Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

CẤU TRÚC câu của các DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.87 KB, 3 trang )

CẤU TRÚC CÂU CỦA CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH
1. Equality(So sánh bằng)
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ex:
+She is as stupid as I/me
+This boy is as tall as that one
(Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ)
Population ofHo Chi Minh city isn't as much as thatof Bangkok.
2. Comparative(So sánh hơn)
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Ex:
She is taller than I/me
This bor is more intelligent than that one.
Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)
3. Superlative(So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex:
She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Chú ý:
- 1.Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er"
trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
-2.Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy->happier/happiest)
- 3.Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết
thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn
4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng
good/better/the best


bad/worse/the worst
many(much)/more/the most
little/less/the least
far/farther(further)/the farthest(the furthest)
5. Double comparison(So sánh kép)
+ Same adj:
Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj:S + V + more and more + adj
Ex:
The weather gets colder and colder.
(Thời tiết càng ngày càng lạnh.)
His daughter becomes more and more intelligent.
(Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh)
+ Different adj:
The + comparative + S + V the + comparative + S + V.
(The + comparative the + từ ở dạng so sánh hơn)
Ex:
The richer she is the more selfish she becomes.
(Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn).
The more intelligent he is the lazier he becomes.
(Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.)
Dạng khác(càng...càng...)
The + S + V + the + comparative + S + V
Ex: the more we study the more stupid we feel.
Chú ý:
Trong câu so sánh kép,nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh
Ex: the more English vocabularywe know the better we speak.
6. Multiple Numbers Comparison(So sánh gấp nhiều lần)



S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
multiple numbers:half/twice/3,4,5...times/Phân số/phần trăm.
Ex: She types twice as fast as I.
In many countries in the world with the same job,women only get 40%-50% as much as salary as men.
1. Mệnh đề chỉ nguyên nhân
* Với giới từ:
- Thanks to + N/V-ing: Nguyên nhân tốt
Example: Thanks to my mother, I had a nice trip. (Nhờ có mẹ của tôi, tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời.)
- Due to + N/V-ing: Nguyên nhân xấu
Example: Due to the storm, I can't go out. (Vì cơn bão, tôi không thể ra ngoài.)
- Because of + N/V-ing
- On account of + N/V-ing
- As a reason for + N/V-ing
- As a cause of + N/Ving
Example: We cancelled our flight because of the bad weather.
Poverty as a cause of death happened in many countries in the world.
* Sử dụng từ nối:
- Because: thường chỉ đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
- As: chỉ nguyên nhân khi nó xảy ra đồng thời với kết quả
Example: As I grow, I have to change.
- For/since: thường hai từ này chỉ hay được sử dụng trong văn hoặc các bài viết khoa học.
- As much as: bởi vì
- Lest = For fear that + clause: Vì e rằng/ vì sợ rằng điều gì đó có thể xảy ra.
- Seeing that + Clause 1, Clause 2.
Example: Seeing that she didn't love me, I left.
* Ngoài ra, bạn có thẻ sử dụng hai câu độc lập với nhau để chỉ nguyên nhân. Câu phía trước làm nguyên nhân của câu phía sau mà
không cần từ nối.
Example: Because It had rained heavily, the roads were flooded.
=> It having rained heavily, the roads were flooded.
2. Mệnh đề chỉ kết quả

* So = Therefore = Consequently = Whence
So: được sử dụng sau 1 mệnh đề
Example: It was rainning, so I didn't go out yesterday.
Các từ như còn lại thường được sử dụng ở đầu câu, phải có dấu "," ngay sau đó. Riêng Whence thường ít dùng hiện nay và chỉ phổ biến trong
văn cổ.
* As a result, + Clause: thường đứng ở đầu câu và được ngăn cách bởi dấu ","
* So that + Clause: để mà ....
* So ... that or such ... that / So ... as to + V: quá đến nỗi mà
Example: She was so kind as to phone a taxi for me. (Cô ấy tốt tới nỗi mà đã gọi cho tôi 1 chiếc taxi.)
* Dùng động từ nguyên thể đầy đủ (to V) để diễn tả kết quả.


Example: He works hard to earn money. (Anh ấy làm việc chăm chỉ để kiếm tiền.)



×