Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Romal Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.38 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH ROMAL VIỆT NAM

Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Trần Hưng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Hạp
Mã sinh viên: 12D140250
Lớp: K48I5

Hà nội, 01/2016

1/3


Mục lục

MỞ ĐẦU
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ROMAL VIỆT NAM
1. Lịch sử hình thành:
 Công ty TNHH Romal Việt Nam được thành lập vào ngày 26 tháng 5 năm 2012.
Với mục tiêu trở thành một công ty, tập đoàn hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực nội
thất nhà bếp cao cấp.
2. Tầm nhìn:
 Người sáng lập của công ty, Giám đốc Nguyễn Huy Thọ đã khẳng định trong 5 năm
đầu sẽ mở rộng thị trường ra toàn quốc và trong 10 năm sẽ đẩy mạnh xây dựng nhà
máy sản xuất và lắp ráp tại thị trường Việt Nam để rút ngắn khoảng cách về công
nghệ cũng như giúp giảm giá thành sản phẩm và mang lại cuộc sống tiện nghi nhất
cho người dân.
3. Sứ mệnh của công ty:


 Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm thiết bị nội thất nhà bếp cũng như dịch
vụ đến từng khách. Bên cạnh giá trị chất lượng vượt trội trong từng sản phẩm mang
thương hiệu Romal, trong mỗi sản phẩm – dịch vụ đều chứa đựng những thông điệp
văn hóa, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu chính đáng của khách hàng.
 Đối với đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển, cam kết trở thành “Người
đồng hành số 1” của các đối tác, luôn gia tăng các giá trị đầu tư hấp dẫn và bền
vững.
 Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng
tạo và nhân văn; tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công bằng cho tất cả
nhân viên.
2/3


 Đối với xã hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng góp tích cực
vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công dân và
niềm tự hào dân tộc.
4. Giá trị cốt lõi:
Nền tàng mà Romal xây dựng dựng trên : “Tín – Tâm – Trí – Tốc – Tinh –
Nhân”
 Tín: Romal Việt Nam luôn bảo vệ chữ Tín như bảo vệ danh dự của chính mình bằng
nỗ lực mang đến khách hàng những sản phẩm chính hãng với chất lượng cao nhất
 Tâm: Romal đặt chữ Tâm làm nền tảng. Luôn thượng tôn pháp luật, duy trì đạo đức,
lấy khách hàng làm trung tâm.
 Trí: Romal Việt Nam coi sáng tạo là sức sống, là đòn bẩy phát triển. Đề cao tinh
thần dám nghĩ, dám làm. Chủ trương xây dựng một “doanh nghiệp học tập”.
 Tốc: Romal Việt Nam đặt tôn chỉ “tốc độ, hiệu quả trong từng hành động”; Thực
hành “quyết định nhanh – đầu tư nhanh – triển khai nhanh – bán hàng nhanh – chăm
sóc khách hàng nhanh nhất”
 Tinh: Romal Việt Nam đặt mục tiêu: Con người tinh hoa – Sản phẩm/ Dịch vụ tinh
hoa – Cuộc sống tinh hoa – Xã hội tinh hoa.

 Nhân: Romal Việt Nam xây dựng các mối quan hệ với tinh thần nhân văn, coi trọng
người lao động như là tài sản quý giá nhất; Tạo dựng “Nhân hòa” trên cơ sở công
bằng, chính trực và nêu cao sức mạnh đoàn kết.
5. Sự ra đời của website TMĐT.
Ngay sau đó vào hồi ngày 1 tháng 11 năm 2012 ban lãnh đạo của công ty đã
chính thức cho ra mắt 2 website là: và
. Website được tạo nên nhằm mục đích cung cấp thông
tin cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp nên có thể coi đây là cơ sở áp
dụng cho 2 mô hình B2B và B2C. Đối tượng ban đầu mà công ty nhắm tới là
việc phân phối sản phẩm qua kênh phân phối trung gian là các đại lý nên việc
niêm yết giá trên websie không thực hiện triệt để. Lĩnh vực mà công ty tham
gia chính là việc giới thiệu các sản phẩm đồ nội thất nhà bếp cao cấp như: máy
hút mùi, bếp từ, bếp điện từ, máy rửa bát……
6. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban.

