Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Luận văn thạc sỹ - KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI UBER VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

PHẠM THANH LÊ

KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH
BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI UBER VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Hà Nội - 2019
-


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

PHẠM THANH LÊ

KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH
BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI UBER VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán và phân tích
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA


Hà Nội - 2019

-


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ với chủ đề: “Kiểm soát nội bộ chu trình
bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam” là do tôi
nghiên cứu và thực hiện độc lập của riêng tôi, số liệu chưa từng được công bố ở các
công trình nghiên cứu nào khác. Các số liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn
gốc đáng tin cậy. Luận văn được nghiên cứu dựa trên nền tảng cơ sở luận khoa học
và trên cơ sở tác nghiệp thực tiễn tại Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam.
Tác giả

Phạm Thanh Lê

-


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin được tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành đến
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa, người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình
chỉ bảo và hướng dẫn tôi tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm hiểu tài liệu,
xử lý và phân tích số liệu, giải quyết vấn đề… nhờ đó tôi có thể hoàn thành luận văn
cao học của mình.
Trong quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi còn nhận được
nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thày cô, đồng nghiệp, bạn bè và
người thân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Cha mẹ và những người thân trong gia đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt trong thời gian tôi theo học khóa thạc

sỹ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Quý thầy cô Viện Kế toán - Kiểm toán; quý thầy cô Viện Sau đại học
-Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích
trong suốt 2 năm học vừa qua.
- Ban giám đốc Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam và các bạn bè,
đồng nghiệp luôn động viên, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.
Tác giả

Phạm Thanh Lê

-


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...........................................1

1.1.Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................1
1.2.Tổng quan tình hình nghiên cứu..........................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu:’..........................................................................5
1.4. Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................5
1.5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.......................................................6
1.6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................6
1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.............................................................7
1.8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu.............................................................7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CHU
TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP............8

2.1. Bản chất về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp............................8
2.1.1Khái niệm về kiểm soát nội bộ..........................................................8
2.1.2Vai trò của kiểm soát nội bộ..............................................................9
2.1.3Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ............................................10
2.1.4Những hạn chế của kiểm soát nội bộ..............................................20
2.2 Đặc điểm về chu trình bán hàng và thu tiền.....................................20
2.2.1Nội dung chu trình bán hàng và thu tiền.........................................20
2.2.2Một số gian lận trong chu trình bán hàng và thu tiền......................22
2.2.3Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp..............................23
2.2.4Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp...........................24
2.3 Đặc điểm của kiểm soát nội bộ đối chu trình bán hàng và thu tiền
trong doanh nghiệp...................................................................................24
2.3.1Các mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng – thu tiền
trong doanh nghiệp..................................................................................25
2.3.2Môi trường kiểm soát......................................................................26
2.3.3Đánh giá rủi ro................................................................................27
2.3.4Hệ thống thông tin và truyền thông.................................................28
2.3.5Hoạt động kiểm soát.......................................................................28
2.3.6Giám sát hoạt động kiểm soát.........................................................32
-


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................32
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN
HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI UBER
VIỆT NAM............................................................................................................33


3.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Uber Việt Nam............33
3.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam.........33
3.1.2 Sứ mệnh – Tầm nhìn – Mục tiêu – Quan điểm kinh doanh của
Công ty ...................................................................................................34
3.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty...........................................................36
3.1.4 Hình thức ghi sổ............................................................................39
3.1.5 Đặc điểm chu trình bán hàng – thu tiền của công ty.....................40
3.2 Thực trạng kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền của
Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam.........................................44
3.2.1 Môi trường kiểm soát đối với chu trình bán hàng – thu tiền tại
công ty ...................................................................................................44
3.2.2 Đánh giá rủi ro đối với chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty. 45
3.2.3 Hệ thống thông tin và truyền thông đối với chu trình bán hàng –
thu tiền tại công ty...................................................................................47
3.2.4 Hoạt động kiểm soát đối với chu trình bán hàng – thu tiền tại
công ty ...................................................................................................58
3.2.5 Giám sát các kiểm soát..................................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................65
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC GIẢI PHÁP VÀ
KẾT LUẬN............................................................................................................66

4.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu............................................................66
4.1.1 Ưu điểm.........................................................................................66
4.1.2 Nhược điểm ( Hạn chế).................................................................67
4.2 Nguyên nhân dẫn đến hạn chế...........................................................69
4.3 Các giải pháp đề xuất..........................................................................69
4.3.1 Về môi trường kiểm soát...............................................................69
4.3.2 Về hệ thống thông tin và truyền thông..........................................73
4.3.3 Về đánh giá rủi ro..........................................................................77
4.3.4 Về giám sát....................................................................................79

4.4 Đóng góp của luận văn........................................................................80
4.5 Kết luận luận văn................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................81

-


-


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

-

Viết đầy đủ (tiếng việt)

