Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

BÀI GIẢNG MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ CHƯƠNG 2.1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.44 KB, 19 trang )

 Ưu điểm: thiết bị đơn giản
 Nhược điểm: khó xác định chính xác thời
điểm trùng pha
 Chú ý: dùng đèn có thể kiểm tra thứ tự pha;
khi điện áp lớn phải nối đèn qua các m.b.a có
tổ nối dây giống nhau
b. Dùng thiết bị hoà đồng bộ
 Thiết bị hoà đồng bộ kiểu điện từ dùng trong
các nhà máy lớn
 Cột đồng bộ gồm:


 Một Vmet có hai kim
 Một Fmet có hai kim
 Một dụng cụ xác định thời điểm trùng pha
4. Phương pháp tự đồng bộ
 Quay máy phát đến n ≥ 0.98n1
 Dây quấn kích thích
được nối qua r
 Đóng máy phát vào lưới
 Kích thích máy phát


5. Điều chỉnh P
a. Lưới có P
=∞
• Sau khi hoà, máy làm việc không tải với P = 0,
θ
0 có P = ∞ nên U = const, f =
•=
Lưới


const mUE
P
P=
cosθ
xdb
• Như vậy để điều

Pcơ

chỉnh P ta điều chỉnh
θ

bằng cách tăng

công suất của động

θ1

θm

θ2

θ


• Công suất cực đại ứng với điều kiện:
dP
=0

• Máy cực ẩn, tại θm = 90o:

mUE
Pm =
xdb
• Máy cực lồi θm được tính:
A 2 − 8B2 − A
cosθm =
4B
mUE
A=
xd

 1 1
B = mU  − ÷
 xq xd 
2


mUE
mU 2  1 1 
Pm =
sin θm +
 − ÷sin2θm
xd
2  xq xd 
• Điểm θ = θ 1 là điểm

P

làm việc ổn định tĩnh.
• Điểm θ = θ 2 là điểm

làm việc không ổn định

Điều kiện làm việc ổn
tĩnh
định là:
dP
Pcb =
>0


Pcơ

θ1

θm

θ2

θ


• Đại lượng Pcb đặc trưng cho khả năng giữ ổn
định và gọi là công suất chỉnh bộ.
• Máy cực ẩn:
mUE
Pcb =
cosθ
xdb
• Máy cực lồi:
 1 1

mUE
2
Pcb =
cosθ + mU  − ÷cos2θ
xd
 xq xd 
b. Các máy có công suất tương tự làm việc
song
• Điềusong
chỉnh xảy ra ở n = const nên phụ thuộc
vào đặc tính của động cơ sơ cấp


• Tải ban đầu là P = AB
• Tăng công suất của máy 1 đặc tính 1 → 2
n

• Nếu không giảm
P2 thì f tăng

R

• Để f = const ta 2
giảm P2

và đặc

C

D


M
A

N

T

B
3

1

tính 3 → 4
• Kết luận: khi

4
P1

O

P2

chỉnh P của một máy phải đồng thời điều chỉnh
điều
P của máy kia để f = const


• Ta giải bài toán phân phối công suất giữa các
máy bằng tam giác đặc tính của động cơ sơ

cấp.

Khi không tải n = no
và f = fo. Khi tải định
mức, n = nđm và f = fđm.
• ∆ABC gọi là tam giác

n
A
no
nđm C
n

∆P

đặc tính của động cơ
sơ cấp.

B

O

Pđm

P

• Khi tải tăng ∆P, tốc độ giảm đến n và tần số
là f. Độ dốc của động cơ:



ffo − dm ∆f ∆n × fdm
GD =
=
=
Pdm
∆P
Pdm
• Trong đó:
no − ndm ffo − dm
∆n =
=
ndm
fdm
Ví dụ: Máy phát A có công suất 400kW, ∆n =
3.5, Uđm = 480V làm việc song song với máy
phát B có công suất 700kW, ∆n = 2.5, Uđm =
480V cung cấp cho tải có P = 600kW, f = 50Hz.
Các máy chịu tải bằng nhau. Xác định tần số
làm việc và tải của mỗi máy nếu tải tổng tăng


Đặc tính cơ của hai máy như hình vẽ
∆f ∆n × fdm
GD =
=
∆P
Pdm
Đối với máy A:
∆f 0.035× 50
=

