Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Lịch sử 6 kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.24 KB, 57 trang )

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
PHẦN MỞ ĐẦU
Ngày soạn: 19/08/2008
Ngày giảng: 6A: 23/08 6B: 21/08
TUẦN 01
Bài 1 - Tiết 1:
SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
A. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Giúp cho HS hiểu lòch sử là một môn học có ý nghóa quan trọng đối với mỗi
con người. Học lòch sử là rất cần thiết .
2. Về thái độ:
- Bước đầu bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong
học tập bộ môn.
3. Về kó năng:
- Bước đầu giúp HS có kó năng liên hệ thực tế và quan sát.
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Nghiên cứu bài, tìm những ví dụ thực tế của lòch sử đòa phương.
- Trò: Đọc trước bài học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, thuyết trình, giới thiệu, quan sát kênh hình và thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số: - 6A: - 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Môn lòch sử ở THCS ghi lại quá trình tiến hóa, những thay đổi về các xã hội
của loài người từ thời kì loài người bắt đầu hình thành đến ngày nay. Môn lòch sử
khác với truyện kể lòch sử vì nó cung cấp cho chúng ta những sự kiện, hiện vật, lòch sử


rõ ràng cụ thể chứ không chỉ là những câu chuyện kể mang tính chất truyền thuyết.
GV: Dương Đức Triệu - 1 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
Để học tốt và chủ động trong các bài học lòch sử cụ thể, các em phải hiểu lòch sử là
gì? Học lòch sử để làm gì ?
b) Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*) Hoạt động 1:
? Các sự vật xung quanh chúng ta (con người, cây
cỏ, làng xóm, phố phường…) có phải ngay từ khi xuất
hiện đã có những hình dạng như ngày nay hay
không ? Vì sao?
- Không thể có được hình dạng như bây giờ mà nó
có cả 1 quá trình thay đổi.
→ Từ câu trả lời của HS GV có thể phân tích kó một
vài ví dụ và rút ra kết luận:
- Lòch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.
- Lòch sử loài người là toàn bộ những hoạt động
của con người từ khi xuất hiện đến nay.
- Lòch sử một con người : Chỉ kể về hoạt động của cá
nhân.
- Lòch sử xã hội loài người : liên quan bao quát tất
cả.
⇒ GV rút ra khái niệm: Lòch sử là một môn khoa
học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động
của con người và xã hội loài người trong quá khứ.
*) Hoạt động 2:
GV: Y/c HS theo dõi vào H.1 SGK.
? Nhìn lớp học ở H.1 em thấy khác với lớp học ở
trường em như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó?

* HS quan sát H.1, thảo luận nhóm, cử đại diện trả
lời:
- Lớp học ngày xưa chỉ có mấy người, ngồi chiếu,
thầy đồ ngồi chõng tre, học chữ Nho.
- Lớp học ngày nay: …
Vì: Xã hội ngày càng văn minh tiến bộ có nhiều
thay đổi trong việc học…
? Theo em chúng ta cần biết những thay đổi đó
1. Lòch sử là gì?
- Lòch sử là khoa học tìm
hiểu và dựng lại toàn bộ
những hoạt động của con
người và xã hội loài người
trong quá khứ.
2. Học lòch sử để làm gì?
- Để hiểu được cội nguồn
dân tộc.
- Biết quá trình đấu tranh với
GV: Dương Đức Triệu - 2 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
không ? Biết để làm gì?
- Học lòch sử để hiểu được cội nguồn tổ tiên, cội
nguồn của dân tộc mình, biết được tổ tiên ông cha
đã sống và lao động như thế nào để tạo nên được đất
nước như ngày nay.
- Học lòch sử để biết những gì mà loài người làm
nên trong quá khứ. Từ đó tôn trọng biết ơn và làm
tốt bổn phận, nhiệm vụ của bản thân mình.
⇒ GV khẳng đònh: Học lòch sử là rất cần thiết.
? Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia đình quê

em để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lòch sử?
- HS tự lấy ví dụ và phân tích.
*) Hoạt động 3:
? Tại sao em biết được sự thay đổi trong cuộc sống
gia đình em, quê hương em?
- Qua các câu chuyện được nghe, kể…
- Qua tư liệu truyền miệng: Là những câu chuyện,
những lời mô tả truyền từ đời này qua đời khác.
? Kể một số tư liệu truyền miệng, mà em biết ?
- Truyền thuyết lòch sử, về nhân vật lòch sử “Con
Rồng Cháu Tiên”, “Thánh Gióng”, “Truyền thuyết
Hồ Gươm”, "Bánh chưng, bánh giầy"…
- Tư liệu hiện vật: Những di tích, đồ vật
của người xưa còn lại.
- Tư liệu chữ viết: Những bản ghi, chép tay, in,
khắc…
GV: Y/c HS quan sát H1, H2.
- HS quan sát.
? Theo em đó là những tư liệu nào?
- H1: Tư liệu truyền miệng.
- H2: Tư liệu hiện vật.
? H1, H2 giúp em hiểu thêm được điều gì?
→ Hiểu biết và dựng lại lòch sử.
thiên nhiên và đấu tranh
chống giặc ngoại xâm để giữ
gìn độc lập dân tộc.
- Rút ra bài học kinh nghiệm
cho hiện tại và tương lai.
3. Dựa vào đâu để biết và
dựng lại lòch sử ?

