Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển công ty cổ phần cảng tổng hợp thị vải đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

PHAN VĂN CHIẾN

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI

ĐẾN NĂM 2025
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

PHAN VĂN CHIẾN

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI

ĐẾN NĂM 2025
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Tiến sĩ Trần Đăng Khoa


Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2019


TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÕNG ĐÀO TẠO

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày..… tháng….. năm 2019

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Phan Văn Chiến

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 21/05/1984

Nơi sinh: Hải Phòng

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

MSHV: CH170036

I- Tên đề tài:
Xây dựng chiến lược phát triển Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Thị Vải đến
năm 2025
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Bà Rịa-Vũng Tàu (BR-VT) là một tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ với vị trí địa

lý đặc biệt thuận lợi thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (KTTĐPN), cửa ngõ
tiểu vùng sông Mê Kông, có lợi thế về cảng nước sâu và phát triển các khu công
nghiệp. Từ những ưu thế đó, có thể nói, BR-VT có các điều kiện đặc biệt để phát
triển ngành kinh tế dịch vụ logistics, ngành kinh tế có giá trị gia tăng cao và đang
ngày càng khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế.
Bên cạnh đó, trên địa bàn tỉnh BR-VT hiện có 14 khu công nghiệp được
thành lập với tổng diện tích đất 8.800ha, trong đó diện tích đất công nghiệp khoảng
6.000 ha. Đến nay, đã có 9 khu công nghiệp cơ bản đã đầu tư xong hạ tầng, tổng
diện tích đất đã cho thuê khoảng hơn 2.200ha, đạt tỷ lệ 40%. Đã có nhiều nhà máy
công nghiệp chủ lực hiện đại chiếm thị phần lớn như: điện, thép, đạm, tháp gió...
Cảng biển và dịch vụ logistics có mối quan hệ hữu cơ gắn kết, có cảng biển thì
phải có dịch vụ logistics đi kèm để hỗ trợ và nâng cao hiệu quả khai thác và ngược lại.
Hoạt động khai thác cảng biển được xem như nền tảng để hình thành và phát triển dịch


vụ logistics tại tỉnh BR-VT. Chính vì vậy, BR-VT xây dựng chiến lược phát triển
logistics dựa trên chiến lược phát triển hệ thống cảng biển.
Xuất phát từ nhu cầu phát triển dịch vụ Cảng của tỉnh BR-VT nói chung và
Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Thị Vải nói riêng nên cần thiết phải “Xây dựng
chiến lược Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Thị Vải đến năm 2025”.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 14/12/2018
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 01/07/2019
V- Cán bộ hướng dẫn: Tiến sĩ. Trần Đăng Khoa
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

(Họ tên và chữ ký)

VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)



i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Phan Văn Chiến


ii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành được đề tài này trước tiên cho tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả
quý Thầy Cô thuộc Viện Sau đại học, Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu (BVU),
đặc biệt là cán bộ hướng dẫn khoa học - Tiến sĩ Trần Đăng Khoa đã luôn theo sát,
nhiệt tình và tạo mọi điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện đề
tài.
Đồng thời tôi xin gửi lời cám ơn đến quý cơ quan, các đồng nghiệp tại Công
ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra,
thu thập số liệu, thông tin.
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài đến ngày hôm nay có được tác phẩm
khoa học này là nhờ sự động viên, giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp tại Công ty Cổ
phần Cảng Tổng hợp Thị Vải đã quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ động viên để tôi được

tham gia học tập lớp Thạc sỹ quản trị kinh doanh tại trường.
Một lần nữa cho tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả các quý Thầy Cô, các đồng
nghiệp của tôi tại Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải cũng như các bạn học
viên lớp MBA17K4./.
Trân trọng!

Phan Văn Chiến


iii

TÓM TẮT
Với xu thế chung hiện nay và khi các doanh nghiệp đang đứng trước những cơ
hội rất lớn, nhưng đồng thời cũng phải đối mặt với các nguy cơ không nhỏ. Vì thế
để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải có những chiến lược kinh doanh
đúng đắn. Tác giả thực hiện đề tài: “Xây dựng chiến lược của Công ty Cổ phần
Cảng Tổng hợp Thị Vải đến năm 2025” dựa trên cơ sở
nh gi
, từ đó xây dựng được ma trận các yếu tố bên trong, ma trận
các đối thủ cạnh tranh chủ yếu, ma trận các yếu tố bê

.

Tác giả đã xây dựng các chiến lược cho công ty qua ma trận SWOT, sử dụng
ma trậ

ịnh chiến lược có thể định lượ , bao gồm:

1. Chiến lược phát triển, mở rộng thị trường.
2. Chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh.

3. Chiến lược tăng cường đầu tư, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
4. Chiến lược đổi mới quản lý và phát triển đào tạo nguồn nhân lực.


