Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Đề cương dược cổ truyền 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.29 KB, 18 trang )

DƯỢC CỔ TRUYỀN
PHÁT TÁN PHONG HÀN
1. Tính vị
2.

3.

4.
5.

St
t
1

2

3

Vị cay, tính ôn
Công năng, chủ trị
Phát tán phong hàn, phát hãn
Chủ trị: Chứng phong hàn phạm biểu gây
• Sốt rét (phát sốt ít, sợ rét nhiều)
• Đau đầu, ngạt mũi
• Đau TK ngoại biên, co cơ, đau viêm khớp
Phối hợp thuốc
• Ôn phế chỉ ho
• Hành khí
Cổ phương:
Ma hoàng thang, Quế chi thang
Chú ý


• Thuốc gây hao tổn tân dịch -> bệnh lui thì phải ngừng thuốc
• Sắc thuốc nhanh, uống ấm, đủ liều
• Thận trọng với PNCTssss
Tên vị
Công năng –chủ trị
Chú ý – thận trọng –
thuốc
kiêng kị
( tính
-vị )
Ma hoàng
- Giải biểu hàn -> Phong hàn
- Không nên dùng:
(cay, ấm)
phạm biểu
Biểu hư, nhiều
- Bình suyễn -> Cơn co thắt
mồ hôi, cao HA
KQ, hen PQ
- Ma hoàng căn:
- Lợi thấp -> Phù (viêm cầu
Cầm mồ hôi
thận cấp)
Quế chi
- Giải biểu tán hàn -> Phong
- Không dùng:
(cay, ấm)
hàn phạm biểu
PNCT, âm hư hỏa
- Ôn trung, thông kinh lạc

vượng
(Thông dương khí) -> Co cơ,
- Thận trọng: Trẻ
đau cơ,TK ngoại biên, đau
em, đang chảy
khớp
máu
- Hành huyết giảm đau -> Bế
kinh, ứ huyết, đau bụng lanh
- Khí hóa bàng quang/ ấm
thận hành thủy -> Vô niệu
Sinh
khương
(cay, ấm)

-

Giải biểu hàn -> Phong hàn
phạm biểu
Ấm tỳ vị, chỉ nôn -> Tiêu
chảy, nôn
Hóa đờm, chỉ ho -> Ho hàn,
nấc
Lợi niêu, tiêu phù -> Phù
thũng
Giải độc, khử trùng -> Giun

-

Không nên dùng:

Ho do phế nhiệt,
nôn do vị nhiệt


chui ống mật, dị ứng cua, cá
4

Bạch chỉ
(cay, ấm)

-

-

-

5

Hương
nhu (cay,
ấm)

-

-

-

Giải biểu hàn -> Phong hàn
phạm biểu (Bạch địa căn.

Khung chỉ)
Trừ phong thấp -> Đau cơ,
TK ngoại biên, đau khớp, dị
ứng lạnh
Trừ mủ -> Mụn nhọt có mủ,
nhọt độc, viêm tuyến vú
Hành huyết, điều kinh -> Bế
kinh
Nhuận cơ, kiện cơ nhục , tỉnh
tỳ -> cơ nhục đau mỏi , vô
lực , đặc biệt là đau thắt
ngực .

-

Không nên SD:
Âm hư hỏa
vượng, Sốt xuất
huyết

Giải biểu hàn/ nhiệt ->
Phong hàn/ nhiệt phạm biểu
(+ Hậu Phác)
Hóa thấp kiện vị -> Thượng
thổ hạ tả do thức ăn sống
lạnh (+Tô Diệp)
Lợi niệu -> Phù thũng
(+Bạch mao căn, Ích mẫu)
Sát khuẩn
Làm lên tóc


-

Không nên SD:
Biểu hư, mồ hôi
nhiều

PHÁT TÁN PHONG NHIỆT
1. Tính, vị

Vị cay, tính mát/ lạnh

2. Công năng – Chủ trị
- Giải biểu nhiệt -> Phong nhiệt phạm biểu (sởi, sốt phát ban, dị ứng

nhiệt)
- Thanh can -> Can nhiệt (đau mắt đỏ, mờ mắt)
3. Phối hợp thuốc
- Thanh phế chỉ ho
- Thanh nhiệt
4. Cổ phương
Tang cúc ẩm
5. Chú ý
St Tên vị thuốc
Công năng –chủ trị
Chú ý – thận trọng –
t
( tính -vị )
kiêng kị
1

