Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Chapter 8 cách phát âm ( Ngữ pháp tiếng anh cho học sinh mất gốc )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.83 KB, 16 trang )

Chapter 8: Pronounce

IPA
* 5 nguyên âm: a , e , o , i , u .
* 21 phụ âm: b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z .

I. Nguyên âm đơn




/i:/: Đọc là “i” phát âm hơi kéo dài (VD: bee /biː/);



/ɪ/: Đọc là “i” phát âm ngắn gọn (VD: bit /bɪt/);



/e/: Đọc là “e”, phát âm ngắn gọn (VD: bet /bet/)



/æ/: Đọc là “a”, phát âm ngắn gọn, miệng hơi khép lại, âm phát ra ở phần
trước lưỡi (VD: bat /bæt/)



/ʌ/: Đọc gần giống âm “ắ” (VD: but /bʌt/);




/ɑ:/: Đọc là “a”, phát âm hơi kéo dài, miệng hơi mở ra, âm phát ra ở phần sau
lưỡi (VD: bath /bɑːθ/:)



/ə/: Đọc là “ơ”, phát âm ngắn gọn (VD: better /ˈbetə/);



/ɜ:/: Đọc là “ơ”, phát âm hơi kéo dài (VD: bird /bɜːd/);



/ɒ/: Đọc là “o”, phát âm ngắn gọn, miệng hơi khép lại khi phát âm (VD:
bog /bɒg/);



/ɔː/: Đọc là “o”, phát âm hơi kéo dài, hai môi trên và dưới tròn lại khi phát
âm (VD: bore /bɔː/);



/ʊ/: Đọc là “u”, phát âm ngắn gọn (VD: book /bʊk/);



/uː/: Đọc là “u”, phát âm hơi kéo dài (VD: boots /buːts/);
II. Nguyên âm đôi




Nhóm tận cùng là ə: /ɪə/ (here), /eə/ (hair), /ʊə/ (tour).



Nhóm tận cùng là ɪ: /eɪ/ (say), /ai/ (hi), /ɔɪ/ (toy).



Nhóm tận cùng là ʊ: /əʊ/ (cold), /aʊ/ (how).


Tuy được tạo thành từ các âm đơn ghép lại nhưng cách phát âm của nó không theo
kiểu từng âm riêng rẻ. Trong nguyên âm đôi, âm đầu tiên là âm chính, âm thứ hai là
âm khép. Nghĩa là khi bạn đọc xong âm phát đầu tiên miệng khép lại theo kh ẩu
hình của âm thứ hai chứ không phát ra âm thứ hai.
II. Phụ âm
1. Cách phát âm phụ âm /p/:


Âm /p/ được tạo ra bằng cách cách mím chặt hai môi khiến dòng
khí đi lên bị chặn lại, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật
ra ngoài. Do âm /p/ là âm vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên
khi bạn phát âm phụ âm này.



Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi

đẩy ra phía trước khoang miệng.



Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để
luồng hơi thoát ra ngoài.



Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra, nếu không có
âm rung là đúng.



Pop

Ví dụ:
/pɒp/

Open /ˈəʊpən/

Pen

/pen/

Put

/pʊt/

2. Cách phát âm phụ âm /b/:



Âm /b/ cũng được tạo ta bằng cách mím chặt 2 môi, sau đó hai
môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài . Tuy nhiên, đây là âm
hữu thanh, tức là dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát âm âm này.
Hãy thử đặt tay vào cổ họng để cảm nhận độ rung của dây thanh
nhé.




Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi
đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật
nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.



Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể dùng một mảnh giấy
phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không
rung.



Ví dụ:

Buy

/baɪ/

But


Ban

/bæn/

Big

/bʌt/
/bɪɡ/

3. Cách phát âm phụ âm /f/:


Khi phát âm phụ âm /f/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động
rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi
ra ngoài qua khe hở nhỏ giữa hàm răng trên và môi dưới. Đây là
một phụ âm vô thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ
không rung.



Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.



Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.



Khi phát âm, dây thanh không rung.




Ví dụ:

Flower /ˈflaʊər/

Fan

Coffee /ˈkɒfɪ/

Leaf

/fæn/
/liːf/

Chạm răng hàm trên vào môi dưới, thổi âm qua kẽ răng.


/f/ là âm vô thanh, /v/ là âm hữu thanh
Cách phát âm phụ âm /v/:


Khi phát âm phụ âm /v/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động
rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi
ra ngoài qua khe hở rất hẹp giữa hàm răng trên và môi dưới,
đồng thời dây thanh cũng rung lên, tạo thành âm /v/. Đây là một
phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ rung
lên




Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.



Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.



Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ
họng để kiểm tra.



Ví dụ:

Visit

/ˈvɪzɪt/

Voice

/vɔɪs/

Silver

/ˈsɪlvər/

Move


/muːv/

Cách phát âm phụ âm /h/


Khi phát âm âm /h/, miệng hơi mở, môi thư giãn, luồng hơi đi ra
chỉ nhẹ nhàng như một hơi thở. Đây là phụ âm vô thanh nên dây
thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.