.

Qua đề tài này, tác giả hy vọng Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải sẽ vận

dụ

ợp lý vào thực tiễ

.




iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN........................................................................................................... ii
TÓM TẮT................................................................................................................iii
MỤC LỤC............................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................... x
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2

4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................... 3
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài................................................................................ 3
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................................................ 3
6. Kết cấu đề tài......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC CÔNG TY VÀ TỔNG
QUAN VỀ LĨNH VỰC CẢNG BIỂN....................................................................... 5
1.1. Một số lý thuyết cơ bản về chiến lược và chiến lược kinh doanh.......................5
1.1.1. Khái niệm về chiến lược.................................................................................. 5
1.1.2. Khái niệm chiến lược kinh doanh.................................................................... 5
1.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh................................................................... 6
1.1.4. Phân loại chiến lược........................................................................................ 6
1.1.4.1. Phân loại theo cấp độ.................................................................................... 6
1.1.4.2. Phân loại theo phạm vi................................................................................. 7
1.1.4.3. Phân loại theo hướng tiếp cận....................................................................... 7
1.1.5. Quy trình hình thành một chiến lược tổng quát............................................... 8
1.1.5.1. Giai đoạn nhập vào....................................................................................... 8
1.1.5.2. Giai đoạn kết hợp....................................................................................... 10


v

1.1.5.3. Giai đoạn quyết định.................................................................................. 15
1.1.5.4. Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh................................................ 17
1.2. Đặc trưng của chiến lược trong lĩnh vực cảng biển.......................................... 17
1.2.1 Khái niệm về cảng biển.................................................................................. 17
1.2.2 Chức năng của cảng biển................................................................................ 19
1.2.2.1. Chức năng vận tải, xếp dỡ hàng hóa........................................................... 19
1.2.2.2. Chức năng thương mại............................................................................... 19
1.2.2.3. Chức năng công nghiệp.............................................................................. 19

1.2.2.4. Chức năng phát triển thành phố, đô thị....................................................... 20
1.2.2.5. Chức năng trung chuyển............................................................................. 20
1.2.2.6. Chức năng logistics.................................................................................... 20
1.2.3 Phân loại cảng biển........................................................................................ 21
1.2.3.1. Theo chức năng của cảng........................................................................... 21
1.2.3.2. Theo phạm vi phục vụ:............................................................................... 21
1.2.3.3. Theo tính chất, tầm quan trọng................................................................... 21
1.2.4. Vai trò của cảng biển đối với nền kinh tế....................................................... 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................... 24
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CÔNG

TY CỔ PHẦN CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI......................................................... 25
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải.................................25
2.2. Nhiệm vụ và tầm nhìn Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải....................27
2.3. Phân tích môi trường bên ngoài Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải.....27
2.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô........................................................................... 27
2.3.1.1. Môi trường kinh tế:.................................................................................... 28
2.3.1.2. Chính trị - luật pháp:.................................................................................. 39
2.3.1.3. Dân số - lao động:...................................................................................... 40
2.3.1.4. Môi trường văn hóa – xã hội:..................................................................... 40
2.3.1.5. Môi trường công nghệ:............................................................................... 40
2.3.1.6. Điều kiện tự nhiên:..................................................................................... 41


vi

2.3.1.7. Cơ sở hạ tầng giao thông:........................................................................... 41
2.3.1.8. Môi trường quốc tế:.................................................................................... 42
2.3.2. Phân tích môi trường ngành công nghiệp (Phân tích năm lực lượng cạnh
tranh)....................................................................................................................... 42

2.3.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại:........................................................................ 42
2.3.2.2. Đối thủ tiềm năng:...................................................................................... 48
2.3.2.3. Sản phẩm thay thế:..................................................................................... 49
2.3.2.4. Khách hàng:............................................................................................... 49
2.3.2.5. Nhà cung cấp:............................................................................................. 51
2.3.3. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE).............................................................. 52
2.4. Phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên trong của Công ty Cổ phần Cảng
Tổng hợp Thị Vải.................................................................................................... 55
2.4.1. Hoạt động sản xuất........................................................................................ 55
2.4.2. Quản trị nguyên vật liệu................................................................................ 56
2.4.3. Marketing...................................................................................................... 57
2.4.4. Quản trị nguồn nhân lực................................................................................ 59
2.4.5. Nghiên cứu và phát triển (R&D)................................................................... 61
2.4.6. Tài chính........................................................................................................ 61
2.4.7. Lãnh đạo và quản lý...................................................................................... 62
2.4.8. Năng lực lõi và lợi thế cạnh tranh.................................................................. 63
2.5. Ma trận đánh giá nội bộ (IFE).......................................................................... 64
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................... 67
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ CẢNG
TỔNG HỢP THỊ VẢI ĐẾN NĂM 2025................................................................. 68
3.1. Định hướng phát triển cảng.............................................................................. 68
3.1.1. Quy hoạch phát triển cảng của cục Hàng hải Việt Nam................................. 68
3.1.2. Mục tiêu Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải...................................... 70
3.2. Các chiến lược lựa chọn và phát triển Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải
71


