Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giao dịch xuất khẩu gỗ giữa công ty tnhh thanh thành đạt và haizan zhong sheng international trading co , ltd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.36 KB, 34 trang )

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1. Những thông tin ban đầu trong hợp đồng
a.

Chủ thể.
● Bên người mua.
● Công ty: HAIZAN ZHONG SHENG INTERNATIONAL TRADING CO., LTD.
● Địa chỉ: Khách sạn Baili, KaiFeng City Plaza, tầng 16, phòng 1601, đường JIPU,
khu phát triển kinh tế YangPu, Hải Nam, Trung Quốc.
● Số điện thoại: + 86-898-66591353.
● Fax: + 86-898-66591563.
● PC.578101
● Bên người bán.
● Công ty: TNHH THANH THÀNH ĐẠT.
● Địa chỉ: Số 34 đường Nguyễn Sỹ Sách, phường Hưng Bình, thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An, Việt Nam.
● Đại diện: Bà Cao Thị Thanh.
b. Đơn đặt hàng.
● Hợp đồng số: O-JH-2018-1242.1.
● Ngày ký kết: 07/01/2018.
● Nhận xét:
● Thông tin hợp đồng đầy đủ, cụ thể, chính xác
● Chủ thể của hợp đồng hợp pháp, có đầy đủ tư cách pháp lý
● Hình thức hợp đồng hợp pháp

2. Những điều khoản trong hợp đồng
a. Điều khoản về thời hạn.
Ngày phát hành trên vận đơn không muộn hơn ngày 07/02/2018 và hợp đồng này sẽ có hiệu
lực kể từ ngày hai bên bắt đầu ký kết đã được nói đến ( Ngày bắt đầu ký kết) cho đến ngày
11/02/2018, trừ khi chấm dứt hợp đồng theo điều khoản bên dưới.


b. Điều khoản về số lượng, tên hàng, giá
Mô tả

Nguồn Đơn vị Đóng gói
gốc

Dăm gỗ
Việt
keo để làm Nam
bột giấy
Tổng

Số
Đơn vị giá
Tổng giá
lượng
(USD/BDMT) CFR (USD)
(BDMT) Cảng Jinhai, Hải
Nam, Trung Quốc

BDMT Để rời, không 583.01
đóng thành
kiện
583.01

162.00

94,447.62

94,447.62



Tổng giá bằng chữ: Tính theo Dollar Mỹ, chín mươi tư nghìn bốn trăm bốn mươi bảy và
sáu mươi hai cent
● Nhận xét:
● Tên hàng: tên hàng đi kèm với công dụng và thành phần của hàng hóa
● Đơn vị tính: BDMT (Giám định khối lượng dăm gỗ khô)
● Đóng gói: Packing in bulk: để rời, không đóng thành kiện
● Số lượng đóng gói: 583.01 BDMT
● Giá cả: tính theo CFR (Incoterms), đơn vị giá là USD. Cụ thể:162.00
USD/BDMT
● Cảng bốc hàng: Cảng Cửa Việt, Việt Nam
Cảng dỡ hàng: Cảng Jinhai, Hải Nam, PRC
● CFR cảng Jinhai, Hải Nam, Trung Quốc: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
ký hợp đồng vận chuyển hàng hóa từ cảng Cửa Việt, Việt Nam đến Cảng
Jinhai, Trung Quốc. Chi phí vận chuyển do công ty TNHH Thanh Thành Đạt
chịu và phải vận chuyển hàng hóa theo tuyến đường thông thường bằng một
con tàu thuộc loại thường sử dụng để vận chuyển mặt hàng hóa đó. Địa điểm
di chuyển rủi ro là Cảng Cửa Việt, Việt Nam
● Theo Incoterms 2010, nghĩa vụ của người mua và người bán khi giao hàng
theo điều kiện CFR trong hợp đồng này ta có:

A. Nghĩa Vụ Của Người Bán

B. Nghĩa Vụ Của Người Mua

A1. Nghĩa vụ chung của người bán

B1. Nghĩa vụ chung của người mua


Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa
đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua
bán và cung cấp tất cả bằng chứng phù hợp
mà hợp đồng có thể đòi hỏi.

