Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Hoàn thiện công tác lập Hồ sơ dự thầu tại Công ty TNHH XD Phú Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.72 KB, 118 trang )

Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu

Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng: “con người tồn tại và
phát triển không thể không có xây dựng cơ bản”. Xây dựng cơ bản đã hình thành và
phát triển qua nhiều chế độ xã hội và cho đến ngày nay người ta coi đó là ngành tạo ra
cơ sở vật chất và kĩ thuật ban đầu cho xã hội. Điều đó đặc biệt có ý nghĩa hơn đối với
Việt Nam, một đất nước đang phát triển, đang trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại
hóa và đến năm 2020, Việt Nam sẽ trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện
đại.
Hiện nay có thể nói tốc độ xây dựng cơ bản của Việt Nam diễn ra hết sức rầm rộ,
hằng ngày có đến hàng chục, thậm chí hàng trăm công trình được khởi công xây dựng
chưa kể đến các công trình duy tu, sửa chữa…
Để công cuộc xây dựng ở Việt Nam đạt được hiệu quả cao, vấn đề đặt ra là phải
lựa chọn một nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu về kinh tế, an toàn đảm bảo chất
lượng… trong việc thi công xây dựng các công trình. Nhưng bằng cách nào để tìm được
một nhà thầu như vậy? Chỉ có cách duy nhất là thông qua hình thức đấu thầu. Mà cụ thể
là xem xét HSDT của các tổ chức tham gia đấu thầu. Bởi vì đấu thầu là cách thức lựa
chọn một nhà thầu trong hoạt động nhằm mục đích tìm ra được nhà thầu có đủ điều
kiện, năng lực để cung cấp các sản phẩm, hàng hóa thi công trong xây lắp, thiết kế khảo
sát, dịch vụ tư vấn có giá dự thầu hợp lí đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư và các
mục tiêu định trước của dự án trên cơ sở tuân thủ pháp luật và phù hợp với nền kinh tế
thị trường trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế.
Hợp đồng với CĐT thì duy chỉ có một nhà thầu được kí, nhưng lại có rất nhiều
Nhà thầu muốn kí kết được hợp đồng đó, nên một điều tất yếu sẽ xảy ra đó là diễn ra sự
cạnh tranh khốc liệt giữa các nhà thầu với nhau trong việc tìm kiếm hợp đồng và tranh
giành thị trường xây dựng. Để kí kết được hợp đồng với CĐT mỗi Công ty phải lập cho
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 1 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
mình một bộ HSDT riêng mà trong đó sẽ giải quyết, trả lời tất cả những yêu cầu mà
CĐT nêu ra trong HSMT. Lập giá dự thầu là một công việc vô cùng phức tạp và khó


khăn vì giá dự thầu phải là giá hợp lí, là giá thấp nhất trong số các Công ty tham gia đấu
thầu mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình, đảm bảo Công ty phải có một khoản lời
nhất định để có vốn tiếp tục cho chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo, trả lương cho cán
bộ công nhân trong Công ty, tránh được khấu hao vô hình máy móc thiết bị thi công.
Chính vì những lí do trên mà em chọn chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp là
HSDT để tìm hiểu một cách cụ thể hơn về tình hình thực tế của việc đấu thầu của các
doanh nghiệp hiện nay.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH XD PHÚ THUẬN, em đã dần dần
nắm bắt và hiểu rõ hơn về công tác đấu thầu mà cụ thể là chuyên đề “Lập HSDT”. Nội
dung chuyên đề bao gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về công tác đấu thầu, lập HSDT.
Chương 2: Thực trạng về công tác lập HSDT tại Công ty.
Chương 3: Một số nhận xét và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập HSDT
tại Công ty.
Sinh viên thực hiện.
Nguyễn Thị Phưởng
CHƯƠNG1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 2 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU.
1.1 Khái quát về đấu thầu.
1.1.1 Những khái niệm chung liên quan đến đấu thầu.
a) Đấu thầu.
Đấu thầu: là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của bên mời thầu
để thực hiện được gói thầu thuộc các dự án trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, công
bằng, minh bạch và đạt hiệu quả kinh tế .
b) Nhà thầu - nhà thầu chính - nhà thầu phụ - nhà thầu xây dựng.
Nhà thầu: là tổ chức, cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo qui định tại Điều 7, Điều 8 của
Luật Đấu Thầu.
* Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện sau đây:

 Có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư được cấp
theo qui định của pháp luật hoặc có quyết định thành lập đối với các tổ chức không có
đăng kí kinh doanh trong trường hợp là nhà thầu trong nước, có đăng kí hoạt động do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu mang quốc tịch trong trường hợp là nhà thầu
nước ngoài.
 Hạch toán kinh tế độc lập.
 Không được cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không
lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả,
đang trong quá trình giải thể.
* Nhà thầu là cá nhân có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện sau đây:
 Năng lực hành vi dân sự đây đủ theo qui định của pháp luật.
 Đăng kí hoạt động hợp pháp hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
 Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Nhà thầu chính: là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu, đứng tên dự
thầu, kí kết và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn.
 Nhà thầu tham gia đấu thầu một cách độc lập gọi là nhà thầu độc lập.
 Nhà thầu cùng với một hay nhiều nhà thầu khác tham gia đấu thầu trong
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 3 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
một đơn dự thầu thì gọi là nhà thầu liên danh .
Nhà thầu phụ :là nhà thầu thực hiện một phần công việc của gói thầu trên cơ sở thỏa
thuận hoặc hợp đồng được kí với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ không phải là nhà thầu
chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu.
Nhà thầu xây dựng: là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu xây lắp, bao gồm những
công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công
trình,cải tạo, sửa chữa lớn.
c) Chủ đầu tư - Bên mời thầu - Người có thẩm quyền
Chủ đầu tư : là người sở hữu vốn hoặc được giao trách nhiệm thay mặt chủ sở hữu,
người vay vốn trực tiếp quản lí và thực hiện dự án.

