Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
LỜI
CẢM ƠN
Sau 5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Mỏ - Địa Chất Hà Nội, đồ án
tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành
nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của
mình, em đã cố gắng để trình bày các phần việc thiết kế và thi công công trình:
“CHUNG CƯ CAO CẤP PHÚ ĐẠT”. Với nội dung gồm 4 phần:
-
Phần 1: Kiến trúc
(10%)
-
Phần 2: Kết cấu
(45%)
-
Phần 3: Nền & Móng
(15%)
-
Phần 4: Thi công
(30%)
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô Khoa Xây Dựng – Trường đại học Mỏ
Địa Chất Hà Nội đặc biệt là Bộ môn Kỹ thuật Xây dựng đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng như các bạn sinh viên khác trong
suốt những năm học qua. Đặc biệt em xin cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của PGS. TS
Nguyễn Văn Mạnh. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ nguồn tài liệu và động
viên trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ án ngày hôm nay.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ kiến
thức đã học cũng như đưa giải pháp vật liệu và kết cấu mới vào triển khai cho công
trình. Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như
của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế được các công trình hoàn thiện hơn sau
này.
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm
2020
Sinh Viên Thực Hiện
Bùi Công Vượng
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
1
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
MỤC LỤC
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
2
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
DANH MỤC HÌNH ẢNH
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
3
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
DANH MỤC BẢNG BIỂU
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
4
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1 Giới thiệu về công trình.
Tên công trình: Chung cư cao cấp Phú Đạt, thành phố Hồ Chí Minh
Chung cư cao cấp Phú Đạt được xây dựng trên khu đất nằm ở Phường 2, quận
Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai, với tốc độ đô thị hóa nhanh thì vấn
đề chỗ ở trong các thành phố lớn là vấn đề rất bức xúc, nhất là các thànhphố có dân số
đông như Thành Phố Hồ Chí Minh. Để đáp ứng được nhu cầu nhà ở đồng thời phù hợp
với cảnh quan đô thị và tình hình quy hoạch chung của Thành Phố, cần phải giải tỏa
một số khu vực trong nội ô để giải quyết vấn đề cấp bách về nơi ở mới cho các hộ có
thu nhập trung bình (công chức nhà nước, người làm công ăn lương, công nhân …)
đây là hai yêu cầu cần phải thực hiện song song cùng một lúc.
Vì vậy chung cư cao cấp Phú Đạt ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ở của người dân
cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thị của thành phố.
Trong đồ án này được thực hiện cho khối A: Chung cư cao cấp Phú Đạt, đáp ứng
nhu cầu ở và mua sắm cho các hộ sử dụng công trình khu đất sử dụng vào mục đích
chỗ ở cho số dân chuyển cư và tạo điều kiện quy hoạch khu ở trong thành phố.
Công trình xây dựng gồm một tầng hầm và 13 tầng nổi.
1.2
Giải pháp kiến trúc.
Giải pháp mặt bằng:
-
Mặt bằng công trình hình chữ nhật có khoét lõm, chiều dài 40 m, chiều rộng
20m.
Tâng hầm và tầng trệt cao 3,5m được dùng làm bãi để xe, trạm bơm, trạm điện,
phòng bảo vệ, nhà kho
Tầng 2 được sử dụng làm nhà giữ trẻ
Tầng 3-13 bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở cho các hộ gia đình.
Kết cấu mái sử dụng BTCT, xung quanh có sê nô bê tông cốt thép để thu nước
Trần đóng tấm nhựa hoa văn
Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các căn
hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh
hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi trong tương
lai.
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
5
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & cơng nghiệp”
B
40000
8000
8000
21000
4000
BÃ
I XE ĐỂXE
BÃ
I XE ĐỂXE
BÃ
I XE ĐỂXE
- 1.200
B
8000
8000
8000
8000
40000
.
Hình 1.2.1.1.a.1.
1200
8000
BAN CÔ
NG
8000
1200
BAN CÔ
NG
P. NGỦ3
A
WC
4000
8500
2600
P. NGỦ2
1200
P. SINH HOẠT CHUNG
P. NGỦ1
BAN CÔ
NG
8000
BẾ
P
BAN CÔ
NG
8000
WC
P. KHÁ
CH
P. NGỦ1
BAN CÔ
NG
8000
P. Ă
N
BẾ
P
P. NGỦ2
P. NGỦ2
P. NGỦ1
P. KHÁ
CH
P. NGỦ1
P. NGỦ2
BAN CÔ
NG
WC
WC
BẾ
P
P. Ă
N
WC
BẾ
P
P. SINH HOẠT CHUNG
BAN CÔ
NG
8000
8500
4000
WC
WC
PCCC
WC
P. NGỦ2
P. NGỦ2
P. KHÁ
CH
BẾ
P +Ă
N
SẢ
NH TẦ
NG
P. NGỦ1
BẾ
P +Ă
N
P. NGỦ1
2600
8000
BAN CÔ
NG
P. KHÁ
CH
8500
8000
BAN CÔ
NG
P. NGỦ3
A
21000
40000
8500
B
8000
Mặt bằng tầng hầm
21000
i=20%
DỐ
C XUỐ
NG
i=20%
DỐ
C XUỐ
NG
- 1.200
8500
4000
21000
A
BÃ
I XE ĐỂXE
A
8500
BÃ
I XE ĐỂXE
BÃ
I XE ĐỂXE
i=0,3%
8000
8000
8500
8000
8500
8000
BAN CÔ
NG
8000
40000
B
Hình 1.2.1.1.a.2.
