Tải bản đầy đủ (.docx) (170 trang)

Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng chung cư n08b – dịch vọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.71 MB, 170 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG..................1
1.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế................................................................................. 1
1.2. Đối với người mua - Chủ đầu tư.......................................................................... 1
1.3. Đối với người sản xuất - Nhà thầu...................................................................... 2
2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP DẠNG “LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI
THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH”..................................................2
3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP ĐƯỢC GIAO.........................................2
CHƯƠNG 1 : NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI TRƯỜNG ĐẤU
THẦU VÀ GÓI THẦU............................................................................................. 3
1.1. GIỚI THIỆU GÓI THẦU....................................................................................3
1.1.1. Vị trí xây dựng..................................................................................................3
1.1.2. Phần kiến trúc xây dựng...................................................................................3
1.1.3. Kết cấu công trình.............................................................................................3
1.1.4. Hoàn thiện công trình và các công tác khác....................................................4
1.1.5. Cấp công trình................................................................................................... 4
1.1.6. Hình thức lựa chọn nhà thầu.............................................................................4
1.2. GIỚI THIỆU NHÀ THẦU................................................................................11
1.2.1. Thông tin nhà thầu..........................................................................................11
1.2.2. Năng lực nhà thầu...........................................................................................11
1.2.3. Thành tích của nhà thầu..................................................................................12
1.3. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU................................................................12
1.3.1 Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu.....................................................12
1.3.2. Kiểm tra khối lượng gói thầu..........................................................................15
1.3.3. Phân tích môi trường đấu thầu........................................................................16
1.3.4. Kết luận............................................................................................................18


CHƯƠNG 2 : LẬP, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬTCÔNG NGHỆ VÀ
TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU.....................................................................19
2.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG NGHỆ THI CÔNG TỔNG QUÁT
........................................................................................................................................ 19
2.2. LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT THI
CÔNG CHO CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU....................................................22
2.2.1. Công tác ép cọc...............................................................................................22
2.2.2. Công tác thi công đào đất móng.....................................................................36
2.2.3. Thi công phá vỡ đầu cọc................................................................................43
2.2.4. Thi công móng bê tông cốt thép tại chỗ........................................................ 44
2.2.5. Thi công phần khung bê tông cốt thép..........................................................62
2.2.6. Thi công công tác xây tường..........................................................................98
2.2.7. Công tác hoàn thiện và các công tác khác...................................................108
SVTH: Nùng Minh Hiếu

MSSV: 2412.57

Lớp: 57KT3


2.3. THUYẾT MINH TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH................111
2.3.1. Vai trò của việc lập tổng tiến độ thi công công trình..................................111
2.3.2. Danh mục các công tác và hao phí lao động trên tổng tiến độ thi công của
công trình.......................................................................................................111
2.4. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG................................................113
2.4.1 Mục đích thiết kế tổng mặt bằng thi công....................................................113
2.4.2 Các nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng thi công..........................................113
2.4.3. Tính toán nhu cầu kho bãi, nhà tạm, điện nước cho công trình.................113
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN LẬP GIÁ DỰ THẦU VÀ THỂ HIỆN GIÁ DỰ
THẦU...................................................................................................................... 120

3.1. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC GIÁ TRANH THẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP
GIÁ DỰ THẦU.......................................................................................................120
3.1.1. Các căn cứ lựa chọn chiến lược giá tranh thầu............................................120
3.1.2. Phân tích lựa chọn chiến lược giá................................................................120
3.2. XÁC ĐỊNH GIÁ GÓI THẦU KIỂM TRA...................................................120
3.2.1 Tính toán chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo đơn giá.........121
3.2.2. Tính chênh lệch chi phí vật liệu, nhân công, máy......................................121
3.2.3. Tổng hợp giá gói thầu kiểm tra....................................................................122
3.3. XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU..........................................................................125
3.3.1. Cách xác định giá dự thầu............................................................................125
3.3.2. Căn cứ xác định....................................................................................126
3.3.3. Tính chi phí vật liệu dự thầu VLdth......................................................126
3.3.4. Tính chi phí nhân công dự thầu NCdth.........................................................131
3.3.5. Tính chi phí máy thi công dự thầu...............................................................133
3.3.6. Xác định chi phí chung dự thầu...................................................................135
3.3.7. Xác định chi phí hạng mục chung dự thầu..................................................138
3.3.8 Dự trù lợi nhuận tính trước trong giá dự thầu (Ldth)...................................140
3.3.9. Xác định chi phí dự phòng..........................................................................140
3.3.10. Tổng hợp giá dự thầu.................................................................................141
3.3.11. So sánh giá và quyết định giá dự thầu chính thức ghi trong hồ sơ dự thầu
............................................................................................................................................... 141
3.4. THỂ HIỆN GIÁ DỰ THẦU ............................................................................. 142
3.4.1. Chiết tính đơn giá cho 10 công tác chủ yếu................................................ 142
3.4.3. Thể hiện giá dự thầu.....................................................................................149
CHƯƠNG 4: LẬP HỒ SƠ HÀNH CHÍNH, PHÁP LÝ...................................151
4.1. HỒ SƠ THÔNG TIN NHÀ THẦU................................................................151
4.1.1. Thông tin chung về nhà thầu........................................................................151
4.1.2. Năng lực – kinh nghiệm nhà thầu................................................................151
4.2. HỒ SƠ LẬP CHO GÓI THẦU.....................................................................151
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ.....................................................................................155




Đồ án tốt nghiệp

4

Lập hồ sơ dự thầu

MỞ ĐẦU
1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG

Xây dựng cơ bản là quá trình sản xuất mà sản phẩm của nó có nét đặc thù riêng
không giống các ngành kinh tế khác. Trong quá trình sản xuất sử dụng một lượng lớn
tiền vốn và vật tư. Cùng với đà phát triển của nền kinh tế đất nước, tốc độ đầu tư nói chung
và đầu tư cho ngành xây dựng cơ bản nói riêng cũng ngày càng tăng nhanh và lớn
mạnh không ngừng. Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta đã có những bước
phát triển mạnh mẽ trong đó ngành công nghiệp xây dựng cơ bản đóng vai trò quan
trọng, là một trong những ngành mũi nhọn của nền kinh tế. Xây dựng cơ bản có tầm
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với nhiệm vụ trực tiếp tạo ra những tài sản cố
định cho nền kinh tế.
Để mang lại hiệu quả cao, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh và hợp pháp trên thị
trường xây dựng, phương thức đấu thầu là phù hợp với quy luật phát triển. Đó là một
điều kiện thiết yếu để đảm bảo sự thành công cho chủ đầu tư thông qua tính tích cực,
hiệu quả mang lại là hạ giá thành công trình, tiết kiệm kinh phí đầu tư, sản phẩm xây
dựng được đảm bảo về chất lượng và thời hạn xây dựng. Đấu thầu đã thúc đẩy lực lượng
sản xuất phát triển, đẩy mạnh phát triển khoa học kỹ thuật trong xây dựng, đổi mới công
nghệ thi công từ đó góp phần tích cực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước.
Trong quản lý đầu tư và xây dựng, đấu thầu là một phương thức phổ biến và có