vii

3.2.1. Xây dựng chiến lược từ ma trận SWOT:....................................................... 71

3.2.1.1. Phát triển thị trường và khách hàng:........................................................... 73
3.2.1.2. Mở rộng quy mô hoạt động:....................................................................... 74
3.2.1.3. Chiến lược khác biệt hóa:........................................................................... 74
3.2.1.4. Xâm nhập sâu thị trường hiện có:............................................................... 75
3.2.1.5. Phát triển đồng minh chiến lược:................................................................ 76
3.2.1.6. Nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm chi phí:........................................... 76
3.2.1.7. Đánh giá và lựa chọn chiến lược................................................................ 77
3.2.2. Lựa chọn chiến lược bằng ma trận QSPM..................................................... 79
3.2.2.1. Lựa chọn chiến lược nhóm S-O.................................................................. 79
3.2.2.2. Lựa chọn chiến lược nhóm S-T.................................................................. 81
3.2.2.3. Lựa chọn chiến lược nhóm W-O................................................................ 84
3.2.2.4. Lựa chọn chiến lược nhóm W-T................................................................. 86
3.3. Các giải pháp thực hiện các chiến lược............................................................ 88
3.3.1. Giải pháp tổ chức bộ máy.............................................................................. 88
3.3.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực.............................................................. 89
3.3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing và quảng bá thương hiệu.................90
3.3.4. Giải pháp đầu tư phương tiện, máy móc thiết bị và ứng dụng công nghệ hiện
đại........................................................................................................................... 91
3.3.5. Giải pháp về tài chính.................................................................................... 91
3.3.6. Giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp.................................................... 92
3.3.7. Triển khai thực hiện chiến lược..................................................................... 93
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 96
1. Kết luận............................................................................................................... 96
2. Kiến nghị............................................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 98


viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

BR-VT

Bà Rịa-Vũng Tàu

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐTNĐ

Đường thủy nội địa

GTVT

Giao thông vận tải

KTTĐPN


Kinh tế trọng điểm phía nam

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

QL

Quốc lộ

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1: Ma trận các yếu tố bên ngoài................................................................. 12
Bảng 1. 2: Ma trận các yếu tố bên trong.................................................................. 13
Bảng 1. 3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh.................................................................. 13
Bảng 1. 4: Ma trận SWOT....................................................................................... 14
Bảng 1. 5: Ma trận QSPM....................................................................................... 17
Bảng 2. 1: Tốc độ tăng trưởng GRDP của các tỉnh thuộc vùng KTTĐPN..............37
Bảng 2. 2: Ma trận hình ảnh cạnh tranh.................................................................. 44
Bảng 2. 3: Đánh giá đối thủ cạnh tranh hiện tại...................................................... 48
Bảng 2. 4: Quan tâm của khách hàng về dịch vụ xếp dỡ......................................... 51
Bảng 2. 5 : Đánh giá 5 lực lượng cạnh tranh........................................................... 52
Bảng 2. 6: Ma trận EFE.......................................................................................... 53

Bảng 2. 7: Đánh giá về marketing của Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải .. 59

Bảng 2. 8: Đánh giá về nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị
Vải........................................................................................................................... 60
Bảng 2. 9: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty giai đoạn 2016 - 2018......................61
Bảng 2. 10: Đánh giá các yếu tố bên trong.............................................................. 63
Bảng 2. 11: Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)...................................................... 65
Bảng 2. 12: Bảng phân tích VRIN........................................................................... 66
Bảng 3. 1: Dự báo khối lượng hàng tổng hợp qua các cảng tại BR-VT..................68
Bảng 3. 2: Mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận giai đoạn 2019 - 2025.......................71
Bảng 3. 3: Ma trận SWOT...................................................................................... 72
Bảng 3. 4: Ma trận QSPM nhóm S-O...................................................................... 80
Bảng 3. 5: Ma trận QSPM nhóm S-T...................................................................... 81
Bảng 3. 6: Ma trận QSPM nhóm W-O.................................................................... 84
Bảng 3. 7: Ma trận QSPM nhóm W-T..................................................................... 86
Bảng 3. 8: Các chiến lược được chọn thực hiện...................................................... 88


