Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

ke hoach giao duc Lý THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.94 KB, 32 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS ………..

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………, ngày 01 tháng 8 năm 2020

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ
Năm học 2020 - 2021
(Kèm theo Kế hoạch số …./KH-….ngày ….của Hiệu trưởng trường…..)
A. Chương trình theo quy định
LỚP 6
Học kỳ I
T
T

Bài/chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Hình
thức tổ
chức dạy
học/hình


thức
kiểm tra
đánh giá

Tiết

Chương I: CƠ HỌC
1

Đo độ dài

2

Đo thể tích
chất lỏng

Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHD và ĐCNN của
1 tiết
chúng.
Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của
1 tiết
chúng.
Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.
Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.

Tổ chức 1
hoạt
động tại

lớp học
Tổ chức 2
hoạt
động tại
lớp học

Ghi
chú


3

4

Đo thể tích
chất rắn
không thấm
nước

Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình
1 tiết
chia độ, bình tràn.

Khối lượng.
Đo khối
lượng

Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên
1 tiết
vật.

Đo được khối lượng bằng cân.

5

Lực. Hai lực
cân bằng

6

Tìm hiểu kết
quả tác dụng
của lực

7

8

Trọng lực.
Đơn vị lực
Kiểm tra 1
tiết

Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
1 tiết
Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân
bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực
đó.
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc
biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
Nêu được các tác dụng của lực, và các hiện tượng của các tác

1 tiết
dụng đó.
Nêu được các ví dụ chứng tỏ tác dụng của lực vào vật.
Xác định được các sự biến đổi chuyển động và biến dạng của
vật khi có lực tác dụng.
Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và
1 tiết
độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
Nêu được đơn vị đo lực.
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 7.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các
công thức tính toán, trình bày khoa học, ngắn gọn.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.

1 tiết

Tổ chức 3
hoạt
động tại
lớp học
Tổ chức 4
hoạt
động tại
lớp học
Tổ chức 5
hoạt
động tại
lớp học

Tổ chức 6

hoạt
động tại
lớp học

Tổ chức 7
hoạt
động tại
lớp học
8
Hình
thức
KTĐG:


Năng lực cần phát triển: NL tự lực, NL tính toán, NL giải quyết
vấn đề.
9

10

Lực đàn hồi.
Trả bài KT 1
tiết

Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng
1 tiết
lên vật làm nó biến dạng.
So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến
dạng nhiều hay ít.


Tổ chức 9
hoạt
động tại
lớp học

Lực kế. Phép
đo lực. Trọng
lượng và khối
lượng

Đo được lực bằng lực kế.
1 tiết
Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý
nghĩa và đơn vị đo P, m.
Vận dụng được công thức P = 10m.

Tổ chức 10
hoạt
động tại
lớp học

Khối lượng
riêng + Bài
tập

Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được
1 tiết
công thức tính khối lượng riêng. Nêu được đơn vị đo khối
lượng riêng.
Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.

Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng để giải một số
bài tập đơn giản.

11

12

13

Viết (tự
luận)

Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được
1 tiết
Trọng lượng công thức tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn vị đo trọng
lượng riêng.
riêng +Bài
tập
Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng
riêng để giải một số bài tập đơn giản.
Thực hành và Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn và tiến
1 tiết
kiểm tra thực hành một bài thực hành vật lý.
hành: Xác
Rèn kĩ năng thao tác đo khối lượng và thể tích vật rắn không
định khối
thấm nước chính xác.
lượng riêng


Tổ chức 11
hoạt
động tại
lớp học

Tổ chức 12
hoạt
động tại
lớp học
Kiểm
13
tra thực
hành


14

của sỏi

Rèn tính cẩn thận, trung thực và thái độ nghiêm túc trong thực
hành.

Máy cơ đơn
giản. Trả bài
KTTH

Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị
1 tiết
thông thường.
Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc

đẩy vật và đổi hướng của lực.

15

Mặt phẳng
nghiêng

16

Ôn tập - Bài
tập

17

Kiểm tra học
kỳ I

18

Đòn bẩy. Trả
bài KTHK.

Học kỳ II

Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo
1 tiết
hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này
trong các ví dụ thực tế.
Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường
hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.

Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về các phép đo độ
dài, thể tích, lực, khối lượng; kết quả tác dụng của lực; hai lực 1 tiết
cân bằng; trọng lượng; khối lượng riêng; trọng lượng riêng;
máy cơ đơn giản.
Vận dụng thành thạo các kiến thức cơ học đã học để giải một
số bài tập đơn giản.
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 16.
1 tiết
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế , vận dụng các
công thức tính toán, trình bày khoa học, ngắn gọn
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: NL tự lực, NL tính toán
Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật
1 tiết
và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ
thực tế.
Sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ
thể và chỉ rõ lợi ích của nó.

Tổ chức 14
hoạt
động tại
lớp học
Tổ chức 15
hoạt
động tại
lớp học
Tổ chức 16
hoạt
động tại

lớp học

17
Hình
thức
KTĐG:
Viết (tự
luận)
Tổ chức 18
hoạt
động tại
lớp học


T
T

Bài/chủ đề

19

Ròng rọc

20

Tổng kết
chương I: Cơ
học

Yêu cầu cần đạt


Thời
lượng
dạy
học

Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi
1 tiết
hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ
thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về các phép đo độ
1 tiết
dài, thể tích, lực, khối lượng, kết quả tác dụng của lực, hai lực
cân bằng; trọng lượng; khối lượng riêng, trọng lượng riêng,
máy cơ đơn giản.
Vận dụng thành thạo các kiến thức cơ học đã học để giải một
số bài tập đơn giản.

Hình
thức tổ
chức dạy
học/hình
thức
kiểm tra
đánh giá

Tiết

Tổ chức 19

hoạt
động tại
lớp học
Tổ chức 20
hoạt
động tại
lớp học

Chương II. NHIỆT HỌC

21

22

23

Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
Sự nở vì
nhiệt của chất Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
rắn
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng.
Sự nở vì
nhiệt của chất Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
lỏng
Sự nở vì

Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.

1 tiết


Tổ chức 21
hoạt
động tại
lớp học

1 tiết

Tổ chức 22
hoạt
động tại
lớp học

1 tiết

Tổ chức 23

Ghi
chú


nhiệt của chất
khí.
24

Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì
1 tiết
Một số ứng
gây ra lực lớn.
dụng sự nở vì
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số

nhiệt.
hiện tượng và ứng dụng thực tế.

25

Nhiệt kế.
Nhiệt giai

26

27

28

Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

Thực hành và
kiểm tra thực
hành: Đo
nhiệt độ
Kiểm tra 1
tiết.
Trả bài KT
thực hành.

Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế
1 tiết
dùng chất lỏng.
Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan
sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.

Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm,
nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ
Xenxiut.
Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo
1 tiết
đúng quy trình.
Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo
thời gian.
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19 đến tiết 26.
1 tiết
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế , vận dụng các
công thức tính toán, trình bày khoa học, ngắn gọn
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: NL tự lực, NL tính toán

Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các
1 tiết
Sự nóng chảy chất.
và đông đặc
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của
Trả bài KT 1 chất rắn.

hoạt
động tại
lớp học
Tổ chức 24
hoạt
động tại
lớp học

Tổ chức 25
hoạt
động tại
lớp học

Kiểm
26
tra thực
hành
27
Hình
thức
KTĐG:
Viết (tự
luận)
Tổ chức 28
hoạt
động tại
lớp học


tiết
29

30

31

Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các
1 tiết

Sự nóng chảy chất.
và đông đặc
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc.
(tiếp theo)
Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng
chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.
Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất
1 tiết
lỏng.
Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và
Sự bay hơi và
xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng
ngưng tụ
tác dụng của từng yếu tố.
Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số
hiện tượng bay hơi trong thực tế.

Tổ chức 29
hoạt
động tại
lớp học

Tổ chức 30
hoạt
động tại
lớp học

Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất
1 tiết
Sự bay hơi và lỏng.

ngưng tụ
Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được
(tiếp theo)
một số hiện tượng đơn giản.

Tổ chức 31
hoạt
động tại
lớp học

Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học từ tiết 19 đến tiết
1 tiết
31.
Vận dụng thành thạo các kiến thức cơ học đã học để giải một
số bài tập đơn giản.