Bạc hà (cay,
- Giải biểu nhiệt, phát
- Không dùng: Trẻ
tính mát)
hãn -> Sởi, sốt phát
dưới 1 tuổi
ban, dị ứng
- Trừ phong giảm đau ->


-

-

2

Cát căn
(ngọt, cay,
tính bình)

-

-

-

Đau đầu, đau mắt đỏ,
viêm họng (phong
nhiệt)
Chỉ ho -> Ho nhiệt

Kiện vị, chỉ tả , tăng
tiết mật , kích thích
tiêu hóa
Giải độc, làm cho sởi
mọc
Giải biểu nhiệt, phát
hãn -> Sởi, sốt phát
ban, dị ứng, đau đầu
Sinh tân chỉ khát ->
Sốt kèm háo khát, đau
thượng vị, táo
Chỉ lỵ -> Lỵ mạn tính
Thanh tâm nhiệt ->
Miệng lưỡi lở loét, mụn
nhọt, tiểu bí, rắt, đục


THUỐC ÔN LÝ TRỪ HÀN
1. Tính, vị

Vị cay, tính ôn/ nhiệt
2. Công năng- Chủ trị
- Ôn tỳ vị -> Tỳ vị hàn (đầy bụng, tiêu chảy, RLTH)
- Kiện tỳ -> Chán ăn, chậm tiêu
3. Phối hợp thuốc
- Hành khí
- Hóa thấp
- Kiện tỳ vị
4. Cổ phương
Tứ thần hoàn, Kiện tỳ hoàn

5. Chú ý
- Không dùng: PNCT
- Thận trọng: RLTH thể nhiệt
St Tên vị thuốc
Công năng –chủ trị
Chú ý – thận trọng –
t
( tính -vị )
kiêng kị
1
Đại hồi (cay,
- Ôn trung, kiện tỳ
- Không dùng:
ngọt, tính nhiệt)
-> Hàn nhập lý gây
PNCT
đầy bụng, đau
bụng, ỉa chảy
- Hoạt huyết, giảm
đau -> Đau dạ dày,
ruột, cơ, xương,
khớp
- Giải độc -> Ngộ
độc TP
HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH
1. Tính, vị

Vị cay, ngọt, tính nhiệt/ đại nhiệt
2. Công năng- Chủ trị
- Liều cao: Hồi dương cứu nghịch -> Thoát dương

- Liều thấp: Bổ hỏa, trợ hỏa -> Hỏa hư (người lanh, chóng mặt, mệt
mỏi, dễ nhiễm lạnh)
3. Phối hợp thuốc
Thoát dương: Phối hợp thuốc cầm mồ hôi, hóa đàmhàn, thông kinh
mạch
4. Cổ phương
Tứ nghịch thang, hồi dương cấp cứu thang
5. Chú ý
- Không dùng: PNCT, trẻ em, đang chảy máu
- Thận trọng: Âm hư nội nhiệt
St Tên vị thuốc
Công năng –chủ trị
Chú ý – thận trọng –
t
( tính -vị )
kiêng kị
1 Phụ tử chế (Vị
- Hồi dương cứu
Không dùng:


cay, ngọt, tính đại
nhiệt, có độc)
-

-

-

-


2

Quế nhục (Vị
ngọt, cay, tính
nhiệt)

-

-

-

3

Cam khương (Vị
cay, tính nhiệt)

-

-

-

nghịch -> Thoát
dương, vong dương
Bổ hỏa (bổ dương)
-> Hỏa hư (Tâm
thận dương hư)
Khứ hàn, giảm đau

-> Phong , hàn,
thấp tí
Ấm thận hành thủy
-> Viêm thận mạn,
chức năng thận
kém, chân tay phù
Kiện tỳ vị -> Tỳ vị
hư hàn

PNCT, dưới 15
tuổi
- Nhiệt thịnh, nội
nhiệt, sốt
Thận trọng : Người già,
yếu

Trợ dương cứu
nghịch (ôn trung,
hồi dương) ->
Thoát vong, vong
dương
Bổ hỏa (bổ dương)
-> Thận dương hư
Khứ hàn, giảm đau
-> Hàn nhập lý gây
đau bụng, tiêu
chảy, nôn
Ấm thận hành thủy
-> Phù thũng (bàn
chân)


Không dùng:
- PNCT, trẻ em,
- Nhiệt thịnh, sốt

Trợ dương cứu
nghịch (ôn trung,
hồi dương) ->
Thoát vong, vong
dương
Ôn trung chỉ tả ->
Hàn nhập lý gây
đau bụng , tiêu
chảy
Ôn vị chỉ nôn ->
Nôn do hàn ẩm
phạm phế

