Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

tuan 13 (3 cot)CKTKN - KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.67 KB, 37 trang )

TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13

Từ ngày :15/ 11/ 2010 đến ngày : 19/11/ 2010
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 1
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13
B
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 2
Thứ Môn PPCT Tên bài dạy
2
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
13
37-38
61
13
Bông hoa Niềm Vui (BVMT )KNS
14 trừ đi một số : 14 – 8
Quan tâm , giúp đỡ bạn bè (KNS)
3
Thể dục
Toán
Tập viết
TNXH
25
62
13
13
Trò chơi : Bỏ khăn và nhóm ba, nhóm bảy
34 – 8


Chữ hoa L
Giữ sạch môi trường xung quanh (BVMT )KNS
4
Tập đọc
Toán
Chính tả
Thủ công
Âm nhạc
39
63
25
13
13
Quà của bbố (BVMT )
54 - 18
Tập chép : Bông hoa Niềm Vui
Gấp , cắt,dán hình tròn
Học hát : Bài Chiến só tí hon
5
Thể dục
Toán
LTVC
Mĩ thuật
26
64
13
13
Điểm số 1 –2 ; 1- 2 theo đội hình vòng tròn. TC : Bòt mắt bắt dê
Luyện tập
Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?

vẽ tranh :đề tài : Vườn hoa hoặc công viên
6
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Tập làm văm
Sinh hoạt
26
65
13
13
13
Nghe – viết : Quà của bố
15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số
Bông hoa Niềm Vui
Sắp xếp câu trong bài . Lập danh sách học sinh (KNS)
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13


TThứ hai ngày tháng năm 2010
Toán
Tiết 61 : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2), Bài 2 (3 phép tính đầu), Bài 3 (a, b), Bài 4.
* HS K-G làm được các phần còn lại trong thờ gian cùng lớp
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bò trừ.
-Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 14 - 8
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ
dạng 14 - 8. Tự lập và thuộc bảng các công thức 14 trừ
đi một số.
-Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 14 – 8.
- Vậy 14 - 8 = ?
- Đặt tính và tính.
Hoạt động 2 : Lập bảng công thức
-Bảng công thức 14 trừ đi một số .
- HTL Bảng công thức 14 trừ đi một số .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Mục tiêu : p dụng phép tính trừ có nhớ dạng
14 - 8 để giải các bài toán có liên quan.
Bài 1 :
-Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ?
-Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và
14 – 5 không, vì sao ?
-So sánh 4 + 2 và 6 ?
-So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.

-2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính.
-14 trừ đi một số 14 – 8.
-Nghe và phân tích đề toán.
--Thực hiện phép trừ 14 - 8
-HS thao tác trên que tính
* 14 - 8 = 6.
14
-8
06
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả
-HTL bảng công thức.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì
tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số
hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Ta có 4 + 2 = 6
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 3
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13
4’
1’
-Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ
liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng)
-Nhận xét, cho điểm.
* HS K-G làm tiếp phần còn lại
Bài 2 :
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :

-Muốn tìm hiệu khi biết số bò trừ, số trừ ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :
-Bán đi nghóa là thế nào ?
-Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố : Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Có cùng kết quả là 8.
-Làm bài.
-Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
-3 em lên bảng. Lớp làm bài.
14 14 12
- 5 –7 -9
09 07 03
-1 em đọc đề
-Bán đi nghóa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải.
-1 em HTL.
-Học bài.
Tập đọc
Tiết 1+2 :: BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọ rõ lời nhân vật trong bài
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện ( TL được các
CH trong SHK )
*CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Thể hiện sự cảm thông .
- Xác đònh giá trò

- tự nhận thức về bản thân
- tìm kiếm sự hỗ trợ
II/Phương páp : trải nghiệm , thảo luận nhóm , trình bày ý kiến cá nhân , phản hồi tích cực .
III/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
VI/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
65’
40’
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH :
-Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con?
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
-Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn .
-Giáo viên đọc mẫu
- Đọc từng câu -Kết hợp luyện phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp . HD đọc đúng câu
-Mẹ.
-3 em HTL và TLCH.
-Bông hoa Niềm Vui.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 4
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13
20’

4’
1’
Giảng thêm: Cúc đại đóa- loại hoa cúc to gần bằng
cái bát ăn cơm
-Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật chưa rõ hẳn.
-Dòu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chòu hơn.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
* Tiết 2 : Tìm hiểu bài
-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?
-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm
Vui ?
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?
-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?
-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
-Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
-Thái độ của cô giáo ra sao?
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
* giáo dục tình cảm yêu thương
ngững người thân rong gia đình
-Thi đọc truyện theo vai.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học
4. Dặn dò : Đọc bài.
- Chuẩn bò bài sau :Quà của bố.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.
-Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là

bông hoa Niềm Vui.
-Tặng bố làm dòu cơn đau của bố.
-Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt
lành.
-Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi bệnh.
-Lộng lẫy.
-Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa .
-Biết bảo vệ của công.
-Xin cô cho … Bố em đang ốm nặng.
-Trìu mến cảm động.
-Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường
khóm hoa cúc màu tím.
Thương bố, thật thà.
-3 em đóng vai.
-1 em đọc cả bài .
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Toán
Bài : 34 – 8 .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhờ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bò trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 3, Bài 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
1.Bài cũ :