Bên mời thầu: là CĐT hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được
CĐT sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các qui định của pháp luật về đấu thầu.
Người có thẩm quyền: là người được quyền dự án theo qui định của pháp luật. Đối với
các dự án có sự tham gia vốn nhà nước của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên, trừ
các dự án sử dụng 100% vốn nhà nước, thì người có thẩm quyền là Hội đồng quản trị
hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia góp vốn.
d) Gói thầu - đóng thầu - mở thầu
Gói thầu: là toàn bộ dự án hoặc một phần công việc của dự án được phân chia theo tinh
chất kĩ thuật hoặc trình tự thực hiện dự án, có qui mô hợp lí và đảm bảo tính đồng bộ
của dự án.
Đóng thầu: là thời điểm kết thúc việc nộp HSDT được qui định trong HSMT.
Mở thầu: là thời điểm tổ chức mở các HSDT được qui định trong HSMT.
e) Hồ sơ mời sơ tuyển và hồ sơ dự sơ tuyển
 Hồ sơ mời sơ tuyển : là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về năng lực và
kinh nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ pháp lí để bên mời thầu lựa chọn danh sách.
 Hồ sơ dự sơ tuyển: là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ
mời sơ tuyển.
g) Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu
 Hồ sơ mời thầu: là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 4 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
hạn chế bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lí để nhà thầu chuẩn bị
HSDT và để bên mời thầu đánh giá HSDT nhằm lựa chọn nhà thầu trúng thầu, là căn cứ
cho việc thương thảo, hoàn thiện và kí kết hợp đồng.
 Hồ sơ dự thầu: là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu và được nộp cho bên mời thầu theo qui định nêu trong HSMT.
h) Bảo đảm dự thầu và bảo đảm thực hiện hợp đồng
 Bảo đảm dự thầu: là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, kí
quĩ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu trong thời gian
xác định theo yêu cầu của HSMT.

 Bảo đảm thực hiện hợp đồng: là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện
pháp đặt cọc, kí quĩ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng
của nhà thầu trúng thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của HSMT.
i) Chi phí trên cùng một mặt bằng
Chi phí trên cùng một mặt bằng: là chi phí bao gồm giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để
thực hiện gói thầu sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, cộng với các chi phí khác
cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến tiến độ, chất lượng,
nguồn gốc của hàng hóa hoặc công trình thuộc gói thầu trong suốt thời gian sử dụng.
Chi phí trên cùng một mặt bằng dùng để so sánh, xếp hạng HSDT và được gọi là giá
đánh giá.
1.1.2 Trình tự chung về thực hiện đấu thầu.
Việc thực hiện trình tự đấu thầu phụ thuộc vào qui mô, tính chất của gói thầu:
• Với các gói thầu đặc biệt: phải thực hiện đấu thầu qua 2 giai đoạn đó là:
+ Giai đoạn 1: Sơ tuyển để lựa chọn một số nhà thầu
+ Giai đoạn 2: Tổ chức thực hiện đấu thầu cho các nhà thầu đã lọt qua vòng sơ tuyển.
• Với các gói thầu bình thường: chỉ cần thực hiện một số giai đoạn đó là tổ chức
đấu thầu rộng rãi cho một số nhà thầu tham dự. Tuy nhiên, tùy theo gói thầu mà chủ đầu
tư thấy cần phải sơ tuyển thì người quyết định đầu tư qui định trong kế hoạch đấu thầu.
Trình tự thực hiện đấu thầu được thể hiện trên hình 1. Trình tự thực hiện cụ thể như sau:
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 5 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
a) Giai đoạn sơ tuyển nhà thầu
Việc sơ tuyển nhà thầu nhằm lựa chọn các nhà thầu có đủ điều kiện năng lực phù hợp
với yêu cầu của gói thầu, để tham gia đấu thầu ở giai đoạn sau.
Tùy theo qui mô, tính chất của gói thầu, đối với các gói thầu mua sắm, gói thầu EPC có
giá từ 300 tỷ đồng trở lên, gói thầu xây lắp có giá từ 200 tỉ đồng trở lên phải được tiến
hành sơ tuyển. Chủ đầu tư thông báo mời sơ tuyển trên Báo đấu thầu và trên trang thông
tin điện tử về đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và các phương tiện thông tin đại chúng (Đài
Truyền Hình Trung Ương, hoặc Đài Truyền Hình địa phương, Báo Nhân Dân hoặc Báo
địa phương). Hoặc chủ đầu tư có thể gửi thư mời dự sơ tuyển tới các nhà thầu. Chủ đầu