Mặt bằng tầng điển hình
Giải pháp mặt đứng
+ Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngồi của cơng trình, góp phần để tạo thành
quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của tồn bộ khu vực kiến trúc.
+ Khơng có sự thay đổi đột ngột nhà theo chiều cao do đó khơng gây ra những biên độ
lớn tập trung ở đó. Từ tầng 1 đến tầng mái cơng trình sử dụng hệ lưới cột kết hợp với
lõi thang máy.
+ Các phòng đều có các cửa sổ bố trí hợp lý đảm bảo lượng ánh sáng cần thiết.
SVTH: Bùi Cơng Vượng
MSSV: 1521070421
6
Lớp: DCXDDC60-2
1200
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
4800
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
8000
8000
8000
8000
8000
40000
Hình 1.2.1.1.a.3.
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
7
Mặt đứng trục 1-6
Lớp: DCXDDC60-2
1200
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
3500
4800
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
8500
4000
8500
21000
Hình 1.2.1.1.a.4.
Mặt đứng trục A-D
Giải pháp thông gió chiếu sáng:
+ Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Công trình có khoảng trống
thông tầng nhằm tạo sự thông thoáng thêm cho tòa nhà nhất là ở tầng 2 là nơi có mật
độ người tập trung cao nhất. Riêng tầng hầm có bố trí thêm các khe thông gió và chiếu
sáng.
+ Các phòng làm việc trên các tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính
bố trí bên ngoài thông với tự nhiên.
+ Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ được
những chỗ cần chiếu sáng.
+ Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm
đèn chiếu sáng.
Giải pháp về giao thông:
+ Giao thông ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang.
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
8
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
+ Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2 thang, Dùng để
đi lại khi vào giờ cao điểm mà thang máy phải chờ đợi lâu và cũng dùng để thoát hiểm
khi gặp các sự cố như cháy nổ. Dọc hành lang được bố trí các hộp chống cháy bằng
các bình khí CO2. Thang máy có 2 thang máy chính và một thang máy chở hang và
phục vụ y tế có kích thước lớn hơn. Thang máy bố trí ở chính giữa nhà, căn hộ bố trí
xung quanh, lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi,
hợp lý và bảo đảm thông thoáng.
1.3
Giải pháp kỹ thuật
Giải pháp cung cấp điện, nước, chống sét và thông tin liên lạc:
+ Nguồn điện được cung cấp từ nguồn điện chính của thành phố. Hệ thống dây điện bao
quanh công trình dưới dạng lắp dựng trụ
+ Các dụng cụ báo quá tải, cầu dao tự động, hệ thống điều hoà điện đều được trang bị
đầy đủ
+ Hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn,có hệ thống phát điện
riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết.
+ Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphire được thiết lập ở tầng mái
và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bị sét đánh.
+ Nước: Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào để chứa nước ở
tầng hầm rồi bằng hệ thống bơm nước tự động nước được bơm đến từng phòng thông
qua hệ thống gen chính ở gần phòng phục vụ. Sau khi được xử lí nước thải được đưa
vào hệ thống thoát nước chung của khu vự
Giải pháp về phòng cháy chữa cháy công trình
+ Ở mỗi tầng đều được bố trí thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy dài 20m, bình xịt CO2 ...).
Ngoài ra, ở mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bị báo cháy tự động. Ở nơi công cộng và
mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy khi phát hiện, phòng
quản lí khi nhận tín hiệu báo cháy sẽ kiểm soát và khống chế hỏa hoạn cho công trình.
1.4 Tình hình phát triển ngành xây dựng trên Thế giới và ở Việt Nam.
Tình hình phát triển của ngành xây dựng trên thế giới:
Ngành xây dựng thế giới nói chung vẫn đang trong thời gian hồi phục. Trung Quốc sắp
vượt Mỹ là điểm nhấn quan trọng trong ngành xây dựng. Theo nghiên cứu gần đây cho
biết, cứ theo đà này, ngành Xây dựng sẽ tăng trưởng khoảng 4,5% mỗi năm. Phần lớn
sự tăng trưởng này được tập trung và có ảnh hưởng nhiều nhất là các thị trường của
Hoa Kỳ, Trung Quốc và Ấn Độ. Do cuộc cạnh tranh khốc liệc hiện nay của thị trường
vốn từ Trung Quốc, các nước châu Á là mục tiêu hấp dẫn cho các nhà đầu tư. Trong
khi đó, các Công ty xây dựng Châu Âu và Mỹ chuyển trọng tâm của họ tới thị trường
Châu Phi và Trung Đông.
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
9
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
Xu hướng của một số quốc gia trên thế giới:
Nói về khu vực, có thể thấy rằng xu hướng phát triển nhất là ở Châu Á, gồm Ấn Độ và
Trung Quốc, còn ở khu vực khác là một số nước ở châu Phi và Trung Đông. Các Công
ty xây dựng Tây Âu phát hiện ra Châu Phi là thị trường mới nổi, trong khi các Công ty
xây dựng của Mỹ có xu hướng tập trung vào Trung Đông. Các Công ty xây dựng ở
khu vực Trung Đông và châu Phi được dự đoán phát triển mạnh nhất trong khoảng
thời gian 2016 - 2020, vượt qua khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
Châu Âu: Hiện nay xu hướng ở châu Âu là hướng tới xây dựng bền vững. Đặc biệt là
Vương quốc Anh - là quốc gia có lợi nhuận thị trường xây dựng lớn nhất thứ ba trên
thế giới, các nhà đầu tư tiềm năng tại Trung Quốc và Trung Đông tập trung nguồn lực
vào bất động sản tại đây. Giả định rằng đến năm 2025, ngành Xây dựng Anh quốc tăng
gấp đôi tỷ lệ trung bình của Tây Âu. Tuy nhiên, doanh số bán trong ngành Xây dựng là
cơ sở hạ tầng từ các dự án của Chính phủ. Có thể nói rằng, yếu tố quan trọng của thành
công ngành Xây dựng Anh quốc là do năng lực quản lý các dự án lớn.