-Ghi : 14 – 7 44 – 8 14 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 5
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13
25’
4’
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Phép trừ 34 - 8
Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực
hiện được phép trừ dạng 34 - 8.
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 34 que tính, bớt đi 8que tính. Hỏi còn
lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 34 – 8.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 4 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10
que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 34 - 8 = ?
-Viết bảng : 34 – 8 = 26.

c/ Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu : p dụng phép trừ đã học để giải bài
toán có liên quan.
Bài 1 :
-Nêu cách thực hiện phép tính
-Nhận xét.
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Hãy tóm tắt và giải.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nêu cách tìm số hạng ?
-Muốn tìm số bò trừ em làm thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 – 8.
-34 – 8.
-Nghe và phân tích.
-34 que tính, bớt 8 que.
-Thực hiện 34 – 8.
-Thao tác trên que tính. Lấy 34 que tính, bớt 8
que, suy nghó và trả lời, còn 26 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 34 que tính (3 bó và 4 que rời)
-Đầu tiên bớt 4 que tính rời.
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt
tiếp 4 que. Còn lại 2 bó và 6 que rời là 26 que.

-HS có thể nêu cách bớt khác.
-Còn 26 que tính.
-34 - 8 = 26
-Vài em đọc : 34 – 8 = 26.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
34 Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 4 (đơn vò). Viết
26 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy 14
trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
64 84 94
-6 -8 -9
58 76 85
-Đọc đề. Tự phân tích đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
-1 em Tóm tắt.và lớp làm vở
Nhà Hà : 34 con gà
Nhà Ly : 9 con gà
? con gà.
-Tìm số hạng chưa biết, tìm số bò trừ.
-2 em nêu.
-HS làm vở BT.
-1 em nêu.
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 6
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13

1’
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Học cách đặt tính và tính 34 – 8.
Chính Tả- Tập Chép
Bài : BÔNG HOA NIỀM VUI
Phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho
những ai ?Vì sao?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
-Đoạn văn có những dấu gì ?
GV : Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ
cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải
có dấu chấm.
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Chép bài.
- Chấm vở, nhận xét.

Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 a : Nêu yêu cầu bài
-Nhận xét
3.Củng cố : Nhận xét tiết học
4. Dặn dò :về làm bài tập 3b
- Chuẩn bò bài :Quà của bố
Lặng yên, đêm khuya, ngọn gió, đưa võng.
Bông hoa Niềm Vui. Phân biệt iê/ yê, r/ d/
gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu thảo,
nhân hậu.
-Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật,
tên riêng bông hoa.
-Dấu gạch gang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu
chấm.
-HS nêu từ khó
-Viết bảng con .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Điền iê/ yê vào chỗ trống.Lớp đọc thầm.
- 3-4 em lên bảng. Lớp bảng con.
-3-4 em lên bảng -Lớp làm vở BT.
-Thứ tư ngày tháng năm 2010.
TẬP VIẾT
– CHỮ L HOA.
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng, chư õhoa L ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Lá ( 1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Lá lành đùm lá rách ( 3 lần ).
II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Mẫu chữ L hoa. Bảng phụ : Lá, Lá lành đùm lá rách.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 7
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ K, Kề vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội
dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ L hoa, cụm từ ứng dụng
cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách
giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ L hoa cao mấy li ?
-Chữ L hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ L hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ L vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng

dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Lá lành đùm lá rách theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý chỉ sự đùm bọc, cưu mang, giúp
đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng
nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Lá lành đùm lá
rách”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Lá ta nối chữ L với chữ a như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết L – Lá theo cỡ vừa và nhỏ,
cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
-Chữ L hoa, Lá lành đùm lá rách.
-Cao 5 li.
-Chữ L gồm1 nét cơ bản : .
-3- 5 em nhắc lại.
-2ø-3 em nhắc lại.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con L - L
-Đọc : L.
-2-3 em đọc : Lá lành đùm lá rách.

