Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Bài tập tiếng anh 7 vũ thị phượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 136 trang )



Vũ Thị Phượng


VŨ THỊ PHƯỢNG

DỰA THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI TẠI VIỆT NAM (VNEN)

 Biên soạn theo sách giáo khoa dựa trên chương trình cải cách giáo dục mới
 Tài liệu tham khảo dành cho học sinh, giáo viên và phụ huynh
 Phụ lục có đáp án dành cho các em học sinh

NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN

Vũ Thị Phượng


Tiếng Anh - ngôn ngữ toàn cầu không chỉ đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp hàng
ngày mà còn là một bộ môn thiết yếu trong chương trình giáo dục các cấp ở nước ta hiện nay.
Để học tốt tiếng Anh, các em cần có sự kết hợp cân đối giữa lý thuyết và thực hành.
Cuốn sách "Bài tập tiếng Anh 7" được biên soạn dựa theo chương trình chuẩn và mới
nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm giúp các em học sinh lớp 7 có thể củng cố, thực hành
và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra cũng như các bài
thi.
Bài tập tiếng Anh 7 được chia thành các đơn vị bài học bám sát chương trình mới của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể mỗi đơn vị bài học gồm:
 GRAMMAR - NGỮ PHÁP
 VOCABULARY - TỪ VỰNG
 EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ PART 1. PHONETICS


+ PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR
+ PART 3. READING
+ PART 4. WRITING
Hy vọng cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành thân thiết và hữu ích trên chặng đưòng
chinh phục bộ môn tiếng Anh của các em. Chúc các em học thật tốt và đạt nhiều điểm cao
trong bộ môn này.
Trân trọng!
Tác giả

Mời bạn vào trực tuyến tại: khangvietbook.com.vn để có thể cập nhật và mua online
một cách nhanh chóng, thuận tiện nhất các tựa sách của Công ty Khang Việt phát hành.
Số điện thoại: (08) 39103821 – 0903906848

Vũ Thị Phượng


UNIT 1: MY HOBBIES
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ "To be"
1.1 Câu khẳng định
S + is/ am/ are + ...
- Trong đó: S (subject) = Chủ ngữ


CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We/ You/ They + are


Ví dụ:
 I am a student. (Tôi là sinh viên.)
Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ "to be" chia khác nhau.
1.2 Câu phủ định
S + is/ am/ are + not + ...


CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn't
- are not = aren't
Ví dụ:
 He isn’t my little brother. (Cậu ấy không phải là em trai của tôi.)

1.3 Câu nghi vấn
Am/ Is/ Are + S+ ...?
Trả lời: Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. - No, he/ she/ it + isn't - No, we/ you/ they + aren't.
Ví dụ:
 Are you Jananese? (Bạn là người Nhật đúng không vậy?)
- No, I am not. I'm Vietnamese. (Không. Tôi là người Việt Nam.)
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thƣờng
2.1 Câu khẳng định
S + V(s/es)
Trong đó: - S (subject) = Chủ ngữ
- V (verb) = Động từ


CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể

- S = He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm "S" hoặc ES"
Ví dụ:
 We go to school by bus everyday. (Chúng tôi đến trường bằng xe buýt hàng ngày.)
Trong câu này, chủ ngữ là "She" nên động từ chính "go" phải thêm "es".

Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 4


2.2 Câu phủ định
S + don't/ doesn't + V (nguyên thể)
Lưu ý:


don't - do not

 doesn't - does not
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "do" + not
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "does" + not
- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.


Ví dụ:
 I don't usually go swimming. (Tôi không thường xuyên đi bơi.)
 She doesn't like football. (Cô ấy không thích bóng đá.)
2.3 Câu nghi vấn
Do/ Does + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ Yes, he/she/it + does.

No, I/we/you/they + don't/ No, he/she/it + doesn't.
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ.


Ví dụ:
 Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)
 Yes, I do./ No, I don't. (Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng.)
Trong câu này, chủ ngữ là "you" nên ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ,
động từ chính "stay" ở dạng nguyên thể.
 Does your mother like cooking? (Mẹ của bạn có thích nấu ăn không?)
 Yes, she does./ No, she doesn't. (Có, bà ấy thích nấu ăn./ Không, bà ấy không thích.)
Trong câu này, chủ ngữ là "your mother" (tương ứng với ngôi "she") nên ta mượn trợ
động từ "Does" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "like" ở dạng nguyên thể.

3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
 Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Ví dụ:
 They drive to the office every day. (Hàng ngày họ lái xe đi làm.)
 She doesn’t come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
 Diễn tể một sự thật hiển nhiên, một chân lý
Ví dụ:
 The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở đằng Đông, và lặn ở
đằng Tây.)
Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là "the
sun" (số ít, tương ứng với "ít") nên động từ "rise" và "set" ta phải thêm "s".
 Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay
chạy...

