Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Chuyên đề giải bài tập về cacbohidrat có lời giải chi tiết các bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.97 KB, 24 trang )

CHUYÊN ĐỀ GIẢI BÀI TOÁN CACBOHIDRAT
I. LÍ THUYẾT
(1). Glucozo, fructozo, mantozo đều có phản ứng tráng Ag trong môi trường NH3 .
H
 Mantozo 
→ Glucozo + Glucozo
(2). Thủy phân : 
H+
Saccarozo → Glucozo + Fructozo
+

Chú ý : Bài toán hiệu suất thủy phân khi Mantozo còn dư nó vẫn tráng Ag.
(3). Quá trình điều chế ancol:
Thuy phan
len men
→ C6 H12O 6 →
2CO 2 + 2C 2 H 5OH
( C6 H10O5 ) 

II. HƯỚNG DẪN
Câu 1: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,2 mol saccarozơ và 0,1 mol mantozơ một thời gian
thu được dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ
X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là:
A. 0,90 mol

B. 0,95 mol

C. 1,20 mol

D. 0,6 mol


Hướng dẫn giải
Chú ý: Man dư phải có phản ứng tráng Ag nhé !
nAg = 0,2.0,75.4 + 0,1.0,75.4 + 0,1.0,25.2 = 0,95(mol)

Câu 2: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn
cồn thực phẩm 450 (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng
riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8 g/ml)?
A. 0,294.

B. 7,440.

C. 0,930 .

D. 0,744.

Hướng dẫn giải
nxenlulo → nglu → 2nancol
10
1
3,68.0,55
.0,8.2.46. .0,648 = 3,68→ VH2O =
= 4,498
162
0,8
0,45
mcon = 3,68.0,8+ 4,498 = 7,44(gam)

→ Vancol =

Câu 3: Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và

axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản
xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (H = 90%).
A.36,5 lít

B.11,28 lít

C.7,86 lít

D.27,72 lít
1


Hướng dẫn giải
Phương trình :
H2SO4 ,t
C6H7O2 ( OH ) 3  + 3nHNO3 
→ C6H7O2 ( ONO2 ) 3  + 3nH2O

n
n
0

Để làm nhanh câu này các bạn chịu khó nhớ chút nhé!
 XLL + 3HNO3 → XLLtrinitrat(297)

0,6.63 1 1

 nXLLtrinitrat = 0,2 → naxit = 0,6 → V = 0,9967. 1,52. 0,9 = 27,72(lit)



Câu 4. Lên men dung dịch chứa 360 gam glucozơ thu được 69 gam ancol etylic. Hiệu
suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 60.

B. 75.

C. 25.

D. 37,5.

Hướng dẫn giải
1Glu → 2ancol
phaû
n öù
ng
= 0,75 → H =
Có ngay: nancol = 1,5 → nGlu

0,75.180
= 37,5% →Chọn đáp án D
360

Câu 5: Thủy phân dung dịch chứa 109,44 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ
sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 103,68 gam Ag. Hiệu suất của
phản ứng thủy phân mantozơ là:
A. 55%.

B. 25%.


C. 50%.

D. 45%

Hướng dẫn giải
Hết sức chú ý: Man dư vẫn cho phản ứng tráng bạc (Chỗ này nhiều em quên lắm).
nMan =

109,44
= 0,32; nAg = 0,96 = 0,32.H.4 + 0,32(1− H).2 → H = 0,5 = 50%
342

→ Chọn đáp án D
Câu 6: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ
hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau
phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị
của m là:
A. 13,5.

B. 15,0.

C. 20,0.

D. 30,0.

Hướng dẫn giải

2



∆m ↓= 10 − mCO = 3,4 → mCO = 6,6
2

→ m=

2

phaû
nöù
ng
→ nCO = 0,15 → nglu
= 0,075
2

0,075.180
= 15(gam) →Chọn đáp án B
0,9

Câu 7: Cho Glucozơ lên men thành Ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá
trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu
suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng Glucozơ cần dùng là:
A. 56,25 gam

B. 20 gam

C. 33,7 gam

D. 90 gam

Hướng dẫn giải

leâ
n men
→ 2CO2 + 2C2H5OH
Ta có: C6H12O6 

BTNT

→ n CO2 = n CaCO3 = 0,5 → m glu =

0,5 1
.
.180 = 56, 25 →Chọn đáp án A
2 0,8

Câu 8: Thủy phân m gam sacarozo trong dung dịch HCl, đun nóng với hiệu suất
75%. Cho sản phẩm thu được đem tráng bạc được 64,8 gam Ag. Khối lượng m là:
A. 51,3g

B. 76,95g

C. 68,4g

D. 136,8g

Hướng dẫn giải
Ta có: n Sac = a → n Ag = 0,6 = 0,75a.4 → a = 0, 2 → m = 0, 2.342 = 68, 4 →Chọn đáp án C

3



BÀI TẬP RÈN LUYỆN CACBONHIDRAT
Câu 1: Đun nóng 3,42 gam Mantozơ trong dd H2SO4 loãng, trung hòa axit sau phản
ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78
gam Ag. Hiệu suất thủy phân Mantozơ:
A. 87,5%

B. 75,0%

C. 69,27%

D. 62,5%

Câu 2: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời
gian thu được dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn
bộ X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là:
A. 0,090 mol

B. 0,095 mol

C. 0,12 mol

D. 0,06 mol

Câu 3: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2.
Thủy phân m gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt
60%), trung hòa dd sau phản ứng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO 3 trong
NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa Giá trị của m là:
A. 102,6

B. 82,56


C. 106,2

D. 61,56

Câu 4: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C 2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ
lượng CO2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu
được dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là:
A. 150.