- Tư liệu:
+ Truyền miệng
+ Hiện vật
+ Chữ viết
4. Củng cố:
GV: Dương Đức Triệu - 3 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
* GV sơ kết ngắn gọn bài học 3 ý:
- Lòch sử là một KH dựng lại toàn bộ hoạt động…
- Mỗi người chúng ta đều phải học và hiểu biết lòch sử
- Để xây dựng lòch sử có 3 loại tư liệu.
* GV đọc phần tài liệu tham khảo cho HS nghe.
⇒ TƯ LIỆU THAM KHẢO :
- Các nhà sử học xưa đã nói: "Sử để ghi chép việc, mà việc thì hay hoặc dỡ đều
làm gương răn dặn cho đời sau. Các nước ngày xưa nước nào cũng đều có sử”. “Sử
phải tỏ rõ sự phải trái, công bằng, yêu ghét, vì lời khen của Sử còn vinh dự hơn áo
đẹp của vua ban, lời chê của Sử còn nghiêm khắc hơn búa rìu, Sử thực sự là cái cân,
cái gương của muôn đời".
(Theo ĐVSKTT tập 1, NXBKHXH, Hà Nội, 1972 và Nhập môn sử học. NXB Giáo dục, 1897)
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bò cho bài sau:
- Học bài theo nội dung bài học bằng hệ thống câu hỏi trong SGK.
- Làm bài trong SBT.
- Đọc trước ND bài mới "Cách tính thời gian trong LS".
? Tại sao phải xác đònh thời gian?
? Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
E. RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung kiến thức: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
- Phương pháp giảng dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Thiết bò dạy học: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
TUẦN 02
Bài 2 - Tiết 2:
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS hiểu:
1. Về kiến thức:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lòch sư: Thế nào là âm lòch,
dương lòch và công lòch, biết cách đọc, ghi tính năm tháng theo công lòch.
2. Về thái độ:
GV: Dương Đức Triệu - 4 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
- Biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học.
3. Về kỹ năng:
- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thể kỷ với hiện tại
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập, một cuốn lòch treo tường, quả đòa cầu.
- Trò: Đọc và trả lời các câu hỏi trước.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Khai thác kênh hình GSK, đàm thoại, thảo luận nhóm, thuyết trình.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra Sỹ số: - 6A: - 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Lòch sử là gì ? Tại sao chúng ta phải học lòch sử?
- HS trả lời theo ND vở ghi mục 1, 2.
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Như bài học trước, lòch sử là những gì đã xảy trong quá khứ theo trình tự

thời gian có trước, có sau. Để phân đònh thời gian lòch sử người xưa đã tìm ra cách
tính thời gian. Không xác đònh đúng thời gian diễn các ra sự kiện, các hoạt động của
con người, chúng ta không thể nhận thức được đúng sự kiện lòch sử và con người đó,
cũng như không thể hiểu được tiến trình phát triển của lòch sử.
b) Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*) Hoạt động 1:
* GV nói một vài điều về sự biến đổi của mọi vật
và của xã hội loài người.
* HS nghe.
- Phải dựng lại lòch sử theo thời gian. GV: Y/c HS
xem lại H.1 và H.2 bài 1.
? Em có thể biết được trường làng hay những tấm
bia đá dựng lên cách đây bao nhiêu năm?
(Mục đích: Tập trung sự chú ý của HS)
* HS có thể trả lời “không” hoặc “có”
1. Tại sao phải xác đònh thời
gian?
GV: Dương Đức Triệu - 5 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
“đã lâu lắm rồi”…
? Vậy ta có cần biết thời gian dựng tấm bia tiến sỹ
nào đó không ?
* HS suy nghó trả lời theo ý hiểu:
- Ta cần biết tấm bia đó ghi công của người đương
thời hay người quá khứ.
- Giúp ta biết các trình tự, sự kiện lòch sử xảy ra để
hiểu và đánh giá.
* HS thảo luận nhóm:
GV: Không phải các tiến sỹ đều đỗ cùng một năm,

phải có người trước, người sau. Bia này có thể dựng
cách bia kia rất lâu. Như vậy người xưa đã có cách
tính và ghi thời gian.
? Cách tính và ghi thời gian có vai trò gì?
* HS quan sát bảng ghi những ngày lòch sử và sự
kiện.
- Âm lòch và Dương lòch.
- Họ nhận thấy nhiều hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp
lại một cách thường xuyên, như hết sáng đến tối,
hết mùa nóng đến mùa lạnh. Những hiện tượng tự
nhiên này có quan hệ tới mặt trăng, mặt trời…
- Họ dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của mặt
trời, mặt trăng để làm ra lòch.
- Người xưa quan niệm mặt trời, mặt trăng quay
quanh trái đất.
- Công lòch: được hoàn chỉnh từ dương lòch (lòch
dùng chung cho các nước trên thế giới )…
- Theo công lòch thì một năm có 12 tháng = 365
ngày 6g.
⇒ GVKL: Xác đònh thời gian xảy ra các sự kiện là
một nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm
hiểu và học tập lòch sử. Như vậy, việc xác đònh thời
gian là thực sự rất cần thiết.
*) Hoạt động 2:
? Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
? Bảng ghi có những đơn vò thời gian nào và có
- Giúp ta biết các trình tự, sự
kiện lòch sử xảy ra để hiểu và
đánh giá.
2. Người xưa đã tính thời gian

như thế nào?
GV: Dương Đức Triệu - 6 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
những loại lòch nào.
* GV giải thích:
- Âm lòch : Tính theo sự di chuyển của mặt trăng
quanh trái đất mỗi tuần trăng từ 29 đến 30 ngày, 1
năm = 360 → 365 ngày (người phương Đông)
- Dương lòch: Tính theo sự di chuyển của trái đất
quanh mặt trời; 01 năm = 365 ngày 6g. 12 tháng
(có tháng 30 ngày, có tháng 31 ngày, riêng tháng 2
có 28 ngày). Để phù hợp với số ngày trong năm, họ
quy đònh cứ 4 năm có 1 năm nhuận, nghóa là có 366
ngày – ngày nhuận để vào tháng 2 (29 ngày).
? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người
sáng tạo ra được cách tính thời gian?
* Như vậy cơ sở để xác đònh thời gian bắt nguồn từ
mối quan hệ giữa mặt trăng, mặt trời, trái đất.
* HS thảo luận nhóm:
- Họ nhận thấy nhiều hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp
lại một cách thường xuyên, như hết sáng đến tối,
hết mùa nóng đến mùa lạnh. Những hiện tượng tự
nhiên này có quan hệ tới mặt trăng, mặt trời…
- Họ dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của mặt
trời, mặt trăng để làm ra lòch.
*) Hoạt động 3:
* GV: Xã hội loài người ngày càng phát triển. Sự
giao lưu giữa các nước, các dân tộc, các khu vực
ngày càng mở rộng. Nhu cầu thống nhất cách tính
thời gian được đặt ra → thứ lòch chung ấy gọi là