Tổ chức 32
hoạt
động tại
lớp học

Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19 đến tiết 32.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế , vận dụng các
công thức tính toán, trình bày khoa học, ngắn gọn
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.

33
Hình
thức
KTĐG:


32

Ôn tập

33

Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.

Kiểm tra học
kỳ II

1 tiết


Năng lực cần phát triển: NL tự lực, NL tính toán

34

Sự sôi. Trả
bài KTHK

Mô tả được sự sôi.
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.

Viết (tự
luận)
2 tiết


Tổ chức 34,
hoạt
35
động tại
lớp học

LỚP 7
Học kỳ I

TT

Bài/chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Hình
thức tổ
chức dạy
học/hình
thức
kiểm tra
đánh giá

Tiết


HỌC KỲ I
Chương I: Quang học
1

Nhận biết ánh
sáng - Nguồn
sáng và vật
sáng

Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật
đó truyền vào mắt ta.
1 tiết
Nêu được khái niệm về nguồn sáng, vật sáng và lấy ví dụ.

Tổ chức
hoạt
1
động tại
lớp học

Ghi
chú


2

3

4


5

6

7
8

Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Sự truyền ánh Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn
sáng
thẳng có mũi tên.
Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
Ứng dụng
Nắm được khái niệm về bóng tối và bóng nửa tối.
định luật
Vận dụng giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền
truyền thẳng thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật
của ánh sáng thực, nguyệt thực,...
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
Nhận biết và biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản
Định luật
xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
phản xạ ánh
Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
sáng
Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến
trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
Rèn kỹ năng giải bài tập vận dụng định luật phản xạ ánh sáng
Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương

Ảnh của một đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
vật tạo bởi
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược
gương phẳng lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận
dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
Thực hành và
kiểm tra thực Biết bố trí thí nghiệm và quan sát thí nghiệm về ảnh của vật tạo bởi
hành: Quan
gương phẳng để rút ra kết luận.
sát và vẽ ảnh Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương
của một vật
phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
tạo bởi gương Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
phẳng
Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu
Gương cầu
lồi.
lồi. Trả bài
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy
KTTH.
rộng.
Gương cầu
Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu

1 tiết

Tổ chức
hoạt
2

động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
3
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học 4

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học 5

1 tiết

1 tiết

Kiểm
tra thực
hành
1 tiết

1 tiết
1 tiết


6

Tổ chức
hoạt
7
động tại
lớp học
Tổ chức 8


lõm.

9

10

11

Tổng kết
chương I:
Quang học.
Bài tập
Kiểm tra 1
tiết

CĐDH: Âm
và các đặc
tính của âm


12

Môi trường
truyền âm

13

Phản xạ âm.

lõm
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một
chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm,
hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản
xạ song song.
Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của
toàn bộ chương I.
Vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã có vào các bài tập thuộc phạm
vi yêu cầu của chương này.
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học trong chương I.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức
để trình bày đầy đủ khoa học.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: NL tự lực, NL tính toán, NL giải quyết vấn
đề.
Chương II: Âm học
Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
Nêu được nguồn âm là vật dao động, lấy ví dụ.
Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng,
ống sáo, âm thoa,...
Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần

số nhỏ.
Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.
Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ
dao động nhỏ.
Nêu được ví dụ về độ to của âm.
Vận dụng được kiến thức giải các bài tập về độ cao, độ to của âm.
Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền
trong chân không.
Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác
nhau.
Vận dụng kiến thức giải được các bài tập liên quan đến vận tốc
truyền âm trong các môi trường
Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Giải thích

hoạt
động tại
lớp học

1 tiết

Tổ chức
hoạt
9
động tại
lớp học

Hình
thức
1 tiết KTĐG: 10
Viết (tự

luận)
Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học
3 tiết

1 tiết

1 tiết

11,
12,
13

Tổ chức
hoạt
động tại
14
lớp học
Tổ chức 15


Tiếng vang.
Bài tập

14

15


16

17
18

Tổng kết Ôn tập

Kiểm tra học
kỳ I

Chống ô
nhiễm tiếng
ồn

được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản
xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và
những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
Vận dụng kiến thức giải được các bài tập về phản xạ âm, tiếng vang.
Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức đã học về quang học và âm
học
1 tiết
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ
thể .
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 15.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công
thức tính toán, trình bày đầy đủ khoa học.
1 tiết
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.

