THÔNG TIN ĐỀ
SỐ........
1. Người ra đề: Đ ĐT.....................................
2. Người soát đề:............................... ĐT...................................
3. Người thẩm định: :............................... ĐT...........................
4. Đánh giá mức độ khó:..............................( Từ * -> *****)
5. Đánh giá mức độ hay của đề:.................... ( Từ * -> *****, có thể viết ghi chú thích
những điều đặc biệt)
6. Ma trận đề: VD:
Nội dung Cấp độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Vận dụng
2
1.Cơ năng 1(0,5 đ) 1C(0,5 đ)
2.Sự chuyển
hóa và bảo
toàn cơ năng
11(0,5 đ) 2(0,5 đ) 2C(1 đ)
3.Các chất
được cấu tạo
như thế nào?
-Nguyên tử,
phân tử
chuyển động
hay đứng yên?
3(0,5 đ); 4(0,5
đ)
5(0,5 đ) 3C(1,5 đ)
4.Nhiệt năng 6(0,5 đ) 1C0,5 đ)
5.Dẫn nhiệt 7(0,5 đ)
1C(0,5 đ)
6.Đối lưu-
Bức xạ nhiệt
8(0,5 đ) 9(0,5 đ); 15(1đ)
3C(2 đ)
7.Công thức
tính nhiệt
lượng
-Phương trình
cân bằng nhiệt
12(0,5 đ);
14(0,5 đ)
10(0,5 đ) 16(2 đ)
4C(3,5 đ)
8.Năng suất
tỏa nhiệt của
nhiên liệu
13(0,5 đ) 1C(0,5 đ)
Tổng KQ(4,5 đ) KQ(2đ) +TL(1đ) KQ(0,5đ) TL(2đ) 16C( 10đ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn : VẬT LÝ Lớp : 7
Người ra đề : Đào Anh Dũng
Đơn vị : THCS Như Thụy
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ
KQ TL KQ TL KQ TL
Bài 1.Ưng dụng ĐL
truyền thẳng của
ÁS.
Câu
C9 B1 2
Đ
0,5 1 1,5
Bài 2.Đ L phản xạ
ánh sáng.
Câu
C4,C10 C5,C12 B2b 5
Đ
1 1 1 3
Bài 3.Ảnh một vật
tạo bởi gương
phẳng.
Câu
C7 C6 B2a.B2c 4
Đ
0,5 0,5 2 3
Bài 4.Gương cầu
Lồi- Lõm.
Câu
C8,C11 2
Đ
1 1
Bài 5.Độ cao của
âm.
Câu
C1 C2 2
Đ
0,5 0,5 1
Bài 6. phản xạ âm -
tiếng vang
Câu
C3 1
Đ
0,5 0,5
Số câu
5 4 7 16
TỔNG Đ 2,5 2 5,5 10
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÔNG LÔ
----------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2009- 2010.
MÔN: Vật Lí (Khối 7)
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6điểm)
Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó.
Câu 1: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào?
A. Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
C. Góc tới gấp đôi góc phản xạ.
B. Góc phản xạ gấp đôi góc tới.
D. Góc phản xạ khác góc tới.
Câu 2: Góc tạo bởi tia tới và mặt phẳng của gương là 30
0
thì góc phản xạ là:
A. 30
0
B.
40
0
C
50
0
D. 60
0
.
Câu 3: Vật sáng đặt cách gương phẳng 2m thì ảnh của nó ở sau gương cách vật một khoảng là:
A. 4(m). B. 3(m). C. 2(m). D. 1(m).
Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. Nhỏ hơn vật. B. Lớn hơn vật. C. Lớn bằng vật. D. gấp đôi vật.
Câu 5: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, nếu góc tới tăng thì:
A. Góc phản xạ giảm.
C. Tia phản tăng.
B. Góc phản xạ không đổi.
D. Góc phản xạ tăng.
Câu 6: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, nếu tia tới vuông góc với mặt gương thì:
A. Tia phản xạ tiếp tục truyền thẳng.
C. Góc phản xạ bằng 90
0
.
B. Góc tới bằng 90
0
.
D. Tia phản xạ trùng với tia tới.
Câu 7: Ảnh của một vật tạo bởi gương câu lồi:
A. Nhỏ hơn vật. B. Gấp đôi vật. C. Lớn hơn vật. D. Bằng vật.
Câu 8: Trong hiện tượng nhật thực, vật cản ánh sáng là:
A. Trái đất. B. Mặt trăng. C. Cái nhà. D. Mặt trời.
Câu 9: Gương cầu lõm khi cho ảnh ảo thì ảnh đó sẽ là:
A. Lớn hơn vật. B. Bằng vật. C. Sáng hơn vật. D. Bé hơn vật.
Câu 10: Số dao động trong 1giây gọi là:
A. Vận tốc của âm. B. Biên độ của âm. C. Tần số của âm. D. Độ cao của âm.
Câu 11: Âm phát ra càng cao khi:
A. Vận tốc truyền âm càng lớn.
C. Thời gian thực hiện một dao động càng lớn.
B. Độ to của âm càng lớn.
D. Tần số dao động càng lớn.
Câu 12: Những vật nào sau đây có phản xạ âm tốt?
A. Bông. B. Vải. C. Sắt. D. Lụa.
PHẦN II: TỰ LUẬN (4điểm)
Câu 13: Tại sao bật đèn sáng thì ta nhìn thấy các vật trong phòng? Tại sao ta không nhìn
thấy các vật ở sau lưng mặc dù vẫn có ánh sáng chiếu vào các vật đó.
Câu 14: Cho một mũi tên AB đặt vuông góc với mặt một gương phẳng(A nằm trên gương).
a, Em hãy nêu dựng ảnh của mũi tên tạo bởi gương phẳng.
b, Đặt vật AB như thế nào thì có ảnh A
’
B’ song song, cùng
chiều với vật?
Lưu ý: Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÔNG LÔ
--------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2009- 2010
Môn : Vật lí (Khối 7).
A. Hướng dẫn chung
B
A
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo
cách khác đúng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm.
- Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể
thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm.
- Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó.
- Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn.
B. Đáp án và biểu điểm.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
- Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A D C C D D A B A C D C
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu Đáp án và hướng dẫn chấm Thang điểm
13
- Các vật trong phòng được đèn chiếu sáng và truyền thẳng ánh
sáng từ vật đó đến mắt ta nên ta có thể nhìn thấy vật đó.
0,5
-Vì ánh sáng từ các vật ở sau lưng không truyền thẳng vào mắt ta
nên ta không nhìn thấy vật đó.
0,5
14
a
- Vẽ tia tới BI, tia pháp tuyến IN
- Vẽ tia phản xạ IR sao cho:
·
·
BIN NIR=
- Tia đối của tia IR cắt đường thẳng
chứa vật AB tại B’
Thì AB’ là ảnh của AB qua gương
phẳng.
- Chú ý: Nếu vẽ được hình thì cho
1,0(điểm), nêu được cách dựng ảnh
cho 1,0(điểm).
2,0
b
- Ta phải đặt vật AB song song với
gương phẳng (Hình vẽ).
- Chú ý: Nếu vẽ được hình thì cho
0,5(điểm), nêu được cách đặt vật thì
cho 0,5(điểm).
1,0
B N R
A
B’
I
B’
B A
A’