BCTC

Báo cáo tài chính

COSO

Committee of Sponsoring Organizations

ĐĐH

Đơn đặt hàng

ĐG


Đánh giá

GS

Giám sát

GTGT

Giá trị gia tăng

IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế

KS

Kiểm soát

KSNB

Kiểm soát nội bộ

PXK

Phiếu xuất kho

TT

Thông tin


UBER

Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam

VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 2.1 : Mục tiêu KSNB chu trình bán hàng – thu tiền.......................................25
HÌNH VẼ:
Hình 2.1: Năm yếu tố cấu tạo nên kiểm soát nội bộ theo COSO.............................11
Hình 3.1: Trình tự ghi sổ của Công ty.....................................................................40
Hình 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017......................42
Hình 3.3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018......................43
Hình 3.4: Mẫu đơn đặt hàng....................................................................................48
Hình 3.5: Mẫu phiếu xuất kho.................................................................................49
Hình 3.6: Mẫu phiếu xuất kho.................................................................................50
Hình 3.7: Hóa đơn GTGT đầu ra của Công ty.........................................................51
Hình 3.8: Hóa đơn GTGT đầu ra của Công ty.........................................................52
Hình 3.9: Mẫu phiếu thu..........................................................................................53
Hình 3.10: Mẫu phiếu thu........................................................................................54
Hình 3.11: Hóa đơn bán lẻ tại cửa hàng...................................................................55
Hình 3.12: Hóa đơn bán lẻ tại cửa hàng..................................................................56
Hình 3.13: Trích hệ thống tài khoản Công ty...........................................................57
Hình 4.2 : Trích hệ thống tài khoản Công ty............................................................77
SƠ ĐỒ:

Sơ đồ 2.1: Chức năng của chu trình bán hàng – thu tiền..........................................21
Sơ đồ 2.1: Hoạt động kiểm soát chu trình bán hàng – thu tiền................................30
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức........................................................................................36
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................38
Sơ đồ 3.3: Luân chuyển chứng từ............................................................................47
Sơ đồ 3.4: Quá trình lập và luân chuyển đơn đặt hàng............................................59
Sơ đồ 3.5: Quá trình xét duyệt bán chịu..................................................................60
Sơ đồ 3.6: Hoạt động giao hàng..............................................................................61
Sơ đồ 3.7: Hoạt động lập hóa đơn...........................................................................62
Sơ đồ 3.8: Hoạt động thu tiền..................................................................................63

-


Sơ đồ 4.1: Tổ chức bộ máy kế toán 73BỘ

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

PHẠM THANH LÊ

KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH
BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI UBER VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán và phân tích
Mã số: 8340301

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ


Hà Nội - 2019
-


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoạt động bán hàng – thu tiền là hoạt động cuối cùng trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Hoạt động này có ý nghĩa hiện thực hóa doanh thu và lợi nhuận, tính
thanh khoản. Do đó, hoạt động bán hàng – thu tiền là mối quan tâm của chủ sở hữu
và ban giám đốc.
Hoạt động bán hàng thu tiền là hoạt động thường xuyên và dễ xảy ra gian lận, sai
sót. Việc xây dựng KSNB hữu hiệu với chu trình bán hàng – thu tiền sẽ đảm bảo thu
được tiền từ khách hàng, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng tốt.
Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam với đặc thù kinh doanh quy mô
vừa, có mạng lưới rộng khắp ba miền Bắc-Trung-Nam. Hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trên nhiều lĩnh vực : kinh doanh về gas, bếp từ, đồ nội thất…. Vì
vậy, tình hình bán hàng và thu tiền diễn ra thường xuyên liên tục nên rất dễ xảy ra
gian lận và rủi ro. Việc kiểm soát tốt hoạt động này là điều kiện quan trọng giúp
công ty không những duy trì, mở rộng hoạt động kinh doanh mà còn có thể đạt
được những mục tiêu xa hơn do công ty đề ra.
Hiện nay có nhiều đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước được thực hiện về
kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp và kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và
thu tiền.
Nhiều tác giả đã thực hiện nghiên cứu và đề xuất giải pháp hoàn thiện kiểm
soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại nhiều doanh nghiệp đặc điểm sản xuất
kinh doanh khác nhau
Mặc dù còn tồn tại một số thiếu sót nhưng những đề tài trên đã hệ thống hóa
được lý luận cơ bản về KSNB chu trình bán hàng và thu tiền nói chung và thực

trạng KSNB chu trình bán hàng và thu tiền tại các đơn vị nói riêng. Các đề tài nêu
lên được những bất cập và hạn chế đối với KSNB chu trình bán hàng và thu tiền tại
đơn vị, đưa ra những biện pháp hợp lý nhắm hoàn thiện KSNB chu trình bán hàng
và thu tiền.
Một số các nghiên cứu đã thực hiện theo hình thức thực chứng về hoạt động
kiểm soát nội bộ nói chung và kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền nói

