Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

BỘ 5 đề THI THỬ THPT QUỐC GIA môn LỊCH sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 76 trang )

BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
MÔN LỊCH SỬ
ĐỀ 1:
Câu 1: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có
điểm khác biệt gì?
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
B. Diễn ra quá trình nhật thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
C. Quá trình hợp tác; mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
Câu 2: Sự sụp đổ của chế độ độc tài thân Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh từ nửa sau thế kỉ XX chứng tỏ
A. Thất bại của Mĩ trong việc biên Mĩ Latinh thành sân sau.
B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong việc triển khai chiến lược toàn cầu.
C. Sự sụp đổ của chế độ thực dân cũ.
D. Sự thắng lợi của các Đảng cộng sản.
Câu 3: Nenxơn Manđêla là được trao giải Nôbel Hòa bình năm 1993 vì đã
A. Trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên trên thế giới.
B. Có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình và hòa giải xung đột ở Nam Phi.
C. Xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
D. Có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình thế giới.
Câu 4: Trước xu thế mới trong quán hệ quốc tế ở thế kỉ XXI, Việt Nam có những thuận lợi gì?
A. Hợp tác kinh tế để thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
B. Nâng cao trình độ tập rung vốn và lao động.
C. Ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
D. Có thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
Câu 5: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu
nước cuối thế kỉ XIX - những năm đầu thế kỉ XX là phải
A. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
B. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc đề giải quyết các vấn đề về dân tộc và giai cấp.
C. Xây dựng được một mặt trận dân tộc thống nhất đề đoàn kết toàn dân.
D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
Câu 6: Bức tranh chung của nền kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp là


A. Có sự phát triển mạnh mẽ nhưng bị cột chặt vào kinh tế Pháp.
B. Nghèo nàn, lạc hậu, phụ thuộc vào kinh tế nước Pháp.
C. Phát triển công nghiệp nặng và có cơ cầu kinh tế hợp lí.
D. Phát triển tương đối độc lập song vẫn phụ thuộc vào Pháp.


Câu 7: Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm
1919 - 1925 là
A. Tìm ra con đường cứu nước.
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 8: Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất
là ai?
A. Hoàng Diệu.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Nguyễn Tri Phương.

D. Nguyễn Lâm.

Câu 9: Yếu tố nào sẽ tiếp tục tạo ra sự đột phá và chuyền biến trong cục diện thế giới hiện nay?
A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước.
B. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
C. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Sự vươn lên của các nước về kinh tế.
Câu 10: Nguyên tắc nào của Liên hợp quốc cũng là những điều khoản Hiệp ước Bali 1976 của tổ chức
ASEAN?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước.
C. Bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
Câu 11: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp; xã hội Việt Nam có những mâu
thuẫn cơ bản nào?
A. Dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp; vô sản - tư sản.
B. Vô sản - tư sản; Nông dân - địa chủ phong kiến.
C. Trung, tiểu địa chủ- đại địa chủ; Nông dân- địa chủ phong kiến.
D. Dân tộc Việt Nam - Thực dân Pháp; Nông dân - Địa chủ phong kiến.
Câu 12: Lí do cơ bản để Mĩ và Liên Xô từng bước hòa dịu, sau đó đi đến kết thúc Chiến tranh lạnh là
A. Xu thế toàn cầu hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ, buộc hai nước phải chấm dứt đối đầu.
B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém dẫn tới sự suy giảm thế lực về nhiều mặt của hai nước.
C. Sự vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
D. Các vấn đề quốc tế đặt ra do những tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
Câu 13: “Hòa bình trung lập, không tham gia bất kì liên mình quán sự hoặc chính trị nào, nhận viện trợ
từ mọi phía không có điều kiện rằng buộc” là đường lối đối ngoại của
A. Ấn Độ (sau khi độc lập).

B. Campuchia (1954 - 1970).

C. In-đô-nê-xi-a (1970 - 1975)

D. Trung Quốc (1959 - 1978).


Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi bùng nỗ sớm nhất ở
khu vực
A. Tây Phi.

B. Nam Phi.


C. Bắc Phi.

D. Trung Phi.

Câu 15: Điểm chung giữa phong trào Cần vương và phong trào nông dân Yên Thế là
A. Giúp vua cứu nước.
B. Muốn giành lại quyền làm chủ đất nước.
C. Dưới sự lãnh đạo của văn thân sỹ phu yêu nước.
D. Thể hiện tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc.
Câu 16: Thực dân Pháp tiền hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương khi
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất bắt đầu.
C. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt.
Câu 17: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, đặc điểm nổi bật trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương là sự đầu tư với
A. Tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế Việt Nam.
B. Quy mô lớn, ưu tiên phát triển công nghiệp.
C. Quy mô lớn, ưu tiên phát triển ngành nông nghiệp và công nghiệp.
D. Tốc độ nhanh, chú trọng áp dụng KHKT.
Câu 18: Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là quốc gia nào?
A. Trung Quốc.

B. Liên Xô.

C. Nhật Bản.

D. Pháp.


Câu 19: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. Thúc đây Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. Thúc đây các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
Câu 20: Nét nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Đông Nam Á trong Chiến tranh
thế giới thứ hai là gì?
A. Tiến hành cuộc đấu tranh chống thực dân Âu - Mĩ.
B. Tiến hành cuộc đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản.
C. Chuyển từ đấu tranh chống thực dân Âu - Mĩ sang đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản.