tư có trách nhiệm cung cấp cho các nhà thầu tham dự hồ sơ mời sơ tuyển, các nội dung
chính của hồ sơ mời sơ tuyển yêu cầu nhà thầu cung cấp:
+ Yêu cầu về năng lực kĩ thuật;
+ Yêu cầu về năng lực tài chính;
+ Yêu cầu về kinh nghiệm;
Hồ sơ mời sơ tuyển có thể được bán hoặc cấp miễn phí cho nhà thầu.
Nhà thầu tham gia dự sơ tuyển phải nộp hồ sơ dự sơ tuyển kèm theo bảo lãnh dự thầu,
mức bảo lãnh dự thầu do chủ đầu tư quyết định, nhưng không vượt quá 1% giá gói thầu.
Chủ đầu tư xem xét, đánh giá năng lực của nhà thầu dự sơ tuyển, để loại bỏ những nhà
thầu không đủ điều kiện theo yêu cầu của HSMT.
b) Giai đoạn đấu thầu
Chủ đầu tư gửi thư mời và cung cấp HSMT cho các nhà thầu vượt qua vòng sơ tuyển,
được lựa chọn vào giai đoạn 2, giai đoạn đấu thầu. Với các gói thầu bình thường CĐT
thông báo đấu thầu rộng rãi như qui định, để tất cả các nhà thầu có quyền tham dự.
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 6 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu


GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 7 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Chủ đầu tư
(bắt đầu đấu thầu)
Gói thầu lớn
Lập hồ sơ mời thầu
NT bị loại
Sơ tuyển
lựa chọn NT
Các NT vượt qua
vòng sơ tuyển
Các NT có
nhu cầu đấu thầu

NT bị lọai
Xét duyệt trúng thầu

Ký kết hợp đồng
( kết thúc đấu thầu)
Thương thảo
và hoàn thiện hợp đồng
Thẩm định
kết quả đấu thầu
Đấu thầu
Gói thầu bình thường
Thông báo kết quả đấu thầu
-
-
+
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
1.1.3 Huỷ đấu thầu và loại bỏ HSDT.
1.1.3.1 Hủy đấu thầu.
Hủy đấu thầu được áp dụng đối với một trong các trường hợp sau đây:
 Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã được nêu trong HSMT;
 Có bằng chứng cho thấy BMT thông đồng với nhà thầu;
 Tất cả HSDT về cơ bản không đáp ứng được các yêu cầu của HSMT;
 Có bằng chứng cho thấy tất cả nhà thầu có sự thông đồng làm ảnh hưởng đến
lợi ích của BMT;
1.1.3.2 Loại bỏ HSDT.
HSDT bị lọai bỏ trong các trường hợp:
 Không đáp ứng yêu cầu quan trọng của HSMT;
 Không đáp ứng yêu cầu về mặt kĩ thuật căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá;
 Có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu, trừ gói thầu
dịch vụ tư vấn hoặc nhà thầu không chấp nhận lỗi số học do BMT phát hiện;

 Có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu, trừ gói thầu dịch
vụ
1.1.4) Quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan trong đấu thầu.
1.1.4.1) Quyền và nghĩa vụ của Bên mời thầu.
 Chuẩn bị ĐT, tổ chức ĐT, đánh giá HSDT theo qui định;
 Yêu cầu nhà thầu làm rõ HSDT trong quá trình đánh giá HSDT;
 Tổng hợp quá trình lựa chọn nhà thầu và báo cáo cho CĐT về kết quả sơ tuyển,
kết quả lựa chọn nhà thầu;
 Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu được
duyệt;
 Chuẩn bị nội dung hợp đồng để CĐT xem xét và kí kết hợp đồng;
 Bảo đảm trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình đấu thầu;
 Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây
ra theo qui định của pháp luật;
 Cung cấp thông tin cho tờ báo đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu;
 Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu;
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 8 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
 Bảo mật các tài liệu trong đấu thầu theo qui định.
1.1.4.2) Quyền nghĩa vụ của nhà thầu.
 Tham gia ĐT với tư cách là thầu độc lập hoặc nhà thầu liên danh;
 Yêu cầu bên mời thầu làm rõ HSMT;
 Thực hiện các cam kết theo hợp đồng với CĐT và cam kết với nhà thầu phụ;
 Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu;
 Tuân thủ các qui định của pháp luật về đấu thầu;
 Bảo đảm trung thực, chính xác trong quá trình tham gia đấu thầu, kiến nghị,
khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu;
 Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây
ra theo qui định của pháp luật;
1.1.4.3) Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức thẩm định.