Không dùng:
- PNCT
- Nhiệt thịnh, sốt

-

THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC
1. Tính, vị

Vị đắng/ngọt, tính hàn
2. Công năng- Chủ trị
- Thanh nhiệt giải độc -> Bệnh do viêm, nhiễm khuẩn (Gram +), mụn



nhọt, viêm hô hấp, gan, ổ áp se
Chống dị ứng (nhiệt chẩn) -> Mề đay, mẩn ngứa
Phối hợp
Bệnh ở biểu: Giải biểu cay mát, tiêu mủ
Bệnh ở lý: thanh nhiệt táo thấp, thanh nhiệt giáng hóa
Cổ phương
Ngân kiều tán
5. Chú ý
Âm dược -> Dùng kéo dài gây hại nguyên khí
St Tên vị thuốc
Công năng –chủ trị
Chú ý – thận trọng –
t
( tính -vị )
kiêng kị
1 Kim ngân hoa (Vị
- Thanh nhiệt giải
- Không dùng: Mụn
ngọt, tính hàn)
độc -> Viêm,
nhọt, áp se đã vỡ
nhiễm khuẩn: Mụn
mủ
nhọt, đinh độc,
- Thận trọng:
viêm họng, viêm
Dương khí hư,
cơ, viêm tạng phủ,

tiểu chảy hàn
lỵ trực khuẩn
chứng
- Giải biểu nhiệt ->
Sởi, sốt phát ban,
dị ứng, mẩn ngứa,
cảm cúm, ôn bệnh
khởi phát
- Thanh thấp nhiệt ở
vị tràng
- Lương huyết chỉ
huyết
- Giải độc sát khuẩn
2 Sài đất
- Thanh nhiệt giải
độc -> Viêm,
nhiễm khuẩn: Mụn
nhọt, viêm tấy
ngoài da, viêm
bàng quang, rôm
sẩy
- Hạ sốt
3.
4.

THANH NHIỆT TÁO THẤP
1. Tính, vị

Vị đắng, tính hàn


2. Công năng, chủ trị

Thanh thấp nhiệt -> Trị:
Thấp nhiệt gây bệnh: Viêm, nhiễm khuẩn phủ, tạng (gan, phổi,...), cơ,
khớp
- Hội chứng lỵ trực khuẩn
- Tăng HA
3. Phối hợp
- Sốt cao: Thanh nhiệt giáng hóa
- Khí trệ: Hành khí
-


4. Cổ phương

HOÁ ĐÀM
Hoàng liên giải độc thang, Long đởm tả can thang
5. Chú
ý hoá đàm hàn (thuốc tính nhiệt)
Nhóm
thuốc
-1. TVQK:
Thận trọng:
khíQK:
hư, Phế,
hạ HA,
em,( PNCT,
dùng
kéonhiều
dài (hại

vị cay,Dương
tính ôn,
vị, trẻ
tỳ,...+
Đàm liên
quan
tới
nguyên
khí)
phế,
thấp
từ tỳ theo vị đẩy lên phế)
St 2.Tên
vị thuốc
Công năng –chủ trị
Chú ý – thận trọng –
CNCT:
t
( tính
-vị hàn:
)
kiêng kị
Hoá
đàm
1 Hoàng
liênđờm
(Vị phế  giảm
- Thanh
thấp nhiệt
- Long

ho
đắng,
tính
hàn)
Tả, kinh
lỵ trực
- Trị:
đau
mỏi cơ, khớp,->
thần
ngoại biên ( đàm hàn tính dương
khuẩn,
dạ dịch)
trong loãng ngoài ở phế
còn viêm
có ở hoạt
dày, viêm
ruột
- Trị tăng cholesterol, béo
chóng
mặt, đau đầu ( người béo cũng có
- Thanh
hỏa
-> mỡ)
nhiều đàm  hoá đàm
hàn tâm
giảm
máu
Tâm phiền: Hồi
3. Phối hợp

