Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

Công bố thông tin trên thị trường chứng khoánthông tư 522012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.06 KB, 41 trang )

SỰ CẦN THIẾT MINH BẠCH CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Sự minh bạch trong công ty đại chúng mang lại
những lợi ích sau:
- Là công cụ hữu hiệu để bảo vệ công ty và các
nhà đầu tư
- Giúp công ty thu hút vốn và duy trì niềm tin của
công chúng đầu tư trên thị trường chứng khoán
từ đó mang lại sự ổn định, bền vững cho thị
trường chứng khoán.
- Giúp tăng sự tự tin của các nhà quản lý công ty,
thúc đẩy họ tạo ra những quyết định kinh doanh
tốt, tạo ra lợi nhuận và sự tăng trưởng cho công
ty, từ đó giúp công ty có lợi thế cạnh tranh với
các công ty khác.


NGUYÊN TÁC CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Thông tin phải công bố đầy đủ và chính xác
2. Thông tin phải được công bố kịp thời và liên tục
3. Đảm bảo công bằng đối với các đối tượng nhận
thông tin công bố
- Công bố thông tin phải ngắn gọn, dễ hiểu và xúc
tích.
4. Quy trách nhiệm đối với bên công bố thông tin
- Công bố thông tin phải tuân thủ quy chế về công
bố thông tin.


HÌNH THỨC, PHƯƠNG TIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN




Công bố thông tin trực tiếp
Công bố thông tin gián tiếp
a. Phương tiện công bố thông tin của công ty đại chúng
- Báo cáo thường niên
- Trang thông tin điện tử
- Các ấn phẩm khác
b. Phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, Sở giao dịch chứng
khoán
- Bản tin hàng ngày, Bản tin định kỳ tháng
- Trang thông tin điện tử
- Bảng hiện thị điện tử
- Báo cáo thường niên (Fact book)
c. Phương tiện công bố thông tin của công ty chứng khoán
- Bảng hiện thị điện tử
- Bản tin hàng ngày của công ty chứng khoán
d. Phương tiện thông tin đại chúng (Truyền hình, báo đài)


BẢO QUẢN VÀ LƯU GIỮ THÔNG TIN


Báo cáo tài chính, báo cáo thường
niên của cty đại chúng lưu trữ 10
năm và 5 năm (đối với báo cáo tài
chính quỹ)


NỘI DUNG CÔNG BỐ THÔNG TIN

Công bố thông tin định kỳ
Công bố thông tin bất thường
Công bố thông tin theo yêu cầu


THÔNG TƯ 52/2012/TT-BTC
ngày 5 tháng 4 năm 2012
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN


Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG


Điều 1. Đối tượng công bố thông tin
Đối tượng công bố thông tin bao gồm: công ty đại chúng, tổ chức phát hành (ngoại
trừ trường hợp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh), công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ, Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK), Trung tâm Lưu ký
chứng khoán (TTLKCK) và người có liên quan.



Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Ngoài các thuật ngữ đã được quy định tại Luật Chứng khoán và các Nghị định của
Chính phủ, các từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Công ty đại chúng là công ty cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật
Chứng khoán.
2. Công ty đại chúng quy mô lớn là công ty đại chúng có vốn điều lệ thực góp từ

120 tỷ đồng trở lên được xác định tại Báo cáo tài chính năm gần nhất có kiểm toán
hoặc theo kết quả phát hành gần nhất và có số lượng cổ đông không thấp hơn 300
cổ đông tính tại thời điểm chốt danh sách cổ đông tại TTLKCK vào ngày 31 tháng 12
hàng năm theo danh sách của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) công bố.