công lòch.
- Công lòch: Được hoàn chỉnh từ dương lòch (lòch
dùng chung cho các nước trên thế giới )
→ HS kẻ trục thời gian vào vở.
- Dựa vào thời gian mọc, lặn,
di chuyển của mặt trời, mặt
trăng để làm ra lòch.
- Người xưa quan niệm mặt
trời, mặt trăng quay quanh trái
đất.
3. Thế giới có cần một thứ
lòch chung hay không?
- Công lòch: Được hoàn chỉnh
từ dương lòch.
- Theo công lòch thì một năm
có 12 tháng = 365 ngày 6g,
năm nhuận có thêm 01 ngày
vào tháng 2.
- 10 năm là 1 thập kỷ.
- 100 năm là 1 thế kỷ.
- 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
4) Củng cố:
GV: Dương Đức Triệu - 7 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
⇒ GV chốt lại bài học: Xác đònh thời gian là nguyên tắc cơ bản quan trọng nhất
của lòch sử. Do nhu cầu ghi nhớ và xác đònh thời gian từ xưa con người đã sáng tạo ra
lòch. Có 2 loại lòch chính và thông dụng.
5) Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bò cho bài sau:
- HS làm bài tập, đặc biệt là cách tính thời gian và đổi năm ra thế kỉ, thiên niên
kỉ.

- Học bài theo câu hỏi trong SGK bằng nội dung bài học trên lớp.
- Làm BT trong VBT.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo: "Xã hội nguyên thuỷ".
E. RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung kiến thức: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
- Phương pháp giảng dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Thiết bò dạy học: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Dương Đức Triệu - 8 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
TUẦN 05
Bài 5 - Tiết 5:
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Những điều kiện dẫn tới hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. Những
nơi xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Các giai cấp chính trong xã hội cổ đại phương Tây.
- Thế nào là XHCH nô lệ và các hình thức nhà nước.
2. Tư tưởng:
- Ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3. Kỹ năng:
- Làm quen phương pháp liên hệ kinh tế với điều kiện tự nhiên.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ cổ đại Thế giới.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh.
C. PH¬NG PH¸P
- Khai thác bản đồ, vấn đáp, đàm thoại, phân tích.


D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đònh tổ chức:
- Kiếm tra sỹ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Em hãy nêu tên các quốc gia cổ đại PĐ? XHCĐ PĐ bao gồm những tầng lớp
nào?
b. Ở các nước PĐ, nhà vua có những quyền hành gì?
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
GV: Dương Đức Triệu - 9 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở PĐ, nơi có ĐKTN thuận lợi, mà
còn xuất hiện ở những vùng khó khăn của phương Tây.
b. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1:
GV: Hướng dẫn HS xem bản đồ thế giới và
xác đònh ở phía Nam u có 2 bán đảo nhỏ
vươn ra Đòa Trung Hải. Đó là bán đảo Ban-
căng và Italia. Nơi đây, vào khoảng đầu thiên
niên kỷ I TCN đã hình thành 2 quốc gia Hi-lạp
và Rô-ma.
GV: Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời
từ bao giờ?
HS: Cuối thiên kỷ IV đầu thiên kỷ III TCN.
GV: Dùng bản đồ: Đòa hình của các quốc gia
cổ đại phương Tây không giống các quốc gia
cổ đại PĐ.
- Các quốc gia cổ đại PT không hình thành ở

2 lưu vực các con sông lớn, NN không phát
triển.

GV giải thích thêm: Các quốc gia này bán
những sản phẩm luyện kim, đồ gốm, rượu
nho, dầu ô-liu cho Lưỡng Hà, Ai-Cập, mua
lương thực
+ KT chủ yếu: CTN, TN. (buôn bán đường
biển)
HĐ 2 :
GV: KT chính của các quốc gia này là gì?
- HS: ( CTN, TN)
? Với nền KT đó, XH đã hình thành những
tầng lớp nào?
- HS: Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền: giàu và
có thế lực chính trò; họ là chủ nô.
GV: Ngoài chủ nô còn có tầng lớp nào? (nô
lệ)
? Em thấy thân phận của chủ nô và nô lệ
1. Sự hình thành các quốc gia cổ
đại phương Tây:
- Ở bán đảo Ban-căng và Italia vào
khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, đã
hình thành 2 quốc gia Hi-lạp và Rô-
ma.
- Kinh tế:
+ Thủ công nghiệp: Nhờ công
cụ bằng sắt → Luyện kim, đồ gốm,
nấu rượu nho, làm dầu ô-liu phát
triển…

+ Thương nghiệp: Phát triển.
2. Xã hội cổ đại Hi-lạp, Rô-ma gồm
những giai cấp nào?
- Có 2 giai cấp: + Chủ nô
+ Nô lệ
GV: Dương Đức Triệu - 10 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
khác nhu thế nào?
- Nô lệ bò đối xử rất tàn nhẫn → 73 - 71 TCN
đã nổ ra cuộc khởi nghóa lớn.
HĐ 3: GV cho HS so sánh:
GV: XHCĐ PĐ bao gồm những tầng lớp nào?
HS: Vua → Quan lại → ND công xã (đông
đảo nhất) họ là lao động chính nuôi sống XH
→ Nô lệ.
GV: XHCĐ PT gồm có những giai cấp nào?
HS: Chủ nô và nô lệ.
GV giải thích thêm: Các quốc gia này dân tự
do và q tộc có quyền bầu ra những người
cai quản đất nước theo hạn đònh.
+ Ở Hi-lạp: HĐCX hay còn gọi là HĐ 500 là
cơ quan quyền lực tối cao của quốc gia (như
HĐ ngày nay) có 50 phường, mỗi phường cử
ra 10 người điều hành công việc trong 1 năm
(chế độ này có từ TK I TCN đến TK V). Đây
là chế độ dân chủ chủ nô không có vua.
+ La-mã(có vua đứng đầu).
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ:
- Là một chế độ mà trong đó có 2
giai cấp chính: chủ nô và nô lệ; chủ