Tiểu các vương quốc Ả rập (UAE): Vị trí của UAE là vị trí trung tâm cho du lịch và
kinh doanh nên sẽ thu hút nhiều quan tâm của lĩnh vực xây dựng. Các dự án cơ sở hạ
tầng lớn ví dụ như dự án phát triển Adventure Studios của Dubai, dự án Kênh nước
Dubai, EXPO 2020 tại Dubai sẽ đặc biệt thu hút ngành Xây dựng.
Qatar: Do sự đầu tư công lớn vào các dự án hạ tầng, tăng trưởng hoạt động xây dựng
được đẩy mạnh. Các chuyên gia tiên đoán rằng tỷ lệ tăng trưởng sẽ tiếp tục trong 5
năm tới vì một số sự kiện sắp tới như 2022 FIFA World Cup và dự án tầm nhìn 2030.
Saudi Arabia: Nước này đang nỗ lực tăng cường nền kinh tế của mình bao gồm đầu tư
vào phát triển các công trình xây dựng nhà ở và hạ tầng. Họ còn tập trung vào phát
triển các công trình mang tính bền vững, thân thiện về mặt môi trường với những ứng
dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến.
Châu Á: Do cuộc cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Trung Quốc hiện nay -một
thị trường mới nổi - một "con hổ châu Á" mới phát sinh, vì thế những quốc gia nhỏ
hơn cũng sẽ trở thành quan trọng cho ngành Xây dựng đầu tư.
Theo một nghiên cứu của PwC cho biết, Indonesia, Việt Nam và Philippines - là
những quốc gia có thể dành được sự tập trung của nhiều nhà đầu tư phát triển. Hơn
50% của tất cả các Công ty xây dựng lớn trên thế giới đã bắt đầu tiến hành tấn công tại
các thị trường mới nổi.
Mặc dầu yếu tố chính trị có thể phần nào ảnh hưởng đến tình hình phát triển xây
dựng ở một số quốc gia châu Á nhưng các dự báo về mặt trung hạn cho thấy, đến năm
2020, thị trường hấp dấn nhất ở châu Á sẽ là các quốc gia Indonesia và Philippines.
Các nhà đầu tư rất lạc quan về hai thị trường này và họ đã theo dõi, khảo sát trước đó
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
10
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
và tiên đoán về sự phát triển vượt bậc. Với những ưu đãi về lãi suất, sự phát triển của
ngành xây dựng đến 2020 rất khả quan.
Tình hình phát triển của ngành xây dựng ở Việt Nam:
Năm 2016, các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu của ngành Xây dựng
duy trì được mức tăng trưởng khá. Giá trị sản xuất ngành Xây dựng năm 2016 theo giá
hiện hành ước đạt khoảng 1.089,3 nghìn tỷ đồng, tăng 10,4% so với năm 2015 đạt
104% kế hoạch năm ; tính theo giá so sánh năm 2010 đạt khoảng 862,5 nghìn tỷ đồng,
tăng 10,1% so với năm 2015. Theo giá so sánh năm 2010, giá trị tăng thêm của ngành
Xây dựng năm 2016 đạt khoảng 189,2 nghìn tỷ đồng, tăng 10% so với năm 2015,
chiếm tỷ trọng 6,19% GDP cả nước (năm 2015 chiếm 5,97% GDP).
Như vậy ngành xây dựng đang có xu hưởng khởi sắc ở trên thế giới và Việt Nam
trong thời gian gần đây, đóng góp một phần không nhỏ vào nền kinh tế nước nhà
CHƯƠNG 2.
2.1
GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
Các giải pháp kết cấu chịu lực:
2.1.1 Phân tích đánh giá ưu điểm, nhược điểm và phạm vi áp dụng của các giải
pháp kết cấu chịu lực theo phương thẳng đứng.
2.1.1.1 Hệ tường chịu lực
Trong hệ kết cấu này thì các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tường phẳng.
Tải trọng truyền đến các tấm tường qua các bản sàn được xem là cứng tuyệt đối. Trong
mặt phẳng của chúng các vách cứng (chính là tấm tường) làm việc như một công xôn
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
11
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
có chiều cao tiết diện lớn. Với hệ kết cấu này thì khoảng không bên trong công trình
còn phải phân chia thích hợp đảm bảo yêu cầu về kết cấu.
Ưu điểm: kết cấu đơn giản, ít dầm, độ cứng ngang nhà lớn, cách âm tốt, chiếu sáng và
thông gió tốt.
Nhược điểm: bố trí không gian các phòng bị đơn điệu, không linh hoạt, cấc phòng
thường được bố trí bằng nhau. Tường ngang chịu lực dày và tốn nhiều vật liệu xây
dựng làm tường và móng, tải trọng của nhà lớn.