Năng lực cần phát triển: Năng lực tự lực, năng lực tính toán, năng
lực giải quyết vấn đề
Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm
do tiếng ồn.
1 tiết
Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong
những trường hợp cụ thể nói chung và trường học nói riêng.

HỌC KỲ II
Chương III. Điện học
Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ
xát.
Sự nhiễm
Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
điện do cọ sát
Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự
nhiễm điện do cọ xát.
Hai loại điện Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và
tích
nêu được đó là hai loại điện tích gì.
Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích
dương, các eelectron mang điện tíc âm chuyển động xung quanh hạt
nhân, nguyên tử trung hòa về điện.

1 tiết
1 tiết

hoạt
động tại

lớp học

Tổ chức
hoạt
16
động tại
lớp học

Hình
thức
KTĐG: 17
Viết (tự
luận)
Tổ chức
hoạt
động
18
trải
nghiệm.

Tổ chức
hoạt
động tại 19
lớp học
Tổ chức 20
hoạt
động tại
lớp học



19

Dòng điện Nguồn điện

20

Chất dẫn điện
và chất cách
điện dòng
điện trong
kim loại

21

Sơ đồ mạch
điện - Chiều
dòng điện

22

23

24

Vận dụng giải được các bài tập về các loại điện tích.
Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử
điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.
Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể
tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy.

1 tiết
Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí
hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện
Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây
nối.
Nhận biết được chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua và chất
cách điện là chất không cho dòng điện đi qua và lấy ví dụ
Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch
chuyển có hướng.

Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu
đã quy ước.
Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được
bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng và biểu
Tác dụng
hiện của các tác dụng này.
nhiệt và tác
Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của
dụng phát
dòng điện.
sáng của
Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
dòng điện.
Vận dụng kiến thức giải thích các bài tập liên quan.
Nêu được tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí của dòng
Tác dụng từ, điện và biểu hiện của tác dụng này.
tác dụng hoá Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng
học và tác

sinh lí của dòng điện.
dụng sinh lí
Nêu được ứng dụng của tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh
của dòng điện lí
Vận dụng kiến thức giải thích các bài tập liên quan.
Bài tập
Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về sự nhiễm điện, điện tích,

1 tiết

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học
21

Tổ chức
hoạt
động tại 22
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại 23
lớp học
Tổ chức
hoạt

động tại
24
lớp học

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học 25

1 tiết

Tổ chức 26


25

26

27

28

29

dòng điện, các tác dụng của dòng điện.
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ
thể .
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19 đến tiết 25

Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức
Kiểm tra 1
để trình bày đầy đủ khoa học.
tiết
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: NL tự lực, NL tính toán, NL giải quyết vấn
đề.
Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế
càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
Cường độ
Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
dòng điện.
Biết lựa chọn và sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
Vẽ được sơ đồ và mắc được mạch điện có sử dụng ampe kế
Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay
acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn
điện này.
Hiệu điện thế
Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
Biết lựa chọn và sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai
cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
Vẽ được sơ đồ và mắc được mạch điện có sử dụng vôn kế
Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng
Hiệu điện thế điện chạy qua bóng đèn.
giữa hai đầu
Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo
dụng cụ dùng hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
điện
Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử

dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó
Thực hành và Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ
KTHH: Đo
tương ứng.
cường độ
Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường
dòng điện và độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
hiệu điện thế
đối với đoạn

hoạt
động tại
lớp học

Hình
thức
1 tiết KTĐG: 27
Viết (tự
luận)

1 tiết

1 tiết

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt

động tại 28
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

29

Tổ chức
hoạt
động tại
30
lớp học
Kiểm
tra thực
hành

31


30

31

32

33

mạch nối tiếp

Thực hành:
Đo cường độ
dòng điện và
hiệu điện thế
đối với đoạn
mạch song
song. Trả bài
KTTH
Tổng kết –
Ôn tập

Kiểm tra học
kỳ II
Bài 29: An
toàn khi sử
dụng điện
Trả bài
KTHK

Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ
tương ứng.
Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường
độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.