nô vừa là người cai quản đất nước
vừa là người chiếm hữu, chủ của nô
lệ.
- Chế độ chính trò: Nhà nước gồm
nhiều bộ phận do dân tự do hay chủ
nô bầu ra.
4. Củng cố:
* BÀI TẬP Ở LỚP:
- Lập bảng sau:
NỘI DUNG CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG ĐÔNG
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG TÂY
Thời gian hình
thành
Tên quốc gia
Hình thái KT
Hình thái nhà
nước
Các tầng lớp
GV: Dương Đức Triệu - 11 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
chính trong
XH
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bò cho nội dung bài sau:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo: “ Văn hoá cổ đại”.
a. Những thành tựu VH lớn của các quốc gia PĐ cổ đại.
b. Người Hi-lạp và Rô-ma có những thành tựu VH gì?
* TÀI LIỆU THAM KHẢO:

Tất cả các công việc sản xuất và lao động phục vụ sản xuất đều do nô lệ đảm
nhiệm: các xưởng sản xuất, chế biến, các đại trại, vận chuyển, chèo thuyền…Họ phải
làm cật lực dưới sự giám sát chặt chẽ và đôn đốc bằng roi vọt, nhiều khi bò xích chân
và “đóng dấu chín” đề phòng bỏ trốn. nô lệ vốn là chiến binh giỏi, được nuôi và tập
luyện đặc biệt để làm đấu só, chuyên đấu với dã thú và giao đấu với nhau trong các
đấu trường vào các ngày lễ hội, để mua vui cho chủ nô và các tầng lớp Rô-Ma. (Theo
LS 10, tập i, ban KHXH, NXB Giáo dục, HN, 1997, Tr.66)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Nội dung kiến thức: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
- Phương pháp giảng dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Thiết bò dạy học: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
TUẦN 06
Bài 6 - Tiết 6:
VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS cần nắm: Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người
một di sản VH đồ sộ, quý giá.
GV: Dương Đức Triệu - 12 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người PT cổ đại đều
sáng tạo nên những thành tựu VH đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, lòch văn
học, KH, nghệ thuật.
2. Tư tưởng:
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.

3. Kỹ năng:
- Mô tả một CTKT hay NT lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh 1 số công trình VH tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ
tượng hình… Một số thơ văn thời cổ đại.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích, thảo luận nhóm, làm bài tập…
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Các quốc gia cổ đại PT được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
b. Tại sao gọi XH cổ đại PT là XH CHNL?
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
Thời cổ đại bắt đầu từ khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào XH
văn minh. Trong thời kỳ này các DT ở PĐ và PT đã sáng tạo ra nhiều thành tựu VH
rực rỡ, có giá trò vónh cữu. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số thành tựu
chính rất quan trọng mà ngày nay chúng ta vẫn đang thừa hưởng.
b. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1:
GV: Phát phiếu học tập đã chuẩn bò sẵn, chia
lớp thành 2 nhóm thảo luận (12 phút). Nhóm
cử đại diện lên trình bày, lớp → GV góp ý
nhận xét → hoàn thành bài học.
GV: Dương Đức Triệu - 13 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
Nhóm 1:

GV: Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại
PĐ là gì?
HS: Nông nghiệp → phụ thuộc vào thiên nhiên
(thiên văn) → Trên cơ sở đó con người tìm
hiểu qui luật, Mặt trăng quay xung quanh Trái
đất và Trái đất quay xung quanh Mặt trời để
sáng tạo ra gì?
- HS: Lòch
GV: Chữ viết của cư dân PĐ là gì?
- HS: Tượng hình.
GV: Họ đã ghi chữ viết ở đâu?
- HS: Giấy làm từ vỏ cây Papirut, thẻ tre…
GV: Nguyên nhân vì sao người PĐ phát minh
ra chữ viết, chữ số?
- HS: Do thực tế sản xuất yêu cầu cần đo đạc,
tính toán…
Nhóm 2:
? GV: Ở Phương tây có những thành tựu VH
gì?
- HS: Thiên văn và lòch… chữ viết như chúng ta
đang dùng hiện nay (a, b, c …).
? Chữ viết do đâu mà có?
- Chữ số: Có 2 loại: số thường, số La-mã.
GV: Cho HS thấy sự khác nhau đó.
GV: Các ngành khoa học cơ bản khác?
- Ở PĐ: ? Qua các phương tiện truyền thông
đại chúng, các em đã biết được những công
trình kiến trúc nào của người xưa?
- HS: Kim tự tháp, vườn treo Babilon… GV giới
thiệu Kim tự tháp Khê-ốp (cao trên 146m, mỗi

cạnh dài trên 230, được xây dựng bằng
2.3000.000 tấm đá mài nhẵn các mặt; trung
bình mỗi tấm đá mài nhẵn nặng 2,5 tấn, diện
tích đáy 108.900 m
2
).
GV: Trên cơ sở tiếp thu những phát minh của
người PĐ, PT đã phát triển thành các khoa học:
Những thành tựu văn hóa
Thời cổ đại
Phương Đông
Thời cổ đại
Phương Tây
_ Thiên văn
và lòch
_ Chữ viết:
Chữ tượng
hình
_ Chữ số:
Thường: 1,
2, 3, …
_Toán học
Số pi = 3,16.
_ Kiến trúc:
+ Kim tự
_ Thiên văn và
lòch (dương lòch).
_ Chữ viết:
-Chữ cái:a, b, c…
_ Chữ số:

Thường: 1, 2,3...
La mã: I, II, III …
_ Các ngành
KHCB: Hình học,
số học, thiên văn,
vật lý, triết học,
sử học, đòa lý…
_ Văn học: phát
triển.
_ Kiến trúc:
+ Đền Pactenon
(Hy -Lạp).
GV: Dương Đức Triệu - 14 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
hình học, số học, vật lý, văn thơ, kòch …
GV: Ngày nay chúng ta đang thừa hưởng
những thành tựu nào của cư dân cổ đại PT?
HS: KH, chữ viết, chữ số …
→ Người Hy-lạp, Rô-ma cổ đại đã để lại
những thành tựu KH lớn, làm cơ sở cho việc
xây dựng các ngành KHCB mà chúng ta đang
học ngày nay.
? Sự khác nhau giữa PĐ – PT ở điểm nào?
(PĐ: Thần thánh; PT: cụ thể, rất con người).
GV: Các thành tựu văn hóa thời cổ đại cho
phép chúng ta nghó thế nào về trí tuệ và tài
năng của con người?

Khả năng và trí tuệ của con người là vô tận.
tháp (Ai-

Cập).
+ Thành
Babilon
(Lưỡng Hà)ø.
+ Đấu trường
Colyde (Rô-Ma).
+ Tượng lực sỹ
ném đóa.
+ Tượng thần vệ
nữ (Mi-Lô).
4. Củng cố
* BÀI TẬP Ở LỚP:
? Đất nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả số 0 mà ngày nay ta
đang dùng?
A. Người Hy-Lạp. B. Người Ai-Cập.
C. Người n Độ. D. Người Trung Quốc.
? Em hãy nêu những thành tựu VH của các quốc gia PĐ cổ đại.
? Người Hy Lạp và Rô Ma đã có những thành tựu văn hóa gì?
? Theo em, những thành tựu VH nào thời cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bò cho nội dung bài sau:
- Học bài theo câu hỏi trong SGK.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 7: “Ôn tập” .
- So sánh người Tối cổ và người Tinh khôn.
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
- Nêu các thành tựu VH.
* TƯ LIỆU THAM KHẢO:
Xã hội phát triển, ghi chép là một nhu cầu không thể thiếu được. Chữ viết ra đời. Nhưng
lúc đầu, người ta mới chỉ biết dùng những hình vẽ đơn giản thay lời nói, gọi là chữ tượng
hình. Về sau, để diễn tả linh hoạt hơn, thay hình bằng nét. Người TQ kết hợp một số nét
thành chữ và viết chữ trên thẻ tre (trúc) hay trên lụa (bạch). Chữ Ai Cập còn giữ lại nhiều

hình vẽ, vẫn được khắc trên đá, hay được viết trên thứ giấy làm bằng cây sậy. Còn chữ
GV: Dương Đức Triệu - 15 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
Lưỡng Hà gồm những nét thẳng có đầu tù, gọi là chữ hình đinh. Họ dùng que gỗ nhọn khắc
chữ trên phiến đất mòn rồi đem phơi hay nung. Phiến chữ nhiều khi còn có “phong bì” bằng
đất để giữ cho khỏi xây xát.
(Theo: Lòch sử 10, ban KHTN và ban KHTN – KT, NXB Giáo dục, HN, 1996, tr.16)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Nội dung kiến thức: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
- Phương pháp giảng dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Thiết bò dạy học: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
TUẦN 07
Bài 7 - Tiết 7:
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Những KT cơ bản của LSTGCĐ.
- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thủy thông qua LĐSX.
- Các quốc gia cổ đại.
- Những thành tựu VH lớn thời cổ đại.
2. Tư tưởng:
- Thấy rõ vai trò của LĐ trong LS phát triển của con người.
- Các em trân trọng những thành tựu VH rực rỡ của thời kỳ cổ đại.
- Giúp các em có những KT cơ bản nhất của LS cổ đại làm cơ sở để học tập
phần LSDT.

3. Kỹ năng:
- Khái quát và so sánh.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Hệ thống hoá kiến thức, vấn đáp, thảo luận nhóm, làm bài tập…
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ TGCĐ, tranh ảnh, bảng phụ…
GV: Dương Đức Triệu - 16 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
- HS: Sưu tẩm tranh ảnh…
DI. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
- Kiểm tra sỹ số: - 6A: - 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Em hãy nêu những thành tựu VH lớn của các QGPĐ cổ đại.
b. Người Hy-lạp và Rô-ma có những thành tựu VH gì?
c. Theo em, những thành tựu VH nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày
nay?
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
Phần 1 của CTLS lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của LS loài người từ khi xuất
hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã LĐ và chuyển biến
như thế nào để dần dần đưa XH tiến lên và XD những QG đầu tiên trên TG, đồng thời
đã sáng tạo nên những thành tựu VH quý giá để lại cho đời sau.
b. Các hoạt động dạy và học:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập đã chuẩn bò sẵn và cho các em
thảo luận (15 phút)
- GV treo bảng phụ, nhóm cử đại diện lên trình bày. Lớp góp ý, bổ sung → GV
tóm tắt những KT trọng tâm → cho các em hoàn thành BT.
* Nhóm 1: Những dấu vết của người Tối cổ (Người vượn) được phát hiện ở đâu?
- Cách đây khoảng 3-4 tr năm, hài cốt của người Tối cổ tìm thấy ở nhiều nơi như

miền Đông châu Phi, đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a), Bắc Kinh (Trung Quốc)…
- Người Tối cổ → Người Tinh khôn khoảng 4 vạn năm cách đây, nhờ LĐSX.
* Nhóm 2: Những điểm khác nhau giữa Người Tinh khôn và Người Tối cổ thời
nguyên thủy.
Những điểm
khác nhau
Người Tối cổ Người Tinh khôn
Con người
Đi bằng hai chân, hai
chi trước đã biết cầm
nắm, hộp sọ phát triển,
thể tích sọ não lớn (so
với loài vượn cổ)
Cấu tạo cơ thể giống người ngày
nay, xương cốt nhỏ hơn. Người tối
cổ bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón
tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích
não phát triển, trán cao, mặt
GV: Dương Đức Triệu - 17 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
phẳng, cơ thể gọn, linh hoạt
Công cụ sản xuất
Biết ghè đẽo đá, làm
công cụ, biết dùng lửa…
Công cụ SX và đồ dùng đa dạng:
đá, sừng, tre, gỗ… biết trồng lúa…
biết chăn nuôi, làm đồ gốm…
Tổ chức xã hội
Sống theo bầy Sống theo từng nhóm nhỏ có họ
hàng với nhau → thò tộc.