D. Chuyển từ đấu tranh chống thực dân phương Tây sang đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản.
Câu 21: Việc phóng tàu “Thần Châu 5” (năm 2003), đã đưa Trung Quốc trở thành
A. Quốc gia đầu tiên có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.
B. Quốc gia thứ ba có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.
C. Quốc gia thứ hai có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.
D. Có tiềm lực lớn nhất trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.
Câu 22: Thông điệp của Tống thổng Tơ-ru-man tại Quốc hội Mĩ (tháng 3/1947) được xem là sự kiện
A. Phá vỡ thế đối đầu giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
B. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ khủng bố.
C. Phá vỡ thế đồng minh giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
D. Mở đầu xu thế đối thoại hòa hoãn Đông - Tây.
Câu 23: Nước nào dưới đây đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Hoa Kì.

B. Nhật Bản

C. Liên Xô.


D. Trung Quốc.

Câu 24: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Tuyên ngôn Nhân quyên và Dân quyền ở
Pháp năm 1789?
A. Thừa nhận quyền tự do, bình đẳng của con người.
B. Khẳng định chủ quyền của nhân dân.
C. Tuyên bố quyền sở hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
D. Đề cao vai trò của các nhà Triết học Ánh sáng.
Câu 25: Điểm giống nhau giữa cách mạng tư sản Pháp 1789 với cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản 1868
là gì?
A. Tác động đến thế giới.

B. Thành phần lãnh đạo.

C. Tính triệt để, điển hình.

D. Tính chất.

Câu 26: Cuộc cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên trên thế giới diễn ra ở
A. Pháp.

B. I-ta-li-a.

C. Anh.

D. Hà Lan.

Câu 27: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bộ phận nào trong xã hội được đánh giá là “lực lượng quan
trọng” của cách mạng?

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp tiêu tư sản.

D. Giai cấp tư sản.

Câu 28: Tư tưởng nào dưới đây có tác động sâu sắc đến hầu hết các bộ phận yêu nước Việt Nam những
năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga năm I917.
B. Tư tưởng “Tự do - bình đẳng - bác ái” trong cuộc cách mạng tư sản Pháp.


C. Tư tưởng quân phiệt ở Nhật Bản sau cải cách Minh Trị.
D. Chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc.
Câu 29: Việt Nam gia nhập ASEAN đã
A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
B. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng chính trị - quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể
hòa giải.
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
Câu 30: Đảng Lập hiến ra đời năm 1923 là đảng của lực lượng nào ở Việt Nam?
A. Nông dân ở Bắc Kì.

B. Tiểu tư sản ở Trung Kì.

C. Tư sản, địa chủ lớn ở Nam Kì.

D. Tư sản dân tộc ở Nam Kì.


Câu 31: Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ tróng trong đoạn trích sau đây:
“Vào giữa thế kỉ XIX trước khi bị .....(1)..... xâm lược. Việt Nam là một .....(2)..... có chủ quyền đạt được
những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. Tuy nhiên ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có
những biểu hiện ......(3)...... suy yếu nghiêm trọng”.
(SGK Lịch sử 11 Ban cơ bản, tr 106, NXB Giáo dục, 2009)
A. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.
B. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng.
C. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.
D. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.
Câu 32: Khi các nước thắng trận họp ở Vécxai (tháng 6 năm 1919), Nguyễn Ái Quốc đã làm gì ?
A. Tham dự hội nghị Vécxai, đọc Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị.
C. Về Việt Nam hoạt động.
D. Không quan tâm vì đây là Hội nghị của các nước đế quốc thắng trận sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 33: “Dập dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây” là những câu thơ phản ánh
nhiệm vụ nào đặt ra cho nhân dân Việt Nam sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?
A. Chống thực dân Pháp xâm lược.
B. Chống ách đô hộ của thực dân Pháp
C. Chống triều đình nhà Nguyễn và thực dân Pháp xâm lược.
D. Chống triều đình nhà Nguyễn và sự đô hộ của thực dân Pháp.
Câu 34: Nội dung nào không phải là yếu tố khách quan tác động đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt
Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Các nước thắng trận họp hội nghị để bàn về hòa bình thế giới.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nhà nước Nga Xô viết ra đời.


C. Các đảng cộng sản ra đời ở nhiều nước, nhất là sự ra đời của Quốc tế cộng sản.
D. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương.
Câu 35: Sự phát triển của xu thế hoà bình, hợp tác và phát triển trong quan hệ quốc tế được xem là

A. Trách nhiệm của các nước phát triển khi bước sang thế kỉ XXI
B. Thời cơ, thách thức cho các quốc gia - dân tộc khi bước sang thế kỉ XXI.
C. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước sang thế kỉ XXI
D. Trách nhiệm của các nước đang phát triển khi bước sang thế kỉ XXI
Câu 36: Cho các dữ liệu sau:
1. Tiến hành bình định Việt Nam;
2. Sử dụng vũ lực để xâm lược Việt Nam;
3. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất;
4. Thăm dò, ráo riết các hoạt động chuẩn bị xâm lược Việt Nam.
Thứ tự đúng của các dữ liệu phản ánh về những hành động của thực dân Pháp đối với Việt Nam từ
giữa thế kỉ XIX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A.4,2,1,3.