Ví dụ:
Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 5


 Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ
Hai.)
 The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 7h sáng ngày
mai.)
 Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ:
 I think he is a good boy. (Tôi nghĩ cậu ấy là một chàng trai tốt.)
 She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn


Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
- always:

luôn luôn

- usually:
- normally:

thường thường
thường thường

- often:
- frequently:


thường xuyên
thường xuyên

- sometimes:

thỉnh thoảng

- rarely:

hiếm khi

- seldom:

hiếm khi

- every day/ week/ month/ year: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm
- once:

một lần (once a month: một tháng 1 lần)

- twice:

hai lần (twice a week: hai lần 1 tuần)

- three times:
- never:
- first..., then...:

ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)

không bao giờ
trước tiên ..., sau đó ... (khi yêu cầu mô phỏng, đưa ra chỉ
dẫn cụ thể để thực hiện một việc nào đó



Chú ý: từ “ba lần” trở lên sử dụng: số đếm + times
Ví dụ:
 She sees grandparents four times a month. (Cô ấy đến thăm ông bà 1 tháng 4 lần.)



Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:
- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom... - đứng trước động từ
thường, đứng sau động từ "to be" và trợ động từ.
Ví dụ:
 He is usually at home in the evening. (Anh ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
 I don't often go out with my friends. (Tôi không thường xuyên ra ngoài với bạn bè.)

5. Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ
 Thông thường ta thêm "s" vào sau các động từ.
Ví dụ:
work - works
like - likes

read - reads
dance - dances

 Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm "es".
Ví dụ:

Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 6


miss - misses
wash - washes

watch - watches
buzz - buzzes

 Những động từ tận cùng là "y":
+ Nếu trước "y" là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên "y" + "s"
Ví dụ: play - plays; buy - buys; pay - pays
+ Nếu trước "y" là một phụ âm - ta đổi "y" thành "i" + "es"
Ví dụ: fly - flies; cry - cries; fry - fries
 Trường hợp đặc biệt:
Ta có: have - has
Động từ "have" khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm "s" mà biến đổi thành
"has".
Ví dụ:
 She has three cats. (Cô ấy có 3 con mèo.)
II. THE FUTURE SIMPLE TENSE (THI TƢƠNG LAI ĐƠN)
1. Cấu trúc
1.1 Câu khẳng định
S + will + V (nguyên thể)
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
will: trợ động từ
V (nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể



CHÚ Ý
I will = I'll; They will = They'll; It will = It'll
He will = He'll; We will = We'll
She will = She'll; You will =You'll
Ví dụ:
 My mother will help me care for my babies tomorrow. (Ngày mai mẹ tôi sẽ chăm sóc
bọn trẻ giúp tôi.)

 She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
1.2 Câu phủ định
S + will not + V(nguyên thể)
Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau "will".
CHÚ Ý:
will not = won't
Ví dụ:
 I won't tell him the truth. (Tôi sẽ không nói với anh ấy sự thật.)
 We won't finish our report in 2 days. (Chúng tôi sẽ không thể hoàn thành bài báo cáo
trong vòng 2 ngày.)
1.3 Câu nghi vấn
Will + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won't.
Câu hỏi trong thì tương lai đơn: ta chỉ cần đảo "will" lên trước chủ ngữ.
Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 7


Ví dụ:

 Will they come here tomorrow? (Họ sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, they will./ No, they won't. (Đúng, họ sẽ đến. / Không, họ không đến.)
 Will you take me to the zoo this weekend? (Mẹ sẽ cho con đến vườn bách thú chơi
vào cuối tuần này chứ mẹ?)
Yes, I will./ No, I won't. (Ừ, được./ Không được.)
2. Cách sử dụng của thì tƣơng lai đơn
 Nói về một hành động hay một sự việc sẽ xảy ra trong tƣơng lai.
Ví dụ:
 She'll be twenty on Sunday. (Cô ấy sẽ tròn 20 tuổi vào Chủ Nhật tới.)
 Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
 What would you like to drink? I'll have a mineral water. (Anh muốn uống gì? Tôi sẽ
uống nước suối.)
 Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.
Ví dụ:
 She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một
công việc tốt.)
 Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ:
 I promise I will return school on time. (Tôi hứa tôi sẽ trở về trường đúng giờ.)
 Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một tách cà phê
được không?)
 Sử dụng trong điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và
tƣơng lai.
Ví dụ:
 If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng
tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì tƣơng lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như:
 In + thời gian: trong... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

 Tomorrow: ngày mai
 Next day: ngày hôm tới








Next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới
The day after tomorrow: ngày kia
Soon: chẳng bao lâu nữa
Someday: một ngày nào đó
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
think/ believe/ suppose/...: nghĩ/ tin/ cho là
perhaps: có lẽ
probably: có lẽ

III. VERB FOLLOWED BY GERUND (ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI V-ING)
Cấu trúc: S + like/ love/ enjoy/ hate +V-ing
Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 8


Ví dụ:
 I like swimming. (Tôi thích bơi lội.)
 She hates washing clothes. (Cô ấy ghét giặt quần áo.)
 My father doesn't like mountain - climbing. (Bố tôi không thích leo núi.)