hiệu quả kinh tế cao tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường xây dựng góp phần
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Đấu thầu là một thể thức thực hiện hợp đồng
khoa học và có tính pháp lý, nó mang tính khách quan rất cao giúp cho chủ đầu tư có
thể tránh được những sơ hở và sai lầm có thể dẫn đến thiệt hại về vật chất và uy tín.
Đấu thầu nhằm thực hiện tính cạnh tranh giữa các nhà thầu, đảm bảo tính công bằng,
minh bạch để lựa chọn nhà thầu phù hợp với yêu cầu đặt ra của chủ đầu tư, trong đó
chủ yếu là tiết kiệm chi phí và lựa chọn được những nhà thầu có đủ năng lực về kinh
nghiệm, trình độ kỹ thuật thi công để thực hiện dự án. Đấu thầu ngày nay được xem
như một điều kiện tất yếu để đảm bảo cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn các nhà thầu.
Ngoài ra đấu thầu còn bảo đảm sự công bằng và thông qua cạnh tranh kích thích các
nhà thầu này nâng cao năng lực của mình về mọi mặt, thúc đẩy sự hợp tác giữa các
bên nhằm mục đích đáp ứng tốt các yêu cầu về chất lượng, tiến độ, kỹ thuật, tài chính,
môi trường, lợi ích kinh tế xã hội của dự án, do đó đảm bảo lợi ích chính đáng cho tất
cả các chủ đầu tư lẫn các nhà thầu, góp phần tiết kiệm các nguồn lực xã hội.
1.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế
- Đấu thầu đem lại tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong quá trình lựa chọn nhà
thầu phù hợp.
- Đấu thầu xây lắp đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án, hạn chế được tình trạng thất thoát,
lãng phí vốn đầu tư và các hiện tượng tiêu cực khác thường xảy ra trong lĩnh vực xây
dựng cơ bản.
1.2. Đối với người mua - Chủ đầu tư
- Lựa chọn được nhà thầu có năng lực, đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư về kinh
nghiệm, kỹ thuật, tiến độ và giá cả hợp lý.
SVTH: Nùng Minh Hiếu

MSSV: 2412.57

Lớp: 57KT3



- Chống tình trạng độc quyền của nhà thầu.
- Kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu.
- Thúc đẩy khoa học công nghệ và lực lượng sản xuất phát triển.
1.3. Đối với người sản xuất - Nhà thầu
- Đảm bảo công bằng: do cạnh tranh mỗi nhà thầu phải cố gắng tìm tòi kỹ thuật công nghệ,
biện pháp thi công tốt nhất để có thể thắng thầu.
- Nhà thầu có trách nhiệm cao đối với công việc để giữ uy tín với khách hàng.
2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP DẠNG “ LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH”

Với mục đích và ý nghĩa như trên, đấu thầu có vai trò quan trọng trong hoạt động
xây dựng. Trong đó lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là công việc giúp nhà thầu đấu
thầu thành công, giúp chủ đầu tư chọn ra được nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của
gói thầu.
Đối với nhà thầu việc lập hồ sơ dự thầu là công việc liên quan đến uy tín và sự
phát triển của doanh nghiệp. Lập hồ sơ dự thầu giúp cho người kỹ sư hiểu biết cả về
các biện pháp kỹ thuật trong thi công, tình hình giá cả trên thị trường, các văn bản
pháp lý liên quan.
Nhận thức được tầm quan trọng của đấu thầu trong giai đoạn phát triển kinh tế
hiện nay, em đã chọn đề tài về Lập Hồ sơ dự thầu để làm đề tài tốt nghiệp.
3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP ĐƯỢC GIAO

“Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng chung cư N08B – Dịch Vọng
– Cầu Giấy – Hà Nội”
Địa điểm xây dựng: Khu đô thị mới Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội.
Kết cấu của đồ án: Ngoài mở đầu và kết luận, đồ án gồm 4 chương:
- Mở đầu
+ Chương 1: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu và gói thầu
+ Chương 2: Lập, lựa chọn kỹ thuật công nghệ và tổ chức thi công gói thầu
+ Chương 3: Tính toán lập giá gói thầu và thể hiện giá dự thầu

+ Chương 4: Lập hồ sơ hành chính, pháp lý
- Kết luận và kiến nghị


CHƯƠNG 1
NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU,
MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VÀ GÓI THẦU
1.1. GIỚI THIỆU GÓI THẦU

-

Tên công trình: “Nhà chung cư N08B – Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội”
Tên gói thầu: “Gói thầu xây lắp chung cư N08B – Nhà ở để bán cho cán bộ
chiến sĩ Bộ Công An”
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thanh Bình Hà Nội.
- Địa chỉ: Nhà D9 – Đường Khuất Duy Tiến – Phường Thanh Xuân Bắc – Quận
Thanh Xuân – Hà Nôi.
- Nguồn vốn: Nguồn vốn tự có và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
1.1.1. Vị trí xây dựng
- Vị trí xây dựng: Nhà N-08B nằm ở phía Bắc lô đất N-08B, phía Đông giáp trục
giao thông chính khu đô thị có mặt cắt lòng đường là 15m, phía Tây Bắc giáp đường
nội bộ rộng 7,5m, phía Đông Nam giáp đường nội bộ rộng 7,5m, phía Tây Nam
giáp 6 nhà vườn cao 3 tầng và đường nội bộ rộng 5,5m.
- Diện tích đất nghiên cứu: 2.725m2
- Diện tích xây dựng: 1.326m2
- Tổng diện tích sàn: 11.886m2
- Mật độ xây dựng: 48,6%
- Hệ số sử dụng đất: 4,36 lần
1.1.2. Phần kiến trúc xây dựng

Thi công xây dựng nhà ở cao tầng:
- Phần cọc bê tông bao gồm cọc thí nghiệm và cọc đại trà.
- Phần kết cấu móng, bể tự hoại và bể nước ngầm.
- Phần kết cấu thân nhà.
- Phần kiến trúc và các công tác khác.
1.1.3. Kết cấu công trình
 Kết cấu phần móng:
Kết cấu móng sử dụng móng cọc bê tông cốt thép, được ép bằng phương pháp ép trước
có đối trọng. Kích thước cọc 350x350 mm. Cốt thép cọc sử dụng là CI với thép có
đường kính <10mm và CII đối với thép có đường kính >=10 mm.
Đài cọc bê tông cốt thép dạng móng đơn, kết hợp với hệ dầm móng.
Dùng bê tông mác 300 cho cọc đúc sẵn và mác 300 cho đài cọc và dầm móng đổ tại
chỗ.
Thép dùng cho kết cấu móng sử dụng thép CI và CII.
 Kết cấu phần thân:
Với chiều cao công trình H = 32,1m <40m tính toán không phải kể đến tác động của
gió vào công trình.
Công trình được tính toán chịu động đất cấp 7.
Căn cứ vào tính chất sử dụng và quy mô, tải trọng công trình thiết kế sử dụng phương
án kết cấu phần thân là hệ kết cấu khung, vách BTCT toàn khối.


-

-

Trong hệ kết cấu khung, vách BTCT toàn khối chủ yếu chịu các tải trọng ngang và
tải trọng theo phương đứng, kết cấu sàn BTCT toàn khối chủ yếu chịu các tải trọng
đứng, vách BTCT dày 250mm, sàn BTCT dày 200mm, hệ cột BTCT có tiết diện
400x900mm, 400x800mm, 400x700mm, dầm BTCT 400x600mm, 300x500mm.

Chiều dài công trình 73,7m được tách thành hai đơn nguyên với khe nhiệt 5cm.

1.1.4. Hoàn thiện công trình và các công tác khác
-

Tường xây gạch, nền nhà lát gạch Granite kết hợp đá Granite. Trần thạch cao khung
xương chìm, tường sơn không bả. Bao gồm điện nước, chống sét, nội thất.
1.1.5. Cấp công trình
Công trình dân dụng cấp II.
1.1.6. Hình thức lựa chọn nhà thầu
Hình thức: Đấu thầu rộng rãi.


ỏn tt nghip

Lp h s d thu

8

0

* * lấy tâm định oxy vị là giao đi ểm giữa trục (a) và t rục (13) của công trình
- t âm đị nh vị cách mốc (25) của ranh giới khu đất xây dựng : 6,36m và cách mốc (26) của ranh giới khu đất xây dựng : 7,86m

chỉ tiêu kỹ thuật:
di ện t ích đất nghiên cứu
di ện t ích xây dựng
t ổng di ện tích sàn
mật độ xây dựng


2. 725 m2
1. 326 m2
11. 886 m2
48, 6 %

hệ số sử dụng đất

- t rục (a) - (a) song song với ranh giới khu đất xây dựng (25) - (34) và cách
một khoảng bằng 6m

5m

10m

sân đờng ngoài nhà

di ện t í ch: 1172 m2
- mặt cắt cấu t ạo:

- lát gạch block
- lớp cát tôn nền tới nớc đầm chặt

4, 36 lần

lớp đất t ự nhiên.

