Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

BÀI 2 CÔNG ĐOÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.98 MB, 58 trang )

Bài 2
NGHIỆP VỤ CƠNG TÁC
CƠNG ĐỒN VÀ VẬN ĐỢNG
CƠNG NHÂN Ở CƠ SỞ


KẾT CẤU, NỢI DUNG BÀI HỌC

1. Cơng tác cơng đồn ở cơ sở.
2. Nghiệp vụ cơng tác cơng đồn ở
cơ sở.
3. Công tác vận động công nhân ở
cơ sở.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
-

Nghị quyết TW VI, khóa X về tiếp tục xây dựng
GCCN VN trong thời kỳ đẩy mạnh CNH – HĐH đất
nước.

-

Luật Công đoàn số: 12/2012/QH13

-

Nghị quyết Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ XII

(được Quốc hội khóa


XIII, thơng qua ngày 20 tháng 6 năm 2012, có hiệu lực từ ngày
01/01/2013).

(được thông qua tại Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ XII, ngày
26/9/2018).


TÀI LIỆU THAM KHẢO
-

Điều lệ Công Đoàn Việt Nam được Đại hội Công đoàn
Việt Nam lần thứ XII thông qua ngày 26/9/2018.

-

Báo cáo kiểm điểm của BCH Tổng Liên đoàn lao
động Việt Nam khố XI.

-

Giai cấp cơng nhân Việt Nam trong sự nghiệp CNH HĐH và hội nhập quốc tế.

-

/>

1. CƠNG TÁC CƠNG ĐỒN Ở CƠ SỞ
1.1. Khái lược về Cơng đồn Việt Nam
a. Hồn cảnh ra đời



1. CƠNG TÁC CƠNG ĐỒN Ở CƠ SỞ
1.1. Khái lược về Cơng đồn Việt Nam
“Tổ chức cơng hội trước
hết là để cơng nhân đi lại với
nhau cho có cảm tình, hai là
để nghiên cứu với nhau, ba là
để sửa sang cách sinh hoạt
của công nhân cho khá hơn
bây giờ, bốn là để giữ gìn
quyền lợi cho cơng nhân, năm
là để giúp cho quốc dân, giúp
cho thế giới”. 


Ngày 28/7/1929 BCH lâm thời Đông Dương Cộng
sản Đảng tổ chức Hội nghị Đại biểu Tổng Công hội đỏ
Bắc kỳ lần thứ I (Tham dự Đại hội có các đại biểu các Tổng
công hội tỉnh và thành phố: Hà Nội, Nam Định, Hải Phịng, khu mỏ
Đơng Triều, Mạo Khê).

Số nhà 15 Hàng Nón, nơi diễn ra
Hội nghị thành lập Tổng Công hội Đỏ Bắc
Kỳ, 28/7/1929.

Đ/c Nguyễn Đức Cảnh
(1908-1932)


 Ý nghĩa LS của việc thành lập

Tổng công hội đỏ


Đánh dấu sự trưởng thành về CL của
phong trào cơng nhân nước ta, thắng
lợi của đường lối công vận của NAQ và
ĐCS ĐD

• Đáp ứng nhu cầu cấp thiết về TC của
phong trào CNVN
• Góp phần vào sự lớn mạnh của PTCS
công nhân quốc tế


 Tên gọi tổ chức Cơng Đồn Việt Nam qua các
thời kỳ:
TÊN GỌI

THỜI KỲ

  Tổng Công hội Đỏ

(1929 - 1935)

  Nghiệp đồn Ái hữu

(1935 - 1939)

  Hội Cơng nhân Phản đế


(1939 - 1941)

  Hội công nhân Cứu quốc

(1941 - 1946)

  Tổng Liên đồn Lao động Việt

(1946 - 1961)

Nam
  Tổng Cơng đồn Việt Nam

(1961 - 1988)

  Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam

(từ 1988 đến nay)


b. Khái niệm
Cơng đồn Việt Nam là tổ
chức chính trị - xã hội
rộng lớn của giai cấp công
nhân, đội ngũ trí thức và
những người lao động, tự
nguyện lập ra nhằm mục
đích tập hợp, đồn kết lực
lượng xây dựng giai cấp

cơng nhân Việt Nam lớn
mạnh về mọi mặt.


c. Tính chất
Cơng đồn VN có tính
chất giai cấp của giai cấp
cơng nhân và tính quần
chúng, là thành viên của
hệ thống chính trị do Đảng
Cộng sản VN lãnh đạo.