Ngoài ra, sau những động từ chỉ sở thích này chúng ta cũng có thể dùng to - infinitive
mà nghĩa của câu không hề thay đổi.
Ví dụ:
 My sister loves to make model. (Chị gái tôi thích công việc làm người mẫu.)
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
Phiên âm

Từ mới

Nghĩa

gymnastics

/dʒɪmˈnæstɪks/

thể dục

gardening

/ˈɡɑːdnɪŋ/

làm vườn

camping

/ˈkæmpɪŋ/

cắm trại

take photos


/teɪk ˈfoʊtoʊ/

chụp ảnh

basketball

/ˈbæskɪtbɔːl/

bóng rổ

cycle

/ˈsaɪkl/

đạp xe

skating

/ˈskeɪtɪŋ/

trượt băng

table tennis

/ˈteɪbl ˈtenɪs/

bóng bàn

bird - watching


/ˈbɜːrdwɑːtʃɪŋ/

ngắm chim

aerobics

/eˈroʊbɪks/

thể dục nhịp điệu

chess

/tʃes/

cờ vua

swimming

/ˈswɪmɪŋ/

bơi

walk

/wɔːk/

đi bộ

talk


/tɔːk/

nói chuyện

go

/ɡoʊ/

đi

paint

/peɪnt/

vẽ

collect

/kəˈlekt/

sưu tập

dance

/dæns/

nhảy, múa

ride


/raɪd/

đạp xe

watch

/wɑːtʃ/

xem

listen

/ˈlɪsn/

nghe

play

/pleɪ/

chơi

eat

/iːt/

ăn

to hang out with friends


/hæŋ aʊt wɪð frendz/

ra ngoài với bạn

to chat with friends

/tʃæt wɪð frendz/

nói chuyện với bạn

to do sports

/də spɔːt /

chơi thể thao

to play computer games

/pleɪ kəmˈpjuːtər ɡeɪmz/

chơi game

to walk the dog

/wɔːk ðə dɒɡ/

dắt chó đi dạo

to play the guitar


/pleɪ ðə ɡɪˈtɑː(r)/

chơi ghi-ta

to play the violin

/pleɪ ðə ˌvaɪəˈlɪn /

chơi violin

/ɡoʊ ˈʃɒpɪŋ /

Bài sắm
tập Tiếng Anh 7 | 9
đi mua

Vũ ThịtoPhượng
go shopping


C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
PART 1. PHONETICS
1. Put the words with the underlined part in the box into two groups.

again

first

family


bird

her

learn

American

world

student

never

assistant

birthday

teacher

heard

camera

dependent

after

girl


neighbour

person

/ə/

/ɜː/

2. Find the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. future
B. return
C. picture
D. culture
2. A. hobby
B. collect
C. doll
D. over
3. A. collect
4. A. piano
5. A. arrange

B. concern
B. fish
B. game

C. combine
C. like
C. make


D. convey
D. badminton
D. skate

PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR
1. Match the nouns from the box with the correct verb.
stamps

coins

camping

board games

research

chess

cartoons

jogging

violent

boating

gymnastics

football


shopping

judo

flute

buttons

dolls

Aerobics

bowling

fishing

1. Go: ................................................................................................................................
2. Do: ................................................................................................................................
3. Collect: ..........................................................................................................................
4. Play: ..............................................................................................................................
2. Circle A, B, C or D for each picture.
1.

4.

A. mountain- climbing
B. skating
C. horse- riding
D. dancing
Vũ Thị Phượng


A. walking
B. swimming
C. taking photos
D. bowling
Bài tập Tiếng Anh 7 | 10


2.

5.

A. playing the guitar
B. making models
C. collecting coins
D. cycling

A. gardening
B. singing
C. arranging flowers
D. bird-watching
3.

6.

A. talking
B. doing experiment
C. listening to the radio
D. watching a movie


A. carving wood
B. painting
C. eating
D. taking

3. Find one odd word A, B, C or D.
1. A. watching TV
B. playing games
C. collecting
D. cartoon
2. A. paint
B. listen
C. take
D. flower
3. A. cycling
B. music
C. skating
D. climbing
4. A. pottery
B. photo
C. love
D. wood
5. A. gymnastics
B. camping
C. fishing
D. horse-riding
4. Puts the verbs in brackets in the correct verb form.
1. I (think)
that mountain-climbing is very dangerous.
2. My father (like)

collecting stamps so much.
3. She (take)
a lot of photos when she (go)
on holidays.
4. I like drawing very much. My hobby is (paint)
.
5. My mother says when she (retire)
, she (go)
back
to
her village to do the gardening.
6.
your sister (like) (make)
model in her free time?
7. My brother (promise)
that he (give)
me a nice doll on
my birthday.
8. Duong says he loves horse-riding but he (not/ continue)
this hobby
from next year.
9. My aunt (play)
the guitar once a week.
10. Don't worry. I (dance)
with you next Sunday.
5. Fill each blank with a word/ phrase in the box.
go

chess


camping

cooking

music

gymnastics

books

dolls

bottles

fishing

1. I like
. I usually play against my brother. I also play against other
people on the Internet
Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 11


2. My younger sister likes collecting
. Now she has more than 50.
3. I'm interested in
. My idol is My Tam.
4. My girl friend likes doing
, so she has a nice body.