- số tầng cao09 tầng-

ranh g iớ i khu đất trùng vớ i chỉ g iớ i đờng đỏ


oxy

ranh g iớ i khuđất

sâ n chung

ranh g iớ i khuđất

06 nhà vờ nn08-b

khu biệt thự

mặt bằng định vị công trình

Hỡnh 1.1: Mt bng nh v cụng trỡnh
SVTH: Nựng Minh Hiu

MSSV: 2412.57

Lp: 57KT3

15m

20m


1

2


150 2700

3
6600

6600

2650 955 2000 655 2990

3665

KT-15

dr1
LốI VàO để xe

KT-17

6

7500

2695

th1

th3

5


4

6600

8380

b

2750

7

74000

6600

8
6600

11

6600

7500
8380

bc

tc1


12
6600
2695

LốI VàO CHUNG CƯ

dt1

KT-21

KT-14

c

6600
3665

14

2700 150

2990 655 2000 955 2650

KT-16

7110
3700

13


th2

KT-14

KT-14

KT-10

10

3210 900 2400 400 2400 1900 2400 400 2400 900 2990 220 2750

LốI VàO CHUNG CƯ

500

9

dr2

3410

KT-22

KT-10

LốI VàO để xe

th4
KT-18


1
1
0

máy phát
điện

bảo vệ

p
h
ò
n
g
t
h
u
r
á
c

p
h
ò
n
g
t
h
u

r
á
c

wc1
KT-23

Phòng sinh hoạt cộng đồng

p.quản lý

sảnh chung c 1

8
2
5
0

sảnh chung c 2

trạm bơm

a

wc3

KT-09

wc2


KT-25

tc2

a

8
9
5
0

KT-09

KT-25

KT-19

2
4
0
0

chi tiết phòng kỹ thuật điện, nớc 2
( xem kt-24 )

chi tiết phòng kỹ thuật điện, nớc 1 ( xem kt-23 )

KT-14

e


2
5
0
0

tm1

1
9
1
2
0

d
c

tm2

KT- 20

LốII thoát hiiểm

LốI thoát hiểm
khu vực dịch vụ công cộng, để xe

khu vực dịch vụ công cộng, để xe
6
6
7

0

7
2
5
0

b
10
00
110
10
00

b

KT-10

c

KT-10

Hỡnh 1.3: Mt bng tng 1

a


th3

KT-21 KT-15


l«gia
4,1m2

p.ngñ 2

KT-10
l«gia

4,1m2

4,1m2

11,1m2

bÕp

bÕp

9,4m2

9,4m2
s

n
h
t
Ç
n
g


p.ngñ 1
16,6m2

p.kh¸ch + ¨n
30,8m2

a

wc2

p.ngñ 3

tm1

131m2

28,8m2

11,1m2

16,6m2

wc2

wc2

4,9m2

4,9m2


p.kh¸ch + ¨n

14,5m2

4,1m2

9,7m2

16,6m2

p.kh¸ch + ¨n

6
3
0
0

30,8m2

b

a

4 m2

a

wc2


tm2

4,6m2

84m2

bÕp

bÕp

6,7m2

4,7m2

wc2

p.kh¸ch + ¨n

p.kh¸ch + ¨n

4,2m2

36,9m2

28,8m2

7
0
7
0


bÕp

p.ngñ 1

14,5m2

bÕp

6,7m2

p.ngñ 2

15,4m2

15,4m2

p.ngñ 2
9,7m2

l«gia

l«gia

4,1m2

4,1m2

p.ngñ 2
9,7m2


p.ngñ 2

p.ngñ 3

15,4m2

15,4m2

p.ngñ 2
9,7m2

l«gia

l«gia

l«gia

l«gia

4,1m2

4,1m2

4,1m2

4,1m2

c


b

l«gia

4,1m2
1
0
0
0

b

KT-10

2650 540 2810 955 2295 400 2295 915600 1790 600700 3099 300 3100 700600 1790 600915 2295 400 2295 955 1650 300 2900 300 1650 955 2295 400 2295 915600 1790 600700 3099 300 3100 700 2990 915 2295 400 2295 955 2810 540 2250 400
6600