Vị trí cấu âm: Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.



Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.



Ví dụ:

Hate
Hope

/heɪt/
/hoʊp/

Hat


/hæt/

Hood

/hʊd/


Mở rộng mồm và đẩy toàn bộ âm ra.
/h/ là âm vô thanh.
Cách phát âm phụ âm /j/


Khi phát âm âm /j/,phần thân lưỡi được nâng cao chạm vào phần
ngạc cứng ở phía trên. Lưỡi từ từ chuyển động xuống dưới, cùng
với dây thanh rung lên, tạo thành âm /j/. Đây là một phụ âm hữu
thanh.



Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi
phát âm /i:/



Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý không chạm lưỡi vào
ngạc trên.



Ví dụ:


Yard

/jɑːd/

Yes

/jes/

Yacht
Young

/jɑːt/
/jʌŋ/

Khẩu hình giống như chuẩn bị phát âm âm /i:/ nhưng nhanh chóng
chuyển sang âm sau đó.
Cách phát âm phụ âm /k/


Khi phát âm âm này, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên
chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó,
lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, tạo thành
âm /k/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không
rung lên khi phát âm âm này.


Khi bắt đầu cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng




hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.


Khi phát âm, dây thanh không rung.



Ví dụ:

Kitchen /ˈkɪtʃɪn/

King

/kɪŋ/

Like

Cake

/keɪk/

/laɪk/

Đẩy lưỡi về phía sau chạm vào vòm miệng, bật hơi ra ngoài.
/k/ là âm vô thanh, /g/ là âm hữu thanh.
Cách phát âm phụ âm /g/


Khi phát âm âm /g/, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên

chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó,
lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, đồng thời dây
thanh rung lên tạo thành âm /g/. Đây là một phụ âm hữu thanh
nên dây thanh sẽ rung lên khi phát âm âm này



Cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra
phía trước khoang miệng.



Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra
ngoài.



Game

Ví dụ:
/ɡeɪm/

Gossip /ˈɡɑːsɪp/

Gate

/ɡeɪt/

Guess /ges/



Cách phát âm phụ âm /l/


Để phát âm được phụ âm /l/, thả lỏng môi, đặt đầu lưỡi vào phần
lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi sẽ đi ra qua hai bên của
lưỡi. Đây là một phụ âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi
ta phát âm phụ âm này.



Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau
răng cửa.



Phương thức cấu âm: Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.



Ví dụ:

Love

/lʌv/

Long

/lɒŋ/


Help

/help/

Believe /bɪˈliːv/

Uốn cong lưỡi lên, đẩy về phía sau,
hơi thoát ra từ 2 bên lưỡi.

Cách phát âm phụ âm /m/


Với âm /m/ chúng ta phải mím 2 môi để luồng không khí đi qua
mũi chứ không phải miệng



Ví dụ:

Money /ˈmʌni/

Milk

/mɪlk/

Animal /ˈænɪml/

Time

/taɪm/



Mím môi lại. /m/ là âm hữu thanh.
Cách phát âm phụ âm /n/


Với âm /n/, đầu lưỡi chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên,
luồng hơi thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.



Ví dụ:

News

/nuːz/

Lunch /lʌntʃ/

Noon

/nuːn/

Thin

/θɪn/

Đặt lưỡi chạm vào hàm trên và phát âm.
Cách phát âm phụ âm /ŋ/



Khi phát âm âm /ŋ/, cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc
mềm ở phía trên, luồng hơi sẽ thoát ra ngoài qua mũi chứ không
qua miệng.



Ví dụ:

Hunger /ˈhʌŋɡə/
Sing

/sɪŋ/

Strong /strɒŋ/
King

/kɪŋ/

Đẩy lưỡi lùi về sau chạm vào vòm họng.
/ŋ/ là âm hữu thanh
Cách phát âm phụ âm /r/


Để phát âm đúng phụ âm /r/, miệng hơi mở ra. Đầu lưỡi chuyển
động lên trên rồi nhẹ nhàng chuyển động tiếp về phía sau, cùng
với dây thanh rung lên, tạo thành âm /r/. Chú ý không để đầu lưỡi
chạm vào vòm miệng.





Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm
vào hai bên hàm răng trên.



Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm.
Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.



Ví dụ

Road

/rəʊd/

Read

/riːd/

Green

/ɡriːn/

Through /θruː/

Uốn cong lưỡi lên nhưng không chạm vào hàm trên, khẩu hình thu lại.
Cách phát âm phụ âm /s/



Khi phát âm phụ âm /s/ hai hàm răng chuyển động gần nhau
nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe
hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm /s/ là âm vô thanh, dây
thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.



Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra
ngoài gần chạm vào ngạc trên.



Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa
trên



Ví dụ

Speak /spiːk/

Most

/məʊst/

Class /klæs/

Center /ˈsentər


Phát âm giống như âm x trong tiếng Việt. 2 hàm răng khép lại, cạnh
lưỡi gần chạm hàm trên và đẩy hơi ra.
/s/ là âm vô thanh, /z/ là âm hữu thanh


Cách phát âm phụ âm /z/


Khi phát âm phụ âm /z/ hai hàm răng chuyển động gần nhau
nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe
hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm /z/ là âm hữu thanh, dây
thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.



Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra
ngoài gần chạm vào ngạc trên.



Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa
đầu lưỡi và răng cửa trên.



Ví dụ

Size


/saɪz/

Zipper /ˈzɪpər/

Nose

/nəʊz/

Rise

/raɪz/

Cách phát âm phụ âm /ʃ/


Khi phát âm âm /ʃ/, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng
không chạm vào nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía
trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm
răng. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung
lên khi bạn phát âm phụ âm này.



Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa
vào trong khoang miệng một chút.



Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên
cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía

trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.



Sharp

Ví dụ:
/ʃɑːp/

Shop

/ʃɒp/


Push

/pʊʃ/

Dish

/dɪʃ/

Khẩu hình gần giống âm /s/ nhưng môi thu lại, lưỡi đẩy về phía sau một
chút.
/ʃ/ là âm vô thanh, /ʒ/ là âm hữu thanh
Cách phát âm phụ âm /ʒ/


Khi phát âm âm /ʒ /, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng
không chạm vào nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía

trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm
răng, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo ra âm /ʒ/. Đây là
một phụ âm hữu thanh.



Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa
vào trong khoang miệng một chút.



Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng
trên.



Asia

Ví dụ:
/ˈeɪʒə/

Vision /ˈvɪʒn/

Beige /beɪʒ/
Rouge /ruːʒ/

Cách phát âm phụ âm /t/


Khi phát âm âm /t/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía

sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu
lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, tạo
thành âm /t/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ
không rung lên khi phát âm âm này.




Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng
trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.



Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra
ngoài.



Ví dụ:

Talk

/tɔːk/

Take

/teɪk/

Hat


/hæt/

Fate

/feɪt/

Cách phát âm phụ âm /d/


Khi phát âm âm /d/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía
sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu
lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, cùng
với dây thanh quản rung lên, tạo thành âm /d/. Đây là một phụ
âm hữu thanh



Ví dụ:

Date

/deɪt/

Duck

/dʌk/

Dog

/dɒɡ/


Credit

/ˈkredɪt/

Cách phát âm phụ âm /tʃ/


Phụ âm /tʃ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển
động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng
trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra,
tạo thành âm /tʃ/. Đây là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm
âm này, dây thanh sẽ không rung.



Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang
miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.



Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.




Chat

Ví dụ
/tʃæt/


Cheer /tʃɪə(r)/

Church /tʃɜːrtʃ/

Future /ˈfjuːtʃər/

Khẩu hình giống âm /t/, sau đó đưa lưỡi xuống khẩu hình âm /ʃ/. Phát
âm âm /tʃ/ nhẹ hơn âm tr trong tiếng Việt.
/tʃ/ là âm vô thanh, /dʒ/ là âm hữu thanh.
Cách phát âm phụ âm /dʒ/


Phụ âm /dʒ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển
động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng
trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra,
cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /dʒ/. Đây là một phụ
âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, bạn sẽ cảm nhận được
độ rung của dây thanh.



Ví dụ

Jacket /ˈdʒækɪt/
Germ /dʒɜːrm/

Joke

/dʒəʊk/


Village /ˈvɪlɪdʒ/

Cách phát âm phụ âm /ð/


Phụ âm /ð/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng,
Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và làm
răng trên.



Do âm /ð/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát
âm phụ âm này. Ta có thể kiểm tra việc dây thanh rung lên hay
không bằng cách đặt tay lên cổ họng rồi phát âm âm /ð/, nếu


cảm nhận được dây thanh rung lên tức là bạn đã phát âm đúng
âm này rồi đấy.


Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.



Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa
trên.




Ví dụ:

This

/ðɪs/

Their

Than

/ðæn/

Gather /ˈɡæðər/

/ðeə/

Đặt lưỡi giữa 2 hàm răng, đẩy hơi qua kẽ giữa hàm trên và lưỡi.
/θ/ là âm vô thanh, /ð/ là âm hữu thanh
Cách phát âm phụ âm /θ/


Cũng như âm /ð/, Phụ âm /θ/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi
giữa hai hàm răng, luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp
giữa mặt lưỡi và hàm răng trên. Tuy nhiên, vì đây là một âm vô
thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm
này.



Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Tiếp đó,

đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa
trên.



Khi phát âm, dây thanh không rung.



Ví dụ

Thank

/θæŋk/

Think

Nothing /ˈnʌθɪŋ/

Bath

/θɪŋk/
/bæθ/


Cách phát âm phụ âm /w/


Khi phát âm âm /w/, môi hơi tròn và hướng về phía trước. Đây là
âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên trong quá trình phát

âm.



Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/



Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có
cảm giác rung khi phát âm. Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có
thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.



We

Ví dụ:
/wiː/

Water /ˈwɑːtər/

Wait

/weɪt/

Want

/wɑːnt/

Âm đẩy ra gần giống âm /g/ nhưng tròn môi lại và mở ra khi đẩy hơi.




×