B. 90.

C. 180.

D. 120.

Câu 5: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn
cồn thực phẩm 450 (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng
riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8 g/ml)?
A. 0,294.

B. 7,440.

C. 0,930 .

D. 0,744.

Câu 6: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8 0 với hiệu suất bằng 30%. Biết
khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml.
Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là:

A. 7,99%.

B. 2,47%.

C. 2,51%.

D. 3,76%

Câu 7: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3 được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần
lượt là.
4


A. 0,01 mol và 0,01 mol.

B. 0,015 mol và 0,005 mol.

C. 0,01 mol và 0,02 mol.

D. 0,005 mol và 0,015 mol.

Câu 8. Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng
phương pháp thích hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần
bằng nhau. Phần một phản ứng với H2 dư thu được 29,12 gam sobitol. Phần hai tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 69,12 g.

B. 38,88 g.


C. 43,20 g.

D. 34,56 g.

Câu 9: Hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO 3/NH3 dư
được 0,02 mol Ag.
- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà
bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Số mol của glucozơ và mantozơ trong A lần
lượt là:
A. 0,005 và 0,005.
C. 0,01 và 0,01.

B. 0,0035 và 0,0035.
D. 0,0075 và 0,0025.

Câu 10: Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H 2SO4 là xúc tác) thu được
11,10 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit
axetic. Thành phần phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ
điaxetat trong X lần lượt là:
A. 76,84%; 23,16%.

B. 70,00%; 30,00%.

C. 77,84%; 22,16%.

D. 77,00%; 23,00%.

Câu 11: Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetylen chỉ thu được 2 chất

M;N là đồng phân của nhau trong đó M có khối lượng là 13,392g,khối lượng của N
là:
A. 14,508

B. 18,6

C.13,392

D. 26,988

Câu 12: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỷ khối của
X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỷ khối hơi so với
H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là:
A. 20%

B. 40%

C. 60%

D. 25%
5


Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được
dd Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt
khác thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là
80%) thu dược dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu
được 0,168 mol Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp là:
A. 60%


B. 55%

C. 40%

D. 45%

Câu 14. Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo
(hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối
lượng xenlulozo trinitrat điều chế được là:
A. 1,97 tấn

B. 2,20 tấn

C. 3,67 tấn

D. 1,10 tấn

Câu 15. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong
môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho
thêm dung dịch AgNO3/NH3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần 5 về
khối lượng của glucozo trong hỗn hợp X là:
A. 51,3%

B. 48,7%

C. 24,35%

D. 12,17%

Câu 16. Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và

axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản
xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (H = 90%).
A. 36,5 lít

B.11,28 lít

C. 7,86 lít

D. 27,72 lít

Câu 17. Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào
nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt
80%. Tính giá trị của m?
A. 200 gam

B. 320 gam

C. 400 gam

D.160 gam

Câu 18. Người ta cho 2975 gam glucozo nguyên chất lên men thành ancol etylic.
Hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Nếu pha ancol 40 O thu được là: (biết khối
lượng riêng của ancol là 0,8 g/ml).
A. 3,79 lít

B. 6 lít

C. 3,8 lít


D. 4,8 lít

Câu 19. Một hộ gia đình ở huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình có ý định nấu rượu để bán
trong dịp Tết nguyên đán 2018. Gia đình này đang phân vân trong 4 phương án sau :

6


Phương án 1 :Nấu rượu từ gạo. Biết giá gạo là 12.000/1kg,hàm lượng tinh bột
75%,hiệu suất cho cả quá trình nấu là 80%. Giá rượu là 20.000/lít.
Phương án 2: Nấu rượu từ ngô. Biết giá ngô là 6.000/1kg,hàm lượng tinh bột 40%,
hiệu suất cho cả quá trình nấu là 60%. Giá rượu 24.000/lít.
Phương án 3:Nấu rượu từ khoai. Biết giá khoai là 10.000/kg. Hàm lượng tinh bột là
65%,hiệu suất cho cả quá trình nấu là 75%.Giá rượu là 21.000/lít.
Phương án 4: Nấu rượu từ sắn. Biết sắn có giá là 5000/kg,hàm lượng tinh bột
30%,hiệu suất cho cả quá trình nấu là 60%.Giá rượu là 30.000/lít.
Với các chi phí khác là như nhau (xem như =0) và rượu là 400 khối lượng riêng
của ancol (rượu) là 0,8gam/ml nếu gia đình này bỏ ra 60 triệu để nấu rượu thì số tiền
lãi lớn nhất có thể là :
A.55 triệu

B.46,46 triệu C.42,22 triệu

D.61,75 triệu

Câu 20: Khi lên men nước quả nho thu được 100 lít rượu vang 10 0 (biết hiệu suất
phản ứng lên men đạt 95% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8
g/ml) . Giả thiết trong nước quả nho chỉ có một loại đường glucozơ . Khối lượng
đường glucozơ có trong nước quả nho đã dùng là:
A. 16,476 kg


B. 15,652 kg

C. 19,565 kg

D. 20,595 kg

Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic
cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy
khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 6,2.

