Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bộ đề thi HSG môn Vật lí lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.24 KB, 9 trang )

ĐỀ 1

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÝ 8

Bài 1(4điểm): Một người dự định đi bộ về thăm quê, may nhờ được bạn đèo đi xe đỡ một quãng nên
chỉ sau 2giờ 05phút đã về đến nơi. Biết vận tốc lúc đi bộ là 6km/h, lúc đi nhờ xe là 25km/h, đoạn
đường đi bộ dài hơn đoạn đường đi xe là 2,5km. Hãy tính độ dài đoạn đường về thăm quê?
Bài 2(4 điểm): Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ
hai cùng xuất phát một lúc với vận tốc tương ứng là V 1 = 10km/h và V2 = 12km/h. Người thứ ba xuất
phát sau hai người nói trên 30phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau của người thứ ba với hai
người trước là t =1giờ. Tìm vận tốc của người thứ ba?
Bài 3(4điểm): Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40cm 2 cao h = 10cm có khối lượng m =
160g.
a, Thả khối gỗ vào nước. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Cho khối lượng riêng của
nước là D0 =1000kg/m3.
b, Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện S = 4cm2 sâuh và lấp đầy chì có
khối lượng riêng D2 = 11300kg/m3. Khi thả vào nước người ta thấy mực chất lỏng ngang bằng với
mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu h của khối gỗ?
Bài 4(3,5 điểm): Một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4km, cao 60m. Công để thắng lực
ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo của động cơ là 2500N. Hỏi:
a, Khối lượng của xe tải và lực ma sát giữa xe với mặt đường?
b, Vận tốc của xe khi lên dốc? Biết công suất của động cơ là 20kW.
c, Lực hãm phanh của xe khi xuống dốc? Biết xe chuyển động đều.
Bài 5(4,5điểm): Một thau bằng nhôm có khối lượng 0,5kg đựng 2lít nước ở 200C.
a, Thả vào thau nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra thấy thau nước nóng lên đến
21,20C. Tìm nhiệt độ của thỏi đồng. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài môi trường. Biết nhiệt dung
riêng của nước, nhôm, đồng lầ lượt là 4200J/kg.K; 880J/Kg.K; 380J/Kg.K
b, Thực ra trong trường hợp này nhiệt lượng toả ra ngoài môi trường bằng 10% nhiệt lượng cung
cấp cho thau nước. Tìm nhiệt lượng thực sự bếp cung cấp và nhiệt độ của thỏi đồng?
c, Nếu tiếp tục bỏ vào thau nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 0 0C. Nước đá có tan hết


không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc nước đá còn sót lại không tan hết? Biết cứ 1kg
nước đá nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 00C phải cung cấp cho nó một lượng nhiệt là 3,4.105J.

Page 1


ĐỀ 2

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÝ 8

Bài 1/(4đ) Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng chuyển động lại
gần nhau thì cứ sau 5 giây khoảng cách giữa chúng giảm 8 m. Nếu chúng chuyển động cùng chiều
(độ lớn vận tốc như cũ) thì cứ sau 10 giây khoảng cách giữa chúng lại tăng thêm 6m. Tính vận tốc
của mỗi vật.
Bài 2/ (4 đ) Trong ruột của một khối nước đá lớn ở 0 0c có một cái hốc với thể tích V= 160
cm3.Người ta rót vào hốc đó 60g nước ở nhiệt độ 75 0C. Hỏi khi nước nguội hẳn thì thể tích hốc rỗng
còn lại bao nhiêu ? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3 và của nước đá là Dd =
900kg/m3 , nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg nước đá ở
nhiệt độ nóng chảy cần cung cấp một nhiệt lượng là 3,36.105 J/kg.
Bài 3/(4đ) Người ta dùng hệ thống ròng rọc để trục một vật cổ bằng đồng có
trọng lượng
P = 5340N từ đáy hồ sâu H = 10m lên (hình vẽ). Hãy tính:
1)

Lực kéo khi:

a.

Tượng ở phía trên mặt nước.


b.