3/3


 Cơ cấu tổ chức của công ty trước khi mở rộng và xây dựng phòng marketing gồm có
các phòng ban:

 Cơ cấu tổ chức của công ty sau khi mở rộng và xây dựng phòng marketing gồm có
các phòng ban:

 Chức năng của phòng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng và liên hệ bán sản phẩm
mang lại doanh thu cho công ty. Phóng kinh doanh chia làm 3 bộ phận nhỏ, mỗi bộ
phận chụt trách nhiệm 1 thương hiệu riêng biệt.
 Chức năng của phòng kỹ thuật: kiểm tra sản phầm khi xuất kho và nhập kho; Bảo
hành sản phẩm khi có yêu cầu; Vận chuyển hàng hóa lắp đặt cho khách hàng
4/3



 Chức năng của phòng kế toán: Kế toán có nhiệm vụ kiểm tra và kiếm soát thu chi
cho toàn công ty. Các giất tờ liên quan tới thuế, luật và bảo hiểm hành cho doanh
nghiệp, nhân viên trong toàn công ty.
 Chức năng của phòng xuất nhập khẩu: Phóng xuất nhập khẩu có trách nhiệm liên hệ
đối tác nước ngoài, chịu trách nhiệm về các giấy tờ liên quan tới hải quan, xuất nhập
khẩu, vận chuyển hàng hóa và các giấy tờ liên quan tới chứng nhận kiểm định chất
lượng sản phẩm
 Chức năng của phòng chăm sóc khách hàng: Tiếp nhận thông tin khách hàng và
thông tin bảo hành; Gọi điện chăm sóc khách hàng thường xuyên định kỳ và trước
cũng như sau khi phát sinh giao dịch, bảo hành sản phẩm
 Chức năng của phòng marketing: chia làm 2 bộ phậm chính là bộ phần chiến lược
Marketing chiến lược với nhiệm vụ thiết lập mục tiêu mà chiến lược markrting cho
toàn công ty trong dài hạn. Phòng marketing online với nhiệm vụ đẩy mạnh công tác
marketing trên các phương nền tảng CNTT. Bên cạnh đó tham gia vào công tác bán
hàng trên internet.
7. Mức độ ứng dụng CNTT của DN
 Phần cứng: Phần cứng của công ty được trang bị khá chu đáo. Từ cơ sở hạ tầng
CNTT cho tới trang thiết bị sử dụng trong hoạt động kinh doanh và quản lý tại công
ty. Các phòng đều được trang bị hệ thống máy tính để sử dụng, Phòng kế toán,
phòng XNK và phòng kinh doanh được trng bị hệ thống máy in, máy fax để gửi các
mẫu công văn và hợp đồng đến đối tác. Bên cạnh đó, các hệ thống máy móc, CNTT
được trang bị trong quản lý, goám sát chấm công cũng được sử dụng đầy đủ như:
camera an ninh, chấm công vân tay, chấm công tự động….
 Phần mềm: Không chỉ trang bị hệ thống phần cứng cho công ty, hệ thống phần mềm
phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh và hỗ trợ khách hàng cũng được chú trọng
trong thới gian gần đây. Nếu như trước đây công ty chỉ chú trọng tới công tác kế
toán bằng việc trang bị phần mềm kế toán và bộ phận kinh doanh với website giới
thiệu sản phẩm. Tuy nhiên, hệ thống phần mềm và website trước đây chưua được

đầu tư nhiều nên hoạt động chưa thực sự hiệu quả. Đến nay, công ty đã trang bị các
phần mền chuyên dụng cho việc quản lỹ kinh doanh như: phần mềm kế toán, phần
mềm quản lý bảo hành, phần mềm bán hàng, phần mềm chăm sóc khách hàng, phần
mềm quản lý xuất nhập khẩu, chữ ký số….
8. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
BÁO CÁO TÀI CHÍNH BỘ 15 BCTC
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2014
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Công ty TNHH Romal Việt Nam
5/3


[03] Mã số thuế: 0105915607
[04] Địa chỉ: Số 24-26, ngách 93, ngõ 59, đường Mễ Trì,tổ [05]
Quận/Huyện: Nam [06] Tỉnh/Thành phố : Tổ dân phố Mễ Trì Hạ - phường
Mễ Trì – quận Nam - Từ Liêm - Thành phố Hà Nội [07] Điện thoại:
0462963526

[08] Fax:

[09] E-mail :

6/3


BÁO CÁO TÀI CHÍNH BỘ 15 BCTC
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
(1)

(2)