→ Hệ kết cấu này có thể cấu tạo cho nhà khá cao tầng, tuy nhiên theo điều kiện
kinh tế và yêu cầu kiến trúc của công trình ta thấy phương án này không thỏa mãn.
2.1.1.2 Hệ khung chịu lực.
Hệ được tạo bởi các cột và các dầm liên kết cứng tại các nút tạo thành hệ khung không
gian của nhà. Đây là hệ kết cấu được sử dụng phổ điến trong lĩnh vực xây dựng dân
dụng của Việt Nam.
Ưu điểm: Hệ kết cấu này tạo ra được không gian kiến trúc lớn và khá linh hoạt, thích
hợp với các công trình nhà ở có sơ đồ làm việc rõ ràng.
Nhược điểm: tỏ ra kém hiệu quả khi tải trọng ngang công trình lớn vì kết cấu khung có
độ cứng chống cắt và chống xoắn không cao. Nếu muốn sử dụng hệ kết cấu này cho
công trình thì tiết diện cấu kiện sẽ khá lớn, làm ảnh hưởng đến tải trọng bản thân công
trình và chiều cao thông tầng của công trình.
→ Do đó khung chịu lực chỉ nên sử dụng cho các công trình có độ cao hơn 40m thì
mới đem lại hiệu quả kinh tế và thầm mỹ.
2.1.1.3 Hệ lõi chịu lực
Lõi chịu lực có dạng vo hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận toàn bộ tải
trọng tác động lên công trình và truyền xuống đất. Trong nhà cao tầng lõi cứng được
bố trí kết hợp với thang máy.
Ưu điểm: Hệ lõi chịu lực có khả năng chịu lực ngang khá tốt và tận dụng được giải
pháp vách cầu thang là vách bê tông cốt thép.
Nhược điểm: Tuy nhiên để hệ kết cấu thực sự tận dụng hết tính ưu việt thì hệ sàn của
công trình phải rất dày và phải có biện pháp thi công đảm bảo chất lượng vị trí giao
nhau giữa sàn và vách.
2.1.1.4 Hệ kết cấu hỗn hợp.
a) Hệ khung – vách (giằng)
Hệ kết cấu khung giằng (khung và vách cứng) được tạo ra bằng sự kết hợp giữa khung
và vách cứng. Hệ thống vách cứng thường được tạo ra tại khu vực cầu thang bộ, cầu
thang máy, khu vệ sinh chung hoặc các tường biên lac các khu vực có tường liên tục
nhiều tầng. Hệ thống khung được bố trí tại các khu vực còn lại của ngôi nhà. Hai hệ
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
12
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
thống khung và vách được liên kết qua hệ kết cấu sàn. Hệ thông vách cứng đóng vai
trong chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu thiết kế để chị tải trọng thẳng
đứng.
Ưu điểm: Sự phân rõ ràng chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hóa các cấu kiện,
giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được các yêu cầu kiến trúc.
Nhược điểm: Độ cứng theo phương ngang của các vách cứng tỏ ra hiệu quả ở những
độ cao nhất định, khi công trình lớn thì bản thân vách cứng cũng phải có kích thước đủ
lớn mà điều đó khó có thể thực hiện được. Ngoài ra hệ thống vách cũng cản trở để tạo
ra các không gian rộng.
b) Hệ khung lõi.
Là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dưới dạng tổ hợp giữa kết cấu khung và lõi
cứng. Lõi cứng được làm bằng bê tông cốt thép. Chúng có thể dạng lõi kín hoặc vách
hở thường bố trí tại khu vực thang máy và thang bộ. Hệ thống khung bố trí ở các khu
vực còn lại. Hai hệ thống khung và lõi được liên kết với nhau qua hệ thống sàn. Trong
trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn.
Ưu điểm: Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống lõi vách đóng vai trò chủ yếu
chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự phân chia rõ chức năng
này tạo điều kiện để tối ưu hóa các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột dầm, đáp ứng
yêu cầu kiến trúc. Tải trọng ngang của công trình do cả hệ khung lõi cùng chịu, thông
thường do hình dạng và cấu tạo nên lõi có độ cứng lớn nên cũng trở thành nhân tố chịu
lực ngang lớn trong công trình nhà cao tầng.
2.1.1.5 Lựa chọn giải pháp kết cấu tối ưu cho công trình.
Qua phân tích một cách sơ bộ như trên ta nhận thấy mỗi hệ kết cấu cơ bản của nhà cao
tầng đều có ưu nhược điểm riêng. Đối với công trình Chung cư Phú Đạt này yêu cầu
không gian linh hoạt, rộng rãi nên giải pháp dùng hệ lựa chọn giải pháp kết cấu theo sơ
đồ khung – lõi là hợp lý nhất. Việc sử dụng kết cấu lõi cùng chịu tải trọng đứng và
ngang với khung sẽ làm tăng hiệu quả chịu lực của toàn bộ kết cấu, đồng thời sẽ được
giảm được tiết diện cột ở tầng dưới của khung.
2.1.2 Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn.
2.1.2.1 Phân tích đánh giá ưu điểm, nhược điểm và phạm vi áp dụng của các giải
pháp kết cấu chịu lực theo phương thẳng ngang
Các loại kết cấu sàn đang được sử dụng rông rãi hiện nay gồm:
− Với sàn sườn:
Ưu điểm: Độ cứng ngang công trình lớn nên khối lượng bê tông khá nhỏ→ khối lượng
dao đông giảm → nội lực giảm → tiết kiệm được bê tông và thép cũng do độ cứng
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
13
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
công trình khá lớn nên chuyển vị ngang sẽ giảm tạo tâm lí thoải mái cho người sử
dụng.