Điều 2. Giải thích thuật ngữ (tt)










3. Cổ đông nội bộ là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
Giám đốc/Giám đốc, Phó Tổng giám đốc/Phó Giám đốc, Giám đốc Tài chính,
Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính kế toán của công ty đại chúng.
4. Nhà đầu tư nội bộ của quỹ đại chúng dạng đóng (bao gồm quỹ đóng,
quỹ đầu tư bất động sản) là nhà đầu tư giữ các chức danh sáng lập viên,
thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán, thành viên Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát (nếu có), Ban điều hành công ty quản lý quỹ, người
điều hành quỹ đầu tư đại chúng.
5. Tổ chức kiểm toán được chấp thuận là doanh nghiệp kiểm toán được Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận kiểm toán theo điều kiện do Bộ Tài
chính quy định.
6. Số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của công ty đại chúng
là số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đã phát hành trừ đi số cổ

phiếu quỹ của công ty.
7. Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch là tổ chức có chứng khoán niêm
yết, đăng ký giao dịch trên SGDCK.


Điều 3. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin








1. Việc công bố thông tin phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định
của pháp luật.
2. Việc công bố thông tin phải do người đại diện theo pháp luật của công ty
hoặc người được uỷ quyền công bố thông tin thực hiện. Người đại diện theo
pháp luật của công ty phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời và
đầy đủ về thông tin do người được uỷ quyền công bố thông tin công bố.
Trường hợp thực hiện công bố thông tin thông qua người được ủy quyền công
bố thông tin, công ty đại chúng, tổ chức phát hành, công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ phải đăng ký một (01) người được uỷ quyền thực hiện
công bố thông tin theo Phụ lục I kèm theo Thông tư này. Trường hợp thay đổi
người được uỷ quyền công bố thông tin phải thông báo bằng văn bản cho
UBCKNN, SGDCK ít nhất năm (05) ngày làm việc trước khi có sự thay đổi.
Trường hợp có bất kỳ thông tin nào làm ảnh hưởng đến giá chứng khoán thì
người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được uỷ quyền công bố
thông tin phải xác nhận hoặc đính chính thông tin đó trong thời hạn hai mươi
bốn (24) giờ, kể từ khi nhận được thông tin đó hoặc theo yêu cầu của

UBCKNN, SGDCK.


Điều 3. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
(tt)










3. Việc công bố thông tin phải được thực hiện đồng thời với việc báo cáo
UBCKNN, SGDCK về nội dung thông tin công bố, cụ thể như sau:
3.1. Công ty đại chúng, tổ chức phát hành, công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời báo cáo UBCKNN;
3.2. SGDCK, TTLKCK khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời báo cáo
UBCKNN đối với những thông tin phát sinh từ SGDCK, TTLKCK;
3.3. Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên,
công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng dạng đóng và công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời báo
cáo UBCKNN, SGDCK;
3.4. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm công bố thông tin về hoạt động của
quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do mình quản lý theo
quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp công ty quản lý quỹ là công
ty đại chúng thì phải thực hiện trách nhiệm công bố thông tin áp dụng cho
công ty đại chúng.



Điều 3. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
(tt)








4. Ngày công bố thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên phương tiện công
bố thông tin; ngày báo cáo về việc công bố thông tin là ngày gửi fax, gửi dữ
liệu điện tử (qua email hoặc qua hệ thống công nghệ thông tin tiếp nhận báo
cáo), ngày UBCKNN, SGDCK nhận được thông tin công bố bằng văn bản.
5. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt
Nam phải là tiếng Việt. Trường hợp pháp luật quy định công bố thông tin bổ
sung bằng ngôn ngữ khác, ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin bao gồm
tiếng Việt và ngôn ngữ khác theo quy định.
6. Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, các đối tượng
công bố thông tin theo quy định tại Điều 1 Thông tư này phải đồng thời báo
cáo và có văn bản giải trình cho UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch).
7. Các đối tượng công bố thông tin thực hiện bảo quản, lưu giữ thông tin đã
báo cáo, công bố theo quy định của pháp luật.