-Quan sát.
-1 em nêu : Chỉ sự đùm bọc, giúp đỡ
lẫn nhau.
-1 em nhắc lại.
-5 tiếng : Lá, lành, đùm, lá, rách.
-
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : L – Lá
-Viết vở.
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 8
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13
4’
1’
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
2 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-L ( cỡ vừa : cao 5 li)
-L (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Lá (cỡ vừa)
-Lá (cỡ nhỏ)
-Lá lành đùm lá rách ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 26

TẬP ĐỌC

QUÀ CỦA BỐ.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt ,Nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu .
- Hiểu nội dung : tình cảm yêu thương của người bố qua nhữg món quà đơn sơ dành cho con . ( TL được các
CH trong SGK )
*BVMT :giúp HS cảm nhận : món quà của bố tuy là những con vật , vật bình thường nhừng là cả 1 thời gian
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Quàcủa bố”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Bông hoa
Niềm Vui.
-Vì sao Chi không tự ý hái hoa?
-Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa?
-Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì ?
-Em học tập ở Chi đức tính gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
-Luyện đọc từ khó :
-Hướng dẫn đọc chú giải (SGK/ tr 107)
Đọc từng đoạn .
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :
Đọc cả bài.
Đọc trong nhóm .

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu được nội dung bài : tình cảm
yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ
-3 em đọc và TLCH.
--Quà của bố
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- -5-6 em đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
--3 em đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đồng thanh.
-Đọc thầm. Gạch chân các từ gợi tả.
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 9
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13
4’
1’
dành cho các con.
Hỏi đáp :
-Bố đi đâu về các con có quà ?
-Quà của bố đi câu về gồm những gì ?
-Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”?
-Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì ?
-Bố đi cắt tóc về có quà gì ?
-Thế nào là “Một thế giới mặt đất” ?
-Những món quà đó có gì hấp dẫn ?
-Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ?

-Theo em vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước
món quà đơn sơ?
* em hiểu vì sao tác giả nói “Quà của bố làm anh em
tôi giàu quá ”
-Kết luận : Bố đem về cho các con cả một thế giới mặt
đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể
hiện tình yêu thương của bố dành cho con.
3.Củng cố : Bài văn nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Học bài.
-Đi câu, đi cắt tóc dạo.
-Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ,
cá sộp, cá chuối.
-Vì đó là những con vật sống dưới
nước.
-Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo,
tỏa hương thơm lừng, quẫy toé nước,
mắt thao láo.
-Con xập xành, con muỗm, con dế.
-Nhiều con vật sống ở mặt đất.
-HS nêu.
-Hấp dẫn, giàu quá.
-Vì nó thể hiện tình yêu của bố dành
cho các con.
- vì có cả sự vật và tình yêu thương
của bố
-Tình cảm thương yêu của bố dành
cho con qua những món quà đơn sơ.
-Tập đọc lại bài.
--------------------------------------------------------

Toán
Tiết 63 : 54 - 18
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18.
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vò đo dm.
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
+ Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ :
-Ghi : 74 – 6 44 – 5 x + 7 = 54
-Nêu cách đặt tính và tính, tìm x.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Phép trừ 54 - 18
Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực
hiện được phép trừ dạng 54 - 18
a/ Nêu vấn đề :
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-54 - 18
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 10
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13
-Bài toán : Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn
lại bao nhiêu que tính?

-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 54 - 18
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 4 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que
rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
- 4 bó bớt tiếp 1 bó còn lại mấy bó ?
-Vậy 54 que tính bớt 18 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 54 - 18 = ?
-Viết bảng : 54 – 18 = 36
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu : p dụng phép trừ đã học để giải bài
toán có liên quan. Củng cố cách vẽ hình tam giác khi
biết ba đỉnh.
Bài 1 :
-Nêu cách thực hiện phép tính
-Nhận xét.
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Vì sao em biết ?
-Nhận xét, cho điểm.

Bài 4 : Vẽ hình.
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ hình tam giác ta nối mấy điểm với nhau ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại cách đặt tính và tính 54 - 18 ?
-Nghe và phân tích.
-54 que tính, bớt 18 que.
-Thực hiện 54 - 18
-Thao tác trên que tính. Lấy 54 que tính, bớt 18
que, suy nghó và trả lời, còn 36 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 54 que tính (5 bó và 4 que rời)
-Đầu tiên bớt 4 que tính rời.
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt
tiếp 4 que.
-4 bó bớt tiếp 1 bó còn lại 3 bó và 6 que rời là
36 que.
-54 – 18 = 36 que tính.
-Còn 36 que tính.
-Vài em đọc :54 – 18 = 36
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
54 Viết 54 rồi viết 18 ở dưới
-18 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1
36 thẳng cột với 5, viết dấu – và kẻ gạch
ngang.
-HS nêu
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.