B.2,3,4,1.

C.1,2,3,4

D.3,2,4,1

Câu 37: Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8/1925) đã chứng tỏ điều gì?
A. Sức mạnh của phong trào công nhân so với phong trào của tư sản và tiểu tư sản.
B. Công nhân Việt Nam đấu tranh vẫn mang tính tự phát.
C. Các lực lượng cách mạng Việt Nam đã thấm nhuần lí luận Chủ nghĩa Mác Lênin và biến thành hành
động cách mạng.
D. Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến
thành hành động cách mạng.
Câu 38: Dưới ảnh hưởng của cuộc cách mạng Cuba, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh chủ yếu diễn
ra dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh chính trị.


B. Bãi công của công nhân.

C. Nổi dậy của nông dân.

D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 39: Các phong trào yêu nước chồng Pháp cuối thế kỉ XIX đều thất bại vì lí do chủ yếu nào?
A. Ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng phong kiến lỗi thời, lạc hậu.
B. Người lãnh đạo phong trào còn bộc lộ nhiều hạn chê.
C. Chưa có sự tập hợp đoàn kết thống nhất đấu tranh.
D. Chưa xác định rõ mục tiêu hàng đầu của các cuộc khởi nghĩa.
Câu 40: Khởi nguồn của sự chia cắt trên bán đảo Triều Tiên và nước Đức sau Chiến tranh thê giới thứ hai
là do
A. Mâu thuẫn giữa các nước Đồng minh.

B. Quyết định của Liên hợp quốc.

C. Quyết định của hội nghị I-an-ta.

D. Nguyện vọng của nhân dân các nước.


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1B

5A

9B

13B


17A

21B

25D

29A

33C

37D

2A

6B

10B

14C

18D

22C

26D

30C

34D


38D

3D

7A

11D

15D

19A

23C

27C

31D

35B

39A

4A

8C

12B

16A


20C

24D

28B

32B

36A

40C

Câu 1.
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
- ASEAN không diễn ra quá trình nhất thể hóa. Eu diễn ra quá trình nhất thể hóa về:
Kinh tế.
Chính trị và an ninh - quốc phòng.
Biểu hiện:
Ngày 18/4/1951, sáu nước bao gồm Pháp, Tây Đức, Italy, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua đã thành lập Cộng
đồng than - thép châu Âu (ECSC).
Ngày 25⁄3⁄1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
(EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu .(EC).
Tháng 12/1991 các nước EC đã ký tại Hà Lan bản Hiệp ước Maxtrích, có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đối
tên thành Liên minh châu Âu (EU).
Tháng 12/1995 các nhà lãnh đạo của EU quyết định. Đây là một sự kiện lịch sử quan trọng đối với quá trình
nhất thể hoá châu Âu và với sự phát triển của hệ thống tiền tệ thế giới. Tham gia sử dụng đồng Euro đợt đầu
có 11 nước thành viên của EU và sau này có thêm Hy Lạp.

=> Từ 6 nước ban đầu, đến năm 1995 EU đã có 15 nước thành viên và đến năm 2007 tăng lên 27 thành
viên. Việc Croatia chính thức trở thành nước thành viên thứ 28 của EU vào năm 2013 đánh dẫu mốc quan
trọng trong việc xây dựng một châu Âu thống nhất và là tín hiệu ghi nhận sự chuyển biến trong việc kết nạp
những quốc gia vốn còn bị giằng xé do xung đội chỉ cách đó hai thập kỷ trước.
Chọn: B
Câu 2.
Phương pháp: sgk 12 trang 39, 40, suy luận.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ đã tìm cách biến Mĩ Latinh thành
“sân sau” của mình và thiết lập chế độ độc tài thân Mĩ. Xây dựng chế độ độc tài là biện pháp quan trọng của
Mĩ để thực hiện âm mưu này. Tuy nhiên, cao đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ Latinh đã lần lượt lật đổ
chế độ độc tài thân Mĩ điều này đồng nghĩa với sự thất bại của Mĩ trong việc biến Mĩ Latinh thành sân sau.
Chọn: A


Câu 3.
Phương pháp: Liên hệ.
Cách giải:
Nenxơn Manđêla là được trao giải Nôbel Hòa bình năm 1993 vì đã có nhiều đóng góp tích cực cho phong
trào hòa bình thế giới. Cụ thể là:
Cống hiến cho sự nghiệp chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Sau khi trở thành Tổng thống, Mandela đã thực hiện nhiều biện pháp hỗ trợ người dân ổn định đời sống và
áp dụng các chính sách xã hội tiến bộ ít thấy tại châu Phi.
Năm 1999, sau khi hết nhiệm kì, ông vẫn tiếp tục hoạt động thúc đây hòa bình, dân chủ ở châu Phi.
- Ông dành phần lớn thời gian để tuyên truyền về đại dịch AIDS nhằm thúc giục người dân Nam Phi thay
đổi suy nghĩ về đại dịch này “như một căn bệnh thông thường”.
Chọn: D
Câu 4.
Phương pháp: Phân tích, liên hệ
Cách giải:

Trong xu thế hòa bình, ổn định và hợp tác cùng phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các
nước khi bước vào thế kỉ XXI:
Thời cơ là có thể trao đổi, học hỏi thành tựu khoa học - kĩ thuật, kinh nghiệm quản lí, đào tạo nhân tài, thu
hút vốn đầu tư, hội nhập quốc tế, ...
Thách thức nhất là đối với các nước đang phát triển là: sự canh tranh khốc liệt của thị trường thế giới,
chênh lệch giàu nghèo giữa các quốc gia, nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Đối với Việt Nam, trong xu thế quan hệ quốc tế của thế kỉ XXI, Việt Nam có cơ hội hợp tác kinh tế, thu
hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.
Chọn: A
Câu 5.
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải:
Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX đấu tranh theo khuynh hướng phong
kiến dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.
Các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản dưới sự lãnh đạo của
các sĩ phu yêu nước thức thời.
=> Các phong trào đấu tranh hai theo khuynh hướng trên đều thất bại hoặc chưa đạt được nhiễu thành quả
đã chứng tỏ sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo => Bài học kinh nghiệm lớn nhất là cần xác
định đứng đắn giai cấp lãnh đạo và đường lối đấu tranh đúng đắn thì cách mạng mới thành công.
Chọn: A


Câu 6.
Phương pháp: sgk 12 trang 78, suy luận.
Cách giải:
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước
phát triển mới. Tuy nhiên, cơ cấu kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối. Sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ có
tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. Kinh tế Đông Dương
bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp và là thị trường độc chiếm của Pháp.
Chọn: B

Câu 7.
Phương pháp: Phân tích đánh giá.
Cách giải:
Từ năm 1911 — 1930, Nguyễn Ái Quốc có nhiều công lao đối với cách mạng Việt Nam:
1. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc: con đường cách mạng vô sản.
2. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
3. Triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
4. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
=> Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là xác định con
đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Chọn: A
Câu 8.
Phương pháp: sgk 11 trang 117.
Cách giải:
Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất
là Nguyễn Tri Phương.
Chọn: C
Câu 9.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Từ đầu những năm 90, một trật tự thế giới mới đang dần dần được hình thành. Trật tự thế giới mới
này được hình thành như thế nào, còn tuỳ thuộc ở nhiều nhân tố. Trong đó, sự phát triển của cách mạng
khoa học - kỹ thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những “đột phá” và biến chuyển trong cục điện thế giới, bởi
áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật sẽ tạo ra sự phát triển vượt bậc về kinh tế, đưa đến
sự phát triển của nhiều quốc gia cạnh tranh với các nước đã phát triển từ trước đó. Có tiềm lực về kinh tế
sẽ nâng cao vị thế về chính trị của nhiều quốc gia trên thế giới.
Chọn: B
Chú ý:
Ngoài ra, còn có 2 nhân tố nữa tác động đến trật tự thế giới mới đang hình thành:



Sự phát triển về thực lực kinh tế, chính trị, quân sự, của các cường quốc Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật
Bản, Anh, Pháp, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp (tức sức mạnh tổng hợp về
mọi mặt của một nước, trong đó kinh tế là sức mạnh trụ cột).
Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại của công cuộc cải cách, đổi mới ở các
nước xã hội chủ nghĩa; sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ latinh sau khi giành được độc lập; sự phát triển
của phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ xã hội trên toàn thế giới v.v... ).
Câu 10.
Phương pháp: so sánh, nhận xét
Cách giải:
Nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc
Bình đẳng chủ quyên giữa các quốc gia và quyền
tự quyết của các dân tộc
Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị
của các nước.

Nguyên tắc hoạt động của ASEAN
- Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ;
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
- Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với
nhau.

Không can thiệp vào nội bộ các nước.

- Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa
Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng bình
phương pháp hòa bình.
Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng
Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường phương pháp hòa bình.
quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

Chọn: B
Câu 11.
Phương pháp: sgk 12 trang 91.
Cách giải:
Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 - 1931 tồn tại hai mâu thuẫn cơ bản là: Mâu thuẫn giữa dân tộc
Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
Chọn: D
Câu 12.
Phương pháp: sgk 12 trang 63, suy luận.
Cách giải:
Lí do cơ bản chính là lí do xuất phát từ tình hình nội tại của Liên Xô và Mĩ trong quá trình thực hiện
Chiến tranh lạnh. Trong cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên đã làm cho cả hai nước quá tốn
kém và suy giảm thế mạnh về nhiều mặt hơn so với các cường quốc khác.
=> Liên Xô và Mĩ thấy cần phải chấm đứt chiến tranh lạnh để tập trung phát triển và củng cố vị thế của
mình.
Chọn: B


Câu 13.
Phương pháp: sgk 12 trang 28.
Cách giải:
Từ năm 1954 đến năm 1970, chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung tập, không tham gia
bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc.
Chọn: B
Câu 14.
Phương pháp: sgk 12 trang 35.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát
triển từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết là khu vực Bắc Phi, sau đó lan sang các khu vực khác.
Chọn: C