6600

7500

6600

500

6600

6600

6600


7500

6600

6600

2700 150

73700

1

2

3

7
2
5
0

14,5m2

KT-10

150 2700

c


9,9m2

p.ngñ 3

4

5

6

7

8

9

d

wc1

p.ngñ 1

6,7m2

1
9
1
2
0


4 m2

p.ngñ 1

14,5m2

2
4
0
0

wc1

4,2m2

28,8m2

4
0
0
1
8
5
0

116m2

wc2

wc2


p.kh¸ch + ¨n

c

a

131m2
KT- 20

KT-09

16,5m2

p.ngñ 1

p.ngñ 2

8
2
5
0

p.ngñ 1

9,9m2

l«gia

11,1m2


4,9m2

84m2

28,8m2

p.ngñ 2

11,1m2

5,6m2

c

p.kh¸ch + ¨n

p.ngñ 3

e

2
5
0
0

4,1m2

wc1


wc1

p.ngñ 1

bÕp

9,4m2

1
1
0

l«gia

5,6m2

4 m2

4,2m2

p.ngñ 1

6,7m2

bÕp

9,4m2
s

n

h
t
Ç
n
g

KT-18

wc2

16,5m2

bÕp

bÕp

p.kh¸ch + ¨n

wc1

wc2

36,9m2

4,1m2

116m2

4,7m2


4,2m2

4,1m2

p.ngñ 1

th«ng tÇng

84m2

4,6m2

wc1
p.kh¸ch + ¨n

c

wc2

4 m2

l«gia

p.ngñ 3

11,1m2

116m2

wc1


wc2

p.ngñ 2

th4

dr2

KT-22

l«gia

30,8m2

a

KT-19

116m2

KT-16

30,8m2

5,6m2

a

4,1m2


16,6m2

p.kh¸ch + ¨n
wc2

84m2

4,1m2

p.ngñ 1

5,6m2

b

l«gia

11,1m2

wc1

c

l«gia

p.ngñ 2

11,1m2


4,9m2

KT-09

th2

KT-10

l«gia

p.ngñ 3

11,1m2

c

b

dr1 th1

KT-17

10

Hình 1.4: Mặt bằng tầng điển hình

11

12


13 14

1
1
0
1
0
0
0

a


1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

12

13

14

74000
150 2700

6600

6600

1750 1120

7500

12980

6600

7828

6600


500

13072

b

6600

7500

13000

6600

7900

6600

2700 150

12980

1120 1750

c

KT-10

e


6600

500
KT-10

1
1
2
0

1
1
2
0

2
2
8
0

2
2
8
0

i=2%

i=2%

i=2%


i=2%

8
2
5
0

8
2
5
0
i=
2
%

8
5
5
0

i=
2
%

i=
2
%

i=

2
%

i=
2
%

i=
2
%

i=
2
%

c

i=
2
%

i=
2
%

i=
2
%

i=

2
%

a

8
5
5
0

KT-09

dd
i=2%i=2%i=2%i=2%

2
4
0
0

7
2
5
0

i=
2
%

a

KT-09

1
8
9
0
0

i=
2
%

i=
2
%

i=
2
%

i=
2
%

i=
2
%

i=
2

%

2
4
0
0

i=
2
%

i=
2
%

i=
2
%

i=
2
%

i=
2
%

i=
2
%


7
8
5
0

7
8
5
0

1
9
1
2
0

c

7
2
5
0

b
a

e

1

1
0

b
1
1
0
1
0
0
0

i=
2
%

i=
2
%

1
1
2
0

i=
2
%

1


2

9440

KT-10

14980

6600

6600

3

9440

7500

4

1
1
2
0

c

b


KT-10
1750 112
0
15
0 2700

i=
2
%

6

9440

50
0

6600

6600

5

540

6600

73700

7


14980

8

6600

9

Hình 1.5: Mặt bằng mái

9440

7500

10

6600

11

1120 1750
0
2700 15

6600

12

13


14

1
1
0
1
0
0

a


8

tÇng kt m¸i

9

md1

10

md6

10

K T-11

9


K T-12

10

1
5
0
0

1
5
0
0

3
3
0
0

3
3
0
0

3
3
0
0


3
3
0
0

3
3
0
0

3
3
0
0

tÇng 9

tÇng 8

tÇng 7

md3
K T-12

3
3
0
0

3

3
0
0

3
3
0
0

3
3
0
0

tÇng 6
3
2
1
0

tÇng 5

md4
K T-12

3
3
0
0


tÇng 4

3
3
0
0

md5
3
3
0
0

K T-12

3
3
0
0

tÇng 3
3
3
0
0

3
3
0
0


tÇng 2
chØ lâm réng30s©u20
c¸ch ®Ò u 350mm

4
2
0
0

4
2
0
0

tÇng 1

md2
K T-11

150 2700

6600

6600

7500

6600


500

6600

6600

6600

7500

6600

6600

2700 150

73700

1

2

3

4

5

6


7

8

9

Hình 1.6: Mặt đứng trục 1-4

10

11

12

1314

3
2
1
0


S
V
T
H:
N
ùn
g
M

in
h

pit
tha
ng
m¸y

tÇn
g1

tÇn
g2

tÇn
g3

tÇn
g4

tÇn
g5

tÇn
g6

tÇn
g7

tÇn

g8

tÇn
g
kt
m¸i

tÇn
g9

ph
ßn
g


34800
4200

1800

3300

1350450 2100 2100

3300

1650 1650

3300


1650 1650

1650 1650

3300

3300

1650 1650

3300

1650 1650

1650 1650

3300

3300

1650 1650

150
0

3300

120
0


2700

3000

Đ

án
tốt
ng
hi
ệp

150
270
0

1
2

66
00

3

M
SS
V:
24
12
.5

7

L
ớp
:
57
K

66
00

10

4
75
00
trÇn
th¹ch
cao cao
3300m

5
66
00

1200

3000



nh
1.
7:
M
ặt
cắ
tA
-A

2400 900

2400 900

2400 900

2400 900

2400 900

2400 900

2400 900

2400 900 1200

6
66
00

7

8

120
0

2100

73
70
0

210
0

120
0

210
0

120
0

210
0

120
0

210

0

120
0

210
0

120
0

210
0

120
0

210
0

1200

Lậ
p
hồ

dự
th
ầu


50
0

66
00

9
66
00

10

trÇn
th¹c
h
cao

75
00

11

1200

3000

2400 900

2400 900


2400 900

2400 900

2400 900

2400 900

2400 900

2400 900

66
00

12
66
00
120
0

2100

13
14

210
0

120

0

210
0

120
0

210
0

120
0

210
0

120
0

210
0

120
0

210
0

120

0

210
0

1200

270
0
150

1350450 2100
1800

210
0
4200

165
0

165
0

3300

165
0

165

0
3300

165
0

165
0
3300

165
0

165
0

165
0

330
0

165
0

3300
3480
0

165

0

165
0
3300

165
0

1650

3300

3300
3300

120
0
150
0

3000
2700


Đồ án tốt nghiệp

14

Lập hồ sơ dự thầu


1.2. GIỚI THIỆU NHÀ THẦU

1.2.1. Thông tin nhà thầu
- Tên nhà thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 (Công ty VINACONEX 1) là doanh
nghiệp loại 1, là thành viên của Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam
– Vinaconex JSC
- Tên viết tắt: VINACONEX 1
- Địa chỉ: Nhà D9 – Đường Khuất Duy Tiến – Phường Thanh Xuân Bắc – Quận Thanh Xuân
– Hà Nội.
- Điện thoại: 04.38543813, Fax: 04.38541679
- Email: vinaconex1@ fpt.vn
- Vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng
- Mã số thuế: 0100105479
- Giấy ĐKKD số: 0103002982 Do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 06/10/2003
thay đổi lần cuối ngày 23/11/2007.
- Ngành nghề kinh doanh chính:
• Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
• Xây dựng các công trình hạ tầng: giao thông, thuỷ lợi, cấp thoát nước và xử
lí môi trường.
• Xây dựng các công trình đường dây và trạm biến thế điện
• Kinh doanh phát triển khu đô thị mới, hạ tầng khu công nghiệp và Kinh
doanh bất động sản.
• Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
• Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập dự án, tư vấn đấu thầu,
tư vấn giám sát, quản lí dự án.
• Đại lý cho các hãng trong và ngoài nước kinh doanh các mặt hàng phục vụ
cho sản xuất và tiêu dùng.
• Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, xuất khẩu xây dựng
• Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất, đối với công trình xây dụng

dân dụng, công nghiệp
• Thiết kế hệ thống cấp thoát nước khu đô thị và nông thôn, xử lý nước thải và nước
sinh hoạt.
• Thiết kế kết cấu: đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ
thuật hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp.
• Thi công xây dựng, cầu đường
• Đo đạc, khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn phục vụ cho thiết kế công trình,
lập dự án đầu tư.
• Dịch vụ quản lý nhà ở đô thị và văn phòng cho thuê
1.2.2. Năng lực nhà thầu
Công ty Cổ phần Cổ phần Xây dựng số 1 có nền tảng năng lực sẵn có; đã và
đang là cộng sự đắc lực cho các Chủ đầu tư trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
Công ty Cổ phần Cổ phần Xây dựng số 1 là đơn vị chuyên nghành Xây dựng và
dân dụng, có đội ngũ cán bộ, kỹ sư chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và lực lượng
công nhân lành nghề, có cơ cấu tổ chức quản lý hoàn chỉnh, có công nghệ xây dựng
tiên tiến hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau.

SVTH: Nùng Minh Hiếu

MSSV: 2412.57

Lớp: 57KT3


1.2.3. Thành tích của nhà thầu
Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 có thế mạnh và tham gia thi công xây dựng các
công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông (cầu, đường, sân bay, bến cảng), thuỷ lợi
(đê đập, kênh, mương), bưu điện, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công
nghiệp, đường dây, trạm biến áp.
Công ty Cổ phần Cổ phần Xây dựng số 2 cam kết cung cấp cho khách hàng

dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả trong đầu tư xây
dựng.
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp giá trị xây lắp 3 năm gần nhất
Năm

Doanh thu xây lắp hàng năm ( Đơn vị tính : VND)

Năm 2013

502.876.309.262

Năm 2014

515.094.122.474

Năm 2015

456.528.909.693

1.3. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU

1.3.1 Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
1.3.1.1 Các yêu cầu về tư cách pháp nhân và năng lực của đơn vị dự thầu
• Tư cách pháp nhân:
- Đối với Nhà thầu độc lập: Nhà thầu đảm bảo đủ điều kiện quy định tại điều 5 của
Luật đấu thầu, cụ thể:
+ Có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo
quy định của pháp luật hoặc có quyết định thành lập đối với tổ chức không có
đăng kí kinh doanh, trong đó phải thể hiện nhà thầu được phép hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng.

+ Hạch toán tài chính độc lập.
+ Không bị cơ quan thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành
mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả ;
đang trong quá trình giải thể.
- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: Nhà thầu khi tham gia gói thầu này phải đảm bảo
các quy định về cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại điều 2 Nghị định 30/2015/NĐCP, điều 6 Luật đấu thầu, cụ thể là: Nhà thầu tham gia đấu thầu phải độc lập về tổ chức
không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập về tài chính với chủ đầu tư
dự án là Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam.
• Năng lực nhà thầu:
Phải đảm bảo tối thiểu các năng lực và kinh nghiệm phù hợp với tính chất của gói
thầu như dưới đây:
- Kinh nghiệm chung về thi công xây dựng: Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi công xây
dựng, số năm hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh từ
5 năm trở lên.
- Kinh nghiệm thi công gói thầu tương tự: Số lượng các hợp đồng thi công các công trình
tương tự ≥ 2 hợp đồng đáp ứng yêu cầu công trình từ cấp I trở lên, có quy mô về số tầng
≥ 6 tầng, hoặc có diện tích sàn xây dựng ≥ 6000m2 và có giá trị ≥ 70 tỷ đồng, đã và
đang thực hiện trong thời gian 3 năm gần đây kèm theo hợp đồng (có bản sao chứng
thực).