-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
74 64 44
-47 -28 -19
27 36 25
-Đọc đề.
-Bài toán về ít hơn.
-Ngắn hơn là ít hơn.
-HS tóm tắt và giải.
Mảnh vải tím dài :
34 – 15 = 19 (dm)
Đáp số : 19 dm.
-Hình tam giác.
-Nối 3 điểm với nhau.
-Thực hành vẽ.
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 11
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13
4’
1’
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách đặt tính và
tính 54 - 18
-Học cách đặt tính và tính 54 - 18
--------------------------------------------------------
Thứ năm ngày tháng năm 2010.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU –
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC
GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU :
-nêu được một số từngữ chỉ công viêch gia đình(BT1 )
-tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Lm gì ? (BT2 ) ; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành

câu Ai là gì ? (BT3 )
-* HS K –G sẵn để sắp xếp được trên 3 câu hỏi theo yêu cầu của BT 3 .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn 4 câu bài 2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : -Cho HS làm phiếu :
a/ Đặt câu theo mẫu (Ai cái gì, con gì ) làm gì ?
b/ Tìm từ ghép vào tiếng :thương, quý.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học
sinh vốn từ liên quan đến công việc gia đình. Vận
dụng để đặt câu theo kiểu Ai làm gì ?
Bài 1 :Yêu cầu gì ?
-GV cho học sinh làm miệng.

-GV hướng dẫn sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.
b/ Cây xoà cành ôm cậu bé.
c/ Em học thuộc đoạn thơ.
d/ Em làm ba bài tập toán.
Bài 3 : Bài viết.
-Làm phiếu BT.

a/…………………………. là học sinh giỏi.
-………………… thường gáy vào buổi sáng .
- ………………… cho đàn gà ăn thóc.
b/ thương yêu, quý mến.
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về công việc gia
đình.
-1 em đọc : Kể tên những việc em đã làm
ở nhà giúp cha mẹ.
-HS làm miệng từng cặp nói chuyện với
nhau.
-Vài em lên bảng viết.
-1 em đọc lại các từ vừa làm.
-Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu
hỏi : Ai? Làm gì?
-1-2 em lên bảng sau gạch 1 gạch dưới các
bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch
dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ?
-Cả lớp gạch ở trong vở BT.
-Nhận xét.
-1 em phân tích.
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 12
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13
4’
1’
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên
nhiều câu không phải chỉ 4 câu.
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
-Phát giấy to.
-Phát thẻ từ.
-Nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3.Củng cố : Tìm những từ chỉ công việc trong gia
đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.
-Chia 3 nhóm : 3 em lên viết (mỗi em viết
2 câu)
-Chia 3 nhóm mỗi nhóm 3 em nhận thẻ từ
và ghép trong 3 phút.
HS dưới lớp viết nháp
-2 em nêu : quét nhà , nấu cơm.
-Em quét dọn nhà cửa.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
Toán
: LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18.
- Tìm số bò trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3a, Bài 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : Ghi : 53 - 18 43 - 15 63 - 9
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một

số.-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ dạng
14 – 8, 34 – 8, 54 - 18. Giải toán có lời văn, biểu tượng
về hình vuông.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Luyện tập.
-HS tự làm bài.
-3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực
hiện ). Bảng con.
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vò thẳng cột với đơn vò,
chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 13
TRƯỜNG TH NGHĨA TRUNG  Kế hoạch dạy học Tuần 13
4’
1’
Bài 3:
- Muốn tìm số hạng trong một tổng em làm thế nào ?
-Muốn tìm số bò trừ ?

- Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Nhận xét cho điểm.
Bài 5 : Mẫu vẽ hình vuông.
-Hình vuông có mấy đỉnh ?Nhận xét.
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, HTL bảng trừ 14,15,16
84 30 60
-47 -6 -12
37 24 48
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-1 em đọc đề .
-Có 84 ô tô & máy bay, trong đó có 45 ô tô.
-Hỏi có bao nhiêu máy bay.
Tóm tắt.
tô&máy bay : 84 chiếc
tô : 45 chiếc
Máy bay : ? chiếc.
-Thực hành vẽ.
-Có 4 đỉnh.
-Hoàn thành bài tập. HTL bảng trừ.
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Chính tả (nghe viết) –
QUÀ CỦA BỐ.
PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ, R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Nghe viết chính xác bàiCT , trình bày đúng một đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu trong bài
-Làm được BT 1, Bt3 a/b
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Quà của bố”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học
trước. Giáo viên đọc .
Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày đúng
một đoạn trong bài : Quà của bố.
a/ Nội dung đoạn viết
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Đoạn trích nói về những gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Bông hoa Niềm Vui.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : -Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Quà của bố.
-Theo dõi.

-Những món quà của bố khi đi câu về.
-4 câu.
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba
GV : Nguyễn Thò Nguyệt 14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×