Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Surfactant semina (phan 2) 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 38 trang )

Độc tính - Sự phân huỷ
sinh học
1. Độc tính:
+ Kích thích da, phản ứng, dò ứng, đi vào
dưới da.
+ Cấp tính, mạn tính.
+ Đột biến gen, độc bào thai, ung thư.
+ Tiếp xúc với da, mặt.
+ Nuốt (thường là tai nạn đối với trẻ
em)
+ Hít phải.


2. Độc tính của những sản
phẩm:
a/- Các chất hoạt động bề mặt

:

Thoái hoá protein, giảm hoặc mất hẳn hoạt tính
đối với các enzym.
Những chất NI không gây nên sự thoái hoá
protein nhưng có một sự hoà tan nào đó ở nồng độ
cao.
Mắt nhạy cảm hơn da nhưng chỉ trầm trọng khi
ở nồng độ cao và thời gian lâu, nên rửa ngay bằng
nước lạnh.
Nhiễm độc cấp thường gặp ở đường miệng.
Trắc nghiệm độc chất mạn tính: an toàn hoàn
toàn, không gây ung thư.



Độc tố trong nước
Độc tính trong nước là những ảnh
hưởng của sản phẩm đối với nguồn
nước và cá. Độc tố của chất hoạt
động bề mặt chủ yếu là phá hỏng
hoặc làm tổn thương màng tế bào
của sinh vật sống trong nước. Trong
trường hợp Fatty alcohol ethoxylate thì độc
tố sẽ phụ thuộc số đơn vò nhóm
ethoxy.
LCo = nồngđđộ cao nhất không gây độc
LC100 = nồng độ thấp nhất mà tại đây, các
sinh vật đều bò chết hết.


Một số thông tin về an toàn của SLS từ
các nguồn tài liệu:

+ IPCS: International Programmer of Chemical
Safety (1997)
+ CIR: Cosmetic Ingredient Review (1983)
+ OECD: Organization for Economic Co-operation
&
Development (1997)
+ HSDB: Hazardous Substances Data Bank.
+ International Cosmetic Ingredient Dictionary &
Handbook (1997)



Khả năng gây kích ứng:
SLS gây kích ứng cho da và mắt của
thỏ. Quan sát sự kích ứng da ở người
cho thấy kết quả: dùng SLS 20% tẩm
vào miếng dán, dán lên da trong 4
giờ, người ta thấy một đường viền
đỏ xung quanh miếng dán, chứng tỏ
có sự kích ứng, và SLS cũng được cho
là có kích ứng đường hô hấp.


Báo cáo của CIR (1983) cho biết kết quả
khảo sát dầu gội đầu có chứa SLS:
% SLS present in Sales of
shampoo
shampoo
per annum in the
USA

Total number of
applications of
shampoo
per annum in
USA

Number of safety
related
complaints

10


390 000 units

8 580 000

No complaints
received in 2
years

14.5

Not reported

200 000*

A total of 17
complaints over 7
years

30

398 000 units

4 852 620

One complaint
received

*It was reported that the cumulative total number of uses of the shampoo was 400 000 000.



• Kết luận của:


- OECD (1997) : Sự hiện diện của
SLS không đe dọa cho sức khoẻ cộng
đồng (người tiêu thụ) cũng như công
nhân tiếp xúc trực tiếp với nó.



- CIR (1983): SLS (và ALS) hoàn
toàn an toàn cho các sản phẩm như
dầu gội, sữa tắm (dạng dùng
không liên tục). Trong sản phẩm có
thời gian tiếp xúc liên tục lâu dài
(dạng kem) thì nồng độ không được


PHUÏ GIA


II.1. Bọt và các
vấn đề
-Yêu cầu của bọt trong
sản phẩm
- Điều chỉnh độ bọt
. Lựa chọn CHĐBM
. Chất tăng bọt,
ổn đònh bọt