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1: Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô............................................................ 9
Hình 1. 2: Hình ảnh minh họa cho cảng biển theo quan điểm truyền thống............18
Hình 2. 1: Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2008-2018.............................................. 31
Hình 2. 2: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GRDP khu KTTĐPN..................................37
Hình 2. 3: So sánh GRDP của khu KTTĐPN với cả nước năm 2018......................38
Hình 2. 4: Tỉ trọng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh, thành vùng KTTĐPN năm 2017
39



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam có một bờ biển dài trong tuyến Hàng hải quốc tế và có nhiều địa
thế phù hợp cho hoạt động cảng biển, thuận lợi cho việc phát triển các dịch vụ cảng
biển, cả dịch vụ xếp dỡ hàng hóa. Tận dụng lợi thế này, một kế hoạch lâu dài về hệ
thống cảng biển đã được chính phủ Việt Nam phê duyệt. Kết quả là có nhiều cảng
biển đã được đầu tư và đi vào hoạt động gần đây. Mặt khác, nền kinh tế toàn cầu và
nền kinh tế Việt Nam đã trải qua một cuộc khủng hoảng kinh tế. Do đó, nhu cầu
dịch vụ cảng biển đã được tăng đáng kể. Ngành công nghiệp này đang đối mặt với
tình trạng cung quá mức các dịch vụ cảng biển. Điều này làm cho sự cạnh tranh
giữa cảng biển trở nên gay gắt. Làm thế nào để đối mặt với môi trường cạnh tranh
đang ngày càng tăng lên là một câu hỏi lớn mà các các doanh nghiệp cảng biển Việt
Nam cần phải trả lời.
Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải đặt tại khu công nghiệp Phú Mỹ 1Thị xã Phú Mỹ - Tỉnh BR-VT, thuộc nhóm cảng biển số 5 được Chính phủ Việt
Nam phê duyệt. Có khoảng 15 doanh nghiệp cảng biển đặt tại khu vực Cái Mép-Thị
Vải thuộc tỉnh BR-VT . Nhu cầu dịch vụ cảng biển không tăng trưởng tốt như mong
đợi. Kết quả là, các cảng biển đã thay đổi hoặc thêm nhiều dịch vụ mới cho hoạt
động kinh doanh hiện tại của chúng.
Đối với Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải, ban đầu Cảng cung cấp
dịch vụ xếp dỡ cho Nhà máy phân bón Phú Mỹ chỉ đáp ứng nhu cầu nội địa. Gần
đây, Cảng đã mở rộng hoạt động kinh doanh của mình, cung cấp các dịch vụ xếp dỡ
sản phẩm nông nghiệp và các hàng hóa nâng hạng nặng cũng như các dịch vụ khác.
Những hoạt động kinh doanh mới này của Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải
đã đóng góp vào việc làm tăng doanh số và lợi nhuận của cảng. Hơn nữa, dường
như rằng những thay đổi này đã không đủ để đảm bảo thành công của Công ty Cổ
phần Cảng Tổng hợp Thị Vải trong tương lai. Cảng cần nhiều hơn thế - một chiến
lược tốt. Trong khi đó, Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải không có một



2

chiến lược phù hợp để giúp công ty phát triển hoạt động kinh doanh hiệu quả và bền
vững.
Đối mặt với môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, Công ty Cổ phần
Cảng Tổng hợp Thị Vải phải lập chiến lược phù hợp cho Cảng nhằm đảm bảo sự
tồn tại và thành công của cảng. Chiến lược này không chỉ giúp cho Công ty Cổ phần
Cảng Tổng hợp Thị Vải xác định được các hoạt động kinh doanh và khách hàng
mục tiêu của nó, mà còn khích lệ Cảng phát triển được các lợi thế cạnh tranh của
mình.
Việc hiểu rõ môi trường kinh doanh và có một chiến lược tốt đóng một vai
trò quan trọng cho sự tồn tại và thành công của Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp
Thị Vải. Nhận dạng các cơ hội, mối đe dọa, điểm mạnh và điểm yếu cũng như phát
triển một chiến lược phù hợp sẽ khích lệ Cảng thực hiện hoạt động kinh doanh của
một cách hiệu quả. Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu “Xây dựng chiến lược phát triển
Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải đến năm 2025” mang tính cấp thiết hiện
nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu có mục tiêu cụ thể như sau:
- Phân tích môi trường kinh doanh và hoạt động nội bộ của Công ty Cổ phần
Cảng Tổng hợp Thị Vải.
- Xác định chiến lược phát triển Công ty Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp
Thị Vải đến năm 2025
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là môi trường kinh doanh và chiến lược phát
triển cảng biển.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là: Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải
và chiến lược phát triển Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải đến năm 2025
4. Phương pháp nghiên cứu