- Năng lực kỹ thuật:

+ Năng lực hành nghề xây dựng: Nhà thầu phải là tổ chức đã hoạt động trong lĩnh vực
thi công xây dựng, có kinh nghiệm từ 10 năm trở lên.
+ Nhân sự chủ chốt: Chỉ huy trưởng công trường, kỹ sư phụ trách thi công và kiểm tra yêu
cầu trình độ đại học trở lên chuyên ngành xây dựng dân dụng, và có kinh nghiệm thi
công tối thiểu 5 năm.
+ Thiết bị thi công: có danh sách thiết bị thi công chủ yếu phù hợp với quy định, tài
liệu chứng minh gồm hợp đồng, hóa đơn mua, đăng ký, kiểm định.

- Năng lực tài chính:
+ Các báo cáo về tình hình tài chính các nhà thầu như báo cáo lỗ lãi và báo cáo kiểm
toán của 3 năm tài chính vừa qua. Doanh thu tài chính hàng năm của các công trình
xây dựng của nhà thầu trong 5 năm gần đây tối thiểu phải đạt khoảng 50 tỷ đồng. Tổng
giá trị tối thiểu của các tài sản lưu động và cố định phải đạt tối thiểu 40 tỷ đồng.
+ Báo cáo tài chính được kiểm toán bởi đơn vị kiểm toán độc lập, hoặc biên bản kiểm
tra quyết toán thuế, hoặc có xác nhận của cơ quan thuế đối với nghĩa vụ nộp thuế trong
3 năm gần đây.
1.3.1.2 Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng
- Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng vật tư nêu trong hồ sơ thiết kế. Các loại vật liệu,
vật tư đưa vào công trình phải có chứng chỉ chất lượng và kiểm định chất lượng của cơ
quan chuyên môn có thẩm quyền kèm theo mẫu kiểm chứng thống nhất.
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công có biểu đồ
tiến độ thi công tổng thể và từng hạng mục chi tiết, sơ đồ tổ chức hiện trường có bố trí
nhân sự và các giải pháp kĩ thuật.
- Hệ thống tổ chức và nhân sự khoa học, phù hợp, có đầy đủ năng lực theo quy định của
pháp luật.
- Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lượng các hạng mục công trình.
- Có biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như an toàn
lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn
xây dựng.
1.3.1.3 Yêu cầu về tiến độ
- Công trình được thi công tối đa: 19 tháng (570 ngày)
- Khởi công: ngay sau khi ký kết hợp đồng.
+ Nhà thầu phải đảm bảo tiến độ hoàn thành công trình do mình đặt ra và yêu cầu của
Chủ đầu tư đã ghi trong hợp đồng. Ngoài lý do bất khả kháng, nếu không nhà thầu thi
công chậm tiến độ ghi trong hợp đồng thì 10 ngày đầu bị phạt 0,2% tổng giá trị hợp
đồng, 1 ngày tiếp sau phạt 0,02% giá trị hợp đồng.
+ Tiến độ thi công là một trong những yếu tố cạnh tranh của các nhà thầu. Nhà thầu
căn cứ vào tiến độ yêu cầu của Chủ đầu tư, năng lực của mình và các yếu tố cạnh tranh

khác để quyết định một tiến độ tối ưu nhất khi đưa vào đơn dự thầu của mình.
1.3.1.4 Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ dự thầu
- Hồ sơ dự thầu do các nhà thầu chuẩn bị và mọi thư từ giao dịch, mọi tài liệu liên
quan đến việc đấu thầu trao đổi giữa bên dự thầu và bên mời thầu phải được lập bằng
tiếng Việt Nam.
1.3.1.5 Các tài liệu cần có trong hồ sơ dự thầu
• Nội dung hồ sơ dự thầu xây lắp bao gồm các văn bản chính sau:


- Đơn dự thầu hợp lệ: Là đơn dự thầu theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu và phải có

chữ kí của người thẩm quyền.
- Bảo lãnh dự thầu: Nhà thầu phải nộp bảo lãnh dự thầu theo quy định
- Bản sao đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp.
- Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu gồm các tài liệu chính sau: Bản
kê công trình tương tự đã thi công và hoàn thành đạt chất lượng cao, bảng kê danh sách
nhân lực trực tiếp chỉ đạo thi công tại công trường.
- Tài liệu liên doanh khi đấu thầu (nếu có).
• Nội dung về kỹ thuật:
- Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu:
+ Bản vẽ thiết kế mặt bằng tổ chức thi công.
+ Bản vẽ thuyết minh biện pháp và tổ chức thi công tổng thể,khối lượng công tác
chính.
- Tiến độ thực hiện hợp đồng:
+ Tiến độ thi công tổng thể, tiến độ thi công chi tiết (biểu đồ và thuyết minh), biểu
đồ nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị chính.
- Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng, các xác nhận cam kết cung
ứng của nhà sản xuất hoặc cung ứng các vật tư chính.
- Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình và hệ thống quản lý chất lượng độc lập của nhà
thầu.

- Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, PCCC, vệ sinh môi trường, điện nước cho thi
công.
• Nội dung về thương mại tài chính:
- Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết.
- Các điều kiện về tài chính mà nhà thầu yêu cầu.
- Các yêu cầu về thương mại (điều kiện thanh toán, quyết toán).
1.3.1.6. Loại hợp đồng
• Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
1.3.1.7 Phương thức đấu thầu
- Hình thức đấu thầu: Đấu thầu rộng rãi.
- Phương thức đấu thầu: 1 giai đoạn, 2 túi hồ sơ
1.3.1.8 Đồng tiền bỏ thầu và đồng tiền thanh toán
Tiền bỏ thầu và thanh toán đều là tiền Việt Nam.
1.3.1.9 Bảo lãnh dự thầu
- Nhà thầu phải nộp bảo lãnh dự thầu cùng với hồ sơ dự thầu.
- Bảo lãnh dự thầu có giá trị là 3% giá gói thầu. Bảo lãnh dự thầu sẽ được trả lại cho những
nhà thầu không trúng thầu trong thời gian không quá 20 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả đấu thầu (theo khoản 7 điều 11 Luật đấu thầu 43/2013/QH13).
- Nhà thầu không được nhận lại bảo lãnh dự thầu trong các trường hợp được quy định tại
khoản 8 điều 11 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
+ Trúng thầu nhưng từ chối thực hiện hợp đồng.
+ Rút hồ sơ dự thầu sau khi đóng thầu.
+ Vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu.
1.3.1.10 Một số yêu cầu khác
Yêu cầu về cách thức điều chỉnh giá, thể hiện đơn giá,…
Cụ thể nội dung đánh giá trình bày trong bảng:


Bảng 1.1: Nội dung đánh giá nhà thầu
Mức yêu cầu tối thiểu đạt được

TT
Nội dung yêu cầu
đánh giá là đáp ứng (đạt)
Năng lực kinh nghiệm
1.1. Kinh nghiệm chung về thi công xây dựng: Số
năm hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng

05 năm

1.2. Kinh nghiệm thi công gói thầu tương tự:
1

1.3. Số lượng hợp đồng thi công xây dựng công
trình tương tự đã thực hiện có giá trị >30 tỷ đồng
trong thời gian 05 năm gần đây.
1.4. Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên
liên danh phải có 03 hợp đồng thi công xây dựng
công trình tương tự với phần công việc đảm nhận
trong liên danh.
Năng lực kỹ thuật