5. I never
skiing.
6. My father like reading
. His favorite writer is Van Cao.
7. My hobby is
with my friends when I have some days off.
8. My family usually goes
on weekends.
9. He likes collecting
, especially glasses.
10. My mother likes
. She can cook lots of delicious dishes.
PART 3: READING
1. Fill in the blank with a word/ phrase in the box.
gardening

feel

planting

seeing

blooming

myself

exercise

rejuvenate


healthy

watering

My favourite hobby is (1)
and I like so much (2)
new plants
and (3)
them in daily morning. I enjoy seeing flowers (4)
and plants
(5)
. I really (6)
sense of great achievements and realize the fact of life.
It helps me keep (7)
fit, (8)
, strong and (9)
. Watering plants
and gardening on daily basis is a best (10)
for me which positively moulds my
mind and body.
2. Choose the correct answer A, B, C or D to fill each blank in the following passage.
My favourite hobby is coin (1)
. It is also one of the oldest (2)
of
the world and is also called 'hobby of the Kings', as in the old times, it was only done by
kings and elite class of the society. It started for me some years back when my father used to
come back (3)
his foreign tours and give me coins of (4)
countries.
I started collecting them in my money box and after that I always used to wait for my new

coins as much I used to wait for my father. Since then, it has become my favourite hobby.
This hobby has given me information about different countries of the world. I feel extreme
pleasure in (5)
my collection to (6)
. It has also taught me this lesson
that A LIFE (7)
A HOBBY IS JUST (8)
FOOD WITHOUT SALT.
1.
2.
3.
4.
5.

A. collecting
A. hobby
A. after
A. other
A. showing

B. collection
B. hobbies
B. in
B. different
B. show

C. collected
C. game
C. from
C. unlike

C. shown

D. collectors
D. games
D. of
D. diverse
D. to show

6. A. other
B. another
C. others
D. person
7. A. with
B. about
C. without
D. of
8. A. as
B. like
C. if
D. likes
3. Read the article and then decide whether the statements are true (T) or (F).
After school Kien usually goes swimming. He goes to the swimming pool five times a
week. His swimming pool is very good. The pool is 25 metres long and has six lanes. More
than a thousand children have swimming lessons there every month.
His swimming instructor is experienced and friendly, but she is also strict. She
Lessons last 45 minutes, but he usually trains for an hour and a half. During the lesson he
swims about two kilometers. His favourite swimming styles are crawl an backstroke.
Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 12



He practices a lot to improve his swimming skills. He wants to achieve good results. Last
month he participated in a swimming competition. Ten swimmers from three schools took
part in the competition. He won first prize.
Swimming is his favourite sport. Swimming is interesting and pleasant, and it helps him
to keep fit.
True or False?
Kien goes to home after school.
He practices swimming five times a month.
His swimming instructor is so hard.
He swims about five kilometers during the lesson.
The best friend won first prize in the swimming competition.
PART 4: WRITING
1. Make up sentences using the words and phrases given.
1. when/ I/ ten/ begin/ play football.
..........................................................................................................................................
2. in/ future/ my father/ go abroad.
..........................................................................................................................................
3. read/ books/ free time/ is/ favourite/ hobby.
..........................................................................................................................................
4. I/ think/ skate/ more/ interesting/ mountain - climbing.
..........................................................................................................................................
5. I /not/ know/ why/ my mother/ cook.
..........................................................................................................................................
6. He/ collect/ books/ whenever/ have/ money.
..........................................................................................................................................
7. How many/ paintings/ she/ paint?
..........................................................................................................................................
8. I/ love/ flowers/ so/ I/ plant/ around/ house.

..........................................................................................................................................

Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 13


UNIT 2: HEALTH
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I. IMPERATIVES WITH MORE AND LESS (Câu mệnh lệnh với more và less)
1. Cấu trúc: VERB + MORE/LESS + NOUN
2. Cách sử dụng
Câu mệnh lệnh dùng để hướng dẫn, ra lệnh, yêu cầu hoặc gợi ý.
Ví dụ:
 Watch less TV! (Xem ti vi ít thôi)
 Do more exercises! (Làm nhiều bài tập hơn nữa)
 Spend less time playing computer games. (Chơi trò chơi máy tính ít thôi.)
II. COMPOUND SENTENCE (Câu ghép)
Câu ghép là câu có hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ.
Cách thành lập câu ghép:
1. Dấu chấm phẩy (semicolons)
 Dấu chấm phẩy (;) được dùng nối hai mệnh đề độc lập để tạo thành câu ghép
 Nếu không dùng từ nối như cách 1 thì cần dùng dấu "chấm phấy", không được dùng
dấu phẩy
Ví dụ:
 The bus was very crowded; I had to stand all the way.
(Xe buýt đông quá nên tôi phải đứng cả dọc đường.)
2. Từ nối (conjunctions)
 Các mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các từ nối: for, and, nor, but, or, yet, so
để tạo nên câu ghép