 Hoạt động độc lập, tuân theo qui định của pháp luật có liên quan khi tiến hành
thẩm định;
 Yêu cầu CĐT, BMT cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan;
 Bảo mật các tài liệu có liên quan trong quá trình đấu thầu;
 Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình thẩm định;
 Bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm về báo cáo thẩm định của mình;
 Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật;
1.1.4.4) Quyền và nghĩa vụ của tổ chuyên gia đấu thầu.
 Đánh giá HSDT theo đúng yêu cầu của HSMT và tiêu chuẩn đánh giá nêu
trong HSMT;
 Bảo mật các tài liệu đấu thầu theo qui định trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
 Bảo lưu ý kiến của mình;
 Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình đánh giá HSDT và báo cáo
kết quả đánh giá;
 Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây
ra theo qui định của pháp luật;
 Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật;
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 9 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
1.1.4.5) Quyền và nghĩa vụ của người có thẩm quyền.
 Phê duyệt kế hoạch đấu thầu;
 Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt HSMT;
 Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
 Quyết định xử lí tình huống trong đấu thầu;
 Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu;
 Xử lí vi phạm pháp luật về đấu thầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
quyết định của mình;
1.1.5) Qui định về thời gian trong đấu thầu.
1.1.5.1) Thời gian sơ tuyển nhà thầu: tối đa là 30 ngày đối với ĐT trong nước, 45 ngày
đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu đến khi có kết quả sơ

tuyển được duyệt.
1.1.5.2) Thời gian thông báo mời thầu: tối thiểu là 10 ngày trước khi phát hành HSMT.
1.1.5.3) Thời gian chuẩn bị HSDT: Tối thiểu là 15 ngày đối đối với ĐT trong nước, 30
ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu đến thời điểm đóng
thầu.
1.2 Những nội dung chính trong HSDT
Thành phần của HSDT bao gồm: 01 bộ chính, 03 bộ sao, 01 đĩa vi tính.
Mỗi bộ bao gồm: 01 tập hồ sơ các nội dung hành chính- pháp lí, kĩ thuật thi công,
bảng giá dự thầu.
1.2.1 Hồ sơ hành chính pháp lí: bao gồm:
 Đơn dự thầu;
 Thư giảm giá;
 Bảo lãnh dự thầu;
 Giấy đăng kí kinh doanh - đăng kí hoạt động xây dựng;
 Thông tin chung;
1. Báo cáo số liệu tài chính trong 03 năm gần đây.
2. Bản chấp nhận ứng 100% vốn thực hiện công trình.
3. Hồ sơ kinh nghiệm.
4. Thiết bị thi công dự kiến đưa vào thi công.
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 10 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
5. Danh sách cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường.
6. Bảng kê năng lực chủ chốt điều hành thi công tại công trường.
1.2.2 Kĩ thuật thi công
 Biện pháp tổ chức thi công – kĩ thuật thi công;
 Biện pháp an toàn lao động, vệ sinh môi trường, trật tự an toàn giao thông;
 Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường;
 Bản vẽ tổng mặt bằng thi công.
1.2.3 Bảng tính giá dự thầu
 Bảng chủng loại, qui cách vật tư và thiết bị đưa vào công trình;

 Bảng tính đơn giá dự thầu: chi tiết và tổng hợp;
 Mẫu hợp đồng xây dựng giao nhận thầu.
1.3 Cơ sở lí luận chung về công tác đấu thầu, lập HSDT
1.3.1 Tiêu chuẩn đánh giá HSDT
1.3.1.1 Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kĩ thuật: sử dụng thang điểm (100 hoặc 1000) để
đánh giá bao gồm các nộ dung sau đây:
* Kinh nghiệm năng lực của nhà thầu: tỉ lệ điểm đối với nội dung này qui định từ
10-20% tổng số điểm;
* Giải pháp và phương pháp luận đối với yêu cầu của gói thầu: tỉ lệ điểm đối với nội
dung này qui định từ 30 - 40% tổng số điểm;
* Nhân sự của nhà thầu để thực hiện gói thầu: tỉ lệ điểm đối với nội dung này qui định
từ 30 - 40% tổng số điểm.
Cần phải xác định mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kĩ thuật song không được thấp
hơn 70% tổng số điểm HSDT có điểm về mặt kĩ thuật không thấp hơn mức điểm yêu
cầu tối thiểu thì được coi là đáp ứng về mặt kĩ thuật.
1.3.1.2 Tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính:
Sử dụng thang điểm (100 hoặc 1000 ) thống nhất với thang điểm về mặt kĩ thuật.
Điểm tài chính đối với từng HSDT được xác định như sau:
Điểm
tài chính
=
Trong đó:
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 11 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
P

thấp nhất x (100,1000….)
P
đang xét
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
P

thấp nhất
:

Giá dự thầu thấp nhất sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch trong số các nhà thầu đã
vượt qua đánh giá về mặt kĩ thuật.
P
đang xét:
giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của HSDT đang xét.
1.3.1.3 Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá về
mặt kĩ thuật và về mặt tài chính, trong đó tỉ trọng điểm về mặt kĩ thuật không được qui
định thấp hơn 70% tổng số điểm, và tỉ trọng điểm về mặt tài chính không được qui định
cao hơn 30% tổng số điểm.
Điểm tổng hợp đối với một HSDT được xác định theo công thức sau:
Điểm tổng hợp = Đ
kĩ thuật
x (K%) + Đ
tài chính
x (G%)
Trong đó:
* K%: tỷ trọng điểm về mặt kĩ thuật ( qui định trong thang điểm tổng hợp)
* G%: tỷ trọng điểm về mặt tài chính ( qui định trong thang điểm tổng hợp)
* Đ
kĩ thuật
: là số điểm của HSDT được xác định tại bước đánh giá về mặt kĩ thuật
* Đ
tài chính
: là số điểm của HSDT được xác định tại bước đánh giá về mặt tài chính.
***Nguyên tắc đánh giá lựa chọn nhà thầu:
* Trong giai đoạn sơ tuyển, bên mời thầu kiểm tra sự đáp ứng của nhà thầu đối với các