Mội vài phương pháp đã được sử dụng để thực hiện nghiên cứu này. Đó là
nghiên cứu tại bàn, phỏng vấn chuyên sâu và khảo sát bảng câu hỏi. Phương pháp


3

nghiên cứu tại bàn sẽ được sử dụng để thu thập tất cả các dữ liệu về Công ty Cổ
phần Cảng Tổng hợp Thị Vải, ngành công nghiệp cảng biển, và các yếu tố khác của
môi trường bên ngoài từ các nguồn sẵn có như: báo cáo, tập san, tạp chí, báo chí,
website v..v..
Khảo sát bản câu hỏi sẽ được thực hiện với 12 chuyên gia và với 50 khách
hàng. Kết quả khảo sát với 12 chuyên gia sẽ được sử dụng để đánh giá môi trường
kinh doanh của Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải. Kết quả khảo sát của 50
khách hàng sẽ được sử dụng để xác định Công ty Cổ phần Công ty Cổ phần Cảng
Tổng hợp Thị Vải nên tập trung vào điều gì để thu hút khách hàng.
Cuối cùng, phương pháp phỏng vấn chuyên sâu sẽ được sự dụng trực tiếp để
phỏng vấn 5 chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh cảng biển và 5 khách hàng nhằm
giúp cho tác giả hiểu sâu hơn về môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Cảng
Tổng hợp Thị Vải. Kết quả phỏng vấn sẽ được phân tích kết hợp với các kết quả
khảo sát và nghiên cứu tại bàn để nhận biết các cơ hội, mối đe dọa, điểm mạnh và
điểm yếu của Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp Thị Vải.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài tổng hợp cơ sở lý luận về cảng biển, môi trường kinh doanh, chiến
lược phát triển cảng biển.
Tập trung nghiên cứu sâu về xây dựng chiến lược phát triển biển, xu thế phát
triển các cảng biển tổng hợp của nhóm cảng biển số 5 trong tương lai.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu này sẽ cung cấp những hiểu biết tổng quát hơn và sâu hơn về
môi trường kinh doanh cảng biển và chiến lược cho sự phát triển của Công ty Cổ

phần Cảng Tổng hợp Thị Vải.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài có kết cấu gồm các nội dung sau:
-

Mở đầu


4

- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chiến lược công ty và tổng quan về lĩnh vực
cảng biển.
- Chương 2: Đánh giá thực trạng môi trường hoạt động và nội bộ Công ty Cổ
phần Cảng Tổng hợp Thị Vải.
- Chương 3: Xây dựng chiến lược phát triển Công ty Cổ phần Cảng Tổng hợp
Thị Vải đến năm 2025.
- Kết luận.


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC CÔNG TY VÀ TỔNG
QUAN VỀ LĨNH VỰC CẢNG BIỂN
1.1. Một số lý thuyết cơ bản về chiến lược và chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về chiến lược
Theo cẩm nang kinh doanh Harvard (2016): Chiến lược là một thuật ngữ quân
sự xuất phát từ Hy Lạp dùng để chỉ kế hoạch dàn trận và phân bố lực lượng để đạt
được các mục tiêu trong chiến tranh. Ngày nay thuật ngữ chiến lược được sử dụng
trong nhiều lãnh vực của xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế.
Theo Giáo sư Alfred Chandler (1962): Chiến lược bao hàm việc ấn định các

mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến
trình hành động và phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó.
Theo Fred R. David (2012): Chiến lược là những phương tiện đạt tới những
mục tiêu dài hạn.
Tóm lại có thể hiểu chiến lược chính là việc hoạch định phương hướng, cách
thức để đạt được mục tiêu đề ra, là một chương trình hành động tổng quát để đạt
được mục tiêu cụ thể. Nói đến chiến lược của một tổ chức người ta thường nghĩ đến
việc tổ chức đó phải xác định mục tiêu muốn đạt tới, cách thức thực hiện ra sao và
phải đảm bảo cho nó những nguồn lực nào.
1.1.2. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Theo Bruce Henderson - nhà sáng lập tập đoàn tư vấn Boston (Boston
Cosultant Group - BCG): Chiến lược kinh doanh là sự tìm kiếm thận trọng một kế
hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Những điều
khác biệt giữa bạn và đối thủ cạnh tranh là cơ sở cho lợi thế của bạn.
Theo Giáo sư Alfred Chandler: Chiến lược kinh doanh là tiến trình xác định
các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, cách lựa chọn phương hướng hành
động và phân bổ tài nguyên nhằm thực hiện các mục tiêu đó.
Như vậy có thể nói chiến lược kinh doanh chính là việc xác định mục tiêu kinh
doanh, lập kế hoạch và phân bổ nguồn lực của doanh nghiệp để tạo ra lợi thế cạnh