Câu 15.
Phương pháp: Phân tích, so sánh.
Cách giải:
Đáp án A, B, C: là đặc điểm của phong trào Cần Vương (1885 — 1896) cũng đồng thời là điểm khác của
phong trào này so với phong trào nông dân Yên Thế.
Đáp án D: là điểm chung của hai phong trào, cả hai đều có ý nghĩa thể hiện tinh thần yêu nước và tinh
thần dân tộc của nhân dân ta.
Chọn: D
Câu l6.
Phương pháp: sgk 12 trang 76.
Cách giải:
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã gây ra nhiều thiệt hại cho Pháp => Pháp tiến hành cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) để bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra và phát triển nền kinh tế chính
quốc.
Chọn: A
Câu 17.
Phương pháp: sgk 12 trang 76, suy luận.
Cách giải:
Khác với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 1929) Pháp đầu tư với tốc độ nhanh và quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam. Chỉ trong vòng 6 năm
(1924 - 1929), số vốn Pháp đầu tư vào Đông Dương, chủ yếu là ở Việt Nam lên tới 4 tỉ phrăng, vốn đầu tư
vào nông nghiệp là nhiều nhất.
Chọn: A


Câu 18.
Phương pháp: sgk 1l trang 152.
Cách giải:
Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tắt Thành rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước. Điểm đến đầu tiên
là Pháp.
Chọn: D

Câu 19.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Trật tự hai cực Ianta đứng đầu là Liên Xô và Mĩ, đặc trưng là sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và
Xã hội chủ nghĩa.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Á; Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ
khiến cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đề quốc bị tan rã thành từng mảng, hàng trăm quốc gia độc lập ra
đời. Đặc biệt, cách mang dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949), nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa được thành lập, tiến lên chủ nghĩa xã hội làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu
Âu sang châu Á, làm tăng sức mạnh của phe chủ nghĩa xã hội mở ra một bước “đột phá” góp phần làm “xói
mòn” trật tự hai cực Ianta.
- Từ 1988 - 1991, Liên Xô và Mỹ rút dần sự “có mặt” của mình ở nhiều khu vực quan trọng trên thế giới
(phạm vi ảnh hưởng của liên Xô bị mất hết, còn phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị thu hẹp khắp nơi). Trật tự hai
cực Ianta hoàn toàn tan rã cùng với sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1991).
=> Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối với
quan hệ quốc tế là làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
Chọn: A
Câu 20.
Phương pháp: Đánh giá, nhận xét.
Cách giải:
Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của các nước thực dân Âu - Mĩ.
Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Nhật đã xâm chiếm và biến Đông Nam Á thành thuộc địa. Ví dụ
như ở Việt Nam, tháng 9-1940, Nhật đã tiến vào miền Bắc Việt Nam, cấu kết với Pháp để bóc lột và thống trị
nhân dân ta. Cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á đã chuyền từ đấu tranh chống thực dân Âu - Mĩ sang
đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản.
Chọn: C
Câu 21.
Phương pháp: sgk 12 trang 24.
Cách giải:
Việc phóng tàu “Thần Châu 5” (năm 2003), đã đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba (sau Mĩ, Liên

Xô) có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.


Chọn: B
Câu 22.
Phương pháp: sgk 12 trang 58, suy luận.
Cách giải:
Thông điệp của Tổng thông To-ru-man tại Quốc hội Mĩ (tháng 3/1947) được xem là sự kiện mở đầu cho
chính sách chống Liên Xô, phá vỡ quan hệ đồng minh của Mĩ và Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Đồng thời, là sự kiện khởi đầu cho cục diện Chiến tranh lạnh kéo dài suốt 4 thập kỉ cuối thế kỉ XX.
Chọn: C
Câu 23.
Phương pháp: sgk 12 trang I1
Cách giải:
Năm 1961; Liên Xô đã phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ L Gagarin bay vòng quanh Trái Đất,
mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Chọn: C
Câu 24.
Phương pháp: sgk 10 trang 154, loại trừ.
Cách giải:
Cuối tháng 8-1789, Quốc hội lập hiến đã thông qua Tuyên ngôn Nhân Quyền và Dân quyền với nội dung:
- Thừa nhận quyền tự do, bình đẳng của con người. Khẳng định chủ quyền của nhân dân.
Tuyên bố quyền sở hữu là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
=> Loại từ đáp án D.
Chọn: D
Câu 25.
Phương pháp: So sánh, liên hệ.
Cách giải:
Cách mạng tư sản Pháp (1789) và cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) đều mang tính chất là một
cuộc cách mạng tư sản, sau khi thành công đều tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển, có sự

tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân.
Tuy nhiên, nếu cách mạng tư sản Pháp (1789) là cuộc cách mạng tư sản triệt để, điển hình thì cuộc Duy
tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
Chọn: D
Câu 26.
Phương pháp: sgk 10 trang 144.
Cách giải:
Cách mạng Hà Lan là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới.


Chọn: D
Câu 27.
Phương pháp: sgk 12 trang 78.
Cách giải:
Tầng lớp tiểu tư sản gồm người buôn bán nhỏ, viên chức, trí thức, học sinh, sinh viên... phát triển khá
nhanh. Họ nhạy cảm trước thời cuộc, đời sống rất bấp bênh nên hăng hái đấu tranh và là lực lượng quan
trọng của cách mạng.
Chọn: C
Câu 28.
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải:
Cách mạng tư sản Pháp (1789)-là cuộc cách mạng tư sản triệt để và điển hình nhất. Chính vì thế, cuộc
cách mạng này đã có sức lan tỏa mạnh mẽ, ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào yêu nước của các dân tộc,
trong đó có Việt Nam. Tư tưởng “tự do - bình đẳng - bác ái" trong Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền đã
tác động đến hầu hết các bộ phận yêu nước Việt Nam, trong đó có tầng lớp sĩ phu yêu nước thức thời, và sau
đó là giai cấp tư sản, dấy lên phong trào đầu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản những năm đầu thế kỉ
XX. Rồi sau đó, Nguyễn Ái Quốc vào 5-6-1911 cũng đã chọn Pháp làm điểm đến đầu tiên trong hành trình
tìm đường cứu nước của mình.
Chọn: B
Câu 29.