∆PA
400

f
A
B
5
0
∆PB
∆PA

∆f × 400
∆PA =
= 228.6∆f
0.035× 50
Đối với máy B:
∆f 0.025× 50
=
∆PB
700

PB P

300 PA
51.7
5

A

50 400


51.7
5
50

B
700


∆f × 700
∆PB =
= 560∆f
0.025× 50
Công suất tăng thêm là 300kW nên:
∆PA + ∆PB = 228.6∆f + 560∆f = 788.6∆f = 300
300
∆f =
= 0.38Hz
788.6
Tần số điện áp lưới:
f = 50 − 0.38 = 49.62Hz
Tải của máy A:
PA = 300 + ∆PA = 300 + 228.6∆f = 386.87kW
Tải của máy B:
PB = 300 + ∆PB = 300 + 560∆f = 512.8kW


6. Điều chỉnh công suất phản
a.kháng
Trường hợp lưới có công suất vô cùng

• lớn
Do lưới có công suất vô cùng lớn nên U, f =

• const
Ta xét trường hợp điều chỉnh Q khi giữ P = const
• Q của máy phát điện đồng bộ cực ẩn
mUE
mU 2
Q=
cosθ −
xdb
xdb
• Để điều chỉnh Q ta chỉ có thể điều chỉnh E
bằng cách điều chỉnh it
• Coi rư = 0 ta có đồ thị vec tơ của máy phát
điện đồng bộ cực ẩn


• P = mUIcosϕ =
const nên Icosϕ =
const.

Khi

n
& db
jIx
E&
&
U


điều

chỉnh, mút I chạy
mUE
trên đường
mm
P
=
cosθ
• Do
m
xdb

θ

N
ϕ

I& m

nên Ecosθ = const.
Khi điều chỉnh, mút
của E chạy trên nn

M

O

n


• Với các it khác nhau ta có các giá trị E và I
khác nhau


• Điểm N ứng

n jIx
& db
E&

với tải thuần trở

&
U

• Điểm M ứng
với giới hạn ổn
• Các giá trị I và
định

θ

m

N
ϕ

it lập thành đặc
tính hình V của

máy điện đồng

O

M
n

I& m


• Đường Bn tương ứng

I

với giới hạn ổn định
• Đường Am tương ứng
với tải thuần trở và đó là
đặc tính it = f(I) của tải

Bêntrở.
trái đường Am
thuần

n P2>P

m

1

B

P=
0
P1>0
it
A

it0

tương ứng với tải có tính
dung.
• Lúc này tải phát ra Q và máy phát tiêu thụ
Q. Khi đó it < ito và máy làm việc thiếu kích


I

• Bên phải đường Am
tương ứng với tải có tính
cảm.
• Lúc này tải tiêu thụ Q
và máy phát phát ra Q.
Khi đó it > ito và máy làm

n P2>P

m

1

B

P=
0
P1>0
it
A

ito

việc quá kích thích
b. Lưới có công suất
hữu hạn
• Xét 2 máy có công suất bằng nhau làm việc
song song.


• Tải của hai máy I1 =
E&1m

I2. Tải tổng I.
• Tăng dòng it của
máy 1 thì E1

và I1

tăng. Như vậy tổng

E&
E&m
2


&
U

dòng tải tăng. Nhưng
do I = const nên U sẽ

Muốn cho U =
tăng.
const, ta phải giảm I2
cho

tổng

dòng

tải

I&m
2

I&
I&1= I&2
I&1m


Ví dụ: Hai máy phát đồng bộ A và B có công
suất 600kW, 450V, 50Hz làm việc song song và
chịu tải tác dụng và phản kháng bằng nhau. Tải
tổng là 1000kVA, cosϕt = 0.804 chậm sau. Khi
điều chỉnh it của máy A để cosϕA = 0.85 thì

Công suất tác dụng và phản kháng của tải:
cosϕB bằng bao nhiêu.
P = Scosϕ = 1000× 0.804 = 804kW
Q = Ssin ϕ = 1000× 0.5946 = 594.6kVAr
Công suất tác dụng và phản kháng của mỗi
PA = PB = 402kW
máy:


Q A = Q B = 297.3kVAr
Do cosϕA = 0.85 nên:
cosϕA = 0.85 

ϕA = 31.79o

Q Anew = PBtgϕ = 402× 0.6179 = 249.14kVAr
Như vậy máy B phải chịu thêm:
∆Q = Q A − Q Anew = 297.3− 249.14 = 48.16kVAr
Q Bnew = ∆Q + Q B = 297.3+ 48.16 = 345.46kVAr
Q Bnew 345.46
=
= 0.8594
 tgϕB =
PB
402
o
ϕ
=
40.67
 B


cosϕB = 0.7584



×