1 tiết

Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về chương III: Điện học: sự
nhiễm điện, điện tích, dòng điện, các tác dụng của dòng điện.
1 tiết
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ

thể .
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19 đến tiết 31.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công
thức tính toán, trình bày đầy đủ khoa học.
1 tiết
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: Năng lực tự lực, năng lực tính toán, năng
lực giải quyết vấn đề
Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng
điện đối với cơ thể người.
Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử
dụng điện.

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

32

Tổ chức
hoạt
33
động tại
lớp học

Hình
thức

KTĐG: 34
Viết (tự
luận)
Tổ chức
hoạt
động tại 35
lớp học

LỚP 8
Học kỳ I

TT

Bài/chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Hình
thức tổ
chức dạy
học/hình
thức
kiểm tra
đánh giá


Tiết

Ghi
chú


HỌC KỲ I
Chương I: Cơ học
1

Chuyển động
cơ học

2

Vận tốc

3

Chuyển động
đều, chuyển
động không
đều

4

Biểu diễn lực

5


Sự cân bằng
lực – Quán
tính

6

7

Lực ma sát

Ôn tập - Bài
tập

Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
Nêu được ý nghĩa của số đo vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh,
chậm của chuyển động.
Nêu được đơn vị đo của vận tốc.
Vận dụng được công thức tính vận tốc v = s/t để giải bài tập liên
quan
Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào
khái niệm độ lớn vận tốc.
Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung
bình.
Xác định được vận tốc trung bình bằng thí nghiệm
Tính được vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng
chuyển động của vật.
Nêu được lực là một đại lượng vectơ.

Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động
Nêu được quán tính của một vật là gì?
Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán
tính.
Nhận biết, phân biệt được các loại lực ma sát trượt, lực ma sát lăn,
lực ma sát nghỉ và lấy ví dụ
Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong
một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về vận tốc, chuyển động cơ
học, biểu diễn lực, quán tính, lực ma sát.
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ
thể .

1 tiết

1 tiết

1 tiết

1 tiết

1 tiết

1 tiết

1 tiết

Tổ chức

hoạt
1
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại 2
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
3
lớp học
Tổ chức
hoạt
4
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại 5
lớp học
Tổ chức
hoạt
6
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
7

động tại
lớp học


8

Kiểm tra 1
tiết

9

Áp suất

10

Áp suất chất
lỏng

11

12

13

14

Bình thông
nhau. Máy
nén thủy lực


Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 6.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công
thức tính toán, trình bày đầy đủ khoa học.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: Năng lực tự lực, năng lực tính toán, năng
lực giải quyết vấn đề
Nêu được khái niệm về áp lực, áp suất; công thức và đơn vị đo áp
suất .
Vận dụng công thức tính áp suất p = F/S để giải các bài tập liên
quan
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao
trong lòng một chất lỏng.
Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất
lỏng.
Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất
lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.
Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc
hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi
nơi trong chất lỏng.
Áp dụng được công thức về máy nén thủy lực F/f = S/s để giải bài
tập

Hình
thức
1 tiết KTĐG: 8
Viết (tự
luận)
1 tiết


1 tiết

1 tiết

Áp suất khí
quyển

Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển, và
giải thích được các hiện thượng liên quan trong thực tế

Bài tập

Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về áp lực, áp suất
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ 1 tiết
thể, giải bài tập về áp lực, áp suất

Lực đẩy
Acsimét

Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét
Nêu được công thức về lực đẩy Ác-si-mét, đơn vị.
Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét FA = V.d để giải bài
tập.

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt

9
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại 10
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học 11

Tổ chức
hoạt
12
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
13
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
14
động tại
lớp học


15


16

17

18

19

Thực hành và
KTTH:
Xác định được các đại lượng cần làm thí nghiệm và tiến hành được
Nghiệm lại
1 tiết
thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
lực đẩy
Acsimét
Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về vận tốc, chuyển động cơ
Ôn tập. Trả
học, biểu diễn lực, quán tính, lực ma sát, áp suất, lực đẩy Ác-si-mét.
1 tiết
bài KTTH
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ
thể .
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 15.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công
Kiểm tra học thức tính toán, trình bày đầy đủ khoa học.
1 tiết
kỳ I
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.