Nhược điểm: Là chiều cao tầng lớn và thi công phức tạp hơn phương án sàn nấm tuy
nhiên đây cũng là phương án khá phổ biến do phù hợp với điều kiện kĩ thuật thi công
hiện nay của các công ty xây dựng.
− Với sàn phẳng không dầm :
Ưu điểm: Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình. Tiết kiệm được
không gian sử dụng. Dễ phân chia không gian. Việc thi công phương án này nhanh
hơn so với phương án sàn dầm bởi không phải mất công gia công cốp pha, cốt thép
dầm, cốt thép được đặt tương đối định hình và đơn giản. Việc lắp dựng ván khuôn và
cốp pha cũng đơn giản.
Nhược điểm: Trong phương án này các cột không được liên kết với nhau để tạo thành
khung do đó độ cứng nhỏ hơn so với phương án sàn dầm, do vậy khả năng chịu lực
theo phương ngang phương án này kém hơn phương án sàn dầm, chính vì vậy tải trọng
ngang hầu hết do vách chịu và tải trọng đứng do cột và vách chịu. Sàn phải có chiều
dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và chống chọc thủng do đó khối lượng sàn
tăng.
− Với sàn phẳng ứng lực trước:
Ưu điểm: Giảm chiều dày, độ võng sàn. Giảm được chiều cao công trình. Tiết
kiệm được không gian sử dụng. Phân chia không gian các khu chức năng dễ dàng.
Nhược điểm: Tính toán phức tạp. Thi công đòi hỏi thiết bị chuyên dụng, yêu
công nhân công có trình độ chuyên môn.
-
Với sàn ô cờ: Tuy khối lượng công trình là nhỏ nhưng do thi công rất phúc tạp trong
các công việc thi công chính như lắp ván khuôn, đặt cốt thép, đổ bê tông v.v… nên
phương án này không khả thi.
2.1.3 Lựa chọn giải pháp kết cấu tối ưu cho công trình.
Qua phân tích, so sánh các phương án nêu ra ta chọn phương án dùng sàn phẳng
ứng lực trước. Dựa vào hồ sơ thiết kế công trình giải pháp kết cấu đã lựa chọn và tải
trọng tác dụng lên công trình để thiết kế mặt bằng kết cấu cho các sàn. Mặt bằng kết
cấu được thể hiện trên các bản vẽ kết cấu.
2.2
Xác định sơ bộ kích thước tiết diện kết cấu công trình
2.2.1
Vật liệu sử dụng.
Theo tiêu chuẩn TCVN 5574-2018 [1].
+ Bê tông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng tạo nên một cấu
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
14
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
trúc đặc chắc. Với cấu trúc này, bê tông có khối lượng riêng 2500 daN/m3.
Cấp độ bền của bê tông theo cường độ chịu nén, tính theo đơn vị MPa, bê tông
được dưỡng hộ cũng như được thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Cấp độ bền của bê tông dùng trong tính tóan cho
công trình là B30.
-
Bê tông sử dụng cho kết cấu dùng B30 với các chỉ tiêu như sau:
+ Khối lượng riêng:
+
Cường độ tính toán:
+ Cường độ chịu kéo tính toán:
+ Mô đun đàn hổi:
-
Cốt thép gân
dùng cho kết cấu bên trên và cọc dùng loại CB300-V với các chỉ
tiêu:
+ Cường độ chịu nén tính toán:
+ Cường độ chịu kéo tính toán:
+ Cường độ tính cốt thép ngang:
+ Mô đun đàn hồi:
-
Cốt thép trơn
dùng loại CB240-T với các chỉ tiêu sau:
+ Cường độ chịu nén tính toán:
+ Cường độ chịu kéo tính toán:
+ Cường độ tính cốt thép ngang:
+ Mô đun đàn hồi:
-
Vữa xi măng – cát, gạch xây tường:
-
Gạch lát nền Ceramic:
Trọng lượng riêng của vật liệu và hệ số vượt
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
15
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
Bảng 2.2.1.1.a.1.1
Trọng lượng riêng của vật liệu và hệ số vượt tải
TT Vật liệu
Đơn vị tính Trọng lượng riêng Hệ số vượt tải
1 Bê tông cốt thép
daN/m3
2500
1,1
2 Vữa XM trát, ốp, lát
daN/m3
1800
1,3
3 Gạch ốp lát
daN/m3
2000
1,1
4 Đất đầm nện chặt
daN/m3
2000
1,2
5 Tường xây gạch thẻ
daN/m3
2000
1,2
6 Tường xây gạch ống
daN/m3
1800
1,2
7 Bê tông sỏi nhám nhà xe
daN/m3
2000
1,1
8 Bê tông lót móng
daN/m3
2000
1,1
2.2.2
Xác định sơ bộ chiều dày sàn.
Quan niệm tính: xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng nằm ngang. Sàn không bị
rung động, không dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang. Chuyển vị tại mọi điểm trên
sàn là như nhau khi chịu tải trọng ngang. Trong tính toán không tính đến việc sàn bị
yếu do khoan lỗ để treo các thiết bị kĩ thuật như đường ống điện lạnh thông gió, cứu
hỏa cũng như các đường ống đặt ngầm khác trong sàn.