Điều 4. Phương tiện và hình thức công bố
thông tin













1. Việc công bố thông tin được thực hiện qua các phương tiện công bố
thông tin sau:
1.1. Báo cáo thường niên, trang thông tin điện tử (Website) và các ấn
phẩm khác của tổ chức thuộc đối tượng công bố thông tin;
1.2. Các phương tiện công bố thông tin của UBCKNN bao gồm: hệ
thống tiếp nhận báo cáo và công bố thông tin, cổng thông tin điện tử
và các ấn phẩm khác của UBCKNN;
1.3. Các phương tiện công bố thông tin của SGDCK bao gồm: hệ thống
tiếp nhận báo cáo và công bố thông tin, trang thông tin điện tử của
SGDCK, bảng hiển thị điện tử tại SGDCK;
1.4. Phương tiện công bố thông tin của TTLKCK: trang thông tin điện tử
của TTLKCK;
1.5. Phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật.


Điều 4. Phương tiện và hình thức công bố
thông tin (tt)





2. Các tài liệu, báo cáo gửi cho UBCKNN, SGDCK được thể
hiện dưới hình thức văn bản và hình thức dữ liệu điện tử có
sử dụng chữ ký số theo hướng dẫn của UBCKNN, SGDCK.
Trường hợp UBCKNN, SGDCK triển khai hệ thống tiếp nhận
báo cáo và công bố thông tin thông qua cổng trực tuyến,
hình thức công bố thông tin của các đối tượng công bố
thông tin quy định tại Điều 1 Thông tư này được thực hiện
theo hướng dẫn của UBCKNN, SGDCK.
3. Công ty đại chúng phải lập trang thông tin điện tử trong
vòng sáu (06) tháng kể từ ngày trở thành công ty đại chúng;
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải lập trang
thông tin điện tử trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày được
cấp phép và chính thức hoạt động;


Điều 5. Tạm hoãn công bố thông tin




1. Trường hợp việc công bố thông tin không thể thực hiện đúng
thời hạn vì những lý do bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, chiến
tranh và những trường hợp khác được UBCKNN chấp thuận cho
tạm hoãn công bố thông tin), các đối tượng công bố thông tin phải
báo cáo UBCKNN, SGDCK ngay khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn,
chiến tranh hoặc trước thời hạn công bố thông tin đối với những
trường hợp khác mà đối tượng công bố thông tin đề nghị UBCKNN

chấp thuận cho tạm hoãn công bố và phải thực hiện công bố thông
tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.
2. Việc tạm hoãn công bố thông tin được UBCKNN chấp thuận bằng
văn bản phải được công bố trên phương tiện công bố thông tin của
đối tượng công bố thông tin và UBCKNN, SGDCK, trong đó nêu rõ lý
do của việc tạm hoãn công bố thông tin.


Điều 6. Xử lý vi phạm về công bố thông
tin


Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
quy định của pháp luật về công bố
thông tin thì tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử
phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây
thiệt hại thì phải bồi thường theo quy
định của pháp luật.


Chương II
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 7. Công bố thông tin định kỳ











1. Báo cáo tài chính năm
Công ty đại chúng phải công bố thông tin về Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán
chậm nhất là mười (10) ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán độc lập ký báo cáo kiểm
toán. Thời hạn công bố thông tin Báo cáo tài chính năm không quá chín mươi (90)
ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nội dung cụ thể như sau:
1.1. Báo cáo tài chính năm của công ty đại chúng bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo
cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán.
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải trình bày đầy đủ các nội dung theo quy định
của pháp luật về kế toán.
1.2. Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ của một tổ chức khác thì nội dung
công bố thông tin về Báo cáo tài chính năm bao gồm Báo cáo tài chính năm của công
ty mẹ và Báo cáo tài chính năm hợp nhất.
1.3. Công ty đại chúng phải công bố đầy đủ nội dung thông tin về Báo cáo tài chính
năm đã được kiểm toán trên trang thông tin điện tử của công ty đại chúng và trên
phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK.
1.4. Báo cáo tài chính năm và Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính năm phải được
lưu trữ bằng văn bản và dữ liệu điện tử ít nhất mười (10) năm tiếp theo tại trụ sở
chính của công ty để nhà đầu tư tham khảo.