* Nhóm 3: Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? Các tầng lớp XH? Các loại nhà
nước?
Những điểm
khác nhau
Phương Đông Phương Tây
Quốc gia
Ấn Độ, Lưỡng hà, Trung Quốc,
ai Cập
Hy-lạp, Rô-ma
Cơ cấu xã hội
- 3 tầng lớp:
+ Nông dân.
+ Nô lệ.
+ Quý tộc, vua quan.
- 2 tầng lớp:
+ Chủ nô
+ Nô lệ
Tổ chức nhà
nước
- Nhà nước chuyên chế cổ đại.
→ Vua có quyền hành cao nhất
trong mọi công việc
- Nhà nước chiếm hữu nô lệ
→ Chủ nô nắm mọi quyền
hành chính trò
* Nhóm 4: Những thành tựu VH thời cổ đại; Đánh giá các thành tựu VH thời cổ đại.
+ Chữ viết, chữ tượng hình, chữ số, chữ theo mẫu a,b,c,… chữ số 1,2,3,…
+ Các khoa học: Toán, vật lý, thiên văn, lòch sử…
+ Các công trình nghệ thuật Kiến trúc và điêu khắc…
- Những thành tựu VHCĐ thể hiện sức sáng tạo không giới hạn của con người từ

buổi bình minh của LS.
- Đây thực sự là những thành tựu kỳ diệu mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa
hưởng.

GV nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm (cho điểm).
- Giáo viên tiếp tục chia lớp làm 2 nhóm thảo luận theo yêu cầu:
- Phát phiếu học tập cho HS. GV chuẩn bò sẵn các bảng phụ, 4 nhóm làm việc trong
vòng 10 phút, cử đại diện lên trình bày → lớp góp ý → GV nhận xét và cho điểm
nhóm.
GV: Dương Đức Triệu - 18 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
* Nhóm 1: Lập bảng dưới đây theo mẫu:
NỘI DUNG VƯN CỔ NGƯỜI TỐI CỔ NGƯỜI TINH KHÔN
Thời gian
(cách ngày nay)
- Hàng chục triệu
năm
3 - 4 triệu năm 40.000 năm
Đòa bàn cư trú
- Những khu rừng
rậm trên đất nước
- Sống theo bầy, hang
động, mái đá, những
túp lều bằng cành
cây…
- Sống theo từng nhóm
nhỏ, vài chục gia đình…
Đời sống
- Hai chi trước
cầm nắm.

- Hai chi sau đi
đứng.
- Công cụ đá
- Hái lượm, săn bắt.
- Biết ghè đẽo đá làm
công cụ, biết dùng
lửa…
- Biết chăn nuôi, trồng
trọt, trồng rau, làm đồ
gốm, đồ trang sức…
* Nhóm 2: Lập bảng dưới đây theo mẫu:
NỘI DUNG
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG ĐÔNG
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG TÂY
Thời gian
hình thành
- Cuối thiên niên kỷ I đầu thiên
niên kỷ III TCN
- Đầu thiên niên kỷ I TCN
Tên quốc
gia
Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung
Quốc, Ấn Độ
- Hy-lạp, Rô-ma
Hình thái
kinh tế
Nông nghiệp - Thủ công nghiệp, thương nghiệp
Hình thái

nhà nước
Vua
HĐ hành chính
(Vua nắm mọi quyền hành
→ Nhà nước quân chủ chuyên
chế)
Chủ nô nắm mọi quyền hành nhưng
công dân tự do đều có quyền chính
trò. Họ bầu ra những viên chức của
bộ máy nhà nước, chòu trách nhiệm
quản lý nhà nước → Nhà nước chiếm
hữu nô lệ
Các tầng
lớp chính
trong xã
hội
- Nông dân, nô lệ, q tộc vua
quan
- Chủ nô và nô lệ
Thành tựu
văn hoá
- Thiên văn và lòch.
- Chữ viết, chữ số.
- Thiên văn và lòch.
- chủ cái, chữ số.
GV: Dương Đức Triệu - 19 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
- Toán học.
- Kiến trúc:
+ Kim Tự Tháp (Ai Cập)

+ Thành Babilon (Lưỡng hà)
- Các ngành KHCB.
- Kiến trúc:
+ Đền Pác-tê-nông (Hi Lạp)
+ Đấu trường Côlidê (Rô-ma)…
4. Củng cố:
- Ôn lại các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Sưu tầm những mẫu chuyện, ca dao…
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bò cho bài sau:
- Ôn lại toàn bộ nội dung bài học từ đầu năm, chuẩn bò kiểm tra 1 tiết.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 8: “Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta”.
? Những dấu tích của người Tối cổ được tìm thấy ở đâu?
? Ở giai đoạn đầu, người Tinh khôn sống như thế nào?
? Giai đoạn phát triển của người Tinh khôn có gì mới?
E. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Nội dung kiến thức: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
- Phương pháp giảng dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Thiết bò dạy học: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHẦN HAI:
LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương i: buổi đầu lòch sử nước ta
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
TUẦN 08
Bài 8 - Tiết 8:
THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
GV: Dương Đức Triệu - 20 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trên đất nước ta, từ xa xưa đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển dần từ người Tối
cổ → Người Tinh khôn.
- Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn
phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng ý thức LS lâu đời của đất nước ta. LĐ xây dựng XH.
3. Kỹ năng:
- Quan sát, nhận xét, so sánh.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, vấn đáp, khai thác bản đồ.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ 1 số di chỉ khảo cổ trên đất VN. Tranh ảnh và hộp phục chế công cụ
đá cũ, đá mới…
- HS: Sưu tầm tranh ảnh…
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
- Kiểm tra só số:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Thời gian hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
b. Hình thái nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Thời nguyên thuỷ, con người muốn tồn tại phải lao động và sáng tạo ra nhiều
loại công cụ khác nhau và đồ dùng cần thiết. Nhu cầu cuộc sống buộc họ phải đònh
cư và sử dụng công cụ lao động để trồng trọt và chăn nuôi. Từng bước tổ chức xã hội
nguyên thuỷ hình thành, đời sống vật chất và tinh thần được nâng lên.
Qua phần LSTG, chúng ta đã nắm được khái quát về các giai đoạn phát triển