Tượng chìm hoàn toàn dưới nước.

2)

Tính công tổng cộng của lực kéo tượng từ đáy hồ lên

phía trên mặt nước h = 4m. Biết trọng lượng riêng của đồng và
của nước lần lượt là 89000N/m3, 10000N/m3. Bỏ qua trọng lượng của các ròng rọc.
Bài 4/(4đ) Một quả cầu có trọng lượng riêng d 1=8200N/m3, thể tích V1=100cm3, nổi trên mặt một
bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Trọng lượng riêng của dầu là
d2=7000N/m3 và của nước là d3=10000N/m3.
a/ Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu.
b/ Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào thì thể tích phần ngập trong nước của quả cầu thay đổi như thế
nào?

Page 2


ĐỀ 3

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÝ 8

Câu 1: ( 5 điểm) Lúc 6 giờ sáng, một người đạp xe từ thành phố A về phía thành phố B ở cách thành
phố A : 114 Km với vận tốc 18Km/h. Lúc 7h , một xe máy đi từ thành phố B về phía thành phố A với
vận tốc 30Km/h .
1.


Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và nơi gặp cách A bao nhiêu Km ?

2.
Trên đường có một người đi bộ lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy, biết rằng người đó
cũng khởi hành từ lúc 7h . Hỏi :
a.

Vận tốc của người đó .

b.

Người đó đi theo hướng nào ?

c.

Điểm khởi hành của người đó cách A bao nhiêu Km ?

Câu 2 (5 điểm): Một chiếc tàu khối lượng 1030000kg nổi trên biển ở mức sắp vượt an toàn.
a.Tìm thể tích nước biển bị tàu chiếm chỗ.Cho KLR nước biển là 1030kg/m3.
b.Nếu đi vào vùng nước ngọt thì tàu này cần phải dỡ bớt hang không? và dỡ đi bao nhiêu? Biết mức
độ an toàn không vượt quá giá trị tính ở câu a là 2٪ .Cho khối lượng riêng nước ngọt là 1000kg/m3.
Câu 3 (6 điểm): Một khối sắt có khối lượng m ở nhiệt độ 150 0C khi thả vào một bình nước có khối
lượng M không đổi thì nhiệt độ của nước tăng từ 20 0C lên 600C . Thả tiếp vào nước khối sắt thứ hai

m
có khối lượng 2 có nhiệt độ ban đầu là 1000C thì nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu khi có sự

cân bằng nhiệt?
Biết nhiệt dung riêng của nước và của sắt lần lượt là c 1 = 4200J/kg.K, c2 =

460J/kg.K . Coi như chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các khối sắt và nước.
Câu 4: (4 điểm) Một người cao 1,7m ,mắt người ấy cách đỉnh đầu 10 cm. Để người ấy nhìn thấy toàn
bộ ảnh của mình trong gương phẳng thì chiều cao tối thiểu của gương là bao nhiêu mét? Mép dưới
của gương phải cách mặt đất bao nhiêu mét?

Page 3


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
ĐỀ 4

MÔN: VẬT LÝ 8

Câu 1 (3 điểm). Cho các dụng cụ sau:
- Một quả cân được tạo nên từ các kim loại đồng và sắt. Quả cân hoàn toàn đặc, không bị rỗng bên
trong.
- Một bình chứa nước, bình này không có vạch chia độ và có thể bỏ lọt được quả cân vào mà nước
không bị tràn ra ngoài.
- Một lực kế lò xo có giới hạn đo lớn hơn trọng lượng của quả cân.
Cho rằng ta đã biết khối lượng riêng của nước, đồng, sắt. Hãy nêu phương án thực nghiệm để xác định tỉ
lệ khối lượng đồng và sắt trong quả cân.
Câu 2 (5 điểm). Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong một thời gian quy định là t. Nếu
xe chuyển động từ A đến B với vận tốc 48 km/h, xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định.
Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc 12 km/h, xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định.
a.

Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.

b.
Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C (trên AB)

với vận tốc 48 km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc 12 km/h. Tìm chiều dài quãng
đường AC.
Câu 3 (5 điểm). Cho cơ hệ như hình vẽ. Mặt phẳng nghiêng có
AB = 60cm, BC = 36cm. Vật m1 = 1kg; m2 = 1,5kg là một khối
lập phương cạnh a = 10cm được nhúng ngập 8cm trong một chất
lỏng. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng và ở các ròng rọc.
Hệ cân bằng.
a.

Tính khối lượng riêng của chất lỏng.

b.
Trường hợp mặt phẳng nghiêng có ma sát, hiệu suất mặt
phẳng nghiêng là 80%. Tính công kéo đều m 1 xuống mặt phẳng
nghiêng trên đoạn đường dài 20cm khi trong cốc đã tháo hết
nước.
Câu 4 (4 điểm). Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 200g chứa m2 = 400g nước ở
nhiệt độ t1 = 200C.
a.
Đổ thêm vào bình m (kg) nước có nhiệt độ t2 = 50C. Khi cân bằng nhiệt độ thì nhiệt độ nước trong
bình là t = 100C. Tìm m.

Page 4


b.
Sau đó người ta thả vào bình một lượng nước đá có khối lượng m 3 ở nhiệt độ t3 = -50C. Khi
cân bằng nhiệt độ thì thấy trong bình còn lại 100g nước đá. Tìm m3.
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là c 1 = 880J/kg.k, của nước c2 = 4200J/kg.k, của nước đá là c 3 =
2100J/kg.k. Nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 3,4.105 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.

Câu 5 (3 điểm). Một khối cầu rỗng có bán kính trong là 8,5cm và bán kính ngoài là 9,0cm, nổi một
nửa trong chất lỏng A có khối lượng riêng 800 kg/m3.
a.

Tính khối lượng của khối cầu.

b.

Tính khối lượng riêng của vật liệu làm thành khối cầu.

---------------------------------------- - Hết - ------------------------------------------

ĐỀ 5

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÝ 8

Câu 1 ( 5 điểm)
Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng AB . 1/2 đoạn đường đầu đi với vận tốc V 1 = 25 km/h .
1/2 đoạn đường còn lại vật chuyển động theo hai giai đoạn : Giai đoạn 1 trong 1/3 thời gian đi với
vận tốc V2= 17 km/h . Giai đoạn 2 trong 2/3 thời gian vật chuyển động với vận tốc V 3= 14 km/h .
Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB.
Bài 2 : ( 5 điểm)
Hai quả cầu bằng kim loại có khối lượng bằng nhau được treo vào hai đĩa của một cân đòn. Hai quả
cầu có khối lượng riêng lần lượt là D 1=7,8g/cm3; D2 = 2,6g/cm3. Nhúng quả cầu thứ nhất vào chất
lỏng có khối lượng riêng D3, quả cầu thứ hai vào chất lỏng có khối lượng riêng D4 thì cân mất thăng
bằng. Để cân thăng bằng trở lại ta phải bỏ vào đĩa có quả cầu thứ hai một khối lượng m 1 = 17g.Sau đó
lấy m1 ra, đổi vị trí hai chất lỏng cho nhau, để cân thăng bằng ta phải thêm m 2 = 27g cũng vào đĩa có
quả cầu thứ hai. Tìm tỉ số hai khối lượng riêng của hai chất lỏng.
Bài 3: ( 5 điểm)

Hai gương phẳng hình chữ nhật giống nhau G 1 và G2 giao
tại điểm O có mặt phản xạ hợp với nhau một góc như hình vẽ
(OM1 = 0M2) Trong khoảng giữa hai gương,gần O, có một
sáng S. Biết rằng tia sáng từ S đập vuông góc vào G 1 sau khi
xạ ở G1 lại đập vào G2,sau khi phản xạ ở G2 lại đập vào G1 và
xạ trên G1 một lần nữa . Tia phản xạ cuối cùng vuông góc O
M1M2. Tính góc .