Năng lực cần phát triển: Năng lực tự lực, năng lực tính toán, năng
lực giải quyết vấn đề
Sự nổi. Trả
bài KTHK

Công cơ học

20

Định luật về
công

21

Công suất

Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
Nêu được ví dụ minh họa.
Vận dụng định luật giải bài tập về công

15

Tổ chức
hoạt
16
động tại
lớp học

Hình
thức

KTĐG: 17
Viết (tự
luận)
Tổ chức
hoạt
18
động tại
lớp học

Nêu được điều kiện nổi, chìm của một vật của vật.
Vận dụng kiến thức để giải bài tập về sự nổi/chìm của vật
HỌC KỲ II
Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện
công
Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực
trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo
công.
Vận dụng công thức A = F.s để giải bài tập

Kiểm
tra thực
hành

1 tiết

1 tiết

Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu 1 tiết
đơn vị đo công suất.
Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay

thiết bị.

Tổ chức
hoạt
động tại
19
lớp học
Tổ chức
hoạt
20
động tại
lớp học
Tổ chức 21
hoạt
động tại
lớp học


Vận dụng được công thức: P = A/t giải bài tập về công suất
22

23

24

Bài tập

Cơ năng.
Câu hỏi và
bài tập tổng

kết chương I:
Cơ học

25

Kiểm tra 1
tiết

26

Các chất
được cấu tạo
như thế nào.
Trả bài KT
1tiết

Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về công,công suất
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ 1 tiết
thể, giải bài tập về công, công suất.
Nêu được khi nào 1 vật có cơ năng, các dạng của cơ năng.
Nêu được sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi,động
năng vào các yếu tố và lấy ví dụ
Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của
toàn bộ chương I.
Vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã có vào giải các bài tập về
công, công suất, cơ năng.
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19 đến tiết 23.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công
thức tính toán, trình bày đầy đủ khoa học.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.

Năng lực cần phát triển: Năng lực tự lực, năng lực tính toán, năng
lực giải quyết vấn đề

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt
22
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
23
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
24
động tại
lớp học

Hình
thức
1 tiết KTĐG: 25
Viết (tự
luận)

Chương II: Nhiệt học


27

Nguyên tử,
phân tử
chuyển động
hay đứng yên

28

Nhiệt năng

Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử,
nguyên tử có khoảng cách.
Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng
nhanh.
Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử
chuyển động không ngừng.
Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.

1 tiết

1 tiết

1 tiết


Tổ chức
hoạt
động tại 26
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
27
lớp học
Tổ chức 28
hoạt


29

30

31

32

33

34

CĐDH: Các
hình thức
truyền nhiệt
Công thức

tính nhiệt
lượng
Phương trình
cân bằng
nhiệt

Ôn tập – Bài
tập

Kiểm tra học
kỳ II
Tổng kết –
Ôn tập. Trả
bài KTHK.

Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ
minh hoạ cho mỗi cách.
Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt
lượng là gì.
Nhận biết, phân biệt được các hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối
lưu, bức xạ nhiệt và lấy ví dụ
Vận dụng được kiến thức về dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt để giải
thích một số hiện tượng đơn giản.
Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối
lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
Vận dụng được công thức Q = mc để tính nhiệt lượng
Phát biểu được nguyên lý truyền nhiệt. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự
truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật
trao đổi nhiệt với nhau.

Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn
giản.
Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về công,công suất và phần
nhiệt học
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập cụ
thể liên quan
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19 đến tiết 32.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công
thức tính toán, trình bày đầy đủ khoa học.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: Năng lực tự lực, năng lực tính toán, năng
lực giải quyết vấn đề
Tổng kết, hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ II.
Vận dụng kiến thức đó để giải quyết các vấn vào trong cuộc sống.