của loài người từ khi xuất hiện trên trái đất cho đến cuối thời Cổ đại. Việt Nam
chúng ta là quốc gia châu Á gần gũi với những vùng quê hương của loài người cũng
GV: Dương Đức Triệu - 21 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
như những quốc gái cổ đại, do đó cũng có một lòch sử lâu đời, cũng có những thành
tựu văn hoá đáng q, đáng tự hào. Bài học hôm nay mở đầu với thời kỳ đầu tiên
trong lòch sư xã hội nguyên thuỷ.
b. Các hoạt động dạy – học:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1 :
GV: Nước ta nằm ở vò trí nào trên thế giới?
GV dùng bản đồ Đông Nam Á.
HS: VN nằm ở Đông Nam của lục đòa châu Á, Đông
và Nam giáp Thái Bình Dương (Biển Đông) và vùng
đảo gia va (In-đô-nê-xi-a) phía bắc giáp Trung Quốc…
vùng Bắc và Tây Bắc. Tây là rừng núi rậm rạp, là
vùng đất có nhiều sông ngòi (S. Hồng và S. Cửu
Long...) đất đai màu mỡ, khí hậu tưới tốt. Đó là những
điều kiện thuận lợi cho đời sống con người.
* Thời xa xưa, nước ta là một vùng rừng núi rậm rạp
với nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối, đặc biệt
là S. Hồng và S. Cửu Long… đất đai màu mỡ, có vùng
ven biển dài, khí hậu 2 mùa nóng, lạnh rõ rệt, thuận lợi
cho cuộc sống của cỏ cây, muông thú và con người.
? Tại sao thực trạng cảnh quan đo lại rất cần thiết đối
với người nguyên thuỷ?
- HS: Vì họ sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.
→ KL: Những ĐKTN thuận lợi nói trên đã trở thành cơ sở
cho sự xuất hiện sớm của con người trên đất nước ta.

→ GV: Đầu tháng 11/1960, trong hoạt động phối hợp
giữa viện bảo tàng LS với viện Sử học và TĐHTH Hà
Nội các nhà khảo cổ học Nguyễn Đổng Chi, Lê văn
Lan, Hoàng Hưng đã phát hiện ra hàng loạt di tích của
người Tối cổ( Núi Đọ). Đây là đòa điểm đầu tiên thuộc
sơ kỳ thời đại đồ đa cũ đã được phát hiện trên đất VN.
(Nhà đòa chất học Pháp Xô-ranh cho biết là đã tìm thấy
đồ đá cũ tương tự như hiện vật Núi Đọ ở Hang Gòn.
Dầu Giây trên đường Xuân Lộc - Biên Hoà)
GV: Người Tối cổ là những người như thế nào?
HS: Những con người đầu tiên trên trái đất, vừa thoát
1. Những dấu tích của
người tối cổ được tìm
thấy ở đâu?
GV: Dương Đức Triệu - 22 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
thân khỏi loài vượn cổ. Hình dáng còn
nhiều nét của vượn GV: Tuy nhiên họ khác loài vượn ở
chổ nào? (biết làm công cụ - Núi Đọ)
GV: Di tích của Người Tối cổ được tìm thấy vào thời
gian nào và ở đâu trên đất nước Việt Nam? Công cụ
chủ yếu của họ là gì? Đời sống của họ ra sao?
- GV phát phiếu học tập cho HS, chia lớp thành 4 tổ,
cho HS làm việc với SGK (5 phút). GV dùng bảng phụ
đã chuẩn bò sẵn, nhóm cử đại diện lên bảng hoàn
thành. (Tổ 1, 2, 3, 4)
- HS: Thời gian: 40 - 30 vạn năm, ở Hang Thẩm Hai,
Thẩm Khuyên (LS) → những chiếc răng của người Tối
Cổ… Núi Đọ, Quan Yên (TH), XL (ĐN), công cụ đá
ghè đẽo thô sơ… Đời sống của họ còn bấp bênh…

- GV cho HS quan sát H. 18,19 và giải thích đó là
những chiếc răng của Người Tối cổ ở hang Thẩm Hai
(lạng Sơn), rìu đá ở Núi Đọ (Thanh Hoá).
- GV giới thiệu hộp phục chế. Đây là những dấu tích
của người xưa trên đất VN còn để lại.
GV cho HS chỉ vò trí trên bản đồ; dùng bút màu đỏ
chấm ở H/24 các ĐD (thẩm khuyên, Thẩm Hai, Núi
Đọ, Quan Yên. Xuân Lộc).
GV: Nhìn vào lược đồ H. 24 em có nhận xét gì về đòa
điểm sinh sống của Người Tối cổ?
HS: Trên khắp đất nước, tập trung chủ yếu ở Bắc bộ
và BTB

Nước ta là một trong những quê hương của
loài người.
2. HĐ 1:
GV: Trải qua hàng chục vạn năm lao động, những NTC
đã mở rộng dần vùng sinh sống ra nhiều nơi:Thẩm
Ồm(Nghệ An), Hang Hùm (Yên Bái), Thung Lang (Ninh
Bình), Kéo Lèng (Lạng Sơn). Qua quá trình LĐ