M2

(G2)


(G1)

nhau

M1

điểm
phản
phản

Page 5


Câu 4 ( 5 điểm )
Một nhiệt lượng kế có khối lượng m1= 120g, chứa một lượng nước có khối lượng m 2= 600g ở cùng
nhiệt độ t1=200C . Người ta thả vào đó hỗn hợp nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m =180g đã
được nung nóng tới 1000C . Khi cân bằng nhiệt ,nhiệt độ là t =24 0C. Tính khối lượng m3 của nhôm và

m4của thiếc có trong hỗn hợp . Nhiệt dung riêng của các chất làm nhiệt lượng kế, của nước,của nhôm,
của thiếc lần lượt là :
c1 = 460J/kg.K; c2=4200J/kg.K; c3= 900/kg.K ; c4= 230J/kg.K.

.................Hết..................

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
ĐỀ 6

MÔN: VẬT LÝ 8

Bài 1: ( 4 điểm ) Hai chiếc xe máy chuyển động đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng đi lại
gần nhau thì cứ 6 phút khoảng cách giữa chúng lại giảm đi 6 km. Nếu chúng đi cùng chiều thì cứ sau
12 phút khoảng cách giữa chúng tăng lên 2 km. Tính vận tốc của mỗi xe.
Câu 2: ( 4 điểm ) Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ
vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 18 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000
N/m3, và trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m 3. Hãy tính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai
nhánh của bình ?
Câu 3: ( 3 điểm ) Người ta bỏ một cục nước đá khối lượng m 1=100g vào một nhiệt lượng kế bằng
đồng có khối lượng m2= 125g ,thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế và nước đá là t 1=-200C .Hỏi cần thêm
vào nhiệt lượng kế bao nhiêu nước ở t 2=200C để làm tan được một nửa lượng nước đá ? Cho nhiệt
dung riêng của đồng là 380J/kg.K,của nước đá là 2100J/kg.K,nhiệt nóng chảy của nước đá =
3,4.105J/kg .
Bài 4: ( 4,5 điểm ) Hai quả cầu bằng kim loại có khối lượng bằng nhau được treo vào hai đĩa của
một cân đòn. Hai quả cầu có khối lượng riêng lần lượt là D 1 = 7,8g/cm3; D2 = 2,6g/cm3. Nhúng quả
cầu thứ nhất vào chất lỏng có khối lượng riêng D 3, quả cầu thứ hai vào chất lỏng có khối lượng riêng
D4 thì cân mất thăng bằng. Để cân thăng bằng trở lại ta phải bỏ vào đĩa có quả cầu thứ hai một khối
lượng m1 = 17g. Đổi vị trí hai chất lỏng cho nhau, để cân thăng bằng ta phải thêm m 2 = 27g cũng vào
đĩa có quả cầu thứ hai. Tìm tỉ số hai khối lượng riêng của hai chất lỏng.


Page 6


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
ĐỀ 7

MÔN: VẬT LÝ 8

Câu 1: (5 điểm)
Một chiếc phà đi xuôi dòng sông từ bến A đến bến B, dừng lại ở bến B 30 phút, rồi lại đi
ngược dòng về bến A hết 2 giờ 18 phút. Biết vận tốc của phà lúc xuôi dòng là 25 km/h; lúc ngược
dòng là 20 km/h.
a. Tính khoảng cách từ bến A đến B.
b. Tính thời gian phà đi từ A đến B, thời gian phà đi từ B đến A.
c. Tính vận tốc của phà so với dòng nước và vận tốc của dòng nước so với bờ sông.
Câu 2: (6 điểm)

A

B

Một bình thông nhau dạng chữ u như hình bên. Mỗi nhánh có dạng hình
trụ. Diện tích tiết diện 2 nhánh A và B lần lượt là; 100 cm 2, 200 cm2 .
Người ta đổ nước vào bình sao cho khoảng cách từ miệng bình đến mặt
nước là 33 cm. Sau đó đổ dầu đầy dầu vào nhánh B. Biết trọng lượng
riêng của nước là 10000 N/m3, dầu là 8000 N/m3.
a. Tính chiều cao cột dầu trong nhánh B và độ chênh lệch của 2 mực nước trong bình?
b. Người ta thả một viên bi có thể tích 100 cm 3, khối lượng riêng là 5000 kg/m 3 vào một nhánh của
bình. Hãy xác định độ chênh lệch giữa hai mức nước trong hai nhánh của bình?
Câu 4: (5 điểm)