 Đặt dấu phẩy trước từ nối
Ví dụ:
 The bus was very crowded, so I had to stand all the way.
3. Trạng từ nối (conjunctive adverbs)
 Cách thứ 3 để nối hai mệnh đề độc lập tạo thành câu ghép là dùng trạng từ nối
 Trạng từ nối phải được đứng sau dấu ";"và trước dấu ","
Ví dụ
 The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way.
Một số từ nối thông dụng:
; accordingly,
; also,
; as a matter of fact,
; clearly,
; consequently,
; finally,
; first,
; for instance,

Vũ Thị Phượng

; for example.
; furthermore,
; hence,
; however,
; in addition,
; in fact,
; in general,

; in other words,
; in short,

; moreover,
; nevertheless,
; obviously,
; of course,
; otherwise,

; similarly,
; still,
; then,
; therefore,
; thus,
; unfortunately

Bài tập Tiếng Anh 7 | 14


B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
Phiên âm

Từ mới

Nghĩa

allergy

/ˈælədʒi/

dị ứng

backache


/ˈbækeɪk/

bệnh đau lưng

toothache

/ˈtuːθeɪk/

đau răng

headache

/ˈhedeɪk/

đau đầu

earache

/ˈɪreɪk/

đau tai

bruise

/bruːz/

vết thâm tím

cold


/kəʊld/

cảm lạnh

cough

/kɒf/

ho

cut

/kʌt/

vết đứt

dizziness

/ˈdɪzinəs/

chóng mặt

fever

/ˈfiːvə(r)/

sốt

temperature


/ˈtemprətʃər/

sốt

flu (viết tắt của
influenza)

/fluː/

cúm

obesity

/əʊˈbiːsəti/

bệnh béo phì

sore throat

/sɔː(r) θrəʊt /

đau họng

sick/ ill

/sɪk/ /ɪl/

bệnh


brush the teeth regularly

/brʌʃ ðə tiːθ ˈreɡjələli/

đánh răng thường xuyên

have regular medical
check up

/həv ˈreɡjələr ˈmedɪk(ə)l tʃek
ʌp/

đi khám định kì

take some medicine

/teɪk sʌm ˈmedɪsn/

uống thuốc

go to see a doctor

/ɡəʊ tuː siː ə ˈdɒktə/

gặp bác sỹ

go to see a dentist

/ɡəʊ tuː siː ə ˈdentɪst/


gặp nha sỹ

do more exercise

/duː mɔː ˈeksərsaɪz/

tập thể dục nhiều hơn

sleep more

/sliːp mɔː/

ngủ nhiều hơn

eat healthy food

/iːt ˈhelθi fuːd/

ăn đồ tốt cho sức khỏe

medicine

/ˈmedɪsn/

thuốc

to bleed

/bliːd/


chảy máu

C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
PART 1. PHONETICS
1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words
aloud.
1. A. of
B. coffee
C. leaf
D. fault
2. A. cough
B. laugh
C. enough
D. through
3. A. knee
B. knife
4. A. daughter
B. weigh
5. A. knives
B. draught
2. Put the words in the box into two groups.

Vũ Thị Phượng

C. king
C. rough
C. flu

D. knitting
D. thought

D. tough

Bài tập Tiếng Anh 7 | 15


knife

cough

phone

knives

leave

of

laugh

live

life

food

vase

flower

fruit


leaves

very

/v/

/f/

PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR
1. Find one odd word A, B, C or D.
1. A. temperature
B. ill
2. A. sick
B. ill
3. A. and
B. or
4. A. hurt
B. weak
5. A. pain
B. hurt
2. Circle A, B, C or D for each picture.
1.

C. headache
C. unhealthy
C. however

D. flu
D. backache

D. so

C. sleepy
C. itchy

D. tired
D. burn

2.

A. sleepy
B. fat
C. tired
D. weak

A. have a cough
B. have a temperature
C. have earache
D. have sore throat
4.

3.

A. have a headache
B. have a sore throat
C. have an allergy
D. have a stomachache
5.

Vũ Thị Phượng


A. feel sick
B. feel tired
C. feel sleepy
D. fell unhealthy
6.

Bài tập Tiếng Anh 7 | 16


A. spending less time on computer games
B. doing exercise
C. wearing sun hat
D. watching less TV

A. seeing the dentist
B. take medicines
C. brushing teeth
D. washing face

3. Fill in the blank with a word in the box.
put on

exercise

spending

sun hat

allergic


obesity

rest

tooth decay

clean

bright eyes

1. If you brush your teeth regularly you will not have

.

2. You look tired. You should
more.
3. Today the weather is cold, so you should
your warm clothes.
4. Some people are
to crab.
5. If you want to be healthy, you should eat less fast food and do more
.
6. Today it is very hot. Please wear a
when you go out.
7. Eating too many sweets and fast foods causes health problems such as tooth decay,
.
8. Eating carrots regularly will help you have
.
9. You can avoid some diseases by keeping your hands

.
10.
more time on computer games may lead to sore eyes.
4. Complete the sentences using more or less.
1. You should eat
fruits and vegetables because they are good for your
health.
2. She looks very tired after coming back from work. She should rest
.
3. We should spend
time on computer games.
4. Drink
green tea and
coffee.
5. Smoking can lead to lung cancer, so smoke
.
6. If you wash your hands
than you will be less chance of having flu.
7. Eat
high-fat food keep you from getting fat.
8. Which activity burns
calories, walking or riding a bicycle?
5. Put the verbs in brackets in the correct tense form.
1. It is important (eat)
well.
2. It (be)
very cold today. You should wear your warm clothes when you (go)
out to prevent cold.
3. Do morning exercise every day and you’ll (feel)
better.