-


ii

riêng với phạm vi nghiên cứu là tại các nước đang phát triển, tương đồng với phạm
vi nghiên cứu của đề tài này.
Như vậy có thể nói, các nghiên cứu đã thực hiện trong nước và ngoài nước đã
hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và
thu tiền; đã thu thập được thông tin thực tế về hoạt động này tại đơn vị phân tích
thông qua phương pháp nghiên cứu đa dạng và phong phú như khảo sát thực tế hay
thu thập các báo cáo của doanh nghiệp…. Đồng thời, sự khác biệt giữa các nghiên
cứu này là sự khác biệt về đặc điểm và qui mô sản xuất kinh doanh của từng đơn vị,
từng ngành và ở từng quốc gia nghiên cứu. Thêm vào đó, tại Công ty TNHH
Thương Mại Uber Việt Nam chưa có đề tài nào nghiên cứu về kiểm soát chu trình
bán hàng và thu tiền
Chính vì vậy em chọn đề tài: “Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu
tiền tại Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn thạc sỹ.
Đối tượng nghiên cứu : Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại
Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam. Về thời gian, đề tài nghiên cứu trên cơ
sở các thông tin số liệu trong năm 2017, 2018, 2019. Về nội dung, đề tài tập trung
vào nghiên cứu KSNB đối với chu trình bán hàng và thu tiền ; KSNB đối với chu

trình bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam.
Thu thập dữ liệu: liệu thu thập 2 nguồn đó là dữ liệu thứ cấp và dữ sơ cấp.
Dữ liệu thứ cấp: tiến hành thu thập từ nguồn có sẵn bên trong doanh nghiệp
như BCTC, các sổ sách, chứng từ, quy chế chính sách bán chịu, quy chế nội bộ về
thu tiền ….; Thu thập từ các phương tiện truyền thông như báo chí, internet,
website….
Dữ liệu sơ cấp: thu thập từ việc quan sát, phỏng vấn cán bộ, nhân viên tại
doanh nghiệp. Học viên thiết kế bảng hỏi với các câu hỏi xoay quanh 5 yếu tố cấu
thành KSNB đối với chu trình bán hàng – thu tiền. Các câu hỏi được thiết kế dạng
câu hỏi đóng khảo sát 5 yếu tố: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động
kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Bảng khảo sát được gửi trực tiếp đến
30 nhân viên công ty.

-


iii

Trên cơ sở lý luận về KSNB, KSNB chu trình bán hàng và thu tiền cùng với
việc tìm hiểu thực tế KSNB chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH
Thương Mại Uber Việt Nam tiến hành so sánh giữa lý luận và thực tiễn.Từ đó, thấy
được những điểm mạnh yếu, tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp nhằm hoàn
thiện KSNB chu trình bán hàng và thu tiền tại công ty
Môi trường kiểm soát bao gồm các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc (structure)
của tổ chức, cung cấp nền tảng kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị, là nền
tảng đối với các bộ phận khác của KSNB. Môi cho việc thực hiện KSNB tổ chức.
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, chi phối ý thức
trường kiểm soát gồm những nhân tố: Phong cách quản lý, điều hành (operating
style), liêm chính và giá trị đạo đức, phân công trách nhiệm và quyền hạn, cam kết
về năng lực nhân viên, cơ cấu tổ chức, chính sách nhân sự.

Các nhà quản lý phải đánh giá, phân tích những nhân tố ảnh hưởng tạo nên rủi
ro làm cho những mục tiêu, kể cả mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt
động của đơn vị không đạt được.Các rủi ro phát sinh rất nhiều có thể từ bên trong
cũng có thể từ bên ngoài đơn vị. Cụ thể các rủi ro có thể phát sinh và thay đổi trong
những trường hợp: Những thay đổi trong môi trường hoạt động, nhân sự mới, hệ
thống thông tin mới hoặc được chỉnh sửa, tái cơ cấu đơn vị, công nghệ mới, áp dụng
các quy định kế toán mới….
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ
thị của nhà quản lý được thực hiện. Để đạt được hiệu quả, hoạt động kiểm soát phải
phù hợp, nhất quán giữa các thời kỳ, dễ hiểu, đáng tin cậy. Hoạt động kiểm soát có
mặt xuyên suốt trong doanh nghiệp, ở các mức độ và các chức năng. Hoạt động
kiểm soát bao gồm kiểm soát phòng ngừa và kiểm soát phát hiện. Các hoạt động
kiểm soát được thiết kế phù hợp với từng loại nghiệp vụ và với đặc điểm của đơn vị
nên rất khác nhau gữa các đơn vị và các nghiệp vụ.
Giám sát là quá trình người quản lý đánh giá chất lượng của kiểm soát nội bộ.
Giám sát bao gồm sự giám sát thường xuyên và không thường xuyên sự đánh giá
độc lập giúp cho KSNB luôn duy trì sự hữu hiệu của mình qua các giai đoạn khác
nhau. Việc giám sát là xác định xem KSNB có vận hành đúng như thiết kế và có cần
thiết phải sửa đổi phù hợp với từng giai đoạn không.

-


iv

Chu trình bán hàng và thu tiền bao gồm các hoạt động liên quan đến doanh thu
và theo dõi công nợ phải thu của khách. Các hoạt động cụ thể của chu trình này bao
gồm: nhận và xử lý đơn đặt hàng của khách hàng; cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
khách; lập hóa đơn bán hàng và theo dõi công nợ phải thu; thu tiền; báo cáo doanh
thu.Tương ứng với mỗi hoạt động sẽ có những chức năng tương ứng.