nhịp, tới
mấtkhí)
+ Hành khí, hoạt huyết (hộp,
Phếloạn
liên quan
ngủ,lên
lưỡiphế
lở, gây
rộp đàm)
+ Lợi thấp ( Thấp tại tỳ đẩy
sáng
+ Thuốc trị ng/nhân (- + Thanh
kiện tỳ,can
thanh
nhiệt – âm hư nội nhiệt gây
mắt -> Viêm gan,
tăng đàm hàn)
đau mắt đỏ
4. Cổ phương
- Hạ đường huyết ->
- Nhị trần thang
Trị tiêu khát
- Lục quân tử thang
- Chỉ huyết-> chảy
5. Thận trọng:
cam, sinh
nôn ra
+ Âm hư sinh nội nhiệt (máu
nội nhiệt
tân dịch, mà thuốc hoá đàm vị

cay tính ôn  ko dùng) máu
- Giải độc hạ hỏa ->
+ Mồ hôi nhiều
nhiệt độc: ung nhọt
, sốt
caohàn)
chóng
Nhóm thuốc hoá đàm nhiệt ( độc
thuốc
tính
1. TVQK: vị ngọt, tính hàn; mặt
QK: Can, phế,...+
2. CNCT:
2 Hoàng
bá (Vị
Hoá đàm
nhiệt, trị: - Thanh thấp nhiệt
đắng,
tính do
hàn)
quang
- Đàm
viêm hô hấp:thận,
viêmbàng
PQ, phổi,
amidan ( Phế - phổi, viêm –
-> Viêm tiết niệu
sưng nóng đỏ đau  nhiệt)
cấp,coviêm
thận

- Tâm thần kinh: hôn mê,
giật,bể
tâm
thần phân liệt, động kinh ( phế
Giải độc
trợ tâm  phế đàm- nhiệt
màtiêu
tâmviêm
tàng thần  mất thần ( hôn mê)
MụnNgoài
nhọt,ra
lở Can chủ cân  co giật
hoặc nhiệt nộ ( động ->
kinh).
ngứa
3. Phối hợp:
Tư âm
tả tân
hỏadịch
-> ( do là đàm nhiệt, đàm đặc
- Đàm phế: + thanh- nhiệt,
sinh
Âm
hưloãng)
nội nhiệt,
nên cần giảm nhiệt và
làm
nhức xương
(cốtthanh can
- Tâm thần kinh: + an thần,

bình can,
chưng)
4. Cổ phương:
5. Chú ý: Thận trọng: Thai phụ, dương khí hư
St Tên vị
Công năng –chủ trị
Chú ý – thận trọng –
t
thuốc
kiêng kị
( tính
-vị )
CHỈ HO
1
Cátôn
cánh
- (Hoá
hàn
đàm  long đờm, trị
- Thận trọng: đang
Thuốc
phế chỉ ho
chỉ ho
hàn)
(Đắng,
đờm/phế

ho
tiêu chảy
6. TVQK: tính ôn, QK: Phế,+...

- Thông phế, lợi hầu họng 
7.cay)
CN-CT:
Hoá
đàm
- Giảm ho: ức chếViêm
TKTWhọng, amidan
Tiêu mủ
 mụn
nhọtho
cóhấp)
mủ
hàn
Chứng ho hàn- ( viêm,
nhiễm
khuẩn
Gió
bay
8. Phối hợp thuốc:
cay mắt
đắng lòng


+
+
+
+

Hoá hàn đàm ( nhớ Ôn hoá hàn đàm: ôn phế + hoá hàn đàm)
An thần ( đồng td trên TKTW)

Hành khí ( Phế khí)
Trị nguyên nhân:...

Thuốc thanh phế chỉ ho ( chỉ ho nhiệt)
1. TVQK: tính hàn/ lương, QK: phế,+..
2. CN-CT:
- Chỉ ho  ho do phế nhiệt ( viêm hô hấp)
3. Phối hợp
+ Thuốc hoá đàm nhiệt ( Thanh hoá đàm nhiệt: Thanh phế + hoá
đàm nhiệt)
+ Thuốc an thần ( phế trợ tâm)
+ Thuốc trị nguyên nhân:
4. Cổ phương: Bách hợp cố kim thang
St Tên vị thuốc
Công năng –chủ trị
Chú ý – thận trọng –
t
( tính -vị )
kiêng kị
1
Bách bộ
- Ôn phế, nhuận phế, chỉ
- Tỳ vị hư, tiêu
(Đắng, ngọt,
ho  ho lâu ngày, viêm
chảy không nên
ấm, phế)
họng
dùng
- Thanh tràng  viêm đại