Cách giải:
Vào thời điểm thập kỉ 60 - 70 của thế kỉ XX, khu vực Đông Nam Á còn rất nghi kỵ, thậm chí căng thăng
và đối đầu với nhau thì việc ASEAN kết nạp Việt Nam cũng như Việt Nam gia nhập ASEAN đã tạo cho môi
trường khu vực gắn kết lại với nhau hướng tới một ASEAN gồm 10 nước Đông Nam Á. Với việc Việt Nam
tham gia, ASEAN có điều kiện hơn để hướng tới xây dựng cộng đồng và đóng góp vai trò trung tâm của
mình trong hòa bình, ổn định và hợp tác khu vực.
=> Việt Nam gia nhập ASEAN mở ra triển vọng cho sự liên kết khu vực Đông Nam Á.
Chọn: A
Câu 30.
Phương pháp: sgk 12 trang 80.
Cách giải:
Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì (đại biểu là Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long) đã lập ra Đảng
Lập hiến (1923)
Chọn: C
Câu 31.
Phương pháp: Điền từ


Cách giải:
“Vào giữa thế kỉ XIX trước khi bị thực dân Pháp xâm lược. Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền
đại được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. Tuy nhiên ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam
đang có những biểu hiện khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng ”.
Chọn: D
Câu 32.
Phương pháp: sgk 12 trang 81.
Cách giải:
Ngày 18-6-1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Tất Thành với tên gọi mới
là Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vecxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
Chọn: B
Câu 33.

Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Từ năm 1867, nhân dân ta đã “quyết đánh cả triều lẫn Tây” - bắt đầu kết hợp chống đế quốc và phong
kiến đầu hàng. Đến sau Hiệp ước Giáp Tuất (1874), nhiệm vụ này vẫn được tiếp tục thực hiện, tiêu biểu là
trong khẩu hiệu của Trần Tấn, Đặng Như Mai.
Chọn: C
Câu 34.
Phương pháp: sgk 12 trang 78, 79, suy luận.
Cách giải:
14 Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tiến hành ở Việt Nam đã dẫn đến sự biến
chuyển của kinh tế, xã hội. Đặc biệt là xuất hiện và hoàn chỉnh nhưng giai cấp mới. Những giai cấp này tham
gia đấu tranh từ năm 1919 đến năm 1930 tạo nên phong trào dân tộc dân chủ mạnh mẽ. Đây chính là nhân tố
nội tại quan trọng tác động đến phong trào dân tộc dân chủ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Chọn: D
Chú ý:
Các đáp án A, B, C: là nhân tố khách quan tác động đến phong trào dân tộc dân chủ (1919 - 1930)
Câu 35.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Sự phát triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển trong quan hệ quốc tế được xem là thời cơ, thách
thức cho các quốc gia - dân tộc khi bước sang thế kỉ XXI:
* Thời cơ:
Các nước có điều kiện đề hội nhập vào nên kinh tế của thế giới và khu vực, có điều kiện rút ngắn khoảng
cách với các nước phát triển, áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.


* Thách thức:
Nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu.
Hội nhập với thế giới nhưng các nước cần giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
=> Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã có những chính sách, đường lối phù hợp đưa đất nước

từng bước phát triển hoà nhập dần vào đời sống khu vực và thế giới.
Chọn: B
Câu 36.
Phương pháp: sắp xếp.
Cách giải:
4. Thăm dò, ráo riết các hoạt động chuẩn bị xâm lược Việt Nam (từ giữa thế kỉ XIX, trước năm 1858)
2. Sử dụng vũ lực để xâm lược Việt Nam (1858 - 1884)
1. Tiến hành bình định Việt Nam (1884 - 1896)
3. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914)
Chọn: A
Câu 37.
Phương pháp: sgk 12 trang 8, suy luận.
Cách giải:
Trong thời gian trước tháng 8-1925: công nhân đấu tranh đòi lợi kinh tế bằng cách phá hoại máy móc của
chủ xưởng, đòi tăng lương, giảm giờ làm
Đến tháng 8-1925 đã đánh dấu mốc giai cấp công nhân bước đầu đi vào đấu tranh tự giác. Thợ máy xưởng
Bason tại cảng Sài Gòn đã bãi công, không chịu sửa chữa chiếm hạm Misolê của Pháp trước khi chiếm hạm
này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.
—> Nếu như trước đây, phong trào công nhân diễn ra chưa có tổ chức lãnh đạo, chủ yếu mang tính tự
phát với mục tiêu đòi quyền lợi về kinh tế thì đến năm 1925, cuộc bãi công của công nhân Ba son đã được
đặt dưới sự lãnh đạo của Công hội Bí mật, có tổ chức kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi chính trị và kinh tế. Điều
này cũng minh chứng tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt
đầu biến thành hành động cách mạng.
Chọn: D
Câu 38.
Phương pháp: sgk 12 trang 39, 40, suy luận.
Cách giải:
Cách mạng Cuba được như “lá cờ đầu” thôi bùng lên ngọn lửa đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh từ
những năm 60 - 70 của thế kỉ XX. Đặc biệt, cao trào đấu tranh vũ trang nổ ra mạnh mẽ đã biến Mĩ Latinh
thành “Lực địa bừng cháy”. Kết quả là chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh đã bị lật đồ, các chính