Người Tối cổ

Người Tinh khôn.
GV: Người Tối cổ → Người Tinh khôn vào thời gian
nào trên đất nước VN?
? Dấu tích của Người Tinh Khôn được tìm thấy ở đâu?
Công cụ SX của Người Tinh Khôn ở giai đoạn này có
- Lạng Sơn: Tìm thấy răng
của người tối cổ, cách đây

40 - 30 vạn năm.
- Thanh Hoá, Đồng Nai:
phát hiện nhiều công cụ
đá, ghè đẽo thô sơ…
→ Người tối cổ sinh sống
trên khắp đất nước ta.
2. Ở giai đoạn đầu, Người
tinh khôn sống như thế
nào?
- Vào khoảng 3 - 2 vạn
năm Người tối cổ chuyển
thành Người tinh khôn.
GV: Dương Đức Triệu - 23 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
gì mới so với Người Tối cổ?
? Đời sống của Người Tinh Khôn giai đoạn đầu như thế
nào?
- GV: Cho HS làm phiếu học tập phần 2 (5 phút) (Tổ 2,
3, 4, 1) lần lượt lên trình bày
- HS: 3 - 2 vạn năm. Mái Đá Ngườm (Thái Nguyên),
Sơn Vi (Phú Thọ)… Lai châu, Sơn la, Bắc Giang, Thanh
Hoá, Nghệ An…

ở giai đoạn này, Người Tinh Khôn đã biết cải tiến
việc chế tác các công cụ đá để tăng thêm nguồn thức
ăn và mở rộng vùng cư trú

Công cụ chủ yếu của họ
là Những chiếc rìu đá bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô
sơ, có hình thù rõ ràng.


Đời sông ổn đònh hơn.
*) HĐ 3:
- GV: Em thử so sánh công cụ ở H. 19 - 20 ?
+ Thời núi Đọ: Ghè đẽo thô sơ ở nhiều chỗ.
+ Thời sau: Hòn cuội được ghè đẽo ở phần lưỡi → tiến
bộ.
- GV: Giới thiệu cho HS hộp phục chế… Cho HS điền
các ĐD trên BĐ và SGK H. 24 (mực xanh)
? Qua các bài học trước, chúng ta biết nhờ đâu mà con
người ngày càng tiến bộ.
HS: LĐSX, trước hết là chế tác công cụ…chủ yếu là
công cụ bằng đá.
GV: Người Tinh Khôn GĐPT đã sinh sống vào thời
gian nào và ở đâu trên đĐất nước ta? Công cụ chủ yếu
của họ là gì? Đời sống của họ ra sao?
GV: Cho HS làm PHT phần 3. (5 phút)

GV giải thích: Bằng PP hiện đại - phóng xạ các-
bon, người ta đã xác đònh Người Tinh khôn sống cách
đây từ 10.000

4000 năm, ở Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng
Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh),
Bàu tró (Quảng Bình). Công cụ đá được mài ở lưỡi như
rìu ngắn, rìu có vai, rìu đá cuội, công cụ bằng xương,
bằng sừng…đồ gốm, lưỡi cuốc đá…
- GV: Cho HS so sánh công cụ H. 21, 22, 23/SGK so
- Công cụ chủ yếu là rìu
đá được ghè đẽo, hình thù

rõ ràng.
3. Giai đoạn phát triển
của Người tinh khôn có gì
mới ?
- Công cụ đá được mài ở
lưỡi cho sắc.
- Biết làm đồ gốm.
GV: Dương Đức Triệu - 24 - Năm học : 2008 - 2009
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 Trường PTDT Nội trú Tiên Yên
với H. 20?
- HS: Khác trước, hình thù rõ ràng hơn, nguyên liệu
gồm nhiều loại đá, đặc biệt mài đá, ban đầu là lười
rìu…
- GV: Theo em điểm mới rõ nhất ở các công cụ bằng
sắt, kim loại là gì? (Đồ đá giữa - Đồ đá mới)
- HS: Biết mài các lưỡi rìu cho sắc hơn, phẳng đẹp hơn,
chặt, cắt tốt hơn… So với trước thì người thời HB, BS
biết dùng nhiều loại đá để chế tác được nhiều loại
công cụ như rìu ngắn, rìu có vai .
- GV giới thiệu Phục chế… cho HS so sánh.
GV: Rìu mài lưỡi tiên bộ hơn rìu ghè đẽo ở chổ nào?
HS: Sắc hơn → hiệu quả lao ®éng cao, đẹp hơn về hình
thức.
- Khác với người trước, người thời Hoà Bình Bắc Sơn
đa cố gắng cải tiến dần các công cụ SX, họ không
những chỉ biết dùng nhiều loại đá, chế tác nhiều loại
công cụ mà đặc biệt còn biết sáng tạo ra mài đá.
GV: Việc sáng tạo ra KT mài đá có ý nghóa gì? Mài đà
là1 phát minh quan trọng trong chế tác công cụ →
công cụ sắc hơn, hình thức đẹp hơn…

GV: Tại sao có sự tiến bộ đó?
HS: Trong quá trình kiếm sống ở vùng rừng núi, gỗ đá
nhiều con người không thể không nghó đến việc làm
thế nào để có công cụ tốt hơn → công cụ bằng đá…
GV: Ngoài công cụ đá, người HB,BS còn biết làm
những gì?
HS: Công cụ bằng xương, sừng, làm đồ gốm…
GV: Bước tiến mới trong chế tác công cụ có tác dụng
như thế nào đối với cuộc sống?
HS: Nhờ cải tiến và phát minh các công cụ SX→ LĐ
có hiệu quả hơn → thức ăn nhiều hơn… cuộc sống cải
thiện hơn, sống thành từng nhóm trong hang động,
không còn lang thang.

Cho HS điền các ĐD trên BĐ và SGK (màu đen)
GV: Theo em ở giai đoạn này có thêm những điểm gì
mới?
- Sống đònh cư lâu dài.
GV: Dương Đức Triệu - 25 - Năm học : 2008 - 2009

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×