B. 4,4.

C. 3,1.

D. 12,4.

Câu 22: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol tương
ứng là 3 : 2 và hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho
Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 90,72 gam
Ag. Giá trị của m là:
A. 85,50.

B. 108,00.

C. 75,24.

D. 88,92.


Câu 23: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic.
Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 50%.

B. 70%.

C. 60%.

D. 80%.

Câu 24:Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02mol saccarozơ và 0,01mol mantozơ một thời
gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi
7


cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì lượng Ag
thu được là:
A. 0,06 mol.

B. 0,095 mol.

C. 0,12 mol.

D. 0,090 mol.

Câu 25: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ
(hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối
lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là:
A. 2,20 tấn.


B. 2,97 tấn.

C. 1,10 tấn.

D. 3,67 tấn.

Câu 26: Một mẫu glucozơ có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45%
thì thu được 1lit rượu 46 độ. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8g/ml,
khối lượng riêng của H2O là 1g/ml. Khối lượng mẫu glucozơ đã dùng là:
A.735g

B.1600g

C.720g

D.1632,65g

Câu 27: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic.
Tính thể tích dung dịch rượu 400 thu được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng
0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 2300,0 ml.

B. 2875,0 ml.

C. 3194,4 ml.

D. 2785,0 ml.

Câu 28: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic
36,80. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu

nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là:
A. 16,200.

B. 20,250.

C. 8,100.

D. 12,960.

Câu 29: Lấy 16,2 kg xenlulozơ tác dụng hết với anhiđrit axetic dư trong điều kiện
thích hợp để điều chế tơ axetat thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 polime. Để trung
hòa 1/1000 lượng axit sinh ra cần 140 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm về khối
lượng một polime trong X là:
A. 17,60%.

B. 20,00%.

C. 22,16% .

D. 29,93%.

Câu 30: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột , thu được rượu etylic và
CO2 . Cho hấp thụ lượng khí CO2 sinh ra vào dd nước vôi trong thu được 450 gam kết
tủa. Lọc bỏ kết tủa, sau đó đun nóng phần dd lại thu được 150 gam kết tủa nữa . Hiệu
suất phản ứng lên men rượu là:
A. 40,5%

B. 85%

C. 30,6%


D. 81%

8


Câu 31: Dùng 5,75 lít dd rượu etylic 6o để lên men điều chế giấm ăn ( giả sử phản ứng
hoàn toàn, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml). Khối lượng axit axetic có
trong giấm ăn thu được là:
A. 360g

B. 270g

C. 450g

D. 575g

Câu 32: Chia m gam glucozơ làm hai phần bằng nhau. Phần một đem thực hiện phản
ứng tráng gương thu được 27g Ag. Phần hai cho lên men rượu thu được V ml rượu(d
= 0,8g/ml). Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%. Giá trị của V là:
A. 7,19 ml

B.11,5 ml

C.14,375 ml

D. 9,2 ml.

Câu 33. Thủy phân 34,2 gam mantozo với hiệu suất 50% . Dung dịch sau phản ứng
cho tác dụng với dd

A. 10,8

. Khối lượng Ag kết tủa là:
B. 43,2

C. 32,4

D. 21,6

Câu 34: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng
phương pháp thích hợp ,tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit,rồi chia
thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H 2 dư (Ni,to)thu được
14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường .
Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A. 40%

B. 80%

C. 50%

D. 60%

Câu 35: Cho 34,2 gam Mantozo thủy phân trong H 2O/H+ với hiệu suất đạt 70%, sau
phản ứng thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X rồi cho phản ứng tráng
gương hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư được m gam bạc. Giá trị của m là:
A. 30,24 gam

B. 36,72 gam

C. 15,12 gam


D. 6,48 gam

Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong
dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y
rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu
được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là:
A. 24,35%.

B. 97,14%.

C. 12,17%.

D. 48,71%.

Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm H 2, isopren, axetilen, anđehit acrylic, anđehit oxalic,
trong đó H2 chiếm 50% về thể tích. Cho 1mol hỗn hợp X qua bột Ni, nung nóng, sau
một thời gian thu được hỗn hợp Y. Biết tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Y phản ứng
vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
9


A. 0,8.

B. 0,5.

C. 1.

D. 1,25.


Câu 38. Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với Ag 2O
dư/dung dịch NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho
sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là:
A. Vẫn 3 gam

B. 6 gam

C. 4,5 gam

D. 9 gam

Câu 39: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là
1:3. Thủy phân m gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt
70%), trung hòa dd sau phản ứng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO 3 trong
NH3 dư vào thì thu được 276,48 gam Ag kết tủa Giá trị của m là:
A. 273,6.