. Chất phá bọt


II.2. Các chất làm mềm da và tóc
dùng trong dầu gội và sữa tắm
Một số chất dùng để làm mềm, nuôi
dưỡng tóc có nguồn gốc từ:
- Protein thuỷ giải (Hydrozed Collagen)
Nguồn protein: Lúa mì, dầu dừa,
dầu hạnh nhân
- Polisacarit: Chitosan (nguồn gốc từ kitin)


Một số chất dùng làm mềm da:
- Glyceride (lipid đơn giản)
CH2

O

CO

R1

CH

O

CO

R2


CH2

O

CO

R3

Gốc rượu
Glycerin

. Glycerine oleate

Gốc acid béo
bậc cao

. Capric Glyceride
. PEG-7 Glyceryl cocoate
. Capric triglyceride


Một số chất thuộc các ester
của các acid béo bậc cao và
các rượu đơn chức có phân
tử lớn
- Isopropyl Palmitate (IPP)

- Isopropyl Myristate (IPM)
- Cetyl Palmitate

- Cestearyl Isonoanoate
- Dicaprylyl Ether
- Ethylhexyl Stearate


Các chất tạo đặc
Các rượu Amide

H
R

C
=

O

N

CH2

CH2 OH

Alkyl monoetanolamid

Các mono ethanolamid được sử dụng
để tăng hoặc ổn đònh bọt trong
những công thức có gốc alkyl eter
sulfate, chúng cũng có những đặc
tính như làm đặc, tạo óng ánh xà cừ
hoặc làm mềm tuỳ theo dãy cacbon

R.


Caùc saûn phaåm töông
öùng:








Coconut fatty acid diethanol amide
Coconut fatty acid monoethanol amide
Coconut fatty acid diethanol amide
Diethanolamide based on coconut oil
Coconut fatty acid diethanol amide
Lauric acid diethanol amide
Oleic acid diethanol amide


Các Ethoxylate fatty alcohol
• Ethoxylated fatty alcohol
• Fatty alcohol C12- C14 with
approx. 3mol OE
Ngoài ra còn có nhiều chất
khác như: muối ăn, carbopol, . .
.



Các chất tạo ánh nhũ
•Acid Stearic
•Ethylene Glycol Distearate
•Ethylene Glycol Monostearate
Đây là những chất rắn, để thích hợp cho
những sản phẩm dùng cho công nghệ
khuấy nguội, người ta thêm một số chất:
-Sodium laureth sulfate
-Coconut fatty acid mono ethanol amide
-Laureth 10- laureth-4
-Glycerine


Caực chaỏt: Maứu Muứi
Caực chaỏt baỷo
quaỷn


DAÀU GOÄI ÑAÀU – DAÀU
XAÛ TOÙC


TÓC VÀ CÁC VẤN ĐỀ
CỦA CHÚNG
•Khái niệm về cấu trúc tóc

Supply of hair root with nutrients



Schematic structure of the hair root from the hair papilla to the hair shaft





Thành phần của dầu
gội đầu
Thành phần

Chức năng

Làm sạch, tạo bọt
Cảm quan



Cảm quan
Ổn đònh sinh học

basic surfactants

6 - 10

co surfactants
pearlshine,
thickeners, auxiliaries

2-5


cationic additives
silicones, waxy emollients

Nuôi dưỡng



Tỷ lệ [%]

perfumes
colours
preservatives
water

0-6
0.1 - 3
1-3

Đủ 100%


Dầu xả
Chức năng
Tác chất hỗ trợ
Tạo đặc
Làm mềm, nuôi dưỡng
Chất ổn đònh
Cảm quan
Ổn đònh sinh học


Thành
phần
Emulsifier

Tỷ lệ %
0-2

Fatty alcohol, wax esters

1-5

Oily components, auxiliaries

0-3

Cationic components

0.5 – 3

Polymeric derivatives

0-2

Perfume oil, colour

0-2

Proteins, botanicals, actives

0-1


Preservative

0-1

Water
pH-value: 3 - 5


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×