4. I have a lot of homework to do this evening, so I (not have) ________ time to watch
the football match.
5. (Eat)
junk food and inactivity (be)
the main causes of obesity.
6. I (have)
a headache and I need to rest more.
7. I (have)
a toothache so I (have to/ see)
dentist.
8. I have to take medicines because I (be)
sick.
9. Japanese (eat)
more fish instead of meat, so they (stay)
healthy.
Vũ Thị Phượng

the

more

Bài tập Tiếng Anh 7 | 17


10. When you (have)
more water and rest more.
11. A healthy diet (help)
12. Watching TV much (hurt)

a fever, you (should/ drink)

us feel healthier.
your eyes.

PART 3: READING
1. Put a word from the box in each gap to complete the following passage.
diet

contribute

calories

overweight

physical activity

more

lifestyle

cause

Causes of Childhood Obesity
Family history; psychological factors, and (1)
all play a role in
childhood obesity. Children whose parents or other family members are (2)
or
obese are more likely to follow suit. But the main (3)
of childhood obesity is a
combination of eating too much and exercising too little.
A poor (4)

containing high levels of fat or sugar and few nutrients can
cause kids to gain weight quickly. Fast food, candy, and soft drinks are common culprits. The
U.S. Department of Health & Human Services (HHS) reports that 32 percent of adolescent
girls and 52 percent of adolescent boys in the United States drink 24 ounces of soda - or more
- per day.
Convenience foods, such as frozen dinners, salty snacks, and canned pastas, can also (5)
to unhealthy weight gain. Some children become obese because their parents
don't know how to choose or prepare healthy foods. Other families may not be able to easily
afford fresh fruits, vegetables, and meats.
Not enough (6)
can be another cause of childhood obesity. People of' all ages
tend to gain weight when they're less active. Exercise burns (7)
and helps you
maintain a healthy weight. Children who aren't encouraged to be active may be less likely to
burn extra calories through sports, time on the playground, or other forms of physical
activity.
Psychological issues may also lead to obesity in some children. Kids and teens who are
bored, stressed, or depressed may eat (8)
to cope with negative emotions.
2. Choose the correct word A, B, or C for each gap to complete the following passage.

What You Can Do To Stay Healthy
Evidence shows that some of the leading causes of death such as heart disease, cancer,
stroke, some lung diseases can be prevented by improving personal health (1)
.
Eating right, staying physically active, and not smoking are a few examples of good habits
that can help you stay healthy.

Eating Right
Eating the right foods and the right (2)

of foods can help you live a longer,
healthier life. Research has proven that many illnesses - such as diabetes, heart disease, and
high blood pressure - can be prevented or controlled by eating right. Getting the (3)
you need, such as calcium and iron, and keeping your weight under control can help. Try to
(4)
the calories you get from food with the calories you use through physical
activity. It is never too late to start eating right. Here are some (5)
tips.

Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 18


Eat a (6)
of foods, especially: Vegetables, Fruits, Dry beans (such as red beans,
navy beans, and soybeans), whole grains, such as wheat, rice, oats, corn, and barley.
Eat foods low in fat, saturated fat, and cholesterol, especially: Fish, poultry prepared
without skin; lean meat, (7)
dairy products.

Physical Activity
Research shows that physical activity can help prevent at least six diseases: heart disease,
high blood pressure, obesity (excess weight), diabetes, osteoporosis, and mental disorders,
such as depression. Physical activity also will help you feel better and stay at a healthy
weight. Try to do a total of 30 minutes of constant physical activity, such as fast (8)
most days of the week.
1.
2.
3.

4.
5.
6.
7.
8.

A. habits
A. quantity
A. nutrients
A. balancing
A. helpful
A. variety
A. high-fat
A. waking

B. routine
B. amounts
B. foods
B. gain
B. good
B. diversified
B. low-fat
B. driving

C. habit
C. number
C. drinks
C. balance
C. important
C. varied

C. no-fat
C. eating

PART 4: WRITING
1. Make sentences using the words and phrases given.
1. Eat / healthy / diet / and / do / exercise / regularly / help / you / stay / healthy.
..........................................................................................................................................
2. We / need / calories / or / energy / do / things / every day.
..........................................................................................................................................
3. We / should / balance / calories / we / get / from / food / with / calories / we / use /
physical activity.
..........................................................................................................................................
4. Eat / healthy / balanced / diet / be / important / part / maintain / good / health.
..........................................................................................................................................
5. Eat / less / sweet / food / and / eat / more / fruit / vegetables.
..........................................................................................................................................
6. Drink / lots / water / be / good / our health.
..........................................................................................................................................
7. I / have / tooth decay / so / I / have to / see / dentist.
..........................................................................................................................................
8. Watch / much / TV / not / good / your eyes.
..........................................................................................................................................

Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 19


UNIT 3: COMMUNITY SERVICE
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP

I. SIMPLE PAST (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)
1. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ "TO BE"
Động từ "to be" ở thì quá khứ đơn có 2 dạng là "was" và "were"
1.1 Thể khẳng định
S + was/ were
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
 I was very tired yesterday. (Ngày hôm qua, tôi rất mệt.)
 My parents were in Nha Trang on their summer holiday last year. (Năm ngoái, bố mẹ
tôi đi nghỉ mát ở Nha Trang.)
1.2. Thể phủ định
S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" vào sau động từ "to be".
CHÚ Ý:
was not = wasn't
were not = weren't
Ví dụ:
 My brother wasn't happy last night because of losing money. (Tối qua anh trai tôi
không vui vì mất tiền.)
 We weren't at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
1.3 Thể nghi vấn
Were/ Was + S ...?
- Yes, S + was/ were.
- No, S + wasn't/ weren't
(Tức là với câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ)
Ví dụ:
 Was she tired of hearing her customer's complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì

nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
- Yes, she was./ No, she wasn't. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
 Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
- Yes, they were./ No, they weren't. (Có, họ có./ Không, họ không.)
2. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƢỜNG
2.1 Thể khẳng định
S + V-ed
Trong đó: S: Chủ ngữ
V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)
Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 20


Ví dụ:
 We went to the gym last Sunday. (Chủ Nhật tuần trước chúng tôi đã đến phòng tập
thể hình.)
 My mum did yoga at new sports centre yesterday. (Ngày hôm qua mẹ tôi đi tập yoga
ở một trung tâm thể dục thể thao mới.)
2.2 Thể phủ định:
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ "did + not" (viết tắt là "didn't"),
động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
 He didn't come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
 We didn't see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại
rạp chiếu phim tối hôm qua.)
2.3 Thể nghi vấn
Did + S + V (nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ "did" đảo lên trước chủ ngữ, động

từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
 Did you go camping with your class last Sunday? (Cậu có đi cắm trại cùng với lớp
vào Chủ Nhật tuần trước không?)
- Yes, I did./ No, I didn't. (Có, mình có./ Không, mình không.)
 Did he miss the train yesterday? (Cậu ta đã lỡ chuyến tàu ngày hôm qua à?)
- Yes, he did./ No, he didn't, (Ừ, đúng vậy./ Không, cậu ta không.)
3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
 Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
 They went to the cinema last night. (Họ đã tới rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Ta thấy "tối hôm qua" là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động "tới rạp chiếu
phim" đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
 My sister gave me a present three days ago. (Chị gái tôi tặng quà cho tôi cách đây 3
ngày.)
Ta thấy "cách đây 3 ngày" là thời gian trong quá khứ và việc "tặng quà" đã xảy ra nên ta
sử dụng thì quá khứ đơn.
4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday (hôm qua)
- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày ...)
- when: khi (trong câu kể)
5. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ
5.1 Ta thêm "-ed" vào sau động từ
- Thông thường, ta thêm "ed" vào sau động từ.
Ví dụ: watch - watched; turn - turned; want – wanted
Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 21





Chú ý khi thêm đuôi "-ed" vào sau động từ
+ Động từ tận cùng là "e" → ta chỉ cần cộng thêm "d".
Ví dụ: type - typed; smile - smiled; agree - agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
→ ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ed".
Ví dụ: stop - stopped; shop - shopped; tap - tapped
NGOẠI LỆ: commit - committed; travel - travelled; prefer - preferred
+ Động từ tận cùng là "y":
- Nếu trước "y" là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm "ed".
Ví dụ: play - played; stay – stayed
- Nếu trước "y" là phụ âm (còn lại) ta đổi "y" thành "i + ed".
Ví dụ: study - studied; cry - cried

5.2 Một số động từ bất quy tắc không thêm "ed"
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm "ed".
Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go - went; get - got; see - saw; buy – bought
II. PRESENT PERFECT TENSE (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)
1. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1.1 Thể khẳng định
S + have/ has + VpII
Trong đó:
S (subject): chủ ngữ
have/ has: trợ động từ
VpII: Động từ phân từ II
CHÚ Ý :

- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
 I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp Đại học từ năm
2012.)
 He has lived here for twenty years. (Ông ấy sống ở đây được hai mươi năm rồi.)
1.2 Thể phủ định
S + haven't / hasn't + VpII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm "not" vào sau "have/has".
CHÚ Ý:
- haven't = have not
- hasn't = has not
Ví dụ:
 We haven't met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời
gian dài rồi.)
 It hasn't rained since last week. (Trời không mưa kể từ tuần trước.)
1.3 Thể nghi vấn
Have/ Has + S + VpII?
Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 22


- Yes, S + have/ has.
- No, S + haven't/ hasn't
(Với câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành: ta chỉ cần đảo trợ động từ "have/ has" lên trước
chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.)
Ví dụ:
 Have you ever travelled to London? (Bạn đã từng du lịch tới Luân Đôn bao giờ
chưa?)