6

tranh nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh một cách tốt nhất. Chiến lược kinh doanh
của một doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực
hiện những mục tiêu của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh là một tập hợp
những mục tiêu và các chính sách cũng như kế hoạch chủ yếu để đạt được mục tiêu
đó, nó cho thấy rõ công ty đang hoặc sẽ thực hiện các hoạt động kinh doanh gì và
công ty sẽ hoặc sẽ thuộc về lĩnh vực kinh doanh gì.
1.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh

Chiến lược kinh doanh không vạch ra một cách cụ thể làm thế nào để có thể
đạt được những mục tiêu đó vì đó là nhiệm vụ của vô số chương trình hỗ trợ, các
chiến lược chức năng khác. Chiến lược kinh doanh chỉ tạo ra các khung để hướng
dẫn tư duy hành động.
Hoạch định chiến lược kinh doanh giúp tổ chức thấy rõ mục đích và hướng đi
của mình. Nó khiến cho nhà quản trị phải xem xét và xác định xem tổ chức đi theo
hướng nào và khi nào thì đạt tới vị trí nhất định. Ngoài ra, trong môi trường kinh
doanh luôn biến động, các cơ hội cũng như nguy cơ thường xuyên xuất hiện. Quá
trình hoạch định chiến lược giúp cho nhà quản trị phân tích môi trường và có những
dự báo nhằm đưa ra các chiến lược hợp lý. Nhờ đó nhà quản trị có khả năng nắm
bắt, tận dụng cơ hội và giảm bớt nguy cơ liên quan đến môi trường. Ngoài ra, công
tác này cũng có vai trò giúp cho nhà quản trị sử dụng và phân bổ các nguồn lực hiện
có một cách tối ưu cũng như phối hợp hiệu quả các chức năng trong tổ chức nhằm
đạt được mục tiêu chung đề ra.
1.1.4. Phân loại chiến lược
1.1.4.1. Phân loại theo cấp độ
Theo cấp độ có thể chia chiến lược kinh doanh thành 3 cấp: cấp công ty, cấp
đơn vị kinh doanh, cấp chức năng.
Chiến lược cấp công ty là một kiểu mẫu của các quyết định trong một công ty, nó
xác định và vạch rõ mục đích, các mục tiêu của công ty, xác định các hoạt động kinh
doanh mà công ty theo đuổi, tạo ra các chính sách và các kế hoạch cơ bản để đạt các


7

mục tiêu của công ty.
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh được hoạch định nhằm xác định việc lựa
chọn sản phẩm hoặc dạng cụ thể thị trường cho hoạt động kinh doanh riêng trong
nội bộ công ty và nó xác định xem một công ty sẽ cạnh tranh như thế nào với một
hoạt động kinh doanh cùng với vị trí đã biết của bản thân công ty giữa những người

cạnh tranh của nó.
Chiến lược cấp chức năng tập trung hỗ trợ vào việc bố trí của chiến lược công
ty và tập trung vào các lĩnh vực tác nghiệp, những lĩnh vực kinh doanh.
1.1.4.2. Phân loại theo phạm vi
Theo phạm vi có thể chia chiến lược kinh doanh thành dạng chiến lược chung
(còn được gọi là chiến lược tổng quát) chỉ đề cập đến những vấn đề quan trọng nhất,
bao trùm nhất, có ý nghĩa lâu dài, quyết định sự sống còn của doanh nghiệp và chiến
lược bộ phận (dạng chiến lược cấp hai). Trong doanh nghiệp, loại chiến lược bộ
phận này gồm: chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối, chiến
lược giao tiếp và khuếch trương. Chiến lược chung và chiến lược bộ phận liên kết
chặt chẽ với nhau tạo thành một chiến lược kinh doanh hoàn chỉnh.
1.1.4.3. Phân loại theo hướng tiếp cận
Theo hướng tiếp cận có thể phân loại chiến lược kinh doanh thành các dạng bao
gồm chiến lược tập trung: tập trung vào những điểm then chốt, không dàn trải các
nguồn lực; chiến lược dựa trên ưu thế tương đối với tư tưởng hoạch định chiến lược là
dựa trên sự phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của mình so với các đối thủ cạnh
tranh để tìm ra điểm mạnh của mình làm chỗ dựa cho việc hoạch định chiến lược kinh
doanh; chiến lược sáng tạo tấn công là chiến lược kinh doanh dựa trên sự khai phá mới
để giành ưu thế trước đối thủ cạnh tranh và chiến lược tự do khi thực hiện không nhắm
vào các yếu tố then chốt mà khai thác những nhân tố bao quanh nhân tố then chốt.