Một thỏi hợp kim chì kẽm có khối lượng 500g ở nhiệt độ 120 0C được thả vào một nhiệt lượng kế có
nhiệt dung 300J/độ chứa 1lít nước ở 20 0C. Nhiệt độ khi cân bằng là 220C. Tìm khối lượng chì kẽm có
trong hợp kim. Biết nhiệt dung riêng của chì kẽm lần lượt là 130J/kg.K , 400J/kg.k và nhiệt dung
riêng của nước là 4200J/kg.K.

Page 7


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
ĐỀ 8

MÔN: VẬT LÝ 8

Bài 1 (5 điểm) Lúc 7 giờ sáng, một người đi xe đạp từ thành phố A về phía thành phố B cách A
114km với vận tốc 18km/h. Lúc 8 giờ, một người đi xe máy đi từ thành phố B về phía thành phố A
với vận tốc 30km/h.
a) Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau.
b) Một người đi bộ khởi hành lúc 8 giờ và lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy cho tới khi ba
người gặp nhau. Hỏi điểm xuất phát của người đó cách A bao xa? Tính vận tốc của người đó.
Bài 2 (5 điểm)

I

A

.

O

B


Cho cơ hệ như hình vẽ
AB dài 60cm là thanh đồng chất tiết

m1

m2

diện đều có khối lượng m= 2 kg; vật
m1 = 1 kg, m2 = 2 kg; I là trung điểm của AB
a.

Xác định vị trí của điểm tựa O để thanh AB cân bằng nằm ngang.

b. Vật m2 có D2 = 2 kg/dm3 . Nhúng ngập m2 vào nước( do = 10 N/dm3). Xác định vị trí mới của điểm
tựa để cơ hệ lại cân bằng.
Bài 3 (5 điểm) Người ta đổ một lượng nước sôi vào một thùng chứa nước ở nhiệt độ của phòng 250C
thì thấy khi cân bằng nhiệt độ của nước trong thùng là 70 0C. Nếu đổ lượng nước sôi trên vào thùng
này nhưng ban đầu không chứa gì thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu? Biết rằng lượng
nước sôi đổ vào thùng gấp 2 lần lượng nước nguội. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường

Page 8


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
ĐỀ 9

MÔN: VẬT LÝ 8

Bài 1 . Một ô tô lên dốc với vận tốc 30km/h, xuống dốc với vận tốc 45km/h và đoạn đường bằng đi

với vận tốc 60km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả quảng đường?
Biết thời gian lên dốc bằng thời gian xuống dốc, đoạn đường lên dốc bằng đoạn đường bằng.
Bài 2: Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ vào một
nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 10 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000 N/m 3 và
trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m 3. Hãy tính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh
của bình ?
Bài 3. Thả một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 20cm, trọng lượng riêng d 1=6000N/m3 vào chậu
nước có trọng lượng riêng d2=10000N/m3 .
a.Tìm chiều cao của khối gỗ chìm trong chất lỏng.
b.Tính công để nhấn chìm khối gỗ hoàn toàn vào chất lỏng.
Bài 4. Có hai bình cách nhiệt, bình một đựng 2kg nước ở 40 0C, bình hai đựng 1kg nước ở 20 0C. Múc
một ca chất lỏng ở bình một đổ qua bình hai, khi có sự cân bằng nhiệt thì lại múc một ca chất lỏng ở
bình hai đổ qua bình một. Nhiệt độ cân bằng của bình một là 38 0C. Tính khối lượng và nhiệt độ của
ca chất lỏng múc ở bình hai đổ qua bình một.

Page 9



×