B. 256,5.

C. 290,7.

D. 205,2

Câu 40: Thuỷ phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất
80%, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 8,64

B. 4,32


C. 3,456

D. 6,912

Câu 41: Cho 36 gam Glucozơ lên men với H = 80% số mol CO 2 thu được cho vào
dung dich Ca(OH)2 dư khối lượng kết tủa thu được là:
A. 48 gam

B. 36 gam

C. 32 gam

D. 40 gam

Câu 42: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/l của dung
dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,02M.

B. 0,20M.

C. 0,01M.

D. 0,10M.

Câu 43: Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml rượu etylic 10 0 (khối lượng riêng
của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m
là:
A. 60,75 gam.


B. 108 gam.

C. 75,9375 gam. D. 135 gam.

Câu 44: Thủy phân m (gam) tinh bột trong môi trường axit(giả sử sự thủy phân chỉ
tạo glucozo). Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho
tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m (gam) Ag. Hiệu
suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:
A. 66,67%.

B. 80%.

C. 75%.

D. 50%.
10


Câu 45: Điều chế axit axetic từ tinh bột được thực hiện theo sơ đồ sau:
+

0

men röôïu
H O,H , t
Tinh bột +
→ C2H5OH

→ C6H12O6 
2


2

→ CH3COOH.

+ O men giaá
m

Biết hiệu suất của cả quá trình trên bằng 60%. Khối lượng tinh bột cần dùng để
điều chế được 120 kilogam dung dịch axit axetic 10% theo sơ đồ trên là:
A. 27,0 kilogam.

B. 24,3 kilogam.

C. 17,7 kilogam.

D. 21,9 kilogam.

Câu 46: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được dung dịch X.
Cho X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là:
A. 43,2

B. 47,52

C. 48,6.

D. 37,8

Câu 47: Đun nóng 61,56 gam Mantozơ trong dd H2SO4 loãng, trung hòa axit sau phản

ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3, đun nóng thu được
62,208 gam Ag. Hiệu suất thủy phân Mantozơ:
A. 80,5%

B. 60,0%

C. 65,45%

D. 62,5%

Câu 48: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,8 mol saccarozơ và 0,6 mol mantozơ một thời
gian thu được dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất lần lượt là 60% và 75%).
Khi cho toàn bộ X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là:
A. 3,72 mol

B. 4,02 mol

C. 4,22 mol

D. 2,73 mol

Câu 49:Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng
tráng bạc với dung dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa thu được là:
A.10,8gam

B.43,2 gam

C.32,4 gam

D.21,6 gam


Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm (glucozơ,frutozơ,metanal,và
etanoic)cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 ,dư ,sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.15,0

B.20,5

C.10,0

D.12,0

Câu 51: Đun nóng 85,5 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng,
trung hòa axit sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với lượng dư

11


AgNO3/NH3, đun nóng thu được 97,2 gam Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân
mantozơ là:
A. 70.45%

B. 65,5%

C. 80,0%

D. 87,5%

Câu 52. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư
dung dịch AgNO3/ NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 5,4g

B. 21,6 g

C. 10,8 g

D. 43,2 g

Câu 53: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá
trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là :
A. 10,062 tấn. B. 2,515 tấn.
C. 3,512 tấn.
D. 5,031 tấn.
Câu 54. Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8 0 với hiệu suất bằng 30%. Biết
khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1g/ml.
Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là :
A. 7,99%

B. 2,47%

C. 2,51%

D. 3,76%.

Câu 55. Thủy phân hoàn toàn 95,4 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong
môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho
thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 118,8 gam Ag. Thành phần
% về khối lượng của glucozo trong hỗn hợp X là:
A. 28,3%


B. 24,35%

C. 18,47%

D. 22,19%

Câu 56. Thực hiện phản ứng tráng gương 72 gam dung dịch glucozo nồng độ 10% với
một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng tráng gương là
80% thì số gam bạc thu được là:
A. 10,8 gam

B. 13,824 gam

C. 8,64 gam

D. 6,912 gam.

Câu 57. Xenlunozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlunozo
(hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlunozo). Nếu dùng 1 tấn xenlunozo thì khối
lượng xenlunozo trinitorat điều chế được là:
A. 1,10 tấn

B. 1,485 tấn

C. 0,55 tấn

D. 1,835 tấn

Câu 58: Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim

loại thu được là:
A. 2,16 gam

B. 2,592 gam

C. 1,728 gam

D. 4,32

gam
12


Câu 59: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.000 (u).
Vậy số mắc xích của glucozơ có trong xenlulozơ nếu trên là:
A. 25.000

B. 27.000

C. 30.000

D. 35.000

Câu 60: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric
đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ
trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản
ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
A. 30 kg.