Trong mặt bằng dầm sàn tầng điển hình có một số ô sàn có kích thước lớn như ô sàn
(8m x 8.5m).
Việc chọn chiều dày của bản sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng lên sàn. Có
thể xác định sơ bộ chiều dày của bản sàn theo công thức:
(2.1)
Trong đó: m: là hệ số phụ thuộc vào loại sàn.
m = 30 – 45 với sàn bản loại dầm.
m = 40 – 45 với bản kê 4 cạnh
Li: Chiều dài cạnh ngắn của bản.
D: hệ số phụ thuộc vào tải trọng: D = 0.8÷1,4. Lấy D = 1
hmin: chiều dày bản bé nhất, 4cm với sàn mái, 5cm với sàn nhà dân,6cm với
sàn nhà công nghiệp.
Chọn hb=25cm
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
16
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
2.2.3 Xác định sơ bộ kích thước tiết diện cột.
-
Tính diện tích cột xác định sơ bộ như sau:
[1]
(2.3)
Trong đó:
qi : Tải trọng phân bố trên 1m2 sàn thứ i.
si : diện tích truyền tải xuống tầng thứ i.
k= 1,1 – 1,5 : hệ số kể đến tải trọng ngang(lấy bằng 1,3)
+ Sơ bộ chọn q = 14kN/m2.
Và ta có bảng sơ bộ chọn tiết diện cột như sau:
Bảng 2.2.3.1.a.1.1
Bảng kích thước tiết diện cột giữa
Tầng
diện tích
truyền tải
(bxh) m2
Mái
50 (6,25x8)
14
Sân thượng 50 (6,25x8)
q
N (kN)
(kN/m2)
k
Fctính toán
700
1,3
535,29
70
80
5600
14
1400
1,3
1070,6
70
80
5600
(cm2)
b(cm) h (cm)
Fcchọn
(cm2)
13
50 (6,25x8)
14
2100
1,3
1605,9
70
80
5600
12
50 (6,25x8)
14
2800
1,3
2141,2
70
80
5600
11
50 (6,25x8)
14
3500
1,3
2676,5
80
80
6400
10
50 (6,25x8)
14
4200
1,3
3211,8
80
80
6400
9
50 (6,25x8)
14
4900
1,3
3747,1
80
80
6400
8
50 (6,25x8)
14
5600
1,3
4282,4
80
90
7200
7
50 (6,25x8)
14
6300
1,3
4817,6
80
90
7200
6
50 (6,25x8)
14
7000
1,3
5352,9
80
90
7200
5
50 (6,25x8)
14
7700
1,3
5888,2
90
90
8100
4
50 (6,25x8)
14
8400
1,3
6423,5
90
90
8100
3
50 (6,25x8)
14
9100
1,3
6958,8
90
90
8100
2
50 (6,25x8)
14
9800
1,3
7494,1
90
100
9000
1
50 (6,25x8)
14
10500
1,3
8029,4
90
100
9000
Hầm
50 (6,25x8)
14
11200
1,3
8564,7
90
100
9000
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
17
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
Bảng 2.2.3.1.a.1.2
Kích thước tiết diện cột giữa trục A, D
Tầng
diện tích
truyền tải
(bxh) m2
q
(kN/m2
)
N
(kN)
k
Fctính toán
Mái
43,6
(8x5,45)
14
610,4
1,
3
Sân
thượng
43,6
(8x5,45)
14
1220,
8
13
43,6
(8x5,45)
14
12
43,6
(8x5,45)
11
Fcchọn
b(cm
)
h
(cm)
466,7
8
60
70
4200
1,
3
933,5
5
60
70
4200
1831,
2
1,
3
1400,
3
60
70
4200
14
2441,
6
1,
3
1867,
1
60
70
4200
43,6
(8x5,45)
14
3052
1,
3
2333,
9
70
70
4900
10
43,6
(8x5,45)
14
3662,
4
1,
3
2800,
7
70
70
4900
9
43,6
(8x5,45)
14
4272,
8
1,
3
3267,
4
70
70
4900
8
43,6
(8x5,45)
14
4883,
2
1,
3
3734,
2
70
80
5600
7
43,6
(8x5,45)
14
5493,
6
1,
3
4201
70
80
5600
6
43,6
(8x5,45)
14
6104
1,
3
4667,
8
70
80
5600
5
43,6
(8x5,45)
14
6714,
4
1,
3
5134,
5
80
80
6400
4
43,6
(8x5,45)
14
7324,
8
1,
3
5601,
3
80
80
6400
3
43,6
(8x5,45)
14
7935,
2
1,
3
6068,
1
80
80
6400
2
43,6
(8x5,45)
14
8545,
6
1,
3
6534,
9
80
90
7200
1
34 (8x4,25)
14
9021,
6
1,
3
6898,
9
80
90
7200
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
18
2
(cm )
(cm2
)
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
Hầm
34 (8x4,25)
Bảng 2.2.3.1.a.1.3
14
9497,
6
1,
3
7095,
3
80
90
7200
Kích thước tiết diện cột giữa trục 1, 6 .