TÀI SẢN

A

A - Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền (110=111+112)
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn (120=121+129)
1. Đầu tư ngắn hạn

I
1
2
II
1
2
III
1
2
3
4
5
6
IV
1
2

V
1
2

Mã Thuyết Số năm nay
minh
(3) (4)
(5)
10
0
110

111
112
12
0
12
1
2. Đầu tư dự phòng giảm giá đầu tư 12
ngắn hạn (*)(2)
9
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 13
(130=131+132+133+134+135+139) 0
1. Phải thu cho khách hàng
13
1
2. Phải trả trước cho người bán
13
2
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

13
3
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp 13
đồng xây dựng
4
5. Các khoản phải thu khác
13
5
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
13
đòi (*)
9
IV. Hàng tồn kho (140=141+149)
14
0
1. Hàng tồn kho
14
1
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 14
(*)
9
V. Tài sản ngắn hạn khác
15
(150=151+152+154+158)
0
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
15
1
2. Thuế GTGT được khấu trừ
15

2
7/3

Số năm trước
(6)

7.895.719.28
6
294.226.402

37.687.944

V.I
V.I

294.226.402
0
0

37.687.944
0
0

V.XI

0

0

0


0

281.986.840

28.747.556

268.605.300

51.828

11.047.341

28.695.728

0

0

0

0

V.II

2.334.199

0

V.II


0

0

V.III

6.822.221.88 3.002.719.028
4
6.822.221.884 3.002.719.028

V.II

V.II

3.287.467.163

0

0

497.284.160

218.312.635

0

0

457.410.161


183.228.661


3

15 V.IV
4
15
8
B - Tài sản dài hạn
20
(200=210+220+240+250+260)
0
I. Các khoản phải thu dài hạn
21
(210=211+212+213+218+219)
0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211 V.V
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực
21
thuộc
2
3. Phải thu dài hạn nội bộ
21
3
4. Phải thu dài hạn khác
21
8

5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 21
(*)
9

35.083.974

35.083.974

4.790.025

0

197.176.682

81.554.119

0

0

0
0

0
0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

-

II. Tài sản cố định
(220=221+224+227+230)
1. Tài sản cố định hữu hình
(221=222+223)
-Nguyên giá

0

0

-


-Giá trị hao mòn lũy kế(*)

0

0

2

0

0

-

2. Tài sản cố định thuê tài chính
(224=225+226)
-Nguyên giá

0

0

-

-Giá trị hao mòn lũy kế(*)

0

0


3

0

0

-

3. Tài sản cố định vô hình
(227=228+229)
-Nguyên giá

0

0

-

-Giá trị hao mòn lũy kế(*)

0

0

4

4. Chi phí xây dựng dở dang

V.IX


0

0

III

V.X

0

0

-

III. Bất động sản đầu tư
(240=241+242)
-Nguyên giá

0

0

-

-Giá trị hao mòn lũy kế(*)

0

0


4
B
I
1
2
3
4
5

II
1

3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác

22
0
22
1
22
2
22
3
22
4
22
5
22
6

22
7
22
8
22
9
23
0
24
0
24
1
24
8/3

V.VI

V.VII

V.VIII


IV
1
2
3
4
V
1
2

3

2
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài 25
hạn (250=251+252+258+259)
0
1. Đầu tư vào công ty con
25
1
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
25
doanh
2
3. Đầu tư dài hạn khác
25
8
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
25
chính dài hạn(*)
9
V. Tài sản dài hạn khác
26
(260=261+262+268)
0
1. Chi phí trả trước dài hạn
26
1
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
26
2

3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270=100+200)
NGUỒN VỐN

A
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

V.XI

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

197.176.682

81.554.119

V.XII

197.176.682

81.554.119

V.XIII

0

0

0

0


8.092.895.96
8

3369021282

1.908.550.369

V.XIV
V.XV

6.690.400.99
5
6.690.400.99
5
0
173.939.149

400.000.000
209.777.520

V.XV

243.249.800

360.800

V.XVI

9.212.046


9.212.049

0

0

0

0

0

0

0

0

26
8
27
0

A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)

30
0
I. Nợ ngắn hạn (310=311+312+...
31
+319+320+323)

0
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
2. Phải trả người bán
31
2
3. Người mua trả tiền trước
31
3
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
31
nước
4
5. Phải trả người lao động
31
5
6. Chi phí phải trả
31
6
7. Phải trả nội bộ
31
7
8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây 31
dựng
8
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn 31
hạn khác
9
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
32