B. 42 kg.


C. 21 kg.

D. 10 kg.

Câu 61.Đun nóng 41,04 gam saccarozo trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung
hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn
toàn với dung dịch AgNO3/NH3dư, đun nóng thu được 36,288 gam Ag. Hiệu suất phản
ứng thủy phân saccarozo là:
A. 70,0%.

B. 60,0%.

C. 65,0%.

D. 80,0%.

Câu 62: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn
lại là tạp chất trơ), thu được C2H5OH và CO2. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hết vào
dung dịch Ca(OH)2 được 450 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy
có 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men là:
A. 30,0%.

B. 85,0%.

C. 37,5%.

D. 18,0%.

Câu 63: Tiến hành phản ứng thủy phân 17,1(g) mantozơ (C 12H22O11) trong môi

trường axit với hiệu xuất phản ứng thủy phân là 80% , Lấy toàn bộ dung dịch sau
phản ứng (sau khi trung hòa axit) cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư,
đun nóng . Khối lượng (g) Ag thu được sau phản ứng là:
A. 19,44.

B. 21,6.

C. 10,8.

D. 17,28.

Câu 64: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ
bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40˚ (biết
hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%)?
A. 294 lít.

B. 368 lít.

C. 920 lít.

D. 147,2 lít.

13


ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án B
Chú ý: Man dư vẫn tác dụng với AgNO3/NH3 (Rất nhiều bạn quên chỗ này ).
nMan = 0,01(mol) → nAg = 0,01.H.4 + 0,01(1− H).2 = 0,035→ H = 0,75%


Câu 2: Chọn đáp án B
Chú ý: Man dư phản có phản ứng tráng Ag nhé !
nAg = 0,02.0,75.4 + 0,01.0,75.4 + 0,01.0,25.2 = 0,095(mol)

Câu 3: Chọn đáp án A
Chú ý: Man dư vẫn cho phản ứng tráng gương
 nsac = a
→ nAg = 60%.a.4 + 60%.2a.4 + 40%.2a.2 = 0,88

 nman = 2a
→ a = 0,1→ m = 102,6(gam)

Câu 4: Chọn đáp án C
leâ
nmen
C6H12O6 →
2CO2 + 2C2H5OH

14


dòch
mdung
= 1000.1,05 = 1050(gam); nNaOH = 2(mol)
NaOH

 NaHCO3 :a(mol) BTNT Cac bon
→ nCO = a + b

2

 Na2CO3 : b(mol)
BTNT.Na
 
→ a + 2b = 2

→  BTKL
84a + 106b
 → 1050 + 44(a + b) = 0,12276


a = 1
0,75.180
→
→ nCO = 1,5 → nGlu = 0,75 → mglu =
= 180(gam)
2
0,75
 b = 0,5

Câu 5: Chọn đáp án B
nxenlulo → nglu → 2nancol
10
1
3,68.0,55
.0,8.2.46. .0,648 = 3,68→ VH2O =
= 4,498
162
0,8
0,45
mcon = 3,68.0,8+ 4,498 = 7,442(gam)


→ Vancol =

Câu 6: Chọn đáp án C
36,8.0,8

= 0,64
Vruou = 460.0,08 = 36,8→ mruou = 29,44 → nruou =
46

Vnuoc = mnuoc = 423,2

0,64.60.0,3
→ %CH3COOH =
=C
29,44 + 423,2

Câu 7: Chọn đáp án B
Chú ý : Sacarozo không có phản ứng tráng bạc.
AgNO3 /NH3
1Man 
→ 2Ag do đó có ngay: nAg = 0,01→ nMan = 0,005(mol)

Câu 8. Chọn đáp án B
 Man : a (mol )
35,64 
 glu : b(mol )
nb = nsobitol − 0,16 → a = 0,02(mol ) → n Ag = 0,36( mol )

Câu 9: Chọn đáp án C

Glu:a(mol)
2a + 2b = 0,02 a = 0,005(mol)
1phaà
n: 
→
→
→C
Man: b(mol) 2a + 4b = 0,03  b = 0,005(mol)

Chú ý: Chia thành hai phần nhé
Câu 10: Chọn đáp án C

15


Chú ý : Để tính M của 2 thằng trên rất nhiều bạn hoảng loạn hoặc phải hì hục
viết công thức ra.Ta sẽ tư duy đừng chơi kiểu trâu bò như vậy.Các bạn chỉ
cần để ý cứ tạo 1 gốc este thì XLL mất đi 1H và được nhận thêm vào (CH 3 CO -) khi đó có ngay:
a: XLLdi → 162 − 2 + 43.2 = 246 246a + 288b = 11,1 a = 0,01(mol)
→
→

 b: XLLtri → 162 − 3+ 43.3 = 288 2a + 3b = 6,6/ 60
 b = 0,03(mol)

Câu 11: Chọn đáp án A
Hai chất là đồng phân của nhau (đây là đồng phân hình học) vậy M,N là
CHBr = CHBr
BTKL