Trong chương 2, luận văn trình bày các vấn đề lý luận chung về kiểm soát nội
bộ đối với chu trình bán hàng – thu tiền.
Luận văn đã trình bày các khái niệm về kiểm soát nội bộ, vai trò của kiểm
soát nội bộ, các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ cũng như những hạn chế của
kiểm soát nội bộ. Đồng thời luận văn làm rõ được đặc điểm KSNB đối với chu trình
bán hàng và thu tiền trong doanh nghiệp cũng như vai trò của KSNB đối với chu
trình bán hàng và thu tiền.
Luận văn đã trình bày các rủi ro có thể xảy ra đối với chu trình bán hàng – thu
tiền, mục tiêu KSNB đối với chu trình bán hàng – thu tiền, đặc điểm kiểm soát nội
bộ đối với chu trình bán hàng – thu tiền.
Chương này là cơ sở để luận văn nghiên cứu thực trạng kiểm soát nội bộ chu
trình bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH Thương Mai Uber Việt Nam ở
Chương 3.
Hiện nay công ty có sử dụng hình thức ghi sổ trên máy tính. Hàng ngày, kế
toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã
được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, ghi có tài
khoản để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự
động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng
sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã
được nhập trong kỳ. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.

-


v


Quan điểm của nhà quản lý, điều hành: Nhà quản lý rất coi trọng KSNB đối
với chu trình bán hàng-thu tiền. Chu trình bán hàng – thu tiền là một khâu quan
trọng và chiếm phần lớn tại công ty, góp phần tạo nên doanh thu và lơi nhuận cho
công ty, góp phần tạo nên sự hoạt động liên tục của công ty. Vì thế, mọi hoạt động
trong chu trình bán hàng – thu tiền phải được sự quản lý, kiểm soát chặt chẽ của ban
giám đốc, luôn có sự phê duyệt của ban lãnh đạo.
Tính trung thực và giá trị đạo đức: Chu trình bán hàng-thu tiền là một chu
trình rất quan trọng liên quan trực tiếp lợi nhuận Công ty nên đòi hỏi tính trung thực
và giá trị đạo đức của nhân viên để giảm thiểu và loại bỏ những hành động bất hợp
pháp. Nhân viên công ty luôn được ban lãnh đạo truyền đạt những chính sách về giá
trị đạo đức và tính trung thực thông qua các chính sách, luật lệ của công ty, các tấm
gương điển hình.
Cam kết năng lực nhân viên: Công ty có một đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm,
thành thạo công việc, nhân viên luôn luôn được công ty cử đi học tập các nghiệp vụ,
kỹ năng nhằm nâng cao nghiệp vụ phục vụ cho công việc của mình có hiệu quả hơn.
Khi sắp xếp công việc, ban lãnh đạo luôn quan tâm đến việc phân công nhân sự phù
hợp với yêu cầu công việc thông qua việc đánh giá năng lực nhân viên.
Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của công ty có sự phân cấp, phân quyền rõ
ràng đảm bảo được sự thống nhất và phân công trách nhiệm. Cơ cấu tổ chức theo
mô hình trực tuyến chức năng, mọi phòng ban trong công ty đều được phân cấp
quản lý tương xứng với nhiệm vụ của mình, hơn nữa, mỗi phòng ban có mối quan
hệ mật thiết với nhau tạo điều kiện cho việc thực hiện mục tiêu chung của công ty.
Cơ cấu tổ chức của công ty hiện nay có giám đốc là người điều hành toàn bộ mọi
hoạt động của công ty. Giúp việc cho giám đốc gồm phó giám đốc và các phòng
ban: phòng hành chính, phòng kế toán, phòng kinh doanh.
Chính sách nhân sự: Chính sách tuyển dụng đào tạo, chế độ làm việc, điều
kiện lao động, bố trí lao động tại các phòng ban, chính sách tiền lương và phúc
lợi….. phù hợp với nhu cầu kinh doanh phát triển tại công ty. Công ty luôn chú
trọng đến yếu tố con người nhất là người lao động, luôn luôn đổi mới những chính
sách lương, phúc lợi và chính sách thưởng phạt để nhân viên yên tâm làm việc.