yêu cầu của gói thầu và sử dụng phương pháp chấm điểm để đánh giá năng lực về kinh
nghiệm, kĩ thuật và khả năng tài chính của nhà thầu tham dự.
* Trong giai đoạn đấu thầu, bên mời thầu xem xét khả năng cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ của nhà thầu trên cơ sở đánh giá đồng thời các tiêu chí như tiến độ thực hiện,
giá dự thầu và các tiêu chuẩn của sản phẩm, dịch vụ, các điều kiện hợp đồng và các điều
kiện khác do nhà thầu đề xuất, nhằm đạt được mục tiêu đầu tư và hiệu quả của dự án.
Nhà thầu được lựa chọn là nhà thầu có giá dự thầu hợp lý mang lại hiệu quả cao nhất
cho dự án.
1.3.2 Phương pháp xác định giá dự thầu
1.3.2.1 Khái niệm giá dự thầu
Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong HSDT sau khi đã trừ đi phần giảm giá ( nếu
có), giá này do nhà thầu tham gia tranh thầu tự lập ra để tranh thầu dựa trên cơ sở thiết
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 12 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
kế, các yêu cầu của BMT, các qui định chung và định mức, đơn giá của nhà nước, các
kinh nghiệm thực tế và dựa vào ý đồ chiến lược tranh thầu của nhà thầu.
1.3.2.2 Cơ sở lập giá dự thầu
 Giá dự thầu được tính trên cơ sở hồ sơ thiết kế các yêu cầu kĩ thuật và bảng
khối lượng mời thầu kèm theo trong HSMT.
 Giá dự thầu phải được hiểu lấy theo mặt bằng giá và thể chế hiện hành tại thời
điểm mở thầu. Trên cơ sở khung giá, thể chế hiện hành của nhà nước, Nhà thầu có thể
bỏ giá theo khả năng thực lực của mình để đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh và bảo
toàn vốn của nhà thầu nhằm hạ giá thành của công trình một cách hợp lí, đảm bảo sự
phát triển của nhà thầu.
1.3.2.3 Phương pháp lập giá dự thầu
• Các chi phí tạo thành giá dự thầu gồm:
- Chi phí vật liệu ký hiệu VL
- Chi phí nhân công ký hiệu NC
- Chi phí máy thi công ký hiệu M
- Chi phí trực tiếp khác ký hiệu TT

Cộng chi phí trực tiếp ký hiệu T
- Chi phí chung ký hiệu C
- Thu nhập chịu thuế tính trước ký hiệu TL
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra ký hiệu GTGT
- Chi phí xây dựng láng trại tạm ký hiệu G
xdnt
Giá trị dự thầu ký hiệu ĐG
dt
• Phương pháp lập giá dự thầu xây lắp:
ĐG
dt
= Q
i
* D
i
Trong đó:
Q
i
: khối lượng công tác xây lắp thứ i do bên mời thầu cung cấp trên cơ sở tiên
lượng được bốc ra từ bản vẽ kĩ thuật hoặc bản vẽ thi công.
D
i
: Đơn giá dự thầu công tác xây lắp thứ i do nhà thầu lập ra theo hướng dẫn chung
về lập giá xây dựng trên cơ sở điều kiện cụ thể của mình và giá cả thị trường theo mặt
bằng giá được ấn định trong HSMT.
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 13 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
1.4Phương thức đấu thầu
1.4.1 Phương thức đấu thầu một túi hồ sơ
Phương thức này được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế,

gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC.
Nhà thầu nộp HSDT theo yêu cầu của HSMT bao gồm:
-Đề xuất về kĩ thuật.
- Đề xuất về tài chính. (Việc mở thầu được tiến hành một lần (xem hình 2))

Hình 2: Phương thức đấu thầu một túi hồ sơ
1.4.2 Phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ
 Phương thức này được áp dụng đối với túi hồ sơ đấu thầu rộng rãi và đấu thầu
hạn chế cho đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư vấn. Nhà thầu nộp 2 túi hồ sơ:
Túi 1: Đề xuất về kĩ thuật.
Túi 2: Đề xuất về tài chính.
 Việc mở thầu được tiến hành 2 lần:
Lần 1: Mở túi 1 để đánh giá về kĩ thuật. Nếu đạt trên 70% số điểm kĩ thuật theo yêu cầu
của Chủ đầu tư, thì được lọt vào vòng 2.
Lần 2: Mở túi 2 để đánh giá tổng hợp cả 2 yêu cầu kĩ thuật và tài chính để lựa chọn
trúng thầu. Trường hợp gói thầu có yêu cầu kĩ thuật cao thì nhà thầu nào có số điểm kĩ
thuật cao nhất sẽ được mở túi 2 về tài chính để xem xét, thương thảo hợp đồng.
Ghi chú : Tỉ trọng điểm về kĩ thuật không nhỏ hơn 70% tổng số điểm tổng hợp.
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 14 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
GÓI THẦU
XÂY LẮP
GÓI THẦU MUA
SẮM HÀNG HÓA
GÓI THẦU EPC
ĐẤU THẦU
MỘT TÚI HỒ SƠ
+ Đề xuất kĩ thuật
+ Đề xuất tài chính
MỞ