→ 0,15.160 + 0,15.26 = 13,392 + m→ m = A

Câu 12: Chọn đáp án B
mX = mY →

 n = 2 → mX = 30 → C2H4
M Y nX 18,75
=
=
= 1,25 →  X
M X nY
15
 nY = 1,6

 ∆n ↓= 0,4 = nC2H6
→
→ %C2H6 = 40%
 mX = 30

Câu 13: Chọn đáp án A
Chú ý: Man không bị thủy phân hoàn toàn lại tráng bạc được:
M man = M sac = 342

 nAg = 0,2 → nMan + nSac = 0,05
H =80%
→
0,168 = 0,8.4.nSac + nMan.0,8.4 + nMan.0,2.2
 n + nSac = 0,05
n = 0,02(mol)
→  Man

→  Man
9nMan + 8nSac = 0,42  nSac = 0,03(mol)

Câu 14. Chọn đáp án B

XLL :162

XLLtrinitrat:297
2
 .0,6.297 = 2,2
16

Câu 15. Chọn đáp án A
Glu:a
180a + 342b = 7,02 a = 0,02(mol)

7,02Sac: b
→ glu + fru → 
→
2a + 4b = 0,08
b = 0,01(mol)
nAg = 0,08


16


Chú ý: fru trong môi trường NH3→Glu và có tráng bạc
Câu 16. Chọn đáp án D
H2SO4 ,t

C6H7O2 ( OH ) 3  + 3nHNO3 
→ C6H7O2 ( ONO2 ) 3  + 3nH2O

n
n
0

Để làm nhanh câu này các bạn chịu khó nhớ chút nhé!
 XLL + 3HNO3 → XLLtrinitrat(297)

0,6.63 1 1

 nXLLtrinitrat = 0,2 → naxit = 0,6 → V = 0,9967. 1,52. 0,9 = D


Câu 17. Chọn đáp án B
nGlu = 2 → nCO2 = 2.2.0,8 = 3,2(mol)

Câu 18. Chọn đáp án C
nGlu =

2975
2975
46 1
→V =
.2.0,8. .
=C
180
180
0,8 0,4


Câu 19. Chọn đáp án A
Giả sử ta mang 60.000 đi mua nguyên liệu để nấu thử cho mỗi phương án.
Với phương án Đại ta sẽ có :
3,75
3,75
→ nancol = 2.
.80%
162
162

mGao = 5kg → mTinhBot = 3,75 → ntb =

0

40
→ Vancol
=

2.

3,75
.80%.46
162
= 5,324(lit)
0,8.0,4

→ Money = 5,324.20 = 106,48k

Với phương án Học ta sẽ có :

mNgo = 10kg → mTinhBot = 4 → ntb =

0

40
→ Vancol
=

2.

4
4
→ nancol = 2.
.60%
162
162

4
.60%.46
162
= 4,259(lit)
0,8.0,4

→ Money = 4,259.24 = 102,22k

Với phương án Ngoại ta sẽ có :
mKhoai = 6kg → mTinhBot = 3,9 → ntb =

0


40
→ Vancol
=

2.

3,9
.70%.46
162
= 4,845(lit)
0,8.0,4

3,9
3,9
→ nancol = 2.
.70%
162
162
→ Money = 4,845.21 = 101,75k

Với phương án Thương ta sẽ có :
17


msan = 12kg → mTinhBot = 3,6 → ntb =

0

40
→ Vancol

=

2.

3,6
3,6
→ nancol = 2.
.60%
162
162

3,6
.60%.46
162
= 3,833(lit)
0,8.0,4

→ Money = 3,83.30 = 115k

→Chọn A

Câu 20: Chọn đáp án A
Vröôïu = 100.0,1= 10(lit) → mröôïu = 10.0,8 = 8 → mglu =

8 1
100
. .180.
= 16,476
46 2
95


Câu 21. Chọn đáp án A
Chú ý:

( CH2O) n + nO2 → nCO2 + nH2O
→ nH2O = nCO2 = nO2 = 0,1→ m= 6,2

Câu 22: Chọn đáp án A
Man:3a BTE
X

→ nAg = 0,84 = 3a.0,8.4 + 3a.0,2.2 + 2a.0,75.4 → a = 0,05
Sac:2a
Man:0,15(mol)
→ m = 85,5(gam) 
Sac:0,1(mol)

Câu 23: Chọn đáp án C
5

2
 nGlu = (mol)
→H=
= 60%
3

5
 n = 2(mol)
2.
 ancol

3

Câu 24: Chọn đáp án B
Các bạn chú ý nhé khi thủy phân Man dư vẫn tráng bạc còn Sac thì không. Chỗ này
rất nhiều bạn quên đấy .
ìï Mandu : 0, 0025
H = 0, 75 ® ïí
ïïî Glu + Sac = 0, 75.2(0, 02 + 0, 01) = 0, 045
® n Ag = 0,0075.2 + 0,045.2 = 0,095( mol )

Câu 25: Chọn đáp án A
( M =162) XLL + 3HNO3 ® XLLtrinitrat ( M = 297)
®m=

2
.297.0,6 = 2,2( kg )
162

Câu 26: Chọn đáp án D
18


Vrượu = 460 ml → mrượu = 368→nrượu = 8 → nGlu = 4
mGlu = 4. 180.