tràng mạn tính
- Giải độc khử trùng 
giun kim, chấy rận


THUỐC BÌNH SUYỄN
1. Suyễn: Cơn co thắt khí quản  khó thở

Nguyên nhân:
+ Phế khí nghịch
+ Thận nạp khí kém
( thận chủ nạp khí ảnh hưởng phế khí – hormon tuyến thượng thận
như adrenallin làm giãn cơ trơn khí phế quản)
- Bình suyễn: hạ suyễn: giảm co thắt KQ
2. Thuốc trị bình suyễn: Thuốc cắt giảm co thắt KQ
 Chỉ trị triệu chứng
 Phối hợp thuốc khác để trị ng/nhân
3. Nguyên tắc trị bệnh hen PQ:
 Đợt cấp tính: phối hợp
- Thuốc bình suyễn
- Thuốc chỉ ho ( + an thần)
- Thuốc hoá đàm
- Thuốc lợi thấp
- Thuốc hành khí
( hen liên quan phế khí ( hành khí), ng bệnh hay ho khạc ( chỉ ho, hoá
đàm), lo âu hốt hoảng ( an thần), thấp ứ lại phế gây khó thở ( lợi
thấp))
 Giai đoạn ổn định: phối hợp:
- Thuốc bổ âm/ dương ( thận âm/ thận dương): vì thận nạp khí kém
- Thuốc kiện tỳ ( hoá đàm): Thấp tại tỳ gây ứ lên phổi gây suyễn

- Thuốc nhuận phế, bình suyễn, hoá đàm
St Tên vị thuốc
Công năng –chủ trị
Chú ý – thận trọng –
t
( tính -vị )
kiêng kị
1
Cà độc dược
Định suyễn ( bình
- Không dùng:
Đắng, ấm, có
suyễn)  HPQ
PNCT và trẻ dưới
độc, Phế, vị
- Giảm đau  đau dạ
5 tuổi
dày, đau khớp
( thường có độc tác
dụng đến khớp như
Ô đầu phụ tử)
- Sát khuẩn ( đắng) 
Rắn cắn, mụn nhọt,
chấn thương ( đắp
quả tươi)
Độc bảng A
-


AN THẦN

Thuốc dưỡng tâm an thần
Đặc điểm chung
Thuốc nuôi dưỡng tâm âm ( dương là thực, âm là không thực, tâm dương
liên quan thực thể, tâm âm liên quan suy tưởng  nghĩ nhiều tâm âm hư),
tâm huyết ( tâm chủ huyết mạch)  an thần
1. TVQK: khí hoà hoãn, quy tâm kinh +...
2. CNCT: dưỡng tâm – an thần  trị triệu chứng:
- Rối loạn tâm thần kinh: tâm thần phân liệt, hoang tưởng
- Rối loạn TKTW:
+ Mất ngủ: khó, ít, không sâu
+ Đau đầu, thiểu năng tuần hoàn não
- Rối loạn TK thực vật: Nhịp tim nhanh, THA
3. Phối hợp thuốc:
- Thực chứng ( cấp tính):
+ Thuốc tả ( thanh nhiệt/ tán hàn/ lợi thấp...): Tâm huyết bất túc, tâm
can chủ nộ, hoả nộ  hạ hoả....
- Hư chứng ( mạn tính – suy nhược lâu ngày)
+ Âm hư: Bổ âm
+ Huyết hư: Bổ huyết
+ Khí hư: Bổ khí
+ Dương hư: Bổ dương
4. Bài thuốc cổ phương: Thiên vương bổ tâm đan

St Tên vị thuốc
t
( tính -vị )
1 Ngải tượng
Bình vôi
( đắng, hàn, tâm,
can, tỳ)


Công năng –chủ trị
-

-

-

2

Lạc tiên
( Đắng, chát,
bình, tâm)

-

-

DTAT  suy nhược
TK, mất ngủ, động
kinh
Kiện vị giảm đau 
viêm loét dạ dày tá
tràng, đau răng
Giải độc tiêu viêm,,
trừ ung thũng
Thanh phế chỉ ho 
ho nhiệt, viêm
( kinh phế, tính
hàn)

An thần thông
huyết  tâm hồi
hộp, phiền muộn,
mất ngủ
Giải độc nhiệt, mát
gan  có thể háo
khát, đau mắt đỏ

Chú ý – thận trọng –
kiêng kị
Không dùng:
- PNCT, dưới 15
tuổi
- Nhiệt thịnh, nội
nhiệt, sốt
Thận trọng : Người già,
yếu


3

Vông nem
( Đắng, chát,
Bình, tâm)

