Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Thì Hiện Tại Tiếp diễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.66 KB, 11 trang )



Designed by: Nguyen Trong Binh
Loc Binh upper secondary school


Warm up : Game – who is faster?
sing =>
jump =>
write =>
start =>
get =>
feel =>
turn =>
go =>
hit =>
rain =>
break =>
clean =>
wash =>
live =>
come =>
shop =>
enjoy =>
put =>
make =>
play =>
Write the –ING FORM of these verbs.
breaking
cleaning
washing


living
coming
shopping
enjoying
putting
making
playing
singing
jumping
writing
starting
getting
feeling
turning
going
hitting
raining




E.g:
? What are you doing?
+ I am studying English.
+ John is watching television now.
THE PRESENT CONTINUOUS (review)
1.FORM:
(+) S + is/am/are + V_ing
(-) S + is/am/are + not + V_ing
(?) Is/am/are + S + V_ing

a. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động
đang thực sự diễn ra tại lúc nói (an action that is in actual
progress at the moment of speaking)
2. USES:
-> Cách dùng này thường được kết hợp với các phó từ: now, at the
moment, at present,...



b. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động nói chung đang diễn ra nhưng
không nhất thiết phải đang thật sự diễn ra tại lúc nói

-> Cách dùng này thường kết hợp với các phó từ như: now,
today, this week, this term, this year,...
c. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra trong tương lại gần (a near
future action, future meaning), thường được sử dụng với các động từ chỉ sự
chuyển động như: go, come, leave,...
-> Cách dùng này thường diễn tả một sự sắp xếp trong tương lai như đã
được dự định từ trước (a definite future arrangement due to one's
previous decision).
E.g.
+ We are going to Hanoi next week.
+ They are going to the movies tonight.
Eg: [Hai người gặp nhau trên đường]
+ What are you doing now?
+ I'm working for an import-export company.
(Tôi đang làm việc cho một công ty xuất nhập khẩu)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×