Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề&Đáp án Thi HSG ly huyện Yên Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.72 KB, 5 trang )

Phòng Gd & đt huyện Yên Thành
Đề thi phát hiện học sinh giỏi lớp 8 năm học 2008-2009
Môn : Vật lý
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1.( 5,0 điểm )
Ba ngời đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi . Ngời thứ nhất và ngời thứ 2 xuất
phát cùng một lúc với các vận tốc tơng ứng là V
1
= 10 km/h , V
2
= 12 km/h . Ngời thứ 3 xuất
phát sau đó 30 phút . Khoảng thời gian ngời thứ 3 gặp ngời thứ nhất và ngời thứ 2 là 1 giờ .
Tìm vận tốc của ngời thứ 3.
Câu 2.( 5,0 điểm ).
Một quả cầu đặc có thể tích V=100 cm
3
đợc làm bằng chất có trọng lợng riêng
d = 8200 N/m
3
, nổi trong một bình nớc , trọng lợng riêng của nớc là d
1
= 10000N/m
3
a/ Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nớc .
b/ Ngời ta rót một chất lỏng không hòa tan với nớc có trọng lợng riêng d
2
= 7000 N/m
3
vào
bình sao cho ngập kín quả cầu . Tính thể tích phần quả cầu ngập trong chất lỏng d
2


.
Câu 3. ( 5,0 điểm )
a/ Tia sáng mặt trời chiếu xiên góc 60
0
so với mặt đất nằm ngang . Phải đặt một gơng
phẳng nh thế nào để tia sáng phản xạ từ gơng đi song song với mặt đất ?
b/ Một cái cọc cắm vuông góc và nhô cao trên mặt nớc của một cái hồ , phần nhô trên
mặt nớc có chiều cao h = 1m , sát hồ có một bức tờng nhà cao tầng T ( hình vẽ ) . ánh sáng
mặt trời chiếu xiên góc xuống mặt hồ làm bóng cọc in trên tờng . Hỏi chiều cao của bóng
cọc trên tờng là bao nhiêu ?
T
h
...............................................
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Câu 4 .( 5,0 điểm )
Ngời ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm khối lợng 50 gam ở nhiệt độ 136
0
C
vào một nhiệt lợng kế chứa 50 gam nớc ở 14
0
C . Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu
gam kẽm trong hợp kim ? Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18
0
C ; nhiệt dung riêng của
chì là 130 J/kg k , của kẽm là 210J/kg k , của nớc là 4200 J/kg.k , và muốn cho nhiệt lợng
kế nóng thêm 1
0
C thì cần 65,1J .
Số báo danh:....................................................
Hớng dẫn chấm môn Vật lý 8

Câu Đáp án Cho điểm
1
- Khi ngời thứ 3 xuất phát thì :
+ Ngời thứ nhất đã cách A : S
1
= V
1
.t =10 .0,5 = 5 ( km)
+ Ngời thứ hai đã cách A : S
2
= V
2.
t =12 .0,5 = 6 ( km)
- Gọi V
3
là vận tốc của ngời thứ 3 ( V
3
> V
1
,V
2
) , t
1
và t
2

khoảng thời gan kể từ khi ngời thứ 3 xuất phát đến khi gặp ngời
thứ 1 và thứ 2 , ta có :
+ Khi ngời thứ 3 gặp ngời thứ nhất , thì :
V

3
.t
1
= 5 + 10.t
1
===> t
1
=
10
5
3

V
+ Khi ngời thứ 3 gặp ngời thứ hai , thì :
V
3
.t
2
= 6 + 12.t
2
===> t
2
=
12
6
3

V
- Theo bài ra , ta có : t
2

t
1
= 1 (h)

12
6
3

V
-
10
5
3

V
= 1
V
3
2
- 23V
3
+120 = 0 Giải phơng trình , ta đợc 2
nghiệm :
V
3
= 15 km /h và V
3
= 8 km/h ( Loại )
Vậy vận tốc của ngời thứ 3 là 15 km/h.
+0,75 đ

+0,75 đ
+ 0,25 đ
+0,75 đ
+0,75 đ
+0,75 đ
+0,75 đ
+0,25 đ

2
a/ Quả cầu nổi ( cân bằng ) trên mặt nớc nên trọng lợng P của
quả cầu cân bằng với lực đẩy ácsimét F :
P = F => d.V = d
1
.V
1
=> Phần thể tích quả cầu ngập trong nớc là :
V
1
=
1
.
d
Vd
=
82
10000
100.8200
=
(cm
3

)
b/ Gọi phần thể tích quả cầu ngập trong chất lỏng d
2
là V
2
, khi
đó lực đẩy ácsimét lên quả cầu có hớng từ dới lên và có độ lớn
là : F = F
1
+F
2
= d
1
. (V- V
2
) +d
2
V
2
cân băng với trọng lợng P
của quả cầu : F = P
hay : d
1
. (V- V
2
) +d
2
V
2
= d.V

