Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Câu ghép TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 23 trang )






KiÓm tra bµi cò
KiÓm tra bµi cò
A
B
C
C©u ghÐp lµ c©u chØ cã mét kÕt cÊu
chñ vÞ .
C©u ghÐp lµ c©u cã hai hay nhiÒu kÕt
cÊu
chñ vÞ t¹o thµnh .
C©u ghÐp lµ c©u cã hai hoÆc nhiÒu kÕt
cÊu
chñ vÞ kh«ng bao chøa nhau t¹o thµnh .
C
ThÕ nµo lµ c©u ghÐp ?

C¸c c¸ch nèi c¸c vÕ c©u ghÐp
Dïng tõ cã t¸c dông nèi
Kh«ng dïng tõ nèi
(Dïng dÊu c©u)
Em haü nªu c¸c c¸ch nèi c¸c vÕ c©u trong
c©u ghÐp ?
TiÕt 46
TiÕt 46





TiÕt 46
TiÕt 46
( TiÕp theo )

I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
Tiết 46
Tiết 46
Ví dụ : Có lẽ Tiếng Việt của ta đẹp bởi vì tâm hồn người Việt Nam ta đẹp , bởi vì
đời sống cuộc đấu tranh củanhân dân tatừ trước tới nay là cao quý,nghĩalàrất đẹp .
* Ba vế câu
- Có quan hệ nguyên nhân kết quả ( Vế 1
chỉ kết quả vế 2 vế 3 chỉ nguyên
nhân) .
- Quan hệ nguyên nhân kết quả được
đánh dấu bằng quan hệ từ bởi vì .
Các vế câu trong câu ghép có
quan hệ chặt chẽ với nhau về ý nghĩa.


Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép
Dấu hiệu hình thức thường gặp
Dấu hiệu hình thức thường gặp
Quan hệ nguyên nhân
Quan hệ nguyên nhân
Quan hệ điều kiện (giả thiết)
Quan hệ điều kiện (giả thiết)
Quan hệ tương phản

Quan hệ tương phản
Quan hệ tăng tiến
Quan hệ tăng tiến
Quan hệ lựa chọn
Quan hệ lựa chọn
Quan hệ bổ sung
Quan hệ bổ sung
Quan hệ tiếp nối
Quan hệ tiếp nối
Quan hệ đồng thời
Quan hệ đồng thời
Quan hệ giải thích
Quan hệ giải thích
...
...
...
...
Vì ...nên , tại... nên
Vì ...nên , tại... nên
Nếu ..thì , giá .. thì .., hễ ...thì...,
Nếu ..thì , giá .. thì .., hễ ...thì...,
Tuy nhưng ...,
Tuy nhưng ...,
Càng càng ,
Càng càng ,
hay, hoặc,
hay, hoặc,
Không những mà còn ,..
Không những mà còn ,..
rồi,

rồi,


vừa vừa ,
vừa vừa ,
Dấu hai chấm (:),
Dấu hai chấm (:),

I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
Tiết 46
Tiết 46
- Các vế câu có quan hệ ý nghĩa khá
chặt chẽ với nhau .
- Một số quan hệ thường gặp.
a. Cảnh vật xung quanh tôi có nhiều
thay đổi vì chính lòng tôi đang có
sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học .
+ Quan hệ nguyên nhân hệ quả , giải thích .
b.Nếu mày không có tiền nộp sưu thì ông
sẽ dỡ cả nhà mày đi chửi mắng thôi à!
+Quan hệ điều kiện hệ quả .
c.Chẳng những thái ấp của ta không
còn mà bổng lộc các ngươi cũng mất.
+ Quan hệ tăng
tiến .
c.Anh đọc hay tôi đọc .
+Quan hệ lựa chọn.
d.Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa .
+Quan hệ đồng
thời.

e.Hai người giằng co nhau , du đẩy nhau ,
rồi ai nấy buông gậy ra áp vào vật nhau .
+ Quan hệ nối tiếp.
-
Muốn xác định đúng quan hệ ý
nghĩa của các vế câu ta dựa vào
từ nối , văn cảnh hoạc hoàn cảnh
giao tiếp.
- Mỗi quan hệ thường được đánh
dấu bằng những quan hệ từ hoặc cặp
từ hô ứng nhất định .
g.Tuy rét vẫn kéo dài , mùa xuân
đã đến bên bờ sông Lương .
+ Quan hệ tương phản.
Ghi nhớ : ( 122/Sg
k )


Bài tập 2

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại (1). Buổi
sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang
(2). Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống
biển (3).

(Thi Sảnh)

Tìm câu ghép trong những đoạn trích trên.


Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
trong mỗi câu ghép.

Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một câu
đơn không? Vì sao?
II.Luyện tập
II.Luyện tập
Tiết 46
Tiết 46

Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại (1).Buổi sớm,
mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang (2).
Buổi chiều, nắng vừa nhạt , sương đã buông nhanh xuống biển (3).



II.Luyện tập
II.Luyện tập
- Câu 2 câu 3 là câu ghép .
- Cả Hai câu , các vế câu đều có quan hệ nguyên nhân
Kết quả (Vế đầu chỉ nguyên nhân vế sau chỉ kết quả) .
Tiết 46
Tiết 46
nắng vừa nhạt,
sương tan trời mới quang mặt trời lên ngang cột buồm
Sương đã buông nhanh xuống biển (3).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×