Điều 7. Công bố thông tin định kỳ (tt)









2. Báo cáo thường niên
Công ty đại chúng phải lập Báo cáo thường niên theo Phụ lục II
kèm theo Thông tư này và công bố thông tin về Báo cáo thường
niên chậm nhất là hai mươi (20) ngày sau khi công bố Báo cáo tài
chính năm được kiểm toán.
3. Báo cáo tình hình quản trị công ty
Công ty đại chúng phải thực hiện công bố thông tin theo quy định
của pháp luật về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại
chúng, cụ thể như sau:
3.1. Định kỳ sáu (06) tháng và năm công ty đại chúng phải công bố
thông tin về tình hình quản trị công ty theo Phụ lục III kèm theo
Thông tư này, đồng thời báo cáo UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ
chức niêm yết, đăng ký giao dịch). Thời hạn báo cáo và công bố
thông tin Báo cáo tình hình quản trị công ty sáu (06) tháng và năm
chậm nhất là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo;
3.2. Công ty đại chúng thực hiện công bố thông tin theo quy định
tại điểm 3.1 Điều này trên trang thông tin điện tử của công ty đại
chúng và trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK
(trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch).


Điều 7. Công bố thông tin định kỳ (tt)








4. Họp Đại hội đồng cổ đông
4.1. Công ty đại chúng phải công bố thông tin định kỳ về Nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông thường niên;
4.2. Công ty đại chúng phải công bố toàn bộ tài liệu họp Đại hội đồng cổ
đông thường niên/bất thường cho các cổ đông trước khi khai mạc họp Đại
hội đồng cổ đông chậm nhất là mười lăm (15) ngày.
5. Công bố thông tin về việc chào bán chứng khoán và tiến độ sử dụng vốn
thu được từ đợt chào bán
Công ty đại chúng thực hiện chào bán chứng khoán phải tuân thủ quy định
về công bố thông tin theo quy định pháp luật về chào bán chứng khoán.
Trường hợp công ty đại chúng chào bán chứng khoán ra công chúng để huy
động vốn cho dự án đầu tư, định kỳ sáu (06) tháng, kể từ ngày kết thúc đợt
chào bán, công ty đại chúng phải báo cáo UBCKNN và phải công bố thông
tin trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng và trên
phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK .


Điều 8. Công bố thông tin bất thường













1. Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời
hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện
sau đây:
1.1. Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong toả hoặc được
phép hoạt động trở lại sau khi bị phong toả;
1.2. Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép
thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động;
1.3. Nghị quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông (kèm theo
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc Biên bản kiểm phiếu)
1.4. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc mua lại cổ phiếu của
công ty mình hoặc bán lại số cổ phiếu đã mua;
1.5. Nghị quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng
quản trị (kèm Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc Biên bản
kiểm phiếu) về mức cổ tức, hình thức trả cổ tức, phát hành cổ
phiếu thưởng; về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh


Điều 8. Công bố thông tin bất thường
(tt)
















1.6. Báo cáo kiểm toán có ý kiến ngoại trừ, ý kiến không chấp nhận hoặc ý
kiến từ chối của tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài chính;
1.7. Khi có sự thay đổi nhân sự chủ chốt của công ty
1.8. Có quyết định khởi tố, bản án, quyết định của Tòa án đối với thành viên
Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó
Giám đốc, Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính kế
toán, Thành viên Ban kiểm soát của công ty;
1.9. Khi có thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
doanh nghiệp;
1.10. Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần
trăm (30%) vốn chủ sở hữu trở lên.
1.11. Công ty nhận được thay đổi nội dung liên quan đến Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy
phép hoạt động;
1.12. Khi có sự thay đổi số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành do
phát hành thêm; mua, bán cổ phiếu quỹ tính tại thời điểm chứng khoán
chính thức được đăng ký tại TTLKCK;
1.13. Khi xảy ra các sự kiện có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh



Điều 8. Công bố thông tin bất thường
(tt)






2. Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời
hạn bảy mươi hai (72) giờ khi có quyết định về việc thành lập,
mua, bán hoặc giải thể công ty con, đầu tư hoặc không còn đầu tư
vào công ty liên doanh, liên kết.
3. Công ty đại chúng phải công bố thông tin về các sự kiện quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trên các ấn phẩm, trang
thông tin điện tử của công ty đại chúng và trên các phương tiện
công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch).
4. Công bố thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực
hiện quyền cho cổ đông hiện hữu
Công ty đại chúng phải báo cáo và nộp đầy đủ các tài liệu căn cứ
pháp lý liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng dự kiến thực hiện
quyền cho cổ đông hiện hữu cho TTLKCK, SGDCK (trường hợp là tổ
chức niêm yết, đăng ký giao dịch) và báo cáo UBCKNN chậm nhất
là mười (10) ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng dự kiến.


Điều 9. Công bố thông tin theo yêu cầu







1. Công ty đại chúng phải công bố thông tin trong thời hạn
hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của
UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký
giao dịch) trong các sự kiện sau đây:
1.1. Khi xảy ra sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích
hợp pháp của nhà đầu tư;
1.2. Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng
lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận thông tin đó.
2. Công ty đại chúng phải công bố thông tin theo yêu cầu
trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty đại
chúng, phương tiện thông tin đại chúng và phương tiện công
bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch).


Mục 2. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT VÀ
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QUY MÔ LỚN
Điều 10. Công bố thông tin định kỳ






Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn thực hiện công bố
thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các quy
định sau đây:

1. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn công bố thông tin
về Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán
được chấp thuận.
2. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải lập và công bố
thông tin về Báo cáo tài chính bán niên (06 tháng đầu năm tài chính)
đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận theo Chuẩn
mực kiểm toán về công tác soát xét Báo cáo tài chính trong thời hạn
năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức kiểm toán được chấp
thuận ký báo cáo soát xét. Thời hạn công bố thông tin Báo cáo tài
chính bán niên đã được soát xét không quá bốn mươi lăm (45) ngày,
kể từ ngày kết thúc sáu (06) tháng đầu năm tài chính.


Điều 10. Công bố thông tin định kỳ (tt)




3. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn công bố
thông tin về Báo cáo tài chính quý trong thời hạn hai mươi
(20) ngày, kể từ ngày kết thúc quý. Trường hợp tổ chức niêm
yết, công ty đại chúng quy mô lớn là công ty mẹ hoặc đơn vị
kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì phải
công bố thông tin về Báo cáo tài chính quý của công ty mẹ
và Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng
hợp trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày kết
thúc quý. Nội dung cụ thể như sau:
3.1. Báo cáo tài chính quý của tổ chức niêm yết, công ty đại
chúng quy mô lớn bao gồm các báo cáo theo quy định tại
điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 Thông tư này;



Điều 10. Công bố thông tin định kỳ (tt)






3.2. Trường hợp lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tại Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa báo cáo quý của kỳ công
bố so với báo cáo quý cùng kỳ năm trước có biến động từ mười
phần trăm (10%) trở lên hoặc kết quả kinh doanh trong quý bị lỗ,
tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải giải trình rõ
nguyên nhân trong Báo cáo tài chính quý đó.
3.3. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố
đầy đủ Báo cáo tài chính quý trên trang thông tin điện tử của công
ty và trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK và
phải được lưu trữ bằng văn bản và dữ liệu điện tử ít nhất mười (10)
năm tiếp theo tại trụ sở chính của công ty để nhà đầu tư tham
khảo.
4. Trường hợp Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán và Báo cáo
tài chính bán niên được soát xét có các ý kiến ngoại trừ/lưu ý thì
công ty phải công bố thông tin về giải trình đối với các ý kiến ngoại
trừ/lưu ý đó.


×