0
9/3

V.XVII

1.908.550.369

V.XVIII 6.264.000.000 1.289.200.000
0

0


11
II

11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

1

II. Nợ dài hạn (330=331+332+...
+338+339)
1. Phải trả dài hạn người bán

2

2. Phải trả dài hạn nội bộ

3


3. Phải trả dài hạn khác

32
3
33
0
33
1
33
2
33
3

10/3

V.XXI

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0


4

4. Vay và nợ dài hạn

334

0

0

5

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

335

0

0

6


6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

336

0

0

7

7. Dự phòng phải trả dài hạn

337

0

0

8

8. Doanh thu chưa thực hiện

338

0

0

9


9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339

0

0

B B-VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400=410+430)
I
I. Vốn chủ sở hữu(410=411+412+...
+420+421+422)
1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2 2. Thặng dư vốn cổ phần

400

1.402.494.973 1.460.470.913

410

1.402.494.973 1.460.470.913

3

3. Vốn khác của chủ sở hữu

413

0


0

4

4. Cổ phiếu quỹ (*)

414

0

0

5

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

415

0

0

6

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

416

0


0

7

7. Quỹ đầu tư phát triển

417

0

0

8

8. Quỹ dự phòng tài chính

418

0

0

9

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

419

0


0

10 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

420

(397.505.027) (339.529.087)

11 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

421

0

0

12 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

422

0

0

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
(430=432+433)
1. Nguồn kinh phí

430


0

0

432

0

0

2. Nguồn kinh phí đó hình thành từ
TSCĐ
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(440=300+400)
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG

433

0

0

440

8.092.895.968 3.369.021.282

II
1
2


411 V.XXI 1.800.000.000 1.800.000.000
412
0
0

1

1. Tài sản thuê ngoài

0

0

2

0

0

3

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận
gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi

0

0

4


4. Nợ khó đòi đã xử lý

0

0

5

5. Ngoại tệ các loại

0,00

0 , 00

6

6. Dự toán chi hoạt động

0

0


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
ST Chỉ tiêu
T
(1) (2)
1

Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2
Các khoản giảm trừ doanh thu

Mã Thuyết Số năm nay
Số năm trước
minh
(3) (4)
(5)
(6)
01 VI.25
25.431.487.924 9.891.872.736
02

0

3

Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10=01-02)
Giá vốn hàng bán

10

25.431.487.924 9.891.872.736

11

3.951.377.025


Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
-Trong đó: chi phí lãi vay

20

21.480.110.899 8.368.704.317

8

Chi phí bán hàng

9

Chi phí quản lý doanh nghiệp

4
5
6
7

21
22
23

VI.26
VI.28


0

1.523.168.419

2.344.921
20.656.946
0

532.409
18.924.734
0

24

827.998.662

38.636.363

25

691.390.353

583.688.352

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30=20+(21-22)(24+25))
11 Thu nhập khác

30


21.422.520.758 8.272.012.723

31

0

87.538.010

12 Chi phí khác

32

385.799

14.000.000

13 Lợi nhuận khác (40=31-32)

40

(385.799)

73.538.010

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

hoãn lại
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60=50-51-52)
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu

50

21.422.134.959 8.198.474.713

51

VI.30

0

0

52

VI.30

0

0

60

21.422.134.959 8.198.474.713

70


0

0


Tỉ số tương đối về lợi nhuận sau thuế qua các năm 2014 – 2015: (tỉ suất sinh lợi)

TSSLtương đối =
Tỉ số tuyệt đối về lợi nhuận sau thuế qua các năm 2014 – 2015: (tỉ suất sinh lợi)

TSSLtuyệt đối = 21.422.134.959 -8.198.474.713 = 13.223.660.246 (VNĐ)
Nhận xét: nhìn vảo bảng số liệu và các kết quả tính toán ta có thể thấy được:
-

Lợi nhuận sau thuế của năm 2015 đạt mức hơn 21 tỷ đồng tăng 1,63 lần so với

-

năm 2014.
Tỉ suất sinh lợi (TSSL) năm 2015 đạt mức 13 tỷ 223 triệu đồng. đây là con số tăng

-

trưởng đáng kể đánh dấu bước nhảy vọt của công ty Romal
Các báo cáo tài chính, báo cáo về luống vồn, tài sản, các luống tiền trong bản báo
cáo tài chính của doanh nghiệp phản ánh tốc độ tăng trưởng và xu thế tăng trưởng
của công ty.Trong năm 2016 tới đây chắc chắn con số này còn tăng lên một mức
đáng kể.


