Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Trường hợp bằng nhau c.c.c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 17 trang )


NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thµy c« gi¸o vÒ dù giê THao gi¶ng L p 7A ngµy h«m nayỚ
H×nh
häc
7
x = ?
H c – h c n a – h c m iỌ Ọ Ữ Ọ Ã
H c – h c n a – h c m iỌ Ọ Ữ Ọ Ã
v.I lenin

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
1. Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
2. Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không
ta kiểm tra những điều kiện gì ?
Lấy hai tam giác làm ví dụ và ghi bằng kí hiệu.

* Bài toán : (SGK-trang 112)
VÏ tam gi¸c ABC, biÕt
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.

Giải:
- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ
cạnh BC = 4cm.
- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ
các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam
giác ABC.

B


C
A


* Bài toán : (Tương tự)
VÏ tam gi¸c A’B’C’, biÕt
A’B’ = 2cm, B’C’ = 4cm, A’C’ = 3cm.

Giải:
- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ
cạnh BC = 4cm.
- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ
các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được
tam giác ABC.

B
C
A

×