động tại
lớp học

2 tiết

1 tiết

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

29,
30

31

32

Tổ chức
hoạt
33
động tại
lớp học

Hình
thức
1 tiết KTĐG: 34
Viết (tự
luận)
1 tiết

Tổ chức

hoạt
35
động tại
lớp học


LỚP 9
Học kỳ I
T
T

Bài/chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Hình thức
tổ chức
dạy
học/hình
thức kiểm
tra đánh
giá

Tiết


Chương I: ĐIỆN HỌC
1

2

Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
Sự phụ thuộc
dẫn.
của cường độ
Mô tả mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa của cường độ dòng điện vào
dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bằng lời, bằng hệ thức, bằng đồ
hiệu điện thế
thị.
giữa hai đầu
Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số đo thực
dây dẫn
nghiệm.
Rèn kĩ năng mắc mạch điện theo sơ đồ, vẽ và xử lý đồ thị.
Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở
dòng điện của dây dẫn đó.
Điện trở của
Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và
dây dẫn - Định
có đơn vị đo là gì.
luật Ôm
Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.


1
tiết

Tổ chức 1
hoạt động
tại
lớp
học

1
tiết

Tổ chức 2
hoạt động
tại
lớp
học

Ghi
chú


3

Thực hành :
Xác đinh điện
trở của một
dây dẫn bằng
Ampe kế và
Vôn kế


4
Đoạn mạch
nối tiếp

5
Đoạn mạch
song song

Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
Nêu và thực hiện được:
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một dây dẫn có điện trở, một nguồn
điện, một công tắc, một vôn kế và một ampe kế.
- Lắp mạch điện theo sơ đồ.
- Đo được các giá trị U và I.
- Tính được giá trị của điện trở từ công thức R = U/I
Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch
nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương
đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều
nhất ba điện trở thành phần.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương
đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.
Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch
song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất
ba điện trở thành phần.

1

tiết

Tổ chức 3
hoạt động
tại
lớp
học

1
tiết

Tổ chức 4
hoạt động
tại
lớp
học

1
tiết

Tổ chức 5
hoạt động
tại
lớp
học

6

Bài tập vận
dụng định luật

Ôm

Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
2
Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
Rèn kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp thông tin. Sử dụng đúng các tiết
thuật ngữ.

7

Sự phụ thuộc
của điện trở
vào chiều dài
dây dẫn

Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây
1
dẫn với độ dài dây dẫn.
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây tiết
dẫn.

8

Sự phụ thuộc
của điện trở
vào tiết diện
dây dẫn

Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây
dẫn với tiết diện của dây dẫn.

Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của
dây dẫn.

1
tiết

Tổ chức 6,7
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 8
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 8
hoạt động
tại
lớp
học


9

Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây 1
dẫn với vật liệu làm dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở tiết
của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
Sự phụ thuộc
của điện trở

vào vật liệu
làm dây dẫn

Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết


10

11

12

13

Tổ chức 10
hoạt động
tại
lớp
học

l
S và

diện và vật liệu làm dây dẫn. Vận dụng được công thức R
giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của
dây dẫn.
Nhận biết được các loại biến trở.
1
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.

Biến trở - Điện Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện tiết
trở dùng trong trong mạch.
l
kỷ thuật

S để giải bài toán
Vận dụng được định luật Ôm và công thức R
về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc
biến trở.
Bài tập vận
Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để
dụng định luật tính các đại lượng có liện quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất 1
tiết
Ôm và công
ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
thức tính điện Rèn khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức trong khi giải bài tập.
trở của dây
Giải bài tập theo đúng các bước giải.
dẫn
Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
1
Viết được công thức tính công suất điện.
Công suất điện Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện tiết
năng.
Điện năng –
Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
Công của dòng Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp 1
tiết

Tổ chức 11

hoạt động
tại
lớp
học

Tổ chức 12
hoạt động
tại
lớp
học

Tổ chức 13
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 14
hoạt động


điện

14

15

16

Bài tập về
công suất điện

và điện năng
sử dụng

điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu
thụ điện năng.
Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối
1
với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
tiết

Xác định được công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và
ampe kế.
Biết mắc thiết bị đúng sơ đồ mạch điện.
Thực hành và
- Sử dụng công thức: P = UI để xác định công suất của bóng
kiểm tra thực
đèn và quạt điện.
hành:
- Đo U giữa hai đầu bóng đèn, quạt điện, đo I chạy qua bóng
Xác định công
đèn, quạt điện.
suất của các
- Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế 1 tiết
dụng cụ điện
khác nhau.
- Xác định công suất tiêu thụ của quạt điện bằng vôn kế và ampe
kế.
Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun - Len-xơ.

