Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Lớp 3 Tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.8 KB, 31 trang )

Thứ ngày tháng năm 200
TUẦN 13
TỐN
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
A/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1.Bài cũ :
- KT 2 em:
a) 15cm gấp mấy lần 3cm?
b) 48kg gấp mấy lần 8kg?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
* GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.
A 2cm B
C 6cm D
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài
đoạn thẳng AB?
- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài
đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn
thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
+ Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1
phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm
thế nào?
* GV nêu bài toán 2.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?


+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1
câu..
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Lớp lắmg nghe giới thiệu bài
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo
gợi ý của giáo viên .
- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn
AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái
sang phải.
Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn
AB.
Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần )
+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD
gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta
lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ
dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn
thẳng CD.
- 1HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
3
1
3
1
tuổi Mẹ ta làm thế nào?


c) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết ?
+ Bài toán hỏi gì?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm nhẩm.
- Goii HS trả lời miệng.
- Nhận xét chữa bài.
+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con,
sau đó trả lời.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
Giải:
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng
5
1
tuổi mẹ.

- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung.
8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần .

Số 2 bằng
4
1
số 8, rồi điền số 4 vào
cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số
bé ...
- Một học sinh nêu bài toán.
+ ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn
dưới có 24 quyển sách.
+ Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy
số sách ngăn dưới.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ
sung.
Giải :
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn
trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng
4
1
số sách
ngăn dưới.
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc
thầm.
- Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.
a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu
xanh bằng số ô vuông màu trắng.
b) 6 : 2 = 3 (lần) :... bằng ... màu trắng
5
1

3
1
2
1
d) Củng cố - Dặn dò:
c) 4 : 2 = 2 (lần) :...bằng ... màu
trắng.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUN
A/ Mục tiêu:
- Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương, ....
B/ Đồ dùng dạy học :
- Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to).
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh
đẹp quê hương?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghóa từ
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ:
- Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn
HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
trước lớp, GV sửa sai cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi
đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong
sách giáo khoa (bok , Núp , càn quét ,
lũ làng , sao Rua , mạnh hung , người
thượng ).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- + Mời 1HS đocï đoạn 1.
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu
đoạn 2.
+ Một học sinh đọc đoạn còn lại .
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và
TLCH:
- 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao
và TLCH
- Cả lớp theo dõi bạn đọc bài.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc các từ khó
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp,
kết hợp tìm hiểu nghóa của các từ ở
mục chú giải SGK.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
+ 1 em đọc đoạn 1
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu
đoạn 2.
+ Một học sinh đọc lại đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu

+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và
TLCH:
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân
làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm
phục thành tích của làng Kông Hoa ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối
đoạn 2.
+ Những chi tiết nào cho thấy người dân
làng Kông Hoa rất vui và tự hào với
thành tích của mình?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa
những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của
mọi người ra sao ?

d) Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng
chậm rãi, trang trọng, cảm động.
- Mời 2 em thi đọc đoạn 3.
- Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của
bài.
- Theo dõi nhận ghi điểm.

) Kể chuyện :
1 .Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và
kể một đoạn câu chuyện “ người con

chuyện.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội
thi đua toàn quốc.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi
người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ
đều đoàn kết đánh giặc giỏi.
+ Núp được mời lên kể chuyện làng
Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về
thành tích chiến đấu của dân làng,
nhiều người chạy lên, đặt Núp trên
vai, công Kênh đi khắp nhà.
- Đọc thầm phần cuối đoạn.
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng
đấy ! Đúng đấy!.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để
làm rẫy , lá cờ , huân chương, một bộ
quần áo của Bok Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy
là những tặng vật thiêng liêng nên “
rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ
cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi
đến mãi nửa đêm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 2 em thi đọc đoạn 3.
- 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3
đoạn.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc
hay nhất.

Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật
trong truyện.
2 Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân
vật:
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và
đoạn văn mẫu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
mẫu.
+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể
nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước
lớp.
- Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất.
Củng cố dặn dò :
+ Truyện có ý nghóa gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và
xem trước bài Cửa Tùng.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn
văn mẫu.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu
chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
+ Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp

và dân làng Kông Hoa đã lập được
nhiều thành tích trong kháng chiến
chống pháp.
Chiều
TỐN
ƠN TẬP BÀI SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
TIẾNG VIỆT
ƠN LẠI TẬP ĐỌC BÀI NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUN
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP , VIỆC TRƯỜNG(t2)
A/ Mục tiêu:
-Hs nêu ra được những cơng việc mà mình đã làm được
-Những cơng việc mong muốn tham gia
B /Tài liệu và phương tiện : Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa
xanh, đỏ, trắng.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học
sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí
1 tình huống (BT 4 )
- Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình
huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày
cách ứng xử.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- KL: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối.
b) Xung phong giúp các bạn.
c) Nhắc hở các bạn không được làm ồn.
d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè
mang lọ hoa đến lớp.

* Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc
lớp việc trường .
- Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghó và
ghi ra giấy những việc lớp , việc trường
mà em có khả năng tham gia và mong
muốn được tham gia ?
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài.
- Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các
phiếu của các bạn trong tổ .
- Mời các tổ lên cam kết làm các công
việc đã nêu .
- Giáo viên kết luận chung: Tham gia
việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là
bổn phận của mỗi HS.
*.Củng cố dặn dò
- Chia thành 4 nhóm để thảo luận
theo yêu cầu của giáo viên .
- Các nhóm thảo luận theo từng tình
huống giáo viên đưa ra.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
cách xử lí tình huống.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc lập làm BT trên phiếu.
- Lần lượt lên nêu ra những công việc
mà mình có khả năng làm như : giữ
vệ sinh trường lớp , trồng cây cho
bóng mát , bảo vệ trường lớp sạch
đẹp …vv
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
- Đại diện các tổ lên kí vào bản cam

kết .
- Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài
học. - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn
kết.
Thứ ngày tháng năm 2008
THỂ DỤC
Giáo viên bộ mơn
TỐN
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kó năng thực hành “so sánh số bé bằng
một phần mấy số lớn “. Kó năng giải bài toán có lời văn ( hai bước tính)
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT4 tiết
trước.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài
toán.
7 con

Trâu
Bò 28 con
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào
từng cột trong bảng và trả lời:
12 : 3 = 4 lần ; viết
4
1
18 : 6 = 3 lần ; viết
3
1
32 : 4 = 8 lần ; viết
8
1
- 2 em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài
toán hỏi
- Cả lớp làm vào bài vở.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời một học sinh lên giải .
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn như BT2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ
sung:
Giải : Số con bò là:
7 + 28 = 35 ( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là :
35 : 7 = 5 (lần )
Vậy số con trâu bằng
5
1
số con.
- 2HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài
toán và tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải :
Số con vòt đang bơi là :
48 : 8 = 6 (con )
Số con vòt ở trên bờ là :
48 – 6 = 42 (con)
Đ/ S :42 con vòt
Chiều
TỐN
ƠN TẬP BÀI LUYỆN TẬP
5
1
TẬP VIẾT
ƠN CHỮ HOA I
A/ Mục tiêu :
- Củng cố về cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng :
- Viết tên riêng (Ông Ích Khiêm ) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng ( Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí ) bằng cỡ chữ nhỏ.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K.
- Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong
bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ
vừa nêu .
* Luyện viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông
quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài,
- 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Hàm
Nghi. Hải Vân.
- Lớp viết vào bảng con

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I, K.
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm
- Cả lớp lắng nghe
có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vò
quan tốt.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.
- Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên
mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh
phung phí.
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con:
Ít.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ I một dòng cỡ
nhỏ, chữ Ô và K : 1 dòng .
- Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 2 dòng
cỡ nho.û
-.Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ).
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài
mới .
- Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích
Khiêm.

- 1HS đọc câu ứng dụng:
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- Luyện viết vào bảng con: Ít.
- Lớp thực hành viết vào vở.
- Nộp vở giáo viên chấm
- Nêu lại cachs viết hoa chữ I.
CHÍNH TẢ Nghe viết
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
A/ Mục tiêu:
- Luyện đọc, viết đúng 1 số chữ có vần khó: iu/ uyu ; tập giải câu đố để xác
đònh cách viết 1 số chữ có thanh dễ lẫn (hỏi, ngã) - BT3b.
B/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớpï viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở
bài trước.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bò :
- Giáo viên đọc mẫu bài một lượt.
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy
bảng con và viết các tiếng khó

* Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con các từ : lười nhác, nhút
nhát, khát nước, khác nhau.
- Lắng nghe giới thiệu.
- 2HS đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn
sóng lăn tăn ; gió đông nam hây
hẩy ; sóng vỗ ...
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu tên bài, đầu câu
và tên riêng phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và
thực hiện viết vào bảng con: trong
vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào
ngạt …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng
làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3b :

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và
các câu đố.
- Yêu cầu các nhóm làm vào nháp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới
- Học sinh làm vào vơ.û
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo
dõi bổ sung.
Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng
khiu , khuỷu tay.
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào nháp.
- Các nhóm trình bày kết quả giải
câu đố.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời
giải đúng: Con ruồi – quả dừa –
giếng nước.
- 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết
chính tả.
Chiều
TIẾNG VIỆT
VIẾT LẠI BÀI CHÍNH TẢ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×