- Yes, I have./ No, I haven't. (Tôi đã từng./ Tôi chưa.)
 Has she arrived China yet? (Cô ấy đã tới Trung Quốc chưa?)
- Yes, she has/ No, she hasn't. (Cô ấy đã./ Cô ay chưa.)
2. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
2.1 Diễn tả hành động vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
Ví dụ:
 I have broken my watch so I don't know what time it is. (Tôi đi làm vỡ cái đồng hồ
của mình nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ rồi.)
 I have cancelled the meeting. (Tôi vừa hủy bỏ cuộc họp.)
2.2 Diễn tả hành động mới diễn ra gần đây. Chúng ta thường dùng các từ như 'just', 'already'
hay 'yet':
Ví dụ:
 She hasn't arrived yet. (Cô ấy vẫn chưa đến.)
 They've already met. (Họ đã gặp nhau.)
 Have you spoken to him yet? (Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?)
2.3 Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng
này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu:
Ví dụ:
 I haven't seen Mai since Friday. (Từ thứ Sáu đến giờ tôi vẫn chưa gặp Mai.)
 How long have you lived there? (Bạn sống ở đó được bao nhiêu năm rồi?)
2.4 Diễn tả sự trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về
kinh nghiệm:
Ví dụ:
 Have you ever been to Japan? (Bạn đã từng đến Nhật Bản chưa?)
 Has she ever talked to you about the problem? (Cô ấy có nói với bạn về vấn đề này
chưa?)
 I’ve never met ghost. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy ma.)
2.5 Diễn tả hành động xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
Ví dụ:
 He has been to Thailand a lot over the last few years. (Những năm vừa qua, anh ấy

đến Thái Lan rất nhiều lần.)
 I have seen this film many times before. (Tôi đã từng xem bộ phim này rất nhiều lần.)
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Trong câu có các trạng từ:
 already (đã) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng)
 yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ)
Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 23







recently (gần đây) - lately (gần đây)
several times (vài lần)
many times (nhiều lần)
up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time (đến tận bây
giờ)

 never... before (chưa bao giờ)
 in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian (trong.... qua)
Ví dụ: during the past 2 years = trong 2 năm qua
 since + mốc thời gian (kể từ ...) (since 2014: kể từ năm 2014)
Nếu sau "since" là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành
còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
 I have studied English since I was a child.

 for + khoảng thời gian (trong vòng ...) (for 2 months = trong vòng 2 tháng)
 It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, ...) + time + mệnh đề chia thì hiện tại
hoàn thành (Đó/ Đây là lần thứ ....)
Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:


already, never, ever, just: sau "have/ has" và đúng trước động từ phân từ II.



already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ:
 I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
 yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
She hasn't told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
 so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the
past/ last + thòi gian: có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
 I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
Phiên âm

Từ mới

Nghĩa

youth


/juːθ/

giới trẻ

volunteer

/ˌvɒlənˈtɪə(r)/

tình nguyện viên

to help

/help/

giúp đỡ

the poor

/ ðə pɔː(r)/

người nghèo

sick people

/sɪk ˈpiːpl/

người bệnh

service


/ˈsɜːvɪs/

dịch vụ

member

/ˈmembə(r)/

thành viên

homeless people

/ˈhəʊmləs ˈpiːpl/

người vô gia cư

fund

/fʌnd/

quỹ

elderly people

/ˈeldəli ˈpiːpl /

người già

effort


/ˈefət/

nỗ lực

Vũ Thị Phượng

Bài tập Tiếng Anh 7 | 24


do volunteering work

/də ˌvɒlənˈtɪərɪŋ wɜːk/

làm công việc tình nguyện

disabled people

/ dɪsˈeɪbld ˈpiːpl /

người khuyết tật

community

/kəˈmjuːnəti/

cộng đồng

charity shop

/ˈtʃærəti ʃɒp /


cửa hàng bán đồ để gây quỹ
tình nguyện

charity

/ˈtʃærəti/

nhóm / tố chức tình nguyện

benefit

/ˈbenɪfɪt/

lợi ích

activity

/ækˈtɪvəti/

hoạt động

C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
PART 1. PHONETICS
1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words
aloud
1. A. volunteer
B. committee
C. guarantee
D. degree

2. A. chemistry
B. chemical
C. charity
D. mechanic
3. A. architect
B. church
C. childhood
D. change
4. A. collage
B. cave
C. cycle
D. cancel
5. A. child
B. provide
C. mind
D. think
2. Put the words in the box into two groups
calorie

scooter

hungry

kitchen

carefully

group

glass


beggar

agreement

guest

architecture

glance

community

comedy

chemistry

/k/

/g/

PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR
1. Find one odd word A, B, C or D.
1. A. donate
B. blood
C. money
2. A. homeless
B. disabled
C. elderly


D. waste
D. people

3. A. homework
4. A. graffiti
5. A. individual

D. tutor
D. collage
D. industrial

B. blood
B. draw
B. essential

C. student
C. painting
C. environmental

2. Circle A, B, C or D for each picture.
1.

Vũ Thị Phượng

4.

Bài tập Tiếng Anh 7 | 25



×