-


vi

Theo kết quả khảo sát (Phụ lục 2) có 19/30 nhân viên được phỏng vấn cho rằng
chính sách thi đua khen thưởng được áp dung và 20/30 nhân viên cho rằng việc
khen thưởng là thỏa đáng và khích lệ nhân viên. Trong khi đó có tới 28/30 nhân
viên được phỏng vấn cho rằng việc trả lương và chế độ làm việc khác được thực
hiện đầy đủ.
Với mục đích đảm bảo doanh thu và lợi nhuận từ chu trình bán hàng -thu tiền,
nhà quản trị cần nhận diện được các rủi ro xảy ra đối với chu trình đó để có biện
pháp giảm thiểu hoặc loại bỏ. Rủi ro xảy ra do rất nhiều nguyên nhân từ cả bên
trong và bên ngoài công ty, nó khiến cho mục tiêu và kế hoạch của công ty không
thực hiện được. Thông qua việc xác định mục tiêu công ty có thể nhận diện được rủi
ro và có biện pháp xử lý những rủi ro đó. Hiện nay Công ty chưa có một quy trình
đánh giá rủi ro được chuẩn hóa, được quy định thành văn bản mà rủi ro được phát
hiện thông qua việc trực tiếp tham gia vào công việc kinh doanh, điều hành. Từ các
Trưởng bộ phận của các phòng ban, Ban giám đốc đều đánh giá rủi ro trong việc
kiểm soát các đơn vị cấp dưới theo từng mảng phụ trách của mình.
Hệ thống thông tin và truyền thông đối với chu trình bán hàng - thu tiền bao
gồm hệ thống thông tin kế toán và thông tin phi kế toán.
Về chứng từ, sổ kế toán: Các chứng từ được công ty sử dụng trong chu trình
bán hàng-thu tiền như: Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế (hợp đồng mua bán – phụ
lục 3), phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, sổ theo dõi bán hàng,
sổ tổng hợp doanh thu, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, bảng kê hóa đơn bán lẻ tại
các cửa hàng…Mọi nghiệp vụ bán hàng-thu tiền đều được lập chứng từ đầy đủ, theo
đúng mẫu quy định. Khi hạch toán, kế toán kiểm tra tính đầy đủ và khớp đúng
chứng từ mới tiến hành hạch toán. Nghiệp vụ được kiểm soát trước khi vào sổ, nếu

nghiệp vụ đó không đúng theo chứng từ thì kế toán không hạch toán và yêu cầu bổ
sung chứng từ, từ đó các sai phạm sẽ được phát hiện kịp thời ngay từ khâu ghi sổ.
Về hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản công ty đang sử dụng theo
Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Hệ thống tài khoản công ty được
mở chi tiết theo mặt hàng để tiện cho việc kiểm soát và theo dõi.

-


vii

Về báo cáo kế toán: Công ty lập đầy đủ báo cáo kế toán nội bộ sử dụng trong
nội bộ công ty và một số báo cáo riêng của công ty được thiết kế phù hợp với đặc
thù kinh doanh của mình (báo cáo bán buôn-bán lẻ, bảng kê chi tiết hóa đơn GTGT,
báo cáo tổng hợp công nợ phải thu, báo cáo tổng hợp doanh số bán ra trong tháng
tại các cửa hàng do các cửa hàng trưởng đứng ra lập và nộp về công ty định kỳ cuối
mỗi tháng). Các báo cáo được cung cấp cho ban quản trị một cách kịp thời và đầy
đủ giúp cho ban quản trị có thể kiểm soát được tốt hơn các hoạt động trong chu
trình bán hàng-thu tiền.
Phòng hành chính có vai trò rất quan trọng trong công tác thông tin và truyền
thông của doanh nghiệp. Khi công ty có nhu cầu gửi thông báo đến các cửa hàng, đại
lý và nhà phân phối, nhân viên hành chính sẽ nhanh chóng soạn văn bản, tiến hành
gửi thông tin lên phần mềm kế toán và gọi điến đến các cửa hàng, đại lý, nhà phân
phối để kịp thời check thông tin và nắm bắt được thông tin. Khi có sự cố hoặc nghi
ngờ thông tin chưa đúng, nhân viên cần lập báo cáo kịp thời gửi lên ban lãnh đạo để
có biện pháp kịp thời chỉ đạo công việc, tránh tình trạng công việc bị đình trệ.
Trong chương 3, luận văn đã giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Thương
Mại Uber Việt Nam, giới thiệu về sứ mệnh - tầm nhìn - quan điểm kinh doanh, cơ cấu
tổ chức của công ty cũng như đặc điểm chu trình bán hàng – thu tiền của Công ty.
Luận văn đi sâu nghiên cứu thực trạng kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán

hàng – thu tiền của Công ty. Luận văn đã nêu lên được thực trạng về: môi trường
kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và truyền thông, hoạt động kiểm soát
và giám sát đối với chu trình bán hàng và thu tiền của Công ty.
Qua nghiên cứu thực trạng kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng – thu
tiền tại Công ty, tác giả nhận thấy kiểm soát nội bộ tại Công ty còn có nhiều điểm hạn
chế. Các ưu và nhược điểm đó tác giả xin được trình bày tại chương 4 của luận văn.
Về môi trường kiểm soát, nhà quản lý rất coi trọng KSNB đối với chu trình
bán hàng và thu tiền. Tổ chức bộ máy kế toán công ty theo mô hình tập trung giúp
nhà quản trị nắm bắt được thông tin, đồng thời đảm bảo được sự phân quyền được
rõ ràng và cụ thể, thuận tiện cho sự phân công trong công tác kế toán. Nhân viên
trong Công ty được ban lãnh đạo tạo điều kiện cho học tập nhằm nâng cao trình độ