TÍNH CHẤT GIAI CẤP CỦA CƠNG
NHÂN


TÍNH QUẦN CHÚNG


d. Chức năng
-- Đại
Đại diện
diện bảo
bảo vệ
vệ quyền,
quyền, lợi
lợi ích
ích
hợp

hợp pháp
pháp chính
chính đáng
đáng của
của người
người
lao
lao động.
động.
-- Tham
Tham gia
gia quản
quản lý
lý nhà
nhà nước,
nước,
quản
quản lý
lý KT-XH,
KT-XH, tham
tham gia
gia thanh
thanh
tra,
tra, kiểm
kiểm tra,
tra, giám
giám sát
sát ...
...

--Tuyên
Tuyên truyền,
truyền, vận
vận động...
động...


e. Mục tiêu


Vì quyền,
quyền, lợi
lợi ích
ích hợp
hợp pháp
pháp của
của
người
người lao
lao động;
động; vì
vì hồ
hồ bình,
bình, dân
dân
chủ,
chủ, độc
độc lập
lập dân
dân tộc,

tộc, phát
phát triển
triển và

tiến
tiến bộ
bộ xã
xã hội.
hội.


f. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động và
hệ thống tổ chức


Hệ thống tổ chức của Cơng đồn VN




1.2. Tổ chức cơ sở của cơng đồn
a. Khái niệm.
Cơng
Cơng đồn
đồn cơ
cơ sở là
sở là tổ
tổ chức
chức cơ
cơ sở

sở của
của
Cơng
Cơng đồn,
đồn, tập
tập hợp
hợp đồn
đồn viên
viên cơng
cơng đồn
đồn
trong
trong một
một hoặc
hoặc một
một số
số cơ
cơ quan,
quan, tổ
tổ chức,
chức,
doanh
doanh nghiệp,
nghiệp, được
được cơng
cơng đồn
đồn cấp
cấp trên
trên
trực

trực tiếp
tiếp cơ
cơ sở
sở cơng
cơng nhận
nhận theo
theo quy
quy định
định
của
củapháp
phápluật
luậtvà
vàĐiều
ĐiềulệlệCơng
Cơngđồn.
đồn.
(Khoản
(Khoản 2,2, Điều
Điều 4,4, Luật
Luật Cơng
Cơng Đồn
Đồn Việt
Việt Nam,
Nam, năm
năm
2012)
2012)




Cơquan
quannhà
nhànước
nước

CĐCS
được
tổ
chức
trong

Tổ
Tổ chức
chức chính
chính trị,
trị, tổ
tổ chức
chức
chính
chínhtrị
trị--xã
xãhội,
hội,tổ
tổchức
chứcchính
chínhtrị
trị

xãhội

hộinghề
nghềnghiệp
nghiệp
Đơn
Đơn vị,
vị, doanh
doanh nghiệp,
nghiệp, tổ
tổ chức
chức
khác
kháccó
cósử
sửdụng
dụnglao
laođộng
độngtheo
theoquy
quy
định
địnhcủa
củapháp
phápḷt
ḷtvề
vềlao
laođộng
động

Cơquan,
quan,tổ

tổchức
chứcnước
nướcngồi,
ngồi,tổ
tổ
chức
chức quốc
quốc tếtế hoạt
hoạt động
động trên
trên lãnh
lãnh
thổ
thổViệt
ViệtNam
Nam


1.2. Tổ chức cơ sở của cơng đồn
b. Điều kiện thành lập và hình thức tổ chức của
cơng đồn cơ sở.
CĐ cơ sở được
thành lập ở các cơ
quan, tổ chức, doanh
nghiệp khi có ít nhất
5 đồn viên cơng
đồn hoặc 5 người
LĐ có đơn tự nguyện
gia nhập CĐ VN.



Nghiệp đồn: là tổ chức cơ sở của cơng đồn,
tập hợp những người lao động tự do hợp pháp cùng
ngành, nghề, được thành lập theo địa bàn hoặc
theo đơn vị lao động khi có ít nhất 05 đồn viên
cơng đồn hoặc người lao động có đơn tự nguyện
gia nhập Cơng đoàn VN.


- Hình thức tổ chức:
Cơng đồn cơ sở, nghiệp đồn khơng có tổ cơng
1
đồn, tổ nghiệp đồn.
Cơng đồn cơ sở, nghiệp đồn có tổ cơng
đồn, tổ nghiệp đồn.

2

3
4

Cơng đồn cơ sở, nghiệp đồn có cơng
đồn bộ phận, nghiệp đồn bộ phận.
Cơng đồn cơ sở có cơng đồn cơ sở thành
viên.

Cơng đồn cơ sở, nghiệp đồn khơng đủ điều kiện
tồn tại và hoạt động, cơng đồn cấp trên trực tiếp
xem xét quyết định giải thể.




Tổng
cơng ty
May 10

CĐ Cơng
ty may 10
Thái Bình


xưởng

CĐ Cơng
ty may 10
Bắc
Giang


xưởng

CĐ tổ

CĐ tổ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×