Ngoài các nhóm chiến lược đã nêu ở trên, trong thực tế còn có một số chiến
lược khác mà doanh nghiệp có thể áp dụng như chiến lược đa dạng hóa; hội nhập;
thâm nhập, phát triển thị trường, sản phẩm; liên doanh giúp một hay nhiều doanh
nghiệp liên kết với nhau để theo đuổi một mục tiêu nào đó; chiến lược thu hẹp hoạt


8

động được triển khai khi doanh nghiệp cần phải cơ cấu lại, tiến hành từ bỏ một số

sản phẩm hoặc lĩnh vực hoạt động nhằm cứu vãn lại vị thế của doanh nghiệp; chiến
lược thanh lý là việc bán đi tài sản của doanh nghiệp khi Doanh nghiệp chấp nhận
thất bại và cố gắng cứu vớt tối đa những gì có thể.
1.1.5. Quy trình hình thành một chiến lược tổng quát
Các kỹ thuật quan trọng để hình thành một chiến lược có thể được nêu thành
một qui trình ra quyết định gồm 3 giai đoạn.
1.1.5.1. Giai đoạn nhập vào
a. Phân tích môi trường
Doanh nghiệp luôn hoạt động trong một môi trường nhất định, bao hàm cả các
yếu tổ chủ quan (đến từ môi trường bên trong) và các yếu tố khách quan (đến từ môi
trường bên ngoài). Để phân tích các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài,
chúng ta có thể sử dụng các số liệu có sẵn hoặc qua khảo sát nghiên cứu từ bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp.
 Phân tích môi trường bên ngoài
Các yếu tố môi trường có một tác động to lớn vì chúng ảnh hưởng đến toàn bộ
quá trình xây dựng và quản trị chiến lược. Chiến lược được lựa chọn phải được
hoạch định trên cơ sở các điều kiện môi trường đã nghiên cứu. Môi trường các yếu
tố bên ngoài có thể phân ra thành hai loại là môi trường vĩ mô và môi trường vi mô.
Môi trường vĩ mô: các yếu tố chủ yếu của môi trường vĩ mô thường được các
doanh nghiệp chọn để nghiên cứu bao gồm: kinh tế, chính phủ và chính trị, xã hội,
tự nhiên, công nghệ. Các yếu tố vĩ mô tương này tác lẫn nhau và gây ảnh hưởng đến
doanh nghiệp.
Môi trường vi mô: môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các
yếu tố ngoại cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh
trong ngành sản xuất kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh hiện
tại; người mua; người cung cấp; các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. Mối
quan hệ giữa các yếu tố được phản ánh theo sơ đồ tổng quát môi trường vi mô (mô
hình năm áp lực cạnh tranh theo M. Porter).



9

Các đối thủ mới tiềm ẩn

Khả năng thương lượng
của người cung cấp

Các đối thủ cạnh
tranh trong ngành

Nguy cơ có các đối thủ
cạnh tranh mới
Khả năng thương lượng
của ngườ i mua

Người mua

Người cung cấp
Sự tranh đua giữa các
doanh nghiệp hiện có mặt

Nguy cơ do các sản phẩm
và dịch vụ thay thế

Sản phẩm thay thế

Hình 1. 1: Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô
Nguồn: M. Porter (2016), Chiến lược cạnh tranh

- Đối thủ cạnh tranh hiện tại: Trên thị trường luôn tồn tại nhiều doanh nghiệp

cùng kinh doanh các sản phẩm cùng loại. Và để tồn tại các doanh nghiệp này luôn
tìm cách tạo lợi thế cho mình, chiếm vị thế giữa các đối thủ cạnh tranh. Do đó, một
doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại.
- Người mua: khách hàng luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng tốt nhất các
nhu cầu của mình cả về sản phẩm lẫn giá cả. Vì vậy, họ luôn mặc cả với doanh nghiệp

để sao cho nhận được sản phẩm tốt nhất với chi phí thấp nhất. Do đó, Doanh nghiệp
luôn phải chịu áp lực từ khả năng thương lượng của các khách hàng.
- Nhà cung cấp: là áp lực đầu vào, để tiến hành kinh doanh doanh nghiệp luôn
phải cần đến nguyên vật liệu, dịch vụ từ các nhà cung cấp khác. Do đó, doanh
nghiệp luôn phải chịu áp lực đàm phán từ các nhà cung cấp.
- Đối thủ mới tiềm ẩn: đối thủ tiềm ẩn sẽ xuất hiện và tạo ra một áp lực cạnh
đối với doanh nghiệp.
- Sản phẩm thay thế: sản phẩm, dịch vụ thay thế này sẽ làm thay đổi nhu cầu
trên thị trường, nó sẽ ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.