-

-

-


4

Liên tâm
( Đắng, hàn, tâm)
Ngoài ra

-

-

An thần, thông
huyết  mất ngủ
( + liên diệp)
Tiêu độc, sát khuẩn
 Lá tươi đắp mụn
nhọt
Hạ sốt, thông tiểu
Chỉ thống  Phong
thấp, cước khí
Trấn tâm, an thần,
gây ngủ  Tâm
phiền, bất an, mất
ngủ
Thanh tâm hoả 
Nhiệt hãm ở tâm
bào gây chóng
mặt, nói mê, nói
nhảm
Bình can hạ áp 

THA

Liên diệp = hà
diệp

-

Liên nhục

-

Thanh nhiệt giải
thử ( nắng), khứ ứ
chỉ huyết

-

Cố sáp – kiện tỳ chỉ
tả, ích thận cố tinh,
dưỡng tâm an thần

-

-

AN THẦN
Thuốc trọng trấn an thần
Đặc điểm chung
Thuốc TTAT: bình can tiềm dương  an thần
1. TVQK: âm dược, quy kinh can...  bình can, thanh can

2. CN-CT: bình can  an thần, trị triệu chứng:
- Rối loạn tâm thần kinh: TT phân liệt
- RL TKTW: động kinh, uốn ván, co giật ( sốt...)
- RL TKTV: mồ hôi, “hoả vượng”  đau đầu
3. Phối hợp thuốc
- Thuốc thanh can, bình can: cúc hoa, thảo quyết minh, sinh địa,
hoàng cầm, long đởm, bạch thược, sài hồ,...
- Thuốc dưỡng tâm an thần
- Âm hư: + thuốc bổ âm
4. Cổ phương: chu sa an thần hoàn
5. Chú ý: thận trọng ở người dương hư, hoả hư ( nên âm vượng  không
dùng âm dược)
Nhóm thuốc: TRỪ THẤP ( Trừ phong thấp, hoá thấp, lợi thấp)


Thuốc trừ phong thấp
Đặc điểm chung
Trừ ngoại tà: Phong, hàn ( nhiệt), thấp xâm phạm da, kinh lạc, cơ nhục,
gân, xương gây chứng bệnh thuộc hệ vận động: cơ, gân, xương, khớp.
1. TVQK:
- Vị cay, tính ôn ( lương)
- Quy kinh: Can, thận, Bàng quang+...
2. CNCT:
- Phát tán phong thấp
 Trị đau nhức TKNB, cơ gân xương
- Khu phong
 Trị dị ứng lạnh ( khu trú lạnh lại để ngăn dị ứng)
3. Phối hợp thuốc
- Thực chứng:
+ Tán hàn

+ Hoạt huyết/ hành khí
+ Lợi thấp
+ Thông kinh lạc
- Hư chứng:
+ Thuốc trị nguyên nhân: kiện tỳ, bổ thận, bổ can,...
4. Cổ phương: Độc hoạt ký sinh thang, Cửu vị khương hoạt thắng thấp
thang,...
5. Chú ý: Thận trọng âm hư, huyết hư ( hoả vượng)
Dùng kép dài gây hao tổn tân dịch ( cay, ôn)
St Tên vị thuốc
Công năng –chủ trị
Chú ý – thận trọng –
t
( tính -vị )
kiêng kị
1 Mã tiền tử
- Phát tán phong
CCĐ: Trẻ dưới 3 tuổi, PN
( Đắng, hàn, có
thấp  Phong thấp: cho con bú
độc, can, tỳ)
đau, viêm khớp
Chú ý:
cấp/mạn, TKNB
- Mất ngủ, di mộng
- Mạnh gân cốt 
tinh không nên
gân cơ tê đau,
dùng
chân tay tê mỏi

- Có tác dụng THA,
- Khứ phong chỉ kinh
tăng tiết dịch vị
 kinh giản, co
quắp
- Tan ứ, tiêu thũng 
nhọt độc, chấn
thương, cơ nhục
xưng tấy
TRỪ THẤP ( Trừ phong thấp, hoá thấp, lợi thấp)
Thuốc lợi thấp
Đặc điểm chung
Trừ thấp tà bằng cách lợi tiểu
1. TVQK:
- Vị ngọt, nhạt ( đạm), tính bình/hàn
- Quy kinh: thận, bàng quang, phế, tỳ
2. CNCT:


-

Lợi tiểu, trị triệu chứng do thấp tà gây:
Phù nề ( do thấp trệ): phù do suy tim, viêm cầu thận, thận hư, suy
dinh dưỡng, thiếu vitamin B1...
Viêm tiết niệu cấp
Sỏi tiết niệu
Chứng khác: THA, sốt, tiêu chảy, phong thấp, viêm gan virus,...
3. Phối hợp thuốc
Thuốc trị nguyên nhân:
+ Phù tim: thuốc trợ tim

+ Viêm tiết niệu: thuốc thanh nhiệt táo thấp ( hoàng bá)
+ Phù dinh dưỡng: Thuốc kiện tỳ, bổ khí
+ Viêm gan VR: Thuốc thanh nhiệt táo thấp ( hoàng liên)
4. Cổ phương: Ngũ bì ẩm
5. Chú ý: Thận trọng đang mất máu, mất nước ( do hao tổn tân dịch)

Nhóm thuốc Lý huyết

Hoạt huyế
Cay, Ấm
Tâm/Tâm bà
- Hoạt huyế
- Trừ phong
Thuốc Hành

+ Tính, Vị
+ Quy kinh
+ Công năng-Chủ trị
+ Phối hợp thuốc:
+ Lưu ý:
+ Liều dùng

Không dùng

Nhóm thuốc Hoạt huyết
Uất kim
+ Tính,
Cay, đắng, hàn
Vị
+ Quy

Can, Đởm, Phế
kinh

Nhóm Phá huyết
Khương hoàng
Vị đắng, cay ngọt, tính hàn

+ Công
- Hành khí, hành huyết =>
năng-Chủ Huyết ứ, ngực bụng đầy
trị
trướng, thống kinh
- Trừ thấp nhiệt can đởm =>
Viêm gan hoàng đản, xơ gan,
viêm túi mật, sỏi thận.

- Phá tích huyết, hành huyết, giải
uất thông kinh => huyết ứ trệ: bế
kinh, huyết ứ sau sinh, đau vùng
tim

Tâm phế can (máu thường quy
vào kinh tâm, lưu thông quy
thêm vào phế)

- Tiêu thực , hóa đàm=> Tiêu hóa
bất chấn, bụng đầy, rối loạn
chuyển hóa lipid
- Lợi mật => ứ mật gây vàng da
- Lợi tiểu => Tiểu buốt, dắt

- Giải độc gan: dùng trong các


bệnh mụn nhọt, sang lở; ngoài ra
còn trị bong gân , đau cơ.
+ Phối
hợp
thuốc:
+ Lưu ý:

Tác dụng dược lý: Nghệ có tác
dụng kích thích bài tiết của tế bào
gan. Courcumin có tác dụng co
bóp túi mật và tác dụng giảm
cholesterol trong máu; ngoài ra
còn có tác dụng chống viêm giảm
đau, kéo dài thời gian chảy máu
- Tác dụng kháng khuẩn: tinh dầu
nghệ và dịch ép nghệ có tác dụng
ức chế 5 chủng vi khuẩn. tinh dầu
còn ức chế nấm ngoài da.

+ Liều
dùng

6-12 g

Nhóm thuốc Chỉ huyết
+ Tính, Vị
+ Quy kinh


Hoạt huyết
Lương, Hàn
Tâm,can

+ Công năng-Chủ trị

Lương huyết chỉ huyết(

+ Phối hợp thuốc:

Thuốc Thanh nhiệt lươn

+ Lưu ý:
+ Liều dùng
Nhóm thuốc Lương huyết- Chỉ huyết
+ Tính, Vị
+ Quy kinh
+ Công năng-Chủ trị

Hòe hoa
Khổ (đắng), Lương, hơi hàn
Can, đại tràng
- Chỉ huyết: Tiện huyết, trĩ huyết


- Chứng hoa mắt, chóng mặt, nh
- Cao huyết áp( có tác dụng tăng

+ Phối hợp thuốc:


- Phối hợp trắc bách diệp, kinh g
- Bình can hạ áp: có thể phối hợp

+ Lưu ý:
+ Liều dùng

PNCT không dùng
4-12 g
THUỐC BỔ KHÍ

I.ĐẠI CƯƠNG:
Khí: Vô hình, năng lượng cho cơ thể hoạt động.
Các loại khí: Nguyên khí, Dinh khí, Vệ khí, Tông khí.
Đặc điểm chung: Thuốc có tác dụng bồi bổ phần khí cơ thể.
1. Tính, vị, quy kinh: Vị ngọt, tính bình/ôn (dương dược). Quy kinh: Tỳ,

phế.