1
1
.
=D
0,98 0, 45


Câu 27: Chọn đáp án B
V=

2,5
1 1
.0,8.2.46.
.
.0,9 = 2,875
180
0,8 0, 4

Câu 28: Chọn đáp án D
nröôïu = 0,064 → nTB = 0,032 → m =

0,032.162
= 12,960(gam)
0,8.0,5

Câu 29: Chọn đáp án A
Các bạn nhớ: Trong xenlulozo có 3 nhóm OH.
 nxenlulo = 0,1
este(3chuc):a a + b = 0,1
a = 0,08
→ X
→
→

este(2chuc): b 3a + 2b = 0,28 b = 0,02
 nNaOH = 0,28

meste(3chuc) = (162 − 3.17 + 59.3).0,08 = 23,04

4,92
meste(2chuc) = (162 − 2.17 + 59.2).0,02 = 4,92
→

=A
4,92
+ 23,04
M XLL = 162
M
 CH3COO = 59

Câu 30: Chọn đáp án A
t
Ca( HCO3 ) 2 
→ CaCO3 + CO2 + H2O
0

Bảo toàn nguyên tố các bon có ngay:
nCO2 = 4,5+ 2.1,5 = 7,5 → ntinh boät = 3,75 → mtinhboät = 607,5
→ H% =

607,5
.100% = 40,5%
1500

Câu 31: Chọn đáp án A
Chú ý: Độ rượu là số ml rượu có trong 100 ml dung dịch rượu.
Vruou =


5,75.6
= 0,345 → mruou = D.V = 276(gam) → A
100

19


Câu 32: Chọn đáp án C
nAg = 0,25 → nGlu = 0,125 → nrượu = 0,25 → V =

0,25.46
= 14,375 (ml)
0,8

Câu 33. Chọn đáp án C
ndu
= 0,05
nMan = 0,1→  man
→ nAg = 0,3→ C
nGlu = 0,1

Câu 34: Chọn đáp án A
Các bạn chú ý q trình thủy phân : Sac → Glu + Fruc
glu: 0,04

Ta có ngay: nsobitol = 0,08 → 

 fruc: 0,04


thủ
y phâ
n
→ nsac
= 0,04

du
Lại có ngay: nCu( OH) = 0,07 → ∑ (Glu + fruc + sac) = 0,14 → nsac = 0,06
2

Vậy hiệu suất: H = 0,04 = 40%
0,1

Câu 35: Chọn đáp án B
Các bạn chú ý nhé: Man dư vẫn tác dụng với AgNO3/NH3
nMan =

34,2
= 0,1→ nAg = 0,07.2.2 + 0,03.2 = 0,34 → mAg = B
342

Câu 36: Chọn đáp án D
Glu:a 180a + 342b = 7,02
a = 0,02
0,01.342
7,02
→
→
→ %sac =
= 48,71

2a
+
4b
=
n
=
0,08
Sac:
b
b
=
0,01
7,02
Ag




Câu 37: Chọn đáp án A
Để ý thấy các chất trong X đều có 2 liên kết π.
 H : 0,5
n
M
nX = 1 2
m = const → X = Y = 1,25 → nY = 0,8
nY M X
nhợp: 0,5
 hỗ
BTLK .π
→ ∆n ↓= nHphảnứng = 0,2 

→ nBr = 0,5.2 − 0,2 = 0,8 → A
2

2

Câu 38. Chọn đáp án D
3 gam Ag → nGlu = a
Thủy phân hồn tồn → ∑(nGlu + nFruc) = 3a
→ mAg = 9
Câu 39: Chọn đáp án A
20


Chú ý: Man dư vẫn cho phản ứng tráng gương
nsac = a(mol)
→ nAg = 70%.a.4

14 2 43 + 70%.3a.4
14 2 43 + 40%.2a.2
14 2 43 = 2,56
{
Thuy Phan Sac
Thuyphan Man
Man du
nman = 3a(mol)
Ag
→ a = 0,2 → m = 0,2.342 + 3.0,2.342 = 273,6(gam)

Câu 40: Chọn đáp án D
nSac =


6,84
= 0,02 → nAg = 4.0,02.0,8 = 0,064 → mAg = 6,912
342

Câu 41: Chọn đáp án C
Câu này cho điểm: nGlu = 0,2 → nCO = 0,2.0,8.2 = 0,32 → C
2

Câu 42: Chọn đáp án B
nAg = 0,02 → nglu = 0,01→ [ glu] = 0,2

Câu 43: Chọn đáp án B
Vröôïu = 57,5ml → mröôïu = 57,5.0,846 → nröôïu = 1
1
100
→ m = .162.
= 108
2
75

Câu 44: Chọn đáp án C
nAg =

m
m
m.H
→ nGlu =
= ntinh boät =
→ H = 75%

108
2.108
162

Câu 45: Chọn đáp án A
naxit =

120.10%
0,2
100
= 0,2 → mtb =
.162.
= 27
60
2
60

Câu 46: Chọn đáp án C
51,3
= 0,15(mol) → nAg = 0,15.4.0,75 = 0,45(mol)
342
→ m = 0,45.108 = 48,6(gam)
nSac =

