Vận dụng/ ứng dụng
III. Vận dụng
HĐ của thầy
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
C7: dbi thép > dnước nên bi thép
chìm
- GV yêu cầu HS trả lời C7. Hãy - HS Trả lời câu C7, HS
dtàu < dnước nên tàu nổi
giải thích hiện tượng nêu ra ở khác nhận xét.
Các tàu thuyền có một hoặc
đầu bài?
nhiều khoang rỗng, nên thể
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì
tích của cả con tàu lớn và
sao kinh khí cầu, bóng bay có thể - 1 HS trả lời, HS khác trọng lượng riêng của tàu
NX.
bay được trên không trung?
nhỏ. Thông thường, trọng
B2. Thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- HS vận dụng các kiến thức vừa
thu thập được giải thích các hiện
tượng ở câu C7, câu hỏi của GV
B3. Báo cáo kết quả và thảo
luận.
- Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi, HS
khác nhận xét.
lượng riêng của tàu nhỏ hơn
trọng lượng riêng của nước
nên tàu có thể nổi được trên
mặt nước. Hòn bi thép đặc bị
chìm là do trọng lượng riêng
của thép lớn hơn trọng lượng
riêng của nước.
* Do được bơm khí nhẹ nên
trọng lượng riêng của khí
cầu, bóng bay nhỏ hơn trọng
22
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
lượng riêng của không khí.
Khí cầu dễ dàng bay lên.
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
HĐ của thầy
HĐ của trò
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
- HS trình bày phương
- Yêu cầu HS đề ra phương án án TN HS khác nhận
TN Tìm cách để làm cho quả xét.
trứng lơ lửng trong cốc nước.
- Cách phân biệt trứng cũ và
trứng mới.
Nội dung cần đạt
- Thả quả trứng vào trong
nước muối đặc.
- Trứng mới chìm, trứng cũ
nổi.
- Khi tàu xả bớt nước đi, tàu
nổi lên, khi tàu bơm thêm
nước vào thì tàu chìm xuống.
- Tại sao tàu ngầm có thể nổi lên
và lặn xuống.
- dngười khoảng 11214 N/m3
- Người nằm nổi trên mặt nước
Biển Chết (Israel – Jordan)
=> dngười< dnước biển => người
nổi trên mặt nước biển
dnướcbiển khoảng 11740N/m3
B2. Thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- HS thảo luận tìm phương án
HS về nhà tìm hiểu.
TN, giải thích các hiện tượng
trên.
B3. Báo cáo kết quả và thảo
luận.
- Yêu cầu 1 HS Trả lời, HS khác
nhận xét.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét câu trả lời của HS
* Đối với các chất không tan
trong nước chất nào cố khối
lượng nhỏ hơn nước thì nổi lên
mặt nước nên khi khai thác, vận
chuyển dầu, có thể làm dầu dò gỉ
ra ngoài, dầu sẽ nổi trên mặt làm
Oxi không hoà tan được vào
nước làm sinh vật dưới nước
không lấy được Oxi sẽ chết.
* Biện pháp bảo vệ môi
trường.
- Nơi tập chung đông người,
trong các nhà máy công
HS lắng nghe GV giới
nghiệp cần có các biện pháp
thiệu
lưu thông không khí( quạt
gió, xd nhà đảm bảo thông
thoáng, xd các ống khói…)
- Hạn chế khí độc hại.
- Có biện pháp an toàn khi
23
- Hàng ngày sinh hoạt của con
người và hoạt động sản suất sẽ
thải NO, NO2,.. đề nặng hơn
không khí nên chúng nằm sát
mặt đất các chất này làm ảnh
hưởng đến con người.
khai thác và vận chuyển dầu,
ngăn chặn kịp thời nếu có
hiện tượng tràn dầu…
? làm thế nào để bảo vệ được
môi trường?
4. Củng cố kiến thức.
- Nhúng vật vào trong chất lỏng thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật? So sánh P
và FA?
- Vật nổi lên mặt chất lỏng thì phải có điều kiện nào ?
- GV cho HS quan sát sơ dồ tư duy để nhớ lại kiến thức của bài học.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập 12.1- 12.7 (SBT).
- Đọc trước bài 13: Công cơ học.
MỘT SỐ BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ
(trắc nghiệm hoặc tự luận)
1: Một vật nằn yên trên mặt nước và thả chìm một
phần trong nước (hình 1)
Gọi trọng lượng của vật là P, lực đẩy Ác-si-mét tác
dụng lên vật là FA, trọng lượng riêng của vật là d o,
của nước là d. Các so sánh nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
FA = P, do = d
FA < P, do = d
FA = P, do < d
FA < P, do < d
2: Một chiếc bè gỗ được ghép từ 10 thân gỗ, mỗi
thân gỗ có thể tích 0,1 m3.
Trọng lượng riêng của gỗ là 7000N/ m3. Hỏi có thể
chất lên bè vật nặng có khối lượng tối đa là bao
nhiêu để bè không bị chìm?
24
3: Một quả lê được thả nổi trên mặt nước. gọi V o
là thể tích của quả bưởi, do là trọng lượng riêng
của quả lê, trọng lượng riêng của nước là d, phần
thể tích quả lê chìm trong nước là V. Biết V = 0,6
Vo, hãy tìm tỉ số do/d?
4. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ.
A. bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
C. bằng trọng lượng của vật .
D. bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.
5. Cùng một vật, nổi trên hai chất lỏng khác
nhau. Hãy so sánh lực đẩy Ác-si-mét trong
hai trường hợp đó. Trọng lượng riêng của
chất lỏng nào lớn hơn ? Tại sao ?
6. Tại sao một lá thiếc mỏng, vo tròn lại rồi thả xuống nước thì chìm, còn gấp thành thuyền thả
xuống nước lại nổi ?
Hướng dẫn
- Lá thiết mỏng được vo tròn lại, thả xuống nước thì chìm, vì trọng lượng riêng của lá thiếc lúc
đó lớn hơn trọng lượng riêng của nước (dthiếc > dnước)
- Lá thiếc lúc đó được gấp thành thuyền, thả xuống nước lại nổi, vì trọng lượng riêng trung
bình của thuyền nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước (thể tích của thuyền lớn hơn rất nhiều
lần thể tích của lá thiếc vo tròn nên dthuyền< dnước )
7. Hình vẽ hai vật giống nhau vẽ hình dạng và kích
thước nổi trên nước. Một làm bằng li-e (khối lượng
riêng 200kg/m3) và một làm bằng gỗ khô (khối lượng
riêng 600kg/m3). Vật nào là li-e ? vật nào là gỗ khô ?
Giải thích.
8. Một chiếc sà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Xác định trọng lượng của sà lan biết sà
lan ngập sâu trong nước 0,5m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3.
9. Một vật có trọng lượng riêng là 26000N/m 3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật nhập vào
trong nước thì lực kế chỉ 150N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ?
Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3 .
10. Nếu thả một chiếc nhẫn đặc bằng bạc (Ag) vào thủy ngân (Hg) thì
A. nhẫn chìm vì dAg < dHg
B. nhẫn nổi vì dAg < dHg
25