NT
BỊ LOẠI
NT
TRÚNG THẦU
-
+
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
Hình 3: Phương thức đấu thầu 2 túi hồ sơ cho đấu thầu rộng rãi
và đấu thầu hạn chế lựa chọn nhà thầu tư vấn
1.4.3 Phương thức đấu thầu 2 giai đoạn
Phương thức này được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
cho các gói thầu: mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu EPC có kĩ thuật mới, công
nghệ mới phức tạp, đa dạng được thực hiện theo trình tự sau đây:
 Giai đoạn 1: Theo HSMT giai đoạn 1, các nhà thầu sẽ nộp HSDT trong đó:
+ Đề xuất về kĩ thuật.
+ Phương án tài chính nhưng chưa có giá dự thầu.
BMT sẽ làm việc với từng nhà thầu để lựa chọn bằng một trong hai phương pháp sau:
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 15 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
DỊCH VỤ
TƯ VẤN
TÚI 1
HỒ SƠ ĐẤU THẦU
ĐỀ XUẤT KĨ THUẬT
TÚI 2
HỒ SƠ ĐẤU THẦU
ĐỀ XUẤT TÀI CHÍNH
MỞ
THẦU
NHÀ THẦU LỌT
VÀO VÒNG 2

NHÀ THẦU
BỊ LOẠI
-
+
MỞ THẦU
LẦN HAI
NHÀ THẦU
BỊ LOẠI
NHÀ THẦU
TRÚNG THẦU
+
-
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
a) Phương pháp chấm điểm theo thang điểm kĩ thuật: Luật Đấu Thầu không qui
định rõ tỉ trọng điểm kỹ thuật chiếm bao nhiêu % số điểm tổng hợp ( như đã qui định
cho gói thầu dịch vụ tư vấn là không <70% ).Tác giả đề xuất tỉ trọng điểm kĩ thuật cho
các gói thầu trong trường hợp này không nhỏ hơn 50% số điểm tổng hợp là phù hợp với
thực tế hiện nay.
Khi đã xây dựng được thang điểm kĩ thuật rồi thì:
- Những nhà thầu đạt điểm số kĩ thuật >= 70% thang điểm kĩ thuật ( tổng số điểm kĩ
thuật) sẽ được lọt vào giai đoạn 2.
- Trường hợp gói thầu có yêu cầu kĩ thuật cao thì nhà thầu phải đạt điểm kĩ thuật
>=80% tổng số điểm kĩ thuật sẽ lọt vào giai đoạn 2.
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí “đạt” và “không đạt”: Khi này yêu cầu về kĩ
thuật sẽ phải được chia ra thành nhiều tiêu chuẩn cụ thể, chi tiết, với mỗi một tiêu chuẩn
sẽ có hai phương án đánh giá là “đạt” và “không đạt”.
Nhà thầu nào có tổng số lần “đạt” trên 50% tổng số các tiêu chuẩn cần phải đạt sẽ được
xếp loại “đạt” và được lọt vào giai đoạn 2.
 Giai đoạn 2: Theo HSMT giai đoạn 2, các nhà thầu được vào giai đoạn 2 sẽ làm
HSDT trong đó làm rõ:

+ Đề xuất về kĩ thuật.
+ Đề xuất tài chính có giá dự thầu.
+ Biện pháp bảo đảm dự thầu.
BMT sẽ mở thầu và chấm thầu trên cơ sở xác định chi phí trên cùng một mặt
bằng về kĩ thuật, tài chính, thương mại để so sánh xếp hạng các HSDT. Nhà thầu nào có
chi phí thấp nhất trên cùng một mặt bằng và có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá
gói thầu được duyệt sẽ trúng thầu và được chủ đầu tư mời thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng và kí kết hợp đồng. Trường hợp thương thảo không thành hoặc nhà thầu bỏ hợp
đồng thì chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét việc lựa chọn nhà thầu
xếp hạng tiếp theo. Trường hợp các nhà xếp hạng tiếp theo cũng không đáp ứng yêu cầu
thì lại báo cáo người có thẩm quyền xem xét quyết định.
Qui định đấu thầu hai giai đoạn xem hình 4:
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 16 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu

GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 17 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
DỰ ÁN: Công trình phức
tạp
Kĩ thuật mới,công nghệ
GÓI THẦU MUA SẮM GÓI THẦU XÂY LẮP GÓI THẦU EPC
HỒ SƠ ĐẤU THẦU GIAI ĐOẠN 1
Đề xuất về kĩ thuật
Đề xuất về tài chính chưa có giá
HỒ SƠ ĐẤU THẦU GIAI ĐOẠN HAI
- đề xuất kĩ thuật
- đề xuất tài chính có giá dự thầu
- biện pháp bảo đảm dự thầu
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
THẦU
NHÀ THẦU