phủ dân tộc dân chủ được thiết lập.
Chọn: D


Câu 39.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Các phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX đều thất bại do ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng
phong kiến đã lỗi thời, lạc hậu. Hạn chế của ý thức hệ phong kiến, Khẩu hiệu Cần Vương - Giúp vua cứu
nước, khôi phục lại vương triều phong kiến, chỉ đáp ứng được một phần nhỏ lợi ích trước mắt của giai cấp
phong kiến, về thực chất không đáp ứng được một cách triệt để yêu cầu khách quan của sự phát triển xã hội
và nguyện vọng vủa nhân dân là xóa bỏ giai cấp phong kiến, chống thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.
Chọn: A
Câu 40.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Theo quyết định của Hội nghị lanta thì ở bán đảo Triêu Tiên, Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc
và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38-làm ranh giới. Tuy nhiên, sau khi quân đội phát xít được
giải giáp, cả thế giới lại rơi vào cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi bên. Vì thế trong năm
1948, đã có hai nhà nước khác nhau hình thành ở hai miên Triều Tiên theo hai chế độ chính trị khác
nhau. Cho đến nay, Triều Tiên vẫn chưa thống nhất.
—> Như vậy, khởi nguồn của sự chia cắt bán đảo Triều Tiên từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
quyết định của Hội nghị Ianta.
Chọn: C


ĐỀ 2:
Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ
hai thế giới?
A. Anh.


B. Mỹ.

C. Nhật Bản.

D. Liên Xô.

Câu 2: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).

B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).

C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).

D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).

Câu 3: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ
A. khủng hoảng và suy thoái.

B. phát triển mạnh mẽ.

C. phát triển xen kẽ suy thoái.

D. phục hồi và phát triển.

Câu 4: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo
A. An Nam trẻ.

B. Người nhà quê.

C. Chuông rè.

D. Búa liềm.

Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 - 1930)
quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 7: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi
A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.

B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.

Câu 8: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích

A. khóa chặt biên giới Việt - Trung.

B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.

Câu 9: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng.

B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.

C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.

D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 10: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt
Nam?
A. Huế - Đà Nẵng.

B. Đường 14 - Phước Long.

C. Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên.

Câu 11: Trong những năm 1986 - 1990, về lương thực - thực phẩm, Việt Nam đạt được thành tựu là
A. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.


B. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo.

C. xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới.

D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước.


Câu 12: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước
A. Cộng hòa

B. Quân chủ.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Xã hội chủ nghĩa

Câu 13: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?
A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức
D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).
C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu
vực nào?
A. Nam Phi


B. Đông Bắc Á

C. Đông Nam Á

D. Mỹ Latinh

Câu 16: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa
trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.

B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.

C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.

D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.

Câu 17: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt
Nam
A. bước đầu đấu tranh tự giác

B. có một tổ chức công khai lãnh đạo.

C. hoàn toàn đấu tranh tự giác

D. có một đường lối chính trị rõ ràng.

Câu 18: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 19: Ngày 30 - 8 - 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước
Câu 20: Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã
A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.


C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên.
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava
Câu 21: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
Câu 22: Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế
hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn.
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975.
D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 23: Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).

Câu 24: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
Câu 25: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki
(1975) đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.
Câu 26: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số
nước châu Phi là một trong những
A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực
D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực


Câu 27: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu
năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
Câu 28: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt
về
A. giai cấp lãnh đạo.


B. nhiệm vụ chiến lược

C. nhiệm vụ trước mắt.

D. động lực chủ yếu.

Câu 29: Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
Câu 30: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu
năm 1947 có nhiệm vụ trọng tâm là
A. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. giam chân quân Pháp một thời gian.
C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp.
D. tiêu diệt toàn bộ binh lực Pháp.
Câu 31: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mỹ.
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mỹ.
Câu 32: Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.
C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.
Câu 33: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh

xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.


Câu 34: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mỹ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chỉ theo khuynh hướng vô sản.

B. Kết quả đấu tranh.

C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang.

Câu 35: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc
D. khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 36: Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 - 1941 so với Luận
cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. thành lập hình thức chính quyền công nông binh.
Câu 37: Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) không
phải là

A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.

B. một loại hình hậu phương kháng chiến.

C. trận địa tiến công quân xâm lược

D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.

Câu 38: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang.

B. quyết định thắng lợi.

C. nòng cốt.

D. xung kích.

Câu 39: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)
và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp .
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.

B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu 40: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.
D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.