-


viii

chuyên môn. Các lãnh đạo phòng có đủ năng lực và trình độ chuyên môn để hoàn
thành công việc trách nhiệm của mình.
Về hệ thống thông tin, hệ thống chứng từ của công ty tương đối đầy đủ, chứng
từ được luân chuyển một cách hợp lý giữa các phòng ban giúp đảm bảo tính kiểm
soát và tiết kiệm được thời gian luân chuyển chứng từ. Thông qua chứng từ, nghiệp
vụ được kiểm soát chặt chẽ từ khâu ghi sổ.
Về đánh giá rủi ro, Công ty đã xác định mục tiêu công ty và đặt ra các mục
tiêu cụ thể cho từng phòng, ban. Công ty đã nhận diện được rủi ro bên ngoài và bên
trong doanh nghiệp. Công ty đề ra biện pháp ứng phó với rủi ro và đã có sự nghiêm
túc trong quá trình thực hiện.
Về hoạt động kiểm soát, đối với nghiệp vụ bán hàng, kế toán trưởng xem xét
theo phần mềm kế toán, tiến hành kiểm tra, đối chiếu công nợ, điều kiện mua hàng
của khách hàng để phê duyệt đơn hàng và lập lệnh bán hàng. Đối với bán chịu, bộ

phận kế toán đã có sự kiểm tra số dư tài khoản ngân hàng của công ty đồng thời
kiểm tra chứng từ để kiểm soát công nợ tránh thất thoát, mất mát.
Về giám sát: Công ty đã có sự giám sát định kỳ thông qua các báo cáo để.
Điều đó thể hiện thông qua việc kế toán trưởng theo dõi và giám sát việc kế toán
thanh toán nhận các chứng từ ngân hàng.
Từ những ưu và nhược điểm công ty đề ra giải pháp nhằm kiểm soát nội bộ
đối với chu trình bán hàng – thu tiền.

-


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

PHẠM THANH LÊ

KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH
BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI UBER VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán và phân tích
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA

Hà Nội - 2019

-



1

1CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động bán hàng – thu tiền là hoạt động cuối cùng trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Hoạt động này có ý nghĩa hiện thực hóa doanh thu và lợi nhuận,
tính thanh khoản. Do đó, hoạt động bán hàng – thu tiền là mối quan tâm của chủ sở
hữu và ban giám đốc.
Hoạt động bán hàng thu tiền là hoạt động thường xuyên và dễ xảy ra gian
lận, sai sót. Việc xây dựng KSNB hữu hiệu với chu trình bán hàng – thu tiền sẽ đảm
bảo thu được tiền từ khách hàng, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất
lượng tốt…. Từ đó, nâng cao uy tín, hình ảnh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường. KSNB là một phương sách hữu hiệu giúp cho nhà quản lý có
thể kiểm tra giám sát mọi hoạt động của doanh nghiệp. Dựa vào KSNB, doanh
nghiệp có thể quản lý hiệu quả nguồn lực kinh tế của mình, góp phần hạn chế các
rủi ro phát sinh trong hoạt động kinh doanh.
Để tăng cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển
trên thị trường, bên cạnh việc định hướng chiến lược, chính sách phát triển cũng
như những mục tiêu đúng đắn thì ban lãnh đạo cần phải thực hiện kiểm soát nội bộ
hoạt động bán hàng, thu tiền hiệu quả. Có vậy mới hạn chế được thất thoát và đảm
bảo hoạt động phân phối của đơn vị diễn ra theo đúng kế hoạch, đáp ứng kịp thời
nhu cầu của thị trường, mang lại lợi nhuận cho công ty.
Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam với đặc thù kinh doanh quy mô
vừa, có mạng lưới rộng khắp ba miền Bắc-Trung-Nam. Hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trên nhiều lĩnh vực : kinh doanh về gas, bếp từ, đồ nội thất…. Vì
vậy, tình hình bán hàng và thu tiền diễn ra thường xuyên liên tục nên rất dễ xảy ra
gian lận và rủi ro. Việc kiểm soát tốt hoạt động này là điều kiện quan trọng giúp

công ty không những duy trì, mở rộng hoạt động kinh doanh mà còn có thể đạt
được những mục tiêu xa hơn do công ty đề ra.

-


2
1.2.Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay có nhiều đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước được thực hiện về
kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp và kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và
thu tiền.
Các nghiên cứu trong nước:
Nhiều tác giả đã thực hiện nghiên cứu và đề xuất giải pháp hoàn thiện kiểm
soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại nhiều doanh nghiệp đặc điểm sản xuất
kinh doanh khác nhau; cụ thể là
Luận án “ Hoàn thiện hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may mặc ở
Việt Nam” của Bùi Thị Minh Hải (Đại học Kinh tế Quốc dân – 2012). Tác giả đã
trình bày khát quát lý luận chung về hệ thống KSNB và đúc rút một số kinh nghiệm
quốc tế về tổ chức hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may mặc. Tuy nhiên,
trong luận án tác giả chưa nghiên cứu rõ hệ thống KSNB trên quan điểm hiện đại là
hỗ trợ cho tổ chức để tạo ra giá trị gia tăng cho tổ chức.
Luận án “ Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam” của
Nguyễn Thị Lan Anh ( Đại học Kinh tế Quốc dân – 2013). Nghiên cứu sinh đã trình
bày các quan điểm khác nhau về KSNB tại doanh nghiệp, từ đó xây dựng mô hình tổ
chức KSNB làm khung lý thuyết nghiên cứu KSNB tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
Luận án đã nêu lên được một số bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học hỏi để
tổ chức KSNB tại các Tập đoàn kinh tế cũng như tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
Luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu
tiền tại Công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng” của Nguyễn Thị Hương (Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - 2012) đã nêu ra được nghiên cứu tổng quan về hệ