2.1. Năng lực hành nghề xây dựng: quy định theo
điều 7 và điều 73 Luật Xây dựng

2

3

2.2. Nhân sự chủ chốt
2.2.1. Chỉ huy trưởng công trường

2.2.2. Các nhân sự khác
- Kỹ sư xây dựng
- Kỹ sư điện
- Kỹ sư quản lý chất lượng
- Kỹ sư đo đạc
- Kỹ sư phụ trách thanh toán
2.3. Thiết bị thi công chủ yếu
Năng lực tài chính
a. Doanh thu
Doanh thu trung bình hàng năm, trong năm 2014
b. Tình hình tài chính lành mạnh
Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài
chính lành mạnh...không bị thua lỗ
(a) Số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong
thời gian yêu cầu báo cáo về tình thình tài chính
(b) Tỉ suất thanh toán hiện hành
(c) Giá trị ròng

Nhà thầu đã thi công 03 gói thầu
tương tự, trong đó có ít nhất 01 gói
thầu thi công có giá trị tối thiểu 30
tỷ đồng đã bàn giao đưa vào sử
dụng

Nhà thầu phải có đủ năng lực hoạt
động thi công xây dựng công trình
tương ứng với loại, cấp công
trình, có chỉ huy trưởng công
trường có năng lực hành nghề thi
công xây dựng công trình phù

hợp,có thiết bị thi công đáp ứng
yêu cầu về an
toàn và chất lượng công trình
Theo 59/2015/NĐ-CP
05 người
02 người
02 người
01 người
01 người
Đáp ứng theo quy định
≥30.000.000.000 đồng

Từ 03 năm trở lên
Đạt mức 1
Đạt mức ≥ 0

1.3.2. Kiểm tra khối lượng gói thầu

Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu đã tiến hành kiểm
tra lại tiên lượng mời thầu và giá gói thầu theo tiên lượng mời thầu. Sau khi kiểm tra nhà
thầu thấy mức độ chênh lệch khối lượng các công tác là rất ít, không đáng kể.


Đồng thời tiên lượng mời thầu mà chủ đầu tư đưa ra không có sự thiếu sót công tác. Vì
vậy nhà thầu quyết định lấy khối lượng trong tiên lượng mời thầu do chủ đầu tư cung cấp
để lập biện pháp thi công và tính giá dự thầu công trình của nhà thầu.
1.3.3. Phân tích môi trường đấu thầu
1.3.3.1. Phân tích các điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội liên quan đến gói thầu
a. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý: Công trình được xây dựng tại Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội.

- Đặc điểm khí hậu địa hình: Khu vực xây dựng công trình nằm trong khu vực khí hậu
nhiệt đới gió mùa, tương đối ổn định, mùa hè mát ẩm, mùa đông khô lạnh. Hướng gió
chủ đạo vào mùa đông là hướng Đông Bắc – Tây Nam, hướng gió chủ đạo vào mùa hè là
hướng Đông Nam – Tây Bắc. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 23 độ, Lượng mưa trung
bình năm khoảng 1670mm.
+ Địa hình khu vực xây dựng được san lấp tương đối bằng phẳng.
b. Đặc điểm địa chất, địa hình, thủy văn
- Địa hình khu vực xây dựng được san lấp tương đối bằng phẳng.
- Cấu trúc địa chất nền khu xây dựng, trong phạm vi chiều sâu khảo sát 51,4m gồm 11
lớp.
- Nước ở tầng trên gặp ở độ sâu 0,8 ÷ 1,2m nước tồn tại chủ yếu trong lớp cát lấp nước dưới
đất tồn tại trong các lớp đất rời gặp ở độ sâu từ 12 ÷ 15m…nước có áp.
c. Điện, nước thi công và thoát nước mặt bằng
- Điện thi công:
Nguồn điện của công trình được lấy từ mạng điện trung thế 22kV từ trạm biến áp trung
gian 110kV E9 – Nghĩa Đô cách công trình khoảng 1000m, dùng cáp XLPE/DSTA
22kV-95mm2. Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của công trình dự kiến xây dựng trạm
biến áp 22/0.4kV – 1000kVA trong khuôn viên công trình. Từ trạm biến áp, lộ cáp đi
ngầm tới tủ điện tổng công trình.
Ngoài ra, tòa nhà được trang bị một máy phát điện có công suất 200kVA đặt trong
phòng kỹ thuật điện tại tầng 1 cung cấp cho các phụ tải quan trọng như cấp điện tầng
1, trạm bơm, hệ thống thang máy, thông gió, đèn chiếu sáng hành lang cầu thang đèn
sự cố khi có sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia.
- Nước thi công:
Nước cấp cho thi công nhà N08B được lấy từ mạng lưới cấp nước thành phố Hà Nội.
- Thoát nước mặt bằng:
+ Hệ thống thoát nước trên mặt bằng công trình hiện chưa thi công, thoát nước
mặt bằng đang thoát nước tự do.
+ Việc thoát nước tạm mặt bằng do nhà thầu phụ trách phải đảm bảo phù hợp với
hệ thống thoát nước thi công.

d. Hiện trạng về giao thông
- Công trình nằm cạnh đường giao thông khu vực thuận tiện cho thi công. phía Đông giáp
trục giao thông chính khu đô thị có mặt cắt lòng đường là 15m, phía Tây Bắc giáp
đường nội bộ rộng 7,5m, phía Đông Nam giáp đường nội bộ rộng 7,5m, phía Tây Nam
giáp 6 nhà vườn cao 3 tầng và đường nội bộ rộng 5,5m.
- Trong mặt bằng công trình chưa bố trí các tuyến đường tạm. Các tuyến nhánh đường thi
công, mặt bằng khu phụ trợ thi công do nhà thầu tự thực hiện; nhưng phải


phù hợp với quy hoạch chung, không làm ảnh hưởng đến các hoạt động khác và giao
thông chung của các nhà thầu thi công khác.
e. Điều kiện sống của địa phương
Công trình được xây dựng ở Hà Nội nên điều kiện kinh tế xã hội đều rất ổn định.
Công trường nằm trong khu đô thị mới nên tất cả các điều kiện xã hội đều rất tốt để thi
công công trình thuận lợi và đảm bảo an toàn khi thi công công trình.
1.3.3.2 Phân tích điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị, lao động
a. Điều kiện cung ứng vật tư
Công trình nằm gần đường vành đai 3 của thành phố, khoảng cách từ công trình
đến các khu vực cung ứng vật tư là không xa, bên cạnh đó các loại xe chở vật liệu đến
công trình có thể tự do đi lại mà không bị cấm đường nên giúp cho nhà thầu có thể chủ
động trong việc cung ứng các loại vật tư phục vụ thi công.
b. Điều kiện về thiết bị, lao động
- Công ty có đầy đủ loại máy móc thiết bị, lực lượng lao động phục vụ thi công.
- Trong trường hợp cần huy động thêm máy móc, lao động thì nhà thầu cũng có khả năng
huy động dễ dàng do công trình nằm tại thành phố.
1.3.3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Qua tìm hiểu chung về công trình, môi trường đấu thầu thì Nhà thầu xác định
được một số đối tượng cạnh tranh sau:
1) Công ty xây dựng Sông Đà 8 thuộc tổng công ty xây dựng Sông Đà
Công ty Sông Đà 8 là công ty chuyên làm đường, đập nước, thủy điện trạm điện