V
2
( d
1
- d
2
) = V ( d
1
- d )
V
2
=
21
1
dd
dd


.V =
700010000
820010000


. 100 = 60 ( cm
3
)

a/
+1,00 đ
+1,00 đ

b/
+ 1,00 đ
+ 1,00 đ
+ 1,00 đ
3
a/ Theo bài ra , tia sáng mặt trời phản xạ trên gơng phẳng xảy ra
nh hình vẽ dới đây :
- Trờng hợp 1 : Tia sáng tới SI tới gơng tại I rồi phản xạ theo h-
ớng IP // với mặt đất , do đó SIn + nIP = SIP = 60
0
==> mà góc tới SIn = góc phản xạ nIP =30
0
(Hình 3-1)
Suy ra mặt phản xạ của gơng tạo với mặt đất một góc GIP :
a/ Mỗi trờng
hợp cho 1,5 đ
.Trong đó
Vẽ hình đúng
cho 0,50 điểm
Tính đúng kết
S
G với GIP = GIn + nIP = 90 + 30= 120
0
n
P I ( Hình 3-1)
/ / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / .
- Tơng tự xét trờng hợp nh hình 3-2 . Yêu cầu học sinh vẽ đợc
hình và tính đợc góc GIP = 150
0


S n
( Hình 3-2)
G P
b/ Yêu cầu học sinh đợc vẽ hình ( Hình 3-3) để lý giải sự tạo
thành bóng cọc in trên tờng , và tính đợc chiều cao bóng cọc
trên tờng là H = 2h = 2m .

H
( Hình 3-3)


- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - -

quả cho 1,00 đ.
b/ Câu 3b cho
2,00 đ.
Trong đó :
+ Vẽ hình : 1,0đ
+ Tính ra kết
quả cho 1,0 đ
4
- Gọi m
1
là khối lợng của chì và m
2
là khối lợng của kẽm :
m
1
+ m

2
= 0,05 kg (1)
- Nhiệt lợng do chì và kẽm tỏa ra là :
Q
tỏa
= Q
1
+Q
2
= (m
1
c
1
+ m
1
c
1
).( 136 - 18 ) =15340.m
1
+24780m
2
- Nhiệt lợng mà nớc thu vào là :
Q
3
= m
3
c
3
( 18 14)= 0,05. 4200 .4 = 840 J
- Nhiệt lợng kế hấp thụ một nhiệt lợng :

Q
4
= 65,1.( 18 -14 ) = 260,4 J
- 0,5 đ
- Viết đợc ph-
ơng trình tỏa
nhiệt của chì và
kẽm cho
1,5 điểm .
- Viết đợc ph-
- Ta có Q
3
+Q
4
= Q
tỏa

15340.m
1
+24780m
2
= 840 +260,4 = 1100,4 (2)
Giải hệ phơng trình (1) và (2) ta đợc :
m
1

13 gam và m
2



37 gam
ơng trình thu
nhiệt của nớc và
nhiệt lợng kế
cho 1,50 đ.
- Viết đợc ph-
ơng trình cân
bằng nhiệt của
hệ cho 0,75 đ .
- Tính đợc m
1

và m
2
cho 0,75
đ
* Học sinh giải theo cách khác đúng,lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa .
Phòng Gd & đt huyện Yên Thành
Đề thi phát hiện học sinh giỏi lớp 8 năm học 2008-2009
Môn : Vật lý
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu1 :
Hai thành phố A và B cách nhau 100km . Thị trấn C nằm giữa A và B và cách thành phố A
35 km .Lúc 6 h 30 phút một ô tô đi từ A tới B với vận tốc V
1
= 40 km/h và một xe khác đi từ
B đến B với vận tốc V
1
= 60 km/h . Hỏi luc mấy giờ hai xe cùng cách thị trấn C một đoạn
nh nhau ?

Câu 2:
Cho hệ hai gơng phẳng G
1
và G
2
ghép tạo với nhau một góc

=60
0
, hai mặt phản xạ quay
vào nhau, nguồn sáng điểm S nằm ở trớc mặt phản xạ của 2 gơng ( hình 1).
a/ Xác định vị trí và số ảnh của S trong hệ gơng trên .
G
1
b/ Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ S đến gơng G
1
rồi
phản xạ đến gơng G
2
đi ra ngoài qua S
. S

O ////////////////////////////// G
2
( Hình 1 )
Câu 3 :
Một quả cầu bằng kẽm , trọng lợng ngoài không khí là 3,6 N , trong nớc là 2,8N .
Hỏi quả cầu ấy đặc hay có hốc rỗng ? Nếu có hốc rổng thì thể tích hốc rổng ấy là bao
nhiêu .Biết trọng lợng riêng của kẽm là d
1

= 72000N/m
3
của nớc là d
2
= 10000N/m
3
.
Câu 4 .
Một thau nhôm khối lợng 0,5 kg đựng 2 lít nớc ở 20
0
C . Thả vào thau nớc một thỏi đồng
có khối lợng 200gam đã đợc nung nóng .Sau khi cân bằng nhiệt nớc trong chậu nóng đến
21,2
0
C .
a/ Hỏi nhiệt độ của thỏi đồng lúc ban đầu ? ( Bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trờng )
b/ Thực ra hao phí nhiệt trong trờng hợp này là 10% . Tìm nhiệt độ thực của thỏi đồng .
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm , nớc , đồng lần lợt là C
1
= 880 J/kg
0
k . C
2
= 4200
J/kg
0
k , C
3
= 380 J/kg
0

k .
Số báo danh :.........................................

×