thống kiểm soát nội bộ cũng như cơ sở lý luận của KSNB. Luận văn đã cho thấy
được những thực trạng cũng như tồn tại của hệ thống KSNB. Tuy nhiên luận văn
chưa thu thập được nhiều bằng chứng liên quan đến đề tài nghiên cứu, phần thông
tin công ty còn sơ sài, chưa thấy được chính sách, quy định của công ty, liên hệ thực
tế chưa nhiều.
Luận văn: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu
tiền trong các đơn bị vận tải thuộc Taxi Group” của tác giả Đặng Minh Thu (Học

-


3
viện Tài Chính -2014) đã trình bày được cơ sở lý luận, đi sâu vào phân tích các vấn
đề có liên quan tới bán hàng và thu tiền, thủ tục kiểm soát được nêu ra đầy đủ, xây
dựng được quy chế giá cước vận tải và doanh thu thống nhất trong các đơn vị thuộc
Taxi Group; áp dụng thẻ taxi group thống nhât giúp khách hàng dễ dàng sử dụng thẻ
đối với bất kỳ đơn vị thuộc Taxi Group. Tuy nhiên luận văn vẫn còn những tồn tại
như sau: kế toán của đơn vị hiện tại chỉ có vai trò ghi sổ và nhập liệu phần mềm kế
toán mà chưa hiểu rõ bản chất nghiệp vụ kế toán do đó nếu gặp những nghiệp vụ
phức tạp rất có thể kế toán sẽ lúng túng, hạch toán sai đối tượng và bản chất nghiệp
vụ. Bài trình bày chưa được khoa học, sơ đồ bảng biểu còn để lộn xộn, chưa đánh
giá được rủi ro có thể xảy ra từ những hạn chế trong hệ thống kiểm soát nội bộ.
Luận văn “Phân tích hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền
tại công ty yến sào Khánh Hòa” của Phạm Thị Thúy Hằng (Đại học Khánh Hòa –
2014) đã hệ thống hóa và làm rõ lý luận cơ bản về KSNB, KSNB chu trình bán hàng –
thu tiền, phân tích thực trạng KSNB tại công ty, chỉ ra được những hạn chế đối với
KSNB chu trình bán hàng- tiền tại công ty. Tuy vậy nhưng phần đánh giá về thực trạng
KSNB của công ty chưa được phân tích và nghiên cứu kỹ, trình bày chưa hợp lý và
logic.
Mặc dù còn tồn tại một số thiếu sót nhưng những đề tài trên đã hệ thống hóa

được lý luận cơ bản về KSNB chu trình bán hàng và thu tiền nói chung và thực
trạng KSNB chu trình bán hàng và thu tiền tại các đơn vị nói riêng. Các đề tài nêu
lên được những bất cập và hạn chế đối với KSNB chu trình bán hàng và thu tiền tại
đơn vị, đưa ra những biện pháp hợp lý nhắm hoàn thiện KSNB chu trình bán hàng
và thu tiền.
Các nghiên cứu nước ngoài:
Có một số các nghiên cứu đã thực hiện theo hình thức thực chứng về hoạt
động kiểm soát nội bộ nói chung và kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền
nói riêng với phạm vi nghiên cứu là tại các nước đang phát triển, tương đồng với
phạm vi nghiên cứu của đề tài này.
Mwachiro d. Brian (2013) với đề tài “effects of internal controls on revenue
collection: a case of Kenya revenue authority” đã thực hiện nghiên cứu hoạt động

-


4
kiểm soát nội bộ về thu tiền của doanh nghiệp tại Kenya với. Mẫu nghiên cứu là 38
doanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu là khảo sát thông qua bảng hỏi để tìm hiểu
hoạt động kiểm soát nội bộ và kết quả thu tiền của doanh nghiệp. Kết quả nghiên
cứu cho thấy doanh nghiệp cần phải đảm bảo 5 thành tố là môi trường kiểm soát,
đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin; đàm thoại và quản trị để đảm
bảo sự hoạt động hiệu quả của kiểm soát nội bộ, và từ đó đảm bảo hiệu quả thu tiền
từ hoạt động bán hàng.
Một nghiên cứu tương tự khác được Matilda Noel (2013) thực hiện ở đề tài
“ Measuring The Performance Of Internal Controls Over Cash Receipts: A Case Of
Mkuranga District Council” để đánh giá hiệu quả của hoạt động kiểm soát nội bộ
đối với hoạt động thu tiền bán hàng. Nghiên cứu cũng sử dụng kết hợp các phương
pháp nghiên cứu định lượng và định tính với các cuộc phỏng vấn, các bảng hỏi và
các báo cáo của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cũng khẳng định rằng, hoạt động