ĐÁP ÁN
1-D

2-B

3-B

4-C

5-D

6-A

7-A

8-C

9-A

10-C

11-B

12-A

13-D


14-C

15-C

16-B

17-A

18-A

19-C

20-D

21-A

22-C

23-C

24-B

25-B

26-A

27-D

28-C


29-D

30-B

31-A

32-C

33-D

34-B

35-C

36-A

37-D

38-A

39-B

40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
Phương pháp: Sgk 12 trang 11.
Cách giải: Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành quốc gia có nền công nghiệp
đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)

Câu 2: B
Phương pháp: Sgk 12 trang 31.
Cách giải:
- Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước
hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
Câu 3: B
Phương pháp: Sgk 12 trang 42.
Cách giải: Từ năm 1945 đến năm 1973, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
Câu 4: C
Phương pháp: Sgk 12 trang 82.
Cách giải: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước ở Angieri, Marốc, Tuynidi,… lập ra Hội
Liên hiệp thuộc địa.
Câu 5: D
Phương pháp: Sgk 12 trang 87.
Cách giải: Tháng 6-1929, Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập, ta báo Búa liềm làm cơ quan ngôn
luận.
Câu 6: A
Phương pháp: Sgk 12 trang 94.
Cách giải: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 101930) quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương
Câu 7: A
Phương pháp: Sgk 12 trang 112.
Cách giải: Đang lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại làng Đình Bảng (Từ Sơn
– Bắc Ninh). Ngày 12-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta”.


Câu 8: C
Phương pháp: Sgk 12 trang 146.
Cách giải: Năm 1953, Pháp đề ra kế hoạch Nava với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi

quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
Câu 9: A
Phương pháp: Sgk 12 trang 164.
Cách giải: Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân
miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
Câu 10: C
Phương pháp: Sgk 12 trang 195.
Cách giải: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26-4 đến ngày 30-4-1975) là chiến dịch diễn ra cuối cùng trong
cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975. Đây cũng là chiến thắng đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)
Câu 11: B
Phương pháp: sgk 12 trang 210
Cách giải: Trong những năm 1986-1990, về lương thực thực phẩm, Việt Nam đã đạt thành tựu là đã đáp ứng
được nhu cầu trong nước, đã có dự trữ và xuất khẩu
Câu 12: A
Phương pháp: sgk 11 trang 50.
Cách giải: Với thắng lợi của cách mạng tháng Hai năm 1917, chính quyền Nga hoàng bị lật đổ, nước Nga đã
trở thành một nước cộng hòa với hai chính quyền cùng tồn tại là Xô viết đại biểu công- nông- binh và chính
phủ tư sản lâm thời
Câu 13: D
Phương pháp: sgk trang 5.
Cách giải: Hội nghị Pôt xđam đã thông qua quyết định phân công quân đồng minh giải giáp quân Nhật ở
Đông Dương. Theo đó, phía Bắc vĩ tuyến 16, việc giải giáp sẽ giao cho quân Trung Hoa Dân Quốc, còn phía
nam vĩ tuyến 16 giao cho quân Anh
Câu 14: C
Phương pháp: sgk 12 trang 36.
Cách giải: Thắng lợi của nhân dân Mô dăm bích và Ăng gô la trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào
Nha năm 1975 đã cơ bản đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi
Câu 15: C
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.

Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra đầu tiên ở khu vực Đông
Nam Á với sự bùng nổ và giành thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập ở Indonesia (8-1945), Việt Nam
(9- 1945) và Lào (10-1945)
Câu 16: B
Phương pháp: sgk 12 trang 56, suy luận.
Cách giải: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, dựa trên tiềm lực kinh tế- tài chính hùng hậu (một trong ba trung
tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới), Nhật Bản đã cố gắng thi hành chính sách đối ngoại tự chủ trước hết là
thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á


Câu 17: A
Phương pháp: nhận xét, đánh giá.
Cách giải: Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam
bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác. Do
- Bên cạnh mục tiêu kinh tế, công nhân Ba Son đấu tranh nhằm mục tiêu chính trị
- Thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản
Câu 18: A
Phương pháp: sgk 12 trang 95, loại trừ.
Cách giải: Phong trào cách mạng 1930-1931 không đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận
động cứu nước mà chỉ tập dượt cho quần chúng đấu tranh, chuẩn bị cho thời kì trực tiếp vận động cứu nước
trong những năm 1939-1945
Câu 19: C
Phương pháp: sgk 12 trang 117.
Cách giải: Ngày 30-8-1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam
sụp đổ sau
Câu 20: D
Phương pháp: sgk 12 trang 146, suy luận.
Cách giải:
- Trong những năm 1953-1954 để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã tăng cường viện trợ cho
Pháp, giúp Pháp thực hiện kế hoạch Nava

- Đáp án A, B, C là những sự can thiệp của Mĩ trong những năm 1949-1950
Câu 21: A
Phương pháp: sgk 12 trang 187, loại trừ.
Cách giải:
- Các đáp án B, C, D: là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973.
- Đáp án A: văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam là
Hiệp định Giơnevơ.
Câu 22: C
Phương pháp: sgk 12 trang 194, suy luận.
Cách giải: Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, điểm khẳng định sự lãnh đạo đúng
đắn và linh hoạt của Đảng, đó là: Bộ Chính trị nhấn mạnh: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì
lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. Chủ trương này được đề ra trên cơ sở nhận đúng đúng đắn tình
hình cách mạng nước ta, trong hoàn cảnh so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam.
Câu 23: C
Phương pháp: sgk 12 trang 197.
Cách giải: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc –
kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. CHỌN: C
Câu 24: B
Phương pháp: sgk 12 trang 24, suy luận.
Cách giải: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884:


×