PHẦN 2: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI ROMAL VIỆT NAM
1. Công việc thực hiện
Bộ phận thực tập là phòng Marketing vơic ông việc chính là phát triển hệ thống
marketing online. Các công việc thực hiện trong quá trình thực tập bảo gồm:
1.1. Lên kế hoạch Marketing online cho công ty trong ngắn hạn
- Đánh giá tổng quan về bộ máy của công ty. Những điểm mạnh và điểm yếu của
-

công ty hiện tại từ đó đưa ra đề xuất và giải pháp.
Các kế hoạch marketing trong ngắn hạn cho công ty nhằm mục đích đẩy mạnh
thương hiệu sản phẩm tới người tiêu dùng và thúc đẩy doanh số bán trong năm
2016. Các công kế hoạch được kiểm tra, trình bày lên ban giám đốc và bộ phận
chuyên trách để xem xét về tính khả thi cũng như mức chi phí cho phép hoạt động.


-

Bên cạnh đó, các kế hoạch về dài hạn cũng được triển khai đồng thời song song để

-

có thể bắt kịp với định hướng và mục tiêu đã đề ra ban đầu.
Lên kế hoạch đào tạo nhân viên

1.2 Thực hiện, triển khai kế hoạch và giám sát đội ngũ cộng tác viên
-

Triển khai thực hiện viết các bài viết về sản phẩm, tin tức, các thông tin hướng
dẫn người dùng và khách hàng, các bài tin về khuyến mãi, kinh nghiệm… sau


-

đó thực hiện đăng lên website.
Tìm và lọc các diễn đàn, trang web cho phép đăng bài, các trang rao vặt
Thực hiện đăng ký tài khoản diễn đàn, viết bài bổ sung và đăng lên các diễn

-

đàn
Tạo blog vệ tinh cho website, đăng bài và chỉnh sửa bài trên blog
Đào tạo đội ngũ CTV và thực tập để đẩy nhanh tiến độ dự án
Chỉnh sửa kế hoạch và báo cáo kết quả công việc cũng như tiến độ của dự án
lên trưởng phòng và ban giám đốc

2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của DN
2.1. Điểm mạnh
- Công ty có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đã hoạt động lâu năm trong thị
-

trường nhà bếp. Có trình độ chuyên môn cao, tay nghề tốt.
Có nguồn lực tài chính tốt thích hợp cho việc phát triển mở rộng thị trường ra

-

khu vực cũng như đáp ứng tốt hơn thị trường trong nước
Có mạng lưới kênh phân phối rộng khắp cả nước
Có hệ thống bán hàng, đại lý, showroom ở 3 miền bắc, trung, nam đáp ứng đầy

-


đủ các yêu cầu của cả nước
Ban giám đốc với sự điều hành, lãnh đạo tài tình. Nhân viên làm việc nghiêm

túc, hiệu quả.
2.2. Điểm yếu
- Chưa ứng dụng nhiều CNTT vào việc quản lý kinh doanh và xúc tiến thương
-

mại
Chăm sóc khách hàng từ khâu bán hàng đến sau bạn hàng còn kém
Chưa có hệ thống quản lý khách hàng, người tiêu dùng một cách hệ thống, bài
bản


-

Đội ngũ nhân viên an hiểm về TMĐT và các kỹ thuật liên quan đến ứng dụng

-

CNTT vào việc kinh doanh và quản lý kinh doanh
Chưa có các phần mềm như: quản lý bán hàng, phần mềm kê khai thuế, chữ ký
điện tử, nộp thuế trực tuyến…..

PHẦN 3: ĐỀ XUẤT, GIẢI PHÁP
 Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh trực tuyến bằng các phần mềm
chuyên hóa tích hợp trên web site đồng thời quản lý các thủ tục, giấy tờ liên
-

quan tới thuế và hải quan điện tử

Xây dựng website giới thiệu sản phẩm và đẩy mạnh marketing trên cả phương

-

diện online và offline
Xây dựng phần mềm quản trị quan hệ khách hàng CRM để hỗ trợ đẩy mạnh
trước, trong và sau bàn hàng.


KẾT LUẬN



×