công trình trên sông, hầm lò.
Điểm mạnh: Đây là công ty mạnh của tổng công ty xây dựng Sông Đà có năng
lực máy móc thiết bị, tài chính. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng
giỏi có nhiều công nhân kỹ thuật lành nghề. Công ty xây dựng sông Đà 8 xây dựng
mọi loại hình công trình kỹ thuật ngầm trong các địa chất địa hình phức tạp các công
trình dân dụng, công nghiệp khác
Điểm yếu: Nhưng cái bất lợi nhất của công ty là năng lực kinh nghiệm trong
những năm gần đây kém, họ chỉ chuyên môn thi công đường, thủy điện. Đồng thời họ đang
thi công các công trình đường vào giai đoạn chính, nên tập trung tài chính nhân lực máy
móc lớn. Vì vậy công ty này khó có thể đáp ứng được yêu cầu trong HSMT.
2) Công ty xây dựng Hồng Hà thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Hồng
Công ty này có trụ sở tại 206A đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội và
có các chi nhánh tại các Tỉnh như Hà Tây, Ninh Bình, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí
Minh.
Điểm mạnh: Công ty xây dựng Hồng Hà là công ty rất mạnh về năng lực máy
móc thiết bị, tài chính là những đối thủ cạnh tranh chính của nhà thầu. Là công ty đã
có uy tín nhiều năm trên thị trường xây dựng ở nước ta, có nhiều kinh nghiệm về thi
công các công trình cao tầng. Chính sách của công ty là có lợi nhuận để tạo nguồn vốn
đầu tư phát triển.
Điểm yếu: Do chính sách của công ty là lợi nhuận lớn nên đây có thể coi là một
điểm yếu của công ty này vì họ sẽ bỏ với giá cao. Công ty có bất lợi lớn nhất là đang


thi công hai công trình một công trình mới bắt đầu thi công, một công trình đang thi
công ở giai đoạn dầm dộ và có khối lượng rất lớn phải tập trung mọi nguồn lực về máy
móc thiết bị, nhân công tài chính. Vì vậy khả năng tập trung máy móc thiết bị, nhân
lực, tài chính là rất hạn chế do đó khó có thể đáp ứng được về kỹ thuật chất lượng, tiến
độ của công trình.
3) Công ty xây dựng Lũng Lô – Bộ Quốc Phòng
Công ty này được thành lập với nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các công trình

thuộc Bộ Quốc Phòng nhưng gần đây đã tham gia khá nhiều các công trình thuộc lĩnh
vực dân sự.
Điểm mạnh: Đây là một công ty khá mạnh với đội ngũ cán bộ công nhân viên
có trình độ tay nghề cao, năng lực tài chính dồi dào, máy móc kỹ thuật hiện đại.
Điểm yếu: Công ty chỉ đặc biệt có ưu thế khi tham gia đấu thầu xây dựng các
công trình ngầm, công trình biển, công trình cảng đường thủy. Với các công trình dân dụng
khác, do công ty chủ yếu chỉ có những thiết bị đặc thù để xây dựng các công trình biển
nên thường không phát huy được ưu thế về năng lực máy móc khi tham gia các gói thầu.
4) Công ty đầu tư và xây dựng LICOGI số 1
Địa chỉ: Nhà G1, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội
Điểm mạnh: thế mạnh truyền thống trong lĩnh vực thi công cơ giới, xử lý nền
móng, xây dựng các công trình ngầm qui mô lớn, garage của các tòa cao ốc,... với lực
lượng thiết bị hiện đại được nhập từ các nước tiên tiến trên thế giới như: Mỹ, Nhật, Đức,
Hàn Quốc,... LICOGI đã tham gia xây dựng hàng trăm công trình thuộc các lĩnh vực:
công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi, đặc biệt là các công trình nguồn điện,
cầu đường, cảng hàng không, cảng biển.
Điểm yếu: năng lực kinh nghiệm trong những năm gần đây kém, họ chỉ chuyên
môn thi công phần ngầm là chủ đạo. Đồng thời họ đang thi công các công trình đường
vào giai đoạn chính, nên tập chung tài chính nhân lực, máy móc lớn. Vì vậy, công ty
này khó có thể đáp ứng được yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
1.3.4. Kết luận
Từ những phân tích về điều kiện môi trường tự nhiên (khí hậu, thời tiết, địa
hình, địa chất), điều kiện kinh tế - xã hội (giao thông, cơ sở hạ tầng, điều kiện cung
ứng vật tư, thiết bị, lao động,...), đối thủ cạnh tranh, nhà thầu nhận thấy có đầy đủ điều
kiện về năng lực đáp ứng thi công gói thầu đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ với chi
phí hợp lý, mang lại lợi nhuận cho công ty và đặc biệt là có khả năng thắng thầu cao.


Đồ án tốt nghiệp


22

Lập hồ sơ dự thầu

CHƯƠNG 2
LẬP, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI
THẦU
2.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG NGHỆ THI CÔNG TỔNG QUÁT

Sau khi xem xét kỹ các giải pháp kiến trúc quy hoạch và kết cấu công trình, các
yêu cầu của bên mời thầu, kết hợp với điều kiện năng lực của nhà thầu, nhà thầu có
phương hướng thi công như sau:
- Thi công theo phương pháp dây chuyền, phân đoạn, phân đợt thi công cho các công tác
chính để tránh chồng chéo các công việc và đẩy nhanh tiến độ thi công.
- Cơ giới hóa tối đa các công tác, nhất là các công tác có khối lượng lớn để rút ngắn thời
gian xây dựng và đảm bảo chất lượng công trình. Lựa chọn máy phù hợp với đặc điểm
công trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi công một cách hợp lý.
- Dựa vào khả năng của doanh nghiệp và khối lượng công tác chính và toàn công trình là
khá lớn, mặt bằng rộng nên dự định vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và kết hợp
vận thăng khi cần thiết. Vận chuyển ngang nội bộ công trường dự định dùng cần trục
tháp và kết hợp xe chuyên dùng (xe cải tiến).
- Chú trọng các công tác chủ yếu, có khối lượng lớn ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ thi
công như công tác thi công cọc, bê tông móng, bê tông khung sàn, công tác xây. Các công
tác khác có khối lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác và điều chỉnh tiến
độ thi công một cách hợp lý.
Nhà thầu chia công trình chính thi công làm 3 phần: Phần ngầm, phần thân và
phần hoàn thiện.
a. Phần ngầm: Gồm các công tác chính sau:
+ Công tác ép cọc

+ Công tác đào đất
+ Công tác thi công móng bê tông cốt thép
* Công tác ép cọc:
- Móng được gia cố bằng cọc bê tông cốt thép có tiết diện 350×350mm
- Cọc được hạ tại các đài móng theo thiết kế bằng phương pháp ép tuần tự từ đài móng
này sang đài móng khác
- Ép cọc bằng máy ép thuỷ lực theo phương pháp ép trước khi đào đất móng
- Cọc được bốc xếp bằng cần cẩu tự hành
* Công tác đào đất: công tác đào đất móng đựơc thực hiện bằng phương thức kết
hợp thi công bằng máy với đào sửa bằng thủ công – căn cứ vào thiết kế nhà thầu dự
kiến tiến hành đào ao, sử dụng máy đào gầu nghịch để thi công, đất thừa được đưa ra khỏi
công trường bằng ô tô tự đổ.
* Công tác thi công móng bê tông cốt thép:
- Tiến hành phân đoạn để tổ chức thi công dây chuyền;
- Bê tông lót móng sử dụng máy trộn tại hiện trường, đổ thủ công do khối lượng ít;
- Cốt thép móng, ván khuôn móng được gia công lắp đặt bằng thủ công;
- Đổ bê tông móng bằng máy bơm (dùng bê tông thương phẩm).
b. Phần thân:
SVTH: Nùng Minh Hiếu