Tầng
diện tích
truyền tải
(bxh) m2
q
(kN/m2
)
N
(kN)
k
Mái
30
(4,8x6,25)
14
420
1,3
Sân
thượng
30
(4,8x6,25)
14
840
13
30
(4,8x6,25)
14
12
30
(4,8x6,25)
11
b(cm
)
h
(cm)
(cm2)
321,1
8
50
60
3000
1,3
642,3
5
50
60
3000
1260
1,3
963,5
3
50
60
3000
14
1680
1,3
1284,
7
50
60
3000
30
(4,8x6,25)
14
2100
1,3
1605,
9
60
60
3600
10
30
(4,8x6,25)
14
2520
1,3
1927,
1
60
60
3600
9
30
(4,8x6,25)
14
2940
1,3
2248,
2
60
60
3600
8
30
(4,8x6,25)
14
3360
1,3
2569,
4
60
70
4200
7
30
(4,8x6,25)
14
3780
1,3
2890,
6
60
70
4200
6
30
(4,8x6,25)
14
4200
1,3
3211,
8
60
70
4200
5
30
(4,8x6,25)
14
4620
1,3
3532,
9
70
70
4900
4
30
(4,8x6,25)
14
5040
1,3
3854,
1
70
70
4900
3
30
(4,8x6,25)
14
5460
1,3
4175,
3
70
70
4900
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
19
Fctính toán
2
(cm )
Fcchọn
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
2
30
(4,8x6,25)
14
5880
1,3
4496,
5
70
80
5600
1
25 (4x6,25)
14
6230
1,3
4764,
1
70
80
5600
Hầm
25 (4x6,25)
14
6580
1,3
5031,
8
70
80
5600
Bảng 2.2.3.1.a.1.4
Kích thước tiết diện cột góc.
Tầng
diện tích
truyền tải
(bxh) m2
Mái
24 (5,45x4,4)
14
336
1,3 256,94
40
50
2000
Sân thượng 24 (5,45x4,4)
14
672
1,3 513,88
40
50
2000
q
N (kN)
(kN/m2)
k
Fctính toán
2
(cm )
b(cm) h (cm)
Fcchọn
(cm2)
13
24 (5,45x4,4)
14
1008
1,3 770,82
40
50
2000
12
24 (5,45x4,4)
14
1344
1,3 1027,8
40
50
2000
11
24 (5,45x4,4)
14
1680
1,3 1284,7
50
50
2500
10
24 (5,45x4,4)
14
2016
1,3 1541,6
50
50
2500
9
24 (5,45x4,4)
14
2352
1,3 1798,6
50
50
2500
8
24 (5,45x4,4)
14
2688
1,3 1992,3
50
60
3000
7
24 (5,45x4,4)
14
3024
1,3 2312,5
50
60
3000
6
24 (5,45x4,4)
14
3360
1,3 2569,4
50
60
3000
5
24 (5,45x4,4)
14
3696
1,3 2826,4
60
60
3600
4
24 (5,45x4,4)
14
4032
1,3 2964,7
60
60
3600
3
24 (5,45x4,4)
14
4368
1,3 3340,2
60
60
3600
2
24 (5,45x4,4)
14
4704
1,3 3597,2
60
70
4200
1
17 (4x4.25)
14
4942
1,3 3779,2
60
70
4200
Hầm
17 (4x4.25)
14
5180
1,3 3961,2
60
70
4200
2.2.4
Xác định sơ bộ kích thước vách, lõi thang máy.
TCXD 198 - 1997 [3] quy định độ dày của vách (t) phải thoả mãn điều kiện sau:
Chiều dầy của vách đổ tại chỗ được xác định theo các điều kiện sau:
Không được nhỏ hơn 150 mm.
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
20
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
Không được nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng.
Với công trình này ta có:
(mm)
Dựa vào các điều kiện trên và để đảm bảo độ cứng ngang của công trình, kích
thước của thang máy ta chọn chiều dày của vách b = 300 (mm).
2.2.5
Xác định kích thước sơ bộ tường vây
- Chọn bề dày tường vây dày 300(mm)
CHƯƠNG 3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH
3.1 Cơ sở tính toán tải trọng.
-
TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và Tác động – Tiêu chuẩn thiết kế [4].
TCVN 5574 – 2018: Kết cấu bê tông cốt thép [1].
TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động đất [5].