10



Phân tích môi trường bên trong

Tất cả các tổ chức đều có những điểm mạnh và yếu trong các lĩnh vực kinh
doanh. Những điểm mạnh, yếu bên trong cùng với những cơ hội, nguy cơ bên ngoài
và nhiệm vụ rõ ràng là những điểm cơ bản cần quan tâm khi thiết lập các mục tiêu
và chiến lược. Các mục tiêu và chiến lược được xây dựng nhằm lợi dụng những
điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu bên trong.
Đối với một doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố và hệ thống bên trong, việc
cần thiết là phải cố gắng phân tích một cách kỹ lưỡng các yếu tố nội bộ đó nhằm xác

định rõ các ưu điểm, nhược điểm của mình. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp nhằm
giảm bớt nhược điểm và phát huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Các yếu tố nội bộ
chủ yếu bao gồm các lĩnh vực chức năng như: nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển,
sản xuất, tài chính kế toán, markting và nề nếp tổ chức chung...

b. Sứ mạng của doanh nghiệp
Sứ mạng là một phát biểu có giá trị lâu dài về mục đích. Nó phân biệt doanh
nghiệp này với doanh nghiệp khác. Những tuyên bố như vậy cũng có thể gọi là phát
biểu của một doanh nghiệp về triết lý kinh doanh, những nguyên tắc kinh doanh,
những sự tin tưởng của công ty. Tất cả những điều đó xác định khu vực kinh doanh
của doanh nghiệp, cụ thể là loại sản phẩm, dịch vụ cơ bản, những nhóm khách hàng
cơ bản, nhu cầu thị trường, lĩnh vực kỹ thuật hoặc là sự phối hợp những lĩnh vực
này. Sứ mạng chứa đựng tổng quát thành tích mong ước tuyên bố với bên ngoài
công ty như là một hình ảnh công khai mà doanh nghiệp mong ước.
c. Mục tiêu trong kinh doanh
Những từ ngữ mục tiêu chỉ định những đối tượng riêng biệt hay những kết quả
kinh doanh mà doanh nghiệp muốn đạt tới. Mặc dù những mục tiêu xuất phát từ sứ
mạng nhưng chúng phải được riêng biệt và cụ thể hơn. Những mục tiêu tốt thường
đạt được các tiêu chuẩn sau: chuyên biệt, linh hoạt, có thể đo lường được, có thể đạt
tới, có tính thống nhất và chấp nhận được.
1.1.5.2. Giai đoạn kết hợp
Mỗi tổ chức đều có một số những cơ hội và mối đe dọa bên ngoài và các điểm


11

yếu điểm mạnh bên trong có thể được sắp xếp để hình thành các chiến lược khả thi
có thể lựa chọn. Việc kết hợp ở giai đoạn này sẽ cho ta những kết quả khả quan khi
sử dụng một số các ma trận sau đây:
a. Một số ma trận có thể được dùng để xây dựng chiến lược kinh doanh

- Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)
Ma trận các yếu tố bên ngoài cho phép các nhà chiến lược tóm tắt và đánh giá
những thông tin kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân khẩu, địa lý, chính trị, chính phủ, luật
pháp, công nghệ và cạnh tranh. Có năm bước trong việc phát triển một ma trận đánh
giá các yếu tố bên ngoài.


Bước 1: Lập bảng danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành công

như đã nhận diện trong quá trình kiểm tra các yếu tố từ bên ngoài bao gồm cả những
cơ hội và mối đe dọa ảnh hưởng đến công ty và ngành kinh doanh của công ty.
 Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan
trọng) cho mỗi yếu tố.
 Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công, cho thấy
cách thức chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với yếu tố này, trong đó 4 là phản
ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng thấp.

 Bước 4: Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với điểm phân loại của nó để xác
định số điểm về tầm quan trọng.
 Bước 5: Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng của mỗi biến số để xác định
tổng số điểm quan trọng cho tổ chức.
Tổng số điểm quan trọng cao nhất tổ chức có thể có là 4,0 và thấp nhất là 1,0
trung bình là 2,5 điểm. Trường hợp tổng số điểm quan trọng là 4 cho thấy tổ chức
đang phản ứng tốt nhất các cơ hội mối đe dọa hiện tại trong môi trường của họ.
Tổng số điểm là 1 cho thấy rằng chiến lược mà công ty đề ra không tận dụng được
cơ hội và tránh được các mối đe dọa bên ngoài.


×