MSSV: 2412.57

Lớp: 57KT3


- Bê tông khung toàn nhà thi công tuần tự từ tầng 1 đến tầng mái, trong từng tầng chia 2 đợt:
đợt 1: bê tông cột, vách; đợt 2: bê tông dầm sàn và cầu thang bộ; trong một đợt chia
thành các phân đoạn tổ chức thi công theo dây chuyền.
- Gia công lắp đặt ván khuôn và cốt thép bằng thủ công;
- Sử dụng bê tông thương phẩm, đổ bê tông cột, vách bằng cần trục tháp; đổ bê tông dầm,

sàn, cầu thang bộ bằng xe bơm kết hợp máy bơm.
- Các cấu kiện thép, ván khuôn được vận chuyển lên vị trí thi công trên các tầng bằng cần
trục tháp, công nhân lên thi công được di chuyển bằng vận thăng lồng.
- Cốp pha cột, vách là cốp pha thép được tổ hợp thành từng mảng lớn, có sử dụng
thêm cây chống thép để chống bổ sung.
- Đầm bê tông bằng máy đầm dùi và đầm bàn.
c. Phần xây:
- Phân đợt, phân đoạn thi công phù hợp với giáo bắc;
- Vữa trộn xây trát được trộn bằng máy trộn;
- Vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và vận thăng;
- Vận chuyển ngang bằng xe cải tiến hoặc xe chuyên dụng.
d. Phần hoàn thiện:
- Vận chuyển nguyên vật liệu bằng vận thăng.
- Gồm 2 phần hoàn thiện trong và ngoài nhà. Hoàn thiện trong được tiến hành từ dưới lên để
đẩy nhanh tiến độ, hoàn thiện ngoài được tiến hành từ trên xuống. Vật liệu phục vụ cho
công tác hoàn thiện được vận chuyển bằng vận thăng.
- Khi trát ngoài nhà thầu tiến hành lắp dàn giáo hoàn thiện xung quanh công trình theo tiến
độ thi công.
Các công tác chính có ảnh hưởng lớn đến tiến độ (ép cọc, đào đất, BTCT móng,
BTCT khung), chi phí thi công, nhà thầu sẽ đưa ra các phương án khả thi và tiến hành
so sánh, đánh giá chọn phương án tối ưu về kỹ thuật công nghệ đồng thời đạt hiệu quả
về kinh tế.
Để so sánh lựa chọn phương án tối ưu, nhà thầu sẽ lập các phương án khả thi sau đó
dùng chỉ tiêu chi phí thi công của các phương án để so sánh, đánh giá và lựa chọn. Tuy
nhiên để cho đơn giản trong tính toán, có thể giả thiết các phương án thi công có chi phí
vật liệu như nhau, vì vậy có thể sử dụng chỉ tiêu chi phí thi công quy ước (C) để so
sánh phương án về mặt kinh tế.
Cqư = NC + M + C + HMClq
- Chi phí nhân công (NC): NC
=




n
i=1

Hi * DGi

Hi - Hao phí lao động của công nhân thợ bậc i (ngày công): Hi = Sca * NCni
Sca - Số ca làm việc; NCni - Số công nhân bậc thợ i.
ĐGi - Đơn giá nhân công của công nhân bậc thợ i (đồng/ngày công)


Bảng 2.1: Đơn giá nhân công của nhà thầu
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT Bậc thợ

Ca 1

Ca 2

1

3/7

210

285

2


3,5/7

236

265

3

4/7

247

331,5

Công việc
Đào đất. Bê tông lót móng. Bê tông móng. Tháo ván
khuôn móng. Bắc giáo và xây giữa dây,…
Ép cọc. Lắp dựng ván khuôn móng. Lắp dựng cốt
thép móng, cột, dầm, sàn, thang bộ. Bê tông cột,
dầm, sàn, cầu thang. Trát tường, ốp tường,…
Lắp cốt thép, ván khuôn cột, dầm, sàn, thang bộ. Xây
đố trụ và bắt mỏ,…

- Chi phí sử dụng máy thi công (M):
Trong đó:

MLV =

∑SC


LV

M = MLV + MNV

* DGLV ; MNV =

j

∑SC

NV

* DGNV

j

SC LV - Số ca làm việc của máy loại j; DGLV - Đơn giá ca máy làm việc của máy loại j
j

SC

NV

j

- Số ca ngừng việc của máy loại j;

j


loại j.

j - Đơn giá ca máy ngừng việc của máy
DGNV

Bảng 2.2: Đơn giá ca máy của nhà thầu
Đơn vị tính: đồng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21


Loại máy
Máy ép cọc
Cần trục tự hành
Cầntrục tháp QTZ125-TC5023PA
Máy đào KOMATSU
Máy đào HITACHI
Ô tô tự đổ 7T
Ô tô tự đổ 5T
Ô tô vận tải thùng 7T
Máy trộn bê tông
Máy đầm bàn
Máy đầm dùi
Máy hàn 23 Kw
Máy cắt uốn thép
Xe bơm bê tông 50m3/h
Xe bơm bê tông 60m3/h
Máy bơm bê tông
Vận thăng chở người
Vận thăng chở vật liệu
Máy trộn vữa
Máy cắt gạch 1,7KW
Máy khoan cầm tay 0,8kw

Đơn giá CM
làm việc
835.000
2.066.083
2.182.000
1.962.772
1.390.575

1.112.586
982.534
1.310.770
246.728
183.656
186.937
271.000
220.156
4.145.104
4.155.228
2.970.832
538.116
392.846
220.332
230.000
200.000

Đơn giá CM
ngừng việc

860.074

185.220

Ghi chú
Tự có
Đi thuê
Tự có
Tự có
Tự có

Tự có
Tự có
Tự có
Tự có
Tự có
Tự có
Tự có
Tự có
Đi thuê
Đi thuê
Tự có
Tự có
Tự có
Tự có
Tự có
Tự có


Bảng 2.3: Bảng tổng hợp tính toán chi phí thi công quy ước
Đơn vị tính: đồng
TT

Thành phần chi phí

Đơn giá

Hao phí

Thành tiền


Ghi chú

1

2

3

4

(5)=(3)*(4)

6

ĐGi

Hi

1

Chi phí nhân công

2

Chi phí máy thi công

2.1
2.2

Chi phí máy làm việc

Chi phí máy ngừng việc

3

Chi phí trực tiếp quy ước

4

Chi phí chung

5
6

Chi phí hạng mục chung
liên quan
Tổng hợp chi phí thi công
quy ước

∑n

H *

NC

DG

i=1

i


i

MLV + MNV
DG

LV
j

DGjNV

SC

j

LV

SC j



SCLV *

NV

MLV

LV

DG


j

∑SC
DG

NV

M

j

*

MNV

NV

j

j

NC+M

Tqư

c%*Tqư

C

4%*Tqư + C1l


HMClq

T + C + HMClq

Cqư

2.2. LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT THI CÔNG CHO CÁC
CÔNG TÁC CHỦ YẾU

2.2.1. Công tác ép cọc
Căn cứ vào đặc điểm công trình ta chọn phương án ép cọc trước khi đào đất. Hạ cọc
bằng phương pháp nén tĩnh và ép trước khi làm móng.
Nội dung: Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận
chuyển sau đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu. Như vậy, để đạt được cao trình đỉnh cọc cần
phải ép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặc bằng bê tông cốt thép để
cọc ép được tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để thi
công phần đài, hệ giằng cọc.
2.2.1.1. Yêu cầu thiết kế
Theo thiết kế, cọc sử dụng là cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, mác 300#, trọng
lượng riêng 2,5T/m3, tiết diện 350x350mm. Có các loại cọc là: Cọc khu đài thang máy
gồm 176 cọc, chiều dài mỗi cọc 24,75 m, được chia làm 4 đoạn gồm: 1 đoạn mũi cọc
7,55m, 1 đoạn thân cọc dài 4,75m và 2 đoạn thân cọc dài 6,4m. Cọc khu ngoài đài
thang máy gồm 518 cọc, chiều dài mỗi cọc 25,9 m, được chia làm 4 đoạn gồm 1 đoạn mũi
cọc 7,55m, 2 đoạn thân cọc dài 6,4 m, 1 đoạn thân cọc dài 5,9m. Cọc được ép xuống với
độ sâu -27,65m (so với cốt 0,00).
Cos đất tự nhiên : -0,45m, cốt đầu cọc khu đài thang máy là -2,9m, cốt đầu cọc
khu ngoài đài thang máy là -1,75m.
+ Chiều dài ép âm mỗi cọc khu đài thang máy là: 2,9 – 0,45 = 2,45 (m)
+ Chiều dài ép âm mỗi cọc khu ngoài đài thang máy là: 1,75 – 0,45 = 1,3 (m)

2.2.1.2. Lựa chọn nguồn cung ứng cọc
Cọc được mua và vận chuyển bằng ô tô đến công trường, sau đó được nghiệm thu
theo đúng tiêu chuẩn thiết kế.


×