kiểm soát nội bộ là rất cần thiết và giúp cho doanh nghiệp bán hàng và thu tiền hiệu
quả hơn. Tuy nhiên, cần phải nâng cao vai trò của nhà quản lý để đảm bảo chất
lượng của hoạt động kiểm soát nội bộ. Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần có những
kỹ thuật viên thông tin chuyên nghiệp, đào tạo các cán bộ kế toán các vấn đề liên
quan tới kiểm soát nội bộ và cập nhật những thay đổi trong chính sách kế toán.
Nghiên cứu cụ thể hơn về KSNB qui trình thu tiền, tác giả Francis Gyebi
trong nghiên cứu về “Internal Control on Cash Collection. A Case of the Electricity
Company of Ghana Ltd, Accra East Region” tại Ghana năm 2013 cho thấy: kiểm
soát nội bộ sẽ tạo ra sự đảm bảo cho các nhà quản lý doanh nghiệp đạt tới các mục
tiêu. Tuy nhiên, các hệ thống kiểm soát nội bộ đều có nhược điểm: phán đoán để
mang tính chủ quan trong các chu trình kiểm soát cần cân nhắc giữa chi phí và lợi
ích của các biện pháp kiểm soát nội bộ, sự thông đồng giữa các bên trong quá trình
kiểm soát, sự áp đặt từ quản lý bên ngoài vào kiểm soát… do đó cần xây dựng kiểm
soát nội bộ đảm bảo hợp lý để đạt được các mục tiêu liên quan, và độ tin cậy của
báo cáo tài chính và tuân thủ luật pháp và các quy định.
Như vậy có thể nói, các nghiên cứu đã thực hiện trong nước và ngoài nước
đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng

-


5
và thu tiền; đã thu thập được thông tin thực tế về hoạt động này tại đơn vị phân tích
thông qua phương pháp nghiên cứu đa dạng và phong phú như khảo sát thực tế hay
thu thập các báo cáo của doanh nghiệp…Các giải pháp được trình bày đa dạng từ
hoàn thiện qui trình cho tới nâng cao tính hiệu quả của qui trình kiểm soát nội bộ về
chu trình bán hàng và thu tiền. Mặc dù vậy, như đã phân tích ở trên, một số các
nghiên cứu chưa thực sự hoàn chỉnh. Đồng thời, sự khác biệt giữa các nghiên cứu
này là sự khác biệt về đặc điểm và qui mô sản xuất kinh doanh của từng đơn vị,
từng ngành và ở từng quốc gia nghiên cứu. Thêm vào đó, tại Công ty TNHH

Thương Mại Uber Việt Nam chưa có đề tài nào nghiên cứu về kiểm soát chu trình
bán hàng và thu tiền
Chính vì vậy em chọn đề tài: “Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu
tiền tại Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn thạc sỹ.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu:’
+Mục tiêu chung: Phân tích, đánh giá, hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình
bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam
+Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về KSNB và KSNB chu trình bán hàng thu tiền .
- Phân tích, đánh giá KSNB đối với chu trình bán hàng và thu tiền tại Công
ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam.
- Trên cơ sở lý luận và thực tế tiến hành đánh giá những ưu và nhược điểm
của KSNB chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt
Nam. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện KSNB chu trình bán hàng và thu tiền tại
Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
+ Nội dung KSNB đối với chu trình bán hàng thu tiền là gì ?
+ Điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của hạn chế đối với KSNB chu
trình bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam là gì ?
+ Giải pháp nào phù hợp với thực tế KSNB chu trình bán hàng – thu tiền tại

-


6
công ty?
1.5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại
Công ty TNHH Thương Mại Uber Việt Nam

- Phạm vi nghiên cứu :
+ Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong năm
2017, 2018, 2019
+ Về nội dung: Đề tài tập trung vào nghiên cứu KSNB đối với chu trình bán
hàng và thu tiền ; KSNB đối với chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH
Thương Mại Uber Việt Nam.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu: thu thập 2 nguồn đó là dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp.
Dữ liệu thứ cấp: tiến hành thu thập từ nguồn có sẵn bên trong doanh nghiệp
như BCTC, các sổ sách, chứng từ, quy chế chính sách bán chịu, quy chế nội bộ về
thu tiền ….; Thu thập từ các phương tiện truyền thông như báo chí, internet,
website….
Dữ liệu sơ cấp: thu thập từ việc quan sát, phỏng vấn cán bộ, nhân viên tại
doanh nghiệp. Học viên thiết kế bảng hỏi với các câu hỏi xoay quanh 5 yếu tố cấu
thành KSNB đối với chu trình bán hàng – thu tiền. Các câu hỏi được thiết kế dạng
câu hỏi đóng khảo sát 5 yếu tố: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động
kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Bảng khảo sát được gửi trực tiếp đến
30 nhân viên công ty.
- Xử lý dữ liệu:
Phương pháp thống kê, mô tả: Tác giả dựa trên chứng từ, sổ sách, báo cáo về
chu trình bán hàng và thu tiền giúp thống kê quá trình bán hàng và thu tiền của
doanh nghiệp.
Phương pháp so sánh: Tác giả sử dụng phương pháp này để tập hợp, sắp xếp
số liệu thu thập được dưới dạng bảng biểu, sơ đồ, đồ thị theo các tiêu thức phù hợp
để làm căn cứ so sánh, phân tích đánh giá.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng để phân

-



×