Câu 47: Chọn đáp án B
Chú ý: Man dư vẫn tác dụng với AgNO3/NH3 (Rất nhiều bạn quên chỗ này ).
nMan =

61,56
= 0,18(mol) → nAg = 0,18.H.4

{
14 2 43 + 0,18(1
1 44 2−4H).2
43 = 0,576
342
Ag
Man bi thuyphan
Man du

→ H = 0,6 = 60%

Câu 48: Chọn đáp án B
Chú ý: Man dư phản có phản ứng tráng Ag nhé !
21


nAg = 0,8.4.0,6
14 2 43 + 0,6.0,75.4
14 2 43 + 0,6.0,25.2
14 2 43 = 4,02
ThuyPhan Sac

Thuy phanMan

Mandu

Câu 49: Chọn đáp án C
Chú ý: Man dư vẫn cho phản ứng tráng Ag.
Ta có: n man = 0,1→ n Ag = 0,1.50%.4 + 0,1.50%.2 = 0,3 → m = 32, 4
Câu 50: Chọn đáp án A

Để ý X có chung công thức là: ( CH 2O ) n + nO 2 → nCO 2 + nH 2O
→ nCO = nOphaûn öùng = 0,15 → m = 0,15.100 = 15
2

2

Câu 51: Chọn đáp án C
Chú ý: Man dư vẫn cho phản ứng tráng bạc.
85,5

= 0,25
 nMan =
→ 0,25.h.4 + 0,25(1− h).2 = 0,9 → h = 0,8 = 80%
342
Ta có: 
 nAg = 0,9


Câu 52. Chọn đáp án B
Ta có: n hh =

18
= 0,1 → n Ag = 0, 2 → m = 21,6
180

Câu 53: Chọn đáp án D
Hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%, m =

162 100
.

= 5,031 tấn.
46 70

Câu 54. Chọn đáp án C
Chú ý: Khối lượng dung dịch thay đổi.
men giaá
m
C2H5OH + O2 
→ CH3COOH + H 2O

= 36,8 ml

V

 ancol
Ta có: V = 423,2 → nancol =
 H O
2

36,8.0,8
= 0,64
46

→ nOphaûnöùng = nCH COOH = 0,64.0,3 = 0,192
2

3

→ %CH3COOH =


0,192.60
= 2,51%
0,192.32 + 423,2 + 0,64.46

Câu 55. Chọn đáp án A
Glu:a 180a + 342b = 95,4 a = 0,15
0,15.180
95,4
→
→
→ %Glu =
= 28,3%
95,4
Sac: b 2a + 4b = nAg = 1,1 b = 0,2

22


Câu 56. Chọn đáp án D
Ta có: nGlu = 0,04 → mAg = 0,04.2.0,8.108 = 6,912
Câu 57. Chọn đáp án A
Xenluno + 3HNO3 → Xenlunotrinitrat + 3H2O
162

297

→ m = 0,6.

1.297
= 1,1

162

Câu 58: Chọn đáp án C
Chú ý: Trong môi trường NH3 fruc chuyển thành glu và cho phản ứng tráng gương.
nfruc =

36.0,1
= 0,02 → nAg = 0,02.2.40% = 0,016 → mAg = 1,728
180

Câu 59: Chọn đáp án A
Ta có: n =

4860000
= 30,000
162

Câu 60: Chọn đáp án C
H SO ,t
→ C6H7O2 ( ONO2 ) 3  + 3nH2O
Chú ý: C6H7O2 ( OH ) 3  n + 3nHNO3 
n
2

29,7

4

0


1

Ta có: m = 297 .3.63. 0,9 = 21(Kg)
Câu 61. Chọn đáp án A
Chú ý: Mantozo dư vẫn cho phản ứng tráng bạc nhưng saccarozo thì không.
nMan = 0,12 → nAg = 0,336 = 0,12.H.4 = 0,336 → H = 0,7 = 70%

Câu 62: Chọn đáp án C
t ,H
men
→ nC6H12O6 

→ 2C2H5OH + 2CO2
( C6H10O5 ) n + nH2O 
0

+

CaCO3 : 4,5

t0
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
BTNT.C


→ nC = nCO2 = 4,5+ 1,5+ 1,5 = 7,5

ntinh boät = nGlucozo =

2025.0,8

= 10
162

→H=

7,5
= 37,5%
10.2

Câu 63: Chọn đáp án A
Chú ý: Mantozo dư vẫn cho phản ứng tráng bạc.

23


thuû
y phaâ
n
Man 
→ Glu + Glu

nMan =

17,1
= 0,05
342

→ nAg = 0,05.80%.4 + 0,05.20%.2 = 0,18 → m = 19,44

Câu 64: Chọn đáp án C

Ta có: nxenlulo =
→ mancol = 2.
→V =

10
10
.0,8 = nglu → nancol = 2.
.0,8
162
162

10
.46.0,648.0,8 = 2,944
162

2,944 1
.
= 9,2
0,8 0,4

24



×