Định luật Jun - Vận dụng được định luật Jun - Len-xơ để giải thích các hiện tượng
Len-xơ. Trả
đơn giản có liên quan.
bài KTTH

17

Bài tập vận
dụng định luật
Jun-Len-xơ

18

Sử dụng an
toàn và tiết
kiệm điện

Vận dụng định luật Jun – Len – Xơ để giải các bài tập về tác dụng
nhiệt của dòng điện.

tại
học

lớp

Tổ chức 15
hoạt động
tại
lớp
học


1
tiết

Hình
16
thức
kiểm tra:
Thực
hành

1
tiết

Tổ chức 17
hoạt động
tại
lớp
học

1
tiết

Tổ chức 18
hoạt động
tại
lớp
học

Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử

1
dụng an toàn điện.
tiết
Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng.

Tổ chức 19
hoạt động
tại
lớp
học


19

Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của
2
Tổng kết
toàn bộ chương I.
chuong I: Điện Vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã có vào các bài tập thuộc tiết
học
phạm vi yêu cầu của chương này.

20
Kiểm tra 1 tiết

21
Nam châm
vĩnh cửu. Trả
bài KT 1 tiết


22

23

24

Tác dụng từ
của dòng điện
– Từ trường

Từ phổ Đường sức từ
Từ trường của
ống dây có
dòng điện
chạy qua

Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học trong chương I.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công
thức tính toán, trình bày khoa học, ngắn gọn.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc làm bài.
Năng lực cần phát triển: NL tự lực, NL tính toán, NL giải quyết vấn
đề.

1
tiết

Chương II. ĐIỆN TỪ HỌC
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
1
Xác định được các từ cực của kim nam châm

tiết
Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ
sở biết các từ cực của một nam châm khác.
Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
Biết sử dụng được la ban để tìm hướng địa lí.
Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác
1
dụng từ.
tiết
Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ
U.
Vẽ được:
- Đường sức từ của nam châm thẳng :
- Đường sức từ của nam châm hình chữ U :
Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ
trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường

Tổ chức 20,
hoạt động 21
tại
lớp
học
Hình thức
KTĐG:
Viết (trắc
nghiệm +

tự luận)

22

Tổ chức 23
hoạt động
tại
lớp
học

Tổ chức 24
hoạt động
tại
lớp
học

1
tiết

Tổ chức 25
hoạt động
tại
lớp
học

1
tiết

Tổ chức 26
hoạt động

tại
lớp


sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
25

26

27

Bài tập

Sự nhiễm từ
của sắt, thép Nam châm
điện

Ứng dụng của
nam châm

30

30

Hệ thống lại kiến thức đã học về nam châm vinh cửu, từ
1
trường, đường sức từ.
tiết
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập có liên quan
Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai

1
trò làm tăng tác dụng từ.
tiết
Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng
1
của nam châm điện trong những ứng dụng này.
tiết

Lực điện từ

Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên
1
dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi tiết
biết hai yếu tố kia.

Động cơ điện
một chiều

Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một
1
chiều.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và tiết
chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều.

28

29


học

Ôn tập - Bài
tập
Kiểm tra học
kỳ I

Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, từ trường ,
lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều,
máy phát điện xoay chiều, máy biến thế.
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp
cụ thể .
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 33.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công
thức tính toán, trình bày khoa học, ngắn gọn.

Tổ chức 27
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 28
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 29
hoạt động
tại
lớp

học
Tổ chức 30
hoạt động
tại
lớp
học
Tổ chức 31
hoạt động
tại
lớp
học

2
tiết

Tổ chức 32,
hoạt động 33
tại
lớp
học

1
tiết

Hình
thức

34



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×