BỊ LOẠI
NHÀ THẦU CHỌN VÀO
GIAI ĐOẠN 2
MỞ THẦU
XẾP HẠNG HỒ

NHÀ THẦU
BỊ LOẠI
NHÀ THẦU TRÚNG THẦU
THƯƠNG THẢO – KÍ HỢP
ĐỒNG
-
+
-
+
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CÔNG TÁC
LẬP HSDT TẠI CÔNG TY TNHH XD PHÚ THUẬN
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH XD PHÚ THUẬN được hình thành theo quyết định số 005192
GP/TLND02 do UBND Tỉnh Phú Yên cấp ngày 06 tháng 12 năm 1994.
Là một DNTN với số vốn ban đầu là 360.000.000 đ do các thành viên đóng góp.
Với số vốn ban đầu này công ty đã mua sắm máy móc thiết bị thi công và một số tài sản
cố định khác để làm hồ sơ năng lực sản xuất tham gia đấu thầu. Trong những năm đầu
tiên, tuy gặp nhiều khó khăn nhưng nhờ sự quản lí tốt của ban lãnh đạo Công ty, luôn
coi chỉ tiêu đảm bảo chất lượng công trình, đảm bảo được tiến độ thi công , đạt yêu cầu
về kĩ - mĩ thuật là chỉ tiêu hàng đầu nên cho đến nay Công ty đã đứng vững và ngày
càng phát triển. Công ty được BXD và Công đoàn ngành xây dựng tặng các danh hiệu
như huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng (Công trình đào tạo cán bộ Tỉnh

Phú Yên 1996), các bằng khen, bằng chất lượng cao…
Địa chỉ hiện nay: Số 54-56 nguyễn Chí Thanh, P7,TP Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Là một Công ty chuyên ngành xây dựng nên chức năng- nhiệm vụ chính của
Công ty là kinh doanh xây dựng cơ bản, bên cạnh đó Công ty còn nhận thi công các
công trình:
- Thực hiện các công việc xây dựng: Đào, đắp đất, nề, mộc, công tác
bê tông cốt thép, công tác lắp đặt điện nước trong nhà.
- Thực hiện các công trình xây dựng bao gồm:
+ Nhận thầu thi công các công trình nhóm B trở xuống
+ Trang trí nội thất.
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 18 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí công ty
a) Sơ đồ
Hình 5: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
b) Chức năng nhiệm vụ
Giám đốc: là người trực tiếp chỉ đạo, quản lí điều hành mọi hoạt động của Công ty,
có quyền quyết định mọi công việc. Đồng thời, là người chịu trách nhiệm trước pháp
luật và trước tập thể đơn vị.
Phó Giám Đốc: là người giúp việc trực tiếp cho Giám Đốc, phải chịu trách nhiệm
trước Giám Đốc về những công việc được giao. Phó Giám Đốc không được quyền
quyết định các công việc khi chưa có sự ủy quyền của Giám Đốc.
Phòng kĩ thuật: chuyên môn làm công tác thiết kế, TCTC, xây dựng các công trình,
làm công tác giám định, kiểm tra chất lượng, nghiệm thu các công trình.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi chỉ tiêu liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, mọi chỉ tiêu liên quan đến thu nhập của Công ty, phản ánh chính
xác các con số thực bằng cách hạch toán cụ thể, tổ chức ghi chép, bảo quản sổ sách kế
toán có hệ thống.
Phòng kế hoạch vật tư: cung ứng vật tư theo kế hoạch sản xuất kinh doanh, theo

GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 19 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KĨ THUẬT
PHÒNG
KẾ TOÁN
ĐỘI CÔNG
TRÌNH 1
ĐỘI CÔNG
TRÌNH 2
ĐỘI CÔNG
TRÌNH 3
ĐỘI CÔNG
TRÌNH 4
PHÓ GIÁM ĐỐC
KĨ THUẬT
PHÒNG KẾ HOẠCH
VẬT TƯ
PHÓ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
tiến độ thi công, trao đổi mua bán trên cơ sở tìm nguồn hàng đảm bảo chất lượng.
Đội công trình: là những người trực tiếp xây dựng công trình làm ra sản phẩm, làm
công ăn lương. Đội có nhiệm vụ tổ chức sản xuất, hoàn thành công trình với tốc độ
nhanh nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt, an toàn lao động.
2.2 HSDT của gói thầu xây lắp hạng mục: Nhà Hiệu Bộ
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 20 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 21 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---&&&---
Kính gửi: BQL CÁC DỰ ÁN ĐT & XD.
Địa chỉ: 02 Trần Hưng Đạo – Thành Phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên.
HỒ SƠ DỰ THẦU
Công trình: TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN – TP TUY HÒA.
Địa điểm xây dựng: Thành Phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên.
Đơn vị đăng kí dự thầu: CÔNG TY TNHH XD PHÚ THUẬN.
Địa chỉ: 54 -56 NGUYỄN CHÍ THANH – TP TUY HÒA –PHÚ YÊN.
Điện thoại: (057) 841402 Số Fax: (057) 841402.
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---&&&---
ĐƠN DỰ THẦU
Kính gửi: BQL CÁC DỰ ÁN ĐT & XD THÀNH PHỐ TUY HÒA.
Sau khi nghiên cứu HSMT gói thầu số 01: Xây lắp hạng mục : Nhà hiệu bộ
thuộc công trình TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN .Chúng tôi, Công ty TNHH XD
PHÚ THUẬN cam kết thực hiện gói thầu này với tổng số tiền là:1.029.245.882 đ
( Bằng chữ: Một tỷ, không trăm hai mươi chín triệu, hai trăm bốn mươi lăm nghìn,
tám trăm tám mươi hai đồng ).
Thời gian thi công hoàn thành công trình là: 75 ngày.
Nếu HSDT của chúng tôi được chấp nhận, Chúng tôi cam đoan tiến hành thực
hiện ngay công việc khi nhận được lệnh khởi công và hoàn thành bàn giao toàn bộ công
việc đã nêu trong hợp đồng theo đúng thời hạn qui định.
HSDT này có hiệu lực trong 90 ngày, kể từ 8h00 ngày 05 tháng 06 năm 2008.
Giám đốc
Phan Xuân Phố
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 22 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu

THÔNG TIN CHUNG
Tên nhà thầu: CÔNG TY TNHH XD PHÚ THUẬN
1. Địa chỉ trụ sở chính: 54 – 56 Nguyễn Chí Thanh, P7, Tp Tuy Hòa, Phú Yên.
Điện thoại: (057)841402 Số fax: 057-841402.
2. Các ngành kinh doanh chính:
• Xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp, sửa chữa và trang trí nội
thất với qui mô lớn.
• Xây lắp các công trình thủy lợi.
• Xây lắp các công trình giao thông.
• Xây lắp các công trình cấp thoát nước.
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 23 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
CÔNG TY TNHH XDCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÚ THUẬN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
Tuy Hòa, ngày 05 tháng 06 năm 2008.
SỐ LIỆU TÀI CHÍNH
*** Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán
trong vòng 03 năm gần đây: Đvt: đồng
STT Tài sản Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1 Tổng số tài sản có 17.158.995.457 22.825.305.081 31.127.451.484
2 Tài sản có lưu động 14.492.268.687 19.942.382.829 27.541.036.209
3 Tổng số tài sản nợ 17.158.995.457 22.825.305.081 31.127.451.484
4 Tài sản nợ lưu động 15.751.632.678 20.985.200.471 29.058.675.847
5 Lợi nhuận trước thuế 122.245.824 241.987.411 141.583.181
6 Lợi nhuận sau thuế 88.016.993 144.230.936 101.939.891
*** Danh mục các hợp đồng đang tiến hành: Đvt: trđ
Tên hợp đồng
Giá trị hợp đồng
Tổng số
Phần

T. hiện
Phần
C.lại
Tên cơ quan đăng kí
hợp đồng
Ngày
hoàn
thành
1. Trường THCS
P8, TP Tuy Hòa
4.436.157 90% 10%
BQLDA
Đầu tư & Xây dựng
TP Tuy Hòa
02/02/08
2.Nhà WC công cộng
( thuộc Dự án ADB)
6.950.000 75% 25%
BQLDA
Cấp nước & Vệ sinh
10/03/08
3.BV đa khoa PY
Tỉnh Phú Yên
6.836.921 60% 40%
BQLDA các CTTĐ
Trọng điểm Tỉnh PY
05/12/08
Tổng cộng 18.223.078
*** Doanh thu trong 03 năm gần đây
Đvt: đồng

Năm Doanh thu
Năm 2005 13.573.572.494
Năm 2006 17.116.482.210
Năm 2007 14.847.534.548
Tổng cộng 54.537.389.242
CÔNG TY TNHH XDCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÚ THUẬN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 24 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng
Báo cáo thực tập Chuyên đề: Lập hồ sơ dự thầu
Tuy hòa, ngày 05 tháng 06 năm 2008.
VĂN BẢN CAM KẾT TỰ ỨNG 100% VỐN
THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH VÀ CHẤP NHẬN
THANH TOÁN THEO KẾ HOẠCH CẤP VỐN CỦA TỈNH
Kính gửi: BQL CÁC DỰ ÁN ĐT & XD THÀNH PHỐ TUY HÒA
Sau khi xem xét nghiên cứu kĩ các điều kiện và yêu cầu của hồ sơ mời thầu gói
thầu số 01 Xây lắp hạng mục : Nhà hiệu bộ thuộc dự án Trường THCS Ngô Quyền ,
Nhà thầu chúng tôi cam kết rằng nếu được trúng thầu Chúng tôi sẽ tự ứng 100% vốn để
thi công toàn bộ giá trị hợp đồng theo đúng tiến độ mà chúng tôi đã đề ra.
Phương án huy động vốn của Chúng tôi là: Thi công công trình bằng nguồn vốn
tự có của Công ty , vốn vay của ngân hàng và mua vật tư bằng hình thức trả chậm theo
tiến độ xây dựng công trình.
Kèm theo phương án huy động vốn này là giấy tờ sau:
• Xác nhận cho vay vốn để thi công công trình của Ngân Hàng Nông Nghiệp &
Phát Triển Nông Thôn, Tp Tuy Hòa.
Nhà thầu chúng tôi chấp nhận Chủ đầu tư thanh toán theo kế hoạch cấp vốn của
Tỉnh cho dự án và không tính lãi nếu thanh toán chậm.
Giám đốc
Phan Xuân Phố

NHNN & PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Chi nhánh TP Tuy Hòa Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
GVHD: Trần Thị Quỳnh Như Trang 25 SVTH: Nguyễn Thị Phưởng

×