2. Công năng- chủ trị:

(Các tạng phủ có chức năng ích khí, hóa khí như tỳ và phế => Thực
chất thuốc bổ khí là thuốc kiện tỳ và bổ phế).
-

Bổ khí: Dùng khi mệt mỏi, choáng váng, đau đầu.

-

Kiện tỳ: trị chứng tỳ dương hư-> chán ăn, chậm tiêu, đại tiện

lỏng, sa giáng ( sa dạ dày, sa dạ con, sa trực tràng,…)viêm đại
tràng mạn thể loạn khuẩn.

-

Bổ phế khí, trị chứn phế khí hư -> thở nông, khó thở.

3. Phối hợp:

Phối hợp với thuốc khác để tang hiệu lực:
+

Thuốc hành khí

+

Thuốc tiêu đạo


+

Thuốc hóa thấp

+

Thuốc lợi thấp

+

Thuốc thăng dương


Khí là soái của huyết=> khí kém thường huyết hư => Bổ khí
thường phối hợp với bổ huyết, đặc biệt TH: khí huyết lưỡng hư
4. Cổ phương: Tứ quân tử, Bổ trung ích khí.
5. Chú ý: Thận trọng thể âm hư nội nhiệt, hưng phấn mất ngủ.

Nhân sâm
Nguồn gốc

Rễ cây nhân sâm Pa

Họ nhân sâm Aralia

Tính vị

Ngọt, hơi đắng- ấm

Quy kinh

Tỳ, phế. Thông hàn

Công năng-

-Đại bổ nguyên k

chủ trị

sinh tân, định thầ

Dùng khi khí hư, ké

lâu ngày, gầy yếu,

nhiều, háo khát, mấ
quên

-Bổ phế bình xuyễ

ho do phế hư: ho la
quản mạn.
-Kiện tỳ sinh tân

Phiền khát, tân dịch
Liều dùng

2-12g

Kiêng kỵ

Không dùng : Đau b

chảy, PNCT, đang c
huyết áp cao.

Thận trọng: Mất ng
nội nhiệt, trẻ em.

Chú ý

Khi dùng cần bỏ ph



rễ vì phần này kích
họng gây nôn lợm,

phần đầu rễ làm th
trừ đàm chứ không
thuốc bổ khí.

Nhóm thuốc Bổ huyết
+ Tính, Vị

Nhóm thuốc Bổ huyết
Ôn, ngọt

+ Quy kinh

Hà thủ ô đỏ
Ngọt, đắng, tính Ấm

Liên quan đến huyết Can, thận
như Tâm, Can, Tỳ

+ Công năng-Chủ trị

- Bổ huyết => Huyết hư
( da, nm tái,vàng,hoa
mắt ,chóng mặt ,đau
đầu,mệt mỏi ,ngủ kém,
khó thở),KN ko đều.
- Bổ âm( can, thận) =>

Âm hư(ù tai, di tinh,
mộng tinh, phụ nữ KN
không đều, huyết hư)
- Sinh tân dịch, chỉ khát
=> Tân dịch hao tổn

+ Phối hợp thuốc:

- Khí+ huyết hư =>
Phối hợp bổ khí
- Huyết hư, huyết táo+
táo kết => Phối hợp
nhuận tràng thông tiện
- Khí huyết hư, dẫn tới
cơ nhục tê mỏi => Phối
hợp thuốc bổ tỳ
- Huyết thiếu, dẫn tới
tâm quý, thần chí bất
an => Kết hợp dưỡng

- Bổ huyết => Huyết hư
( da, nm tái,vàng,hoa
mắt ,chóng mặt ,đau
đầu,mệt mỏi ,ngủ kém,
khó thở) có thể phối
hợp cùng với Thục địa,
Long nhãn, Đảng sâm,
Bạch thược
- Bổ Can Thận => Can
Thận hư( đau khớp

xương, vô sinh)
- Giải độc chống viêm:
mụn nhọt, thấp chẩn lở
loét, trị bệnh tràng
nhạc( loa lịch), điều trị
viêm gan mạn tính
- Nhuận tràng thông
tiện: trường hợp thiếu
máu vô lực dẫn tới đại
tiện bí táo, ngoài ra còn
chữa trĩ, đi ngoài ra
máu


tâm an thần
+ Lưu ý:

+ Liều dùng

Thận trọng đang rối
loạn tiêu hóa

Hà thủ ô chưa chế biến
vị chát se => Khi dùng
cần ngâm với nước gạo
rồi chế với nước sắc
đậu đen
20-40 g




×