3.2 Các loại tải trọng tác dụng lên công trình.
3.2.1 Tải trọng thường xuyên (Tĩnh tải).
− Theo yêu cầu sử dụng, các khu vực có chức năng khác
nhau sẽ có cấu tạo sàn khác nhau, do đó tĩnh tải sàn tương
ứng cũng có giá trị khác nhau. Các kiểu cấu tạo sàn tiêu biểu
là sàn phòng khách, phòng ngủ, phòng làm việc, bếp, vệ
sinh, hành lang và ban công. Ngoài ra còn có tĩnh tải do
tường truyền xuống. Giá trị các tĩnh tải được thể hiện ở bảng
sau:
Bảng 3.2.1.1.a.1.1
Các lớp hoàn thiện sàn
Chiều
dày
lớp
- Lớp gạch lát Ceramic
10
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
Tĩnh tải sàn tầng hầm
TT
tiêu Hệ số TT
tính
chuẩn(kG/ vượt
toán(kG/m
m2)
tải
2)
2000
21
20
1.1
22
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
- Lớp vữa lót
30
1800
54
1.3
70
- Lớp vữa trát trần
15
1800
27
1.3
35
- Lớp trần giả+ thiết bị kỹ
thuật
30
1.2
36
- Tổng trọng lượng các lớp
hoàn thiện:
131
- Sàn BTCT chịu lực
250
2500
- Tổng cộng:
625
1.1
688
431
Bảng 3.2.1.1.a.1.2
Các lớp hoàn thiện sàn
163
851
Tĩnh tải sàn nhà ở
Chiề
u
dày
lớp
TT tiêu
chuẩn(kG/
m2)
Hệ
số
TT tính
vượ toán(kG/m
t
2)
tải
- Lớp gạch lát Ceramic
10
200
0
20
1.1
22
- Lớp vữa lót
20
180
0
36
1.3
47
- Lớp vữa trát trần
15
180
0
27
1.3
35
- Lớp trần giả+ thiết bị kỹ thuật
30
1.2
36
- Tổng trọng lượng các lớp hoàn
thiện:
113
- Sàn BTCT chịu lực
250
250
0
- Tổng cộng:
Bảng 3.2.1.1.a.1.3
Các lớp hoàn thiện sàn
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
625
738
140
1.1
688
828
Tĩnh tải sàn sảnh, hành lang
Chiề
u
dày
TT tiêu
chuẩn(kG/
m2)
22
Hệ
TT tính
số toán(kG/m
vượ
2)
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
t
tải
lớp
20
200
0
40
1.1
44
20
180
0
36
1.3
47
15
180
0
27
1.3
35
- Lớp trần giả+ thiết bị kỹ thuật
30
1.2
36
- Tổng trọng lượng các lớp hoàn
thiện:
133
- Lớp đá Marble
- Lớp vữa lót
- Lớp vữa trát trần
- Sàn BTCT chịu lực
250
250
0
- Tổng cộng:
300
162
1.1
758
Bảng 3.2.1.1.a.1.4
Các lớp hoàn thiện sàn
688
850
Tĩnh tải sàn vệ sinh
Chiề
u
dày
lớp
TT tiêu
chuẩn(kG/
m2)
Hệ
số
TT tính
vượ toán(kG/m
t
2)
tải
- Lớp gạch lát chống trơn
10
200
0
20
1.1
22
- Lớp vữa lót
20
180
0
36
1.3
47
- Lớp vữa trát trần
15
180
0
27
1.3
35
- Lớp màng chốn thấm
10
100
0
10
1.3
13
- Lớp trần giả+ thiết bị kỹ thuật
50
1.2
60
- Tổng trọng lượng các lớp hoàn
thiện:
143
- Sàn BTCT chịu lực
250
250
0
- Tổng cộng:
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
625
768
23
177
1.1
688
865
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
Bảng 3.2.1.1.a.1.5
Các lớp hoàn thiện sàn
Tĩnh tải sàn ban công, lô gia
Chiề
u
dày
lớp
TT tiêu
chuẩn(kG/
m2)
Hệ
số
TT tính
vượ toán(kG/m
t
2)
tải
- Lớp gạch lát Cemaric
10
200
0
20
1.1
22
- Lớp vữa lót
20
180
0
36
1.3
47
- Lớp vữa trát trần
15
180
0
27
1.3
35
- Lớp màng chống thấm
5
100
0
5
1.3
7
- Hệ trần treo
30
1.2
36
- Tổng trọng lượng các lớp hoàn
thiện:
118
- Sàn BTCT chịu lực
250
250
0
- Tổng cộng:
625
146
1.1
743
Bảng 3.2.1.1.a.1.6
Các lớp hoàn thiện sàn
688
834
Tĩnh tải sàn mái sử dụng
Chiề
u
dày
lớp
TT tiêu
chuẩn(kG/
m2)
Hệ
số
TT tính
vượ toán(kG/m
t
2)
tải
- Lớp gạch gốm lát
20
180
0
36
1.1
40
- Lớp gạch 6 lỗ
20
200
0
40
1.1
44
- Lớp vữa trát
30
180
0
54
2.1
113
- Lớp sơn chống thấm
5
100
5
1.3
7
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
24
Lớp: DCXDDC60-2
Đồ án tốt nghiệp ngành “Xây dựng dân dụng & công nghiệp”
0
100
180
0
180
1.1
198
5
100
0
5
1.1
6
- Lớp trần giả + thiết bị kỹ thuật.
50
1.2
60
- Tổng trọng lượng các lớp hoàn
thiện:
370
- Lớp vữa xi măng tạo dốc
- Lớp màng chống thấm
- Sàn BTCT chịu lực
250
250
0
- Tổng cộng:
467
625
1.1
995
Bảng 3.2.1.1.a.1.7
- Mặt bậc ốp đá Marble
- Bậc xây gạch
- Bản bêtông chịu lực
- Lớp vữa lót, trát trần
TT tiêu
chuẩn(kG/
m2)
Các lớp
SVTH: Bùi Công Vượng
MSSV: 1521070421
Hệ
số
TT tính
vượ toán(kG/m
t
2)
tải
20
200
0
40
1.3
52
170
180
0
306
1.1
337
125
250
0
312,5
1.1
344
40
180
0
72
1.3
94
- Tổng tĩnh tải (phân bố trên mặt
chéo)
Bảng 3.2.1.1.a.1.8
1155
Tĩnh tải cầu thang
Chiề
u
dày
lớp
Các lớp hoàn thiện sàn
688
730,7
826
Tĩnh tải tường xây 220, cao 3,25m
Chiều
dày lớp
TT tiêu
Hệ
TT tính
chuẩn(kG/m
số toán(kG/m)
)
vượt
25
Lớp: DCXDDC60-2