Người mua phải thanh toán tiền hàng như
quy định trong hợp đồng mua bán.

Bất kỳ chứng từ nào được đề cập trong mục

B1-B10 đều có thể là các chứng từ hoặc

A1-A10 đều có thể là các chứng từ hoặc

thông điệp điện tư tương đương nếu được

thông điệp điện tử tương đương nếu được các

các bên đồng ý hoặc tập quán quy định.

Bất kỳ chứng từ được đề cập trong mục

bên thỏa thuận hoặc tập quán quy định.

A2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ
tục khác

B2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các
thủ tục khác



Người bán phải, khi cần, chịu rủi ro và chi
phí, để lấy bất kỳ giấy phép xuất khẩu hoặc
giấy phép chính thức nào khác và phải thực
hiện mọi thủ tục hải quan cần thiết để xuất
khẩu hàng hóa.

Nếu có quy định, người mua phải tự chịu
rủi ro và phí tổn để lấy được giấy phép
nhập khẩu hoặc các giấy phép chính thức
nào khác và làm thủ tục hải quan để nhập
khẩu hàng hóa và vận tải qua nước khác.

A3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm

B3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm

a) Hợp đồng vận tải

a) Hợp đồng vận tải

Người bán phải ký hợp đồng để vận chuyển
hàng hóa từ địa điểm giao hàng đã thỏa thuận,
nếu có, tại nơi giao hàng đến cảng đến chỉ
định, hoặc tới bất kì địa điểm nào tại cảng
đến. Hợp đồng vận tải phải được ký với các
điều kiện thông thường, với chi phí do người
bán chịu và phải vận chuyển hàng hóa theo
tuyến đường thông thường bằng một con tàu
thuộc loại thường sử dụng để vận chuyển mặt

hàng hóa đó.

Người mua không có nghĩa vụ đối với
người bán về ký hợp đồng vận tải.

b) Hợp đồng bảo hiểm

b) Hợp đồng bảo hiểm

Người mua không có nghĩa vụ đối với
người bán về ký hợp đồng bảo hiểm. Tuy
vậy. người mua phải cung cấp cho người
bán, nếu người bán yêu cầu, tất cả những
thông tin cần thiết cho việc mua bảo hiểm.

Người bán không có nghĩa vụ đối với người
mua về ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy vậy,
người bán phải cung cấp cho người mua nếu
người mua yêu cầu và chịu rủi ro và chi phí,
nếu có, những thông tin người mua cần để
mua bảo hiểm.

A4. Giao hàng

B4. Nhận hàng


Người bán phải giao hàng bằng cách, hoặc đặt Người mua phải nhận hàng khi hàng hóa
hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. đã được giao theo mục A4 và nhận hàng từ
Trong cả hai trường hợp, người bán phải giao người chuyên chở tại cảng đến chỉ định.

hàng vào ngày hoặc trong khoảng thời gian đã
thỏa thuận, theo cách thức thông thường tại
cảng.
A5. Chuyển rủi ro

B5. Chuyển rủi ro

Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc
hư hỏng của hàng hóa cho đến khi hàng hóa
được giao theo mục A4 trừ những mất mát
hoặc hư hỏng trong các trường hợp quy định
tại mục B5.

Người mua chịu mọi rủi ro về mất mát
hoặc hư hỏng của hàng hóa kể từ khi hàng
hóa đã được giao theo mục A4,
Nếu người mua không thông báo như quy
định tại mục B7, người mua phải chịu mọi
rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng
hóa kể từ ngày giao hàng thỏa thuận hoặc
kể từ ngày cuối cùng của thời hạn giao
hàng thỏa thuận, với điều kiện hàng đã
được phân biệt rõ ràng là hàng của hợp
đồng.

A6. Phân chia phí tổn

B6. Phân chia phí tổn

Người bán phải trả


Người mua phải, phụ thuộc vào quy định
của mục A3 a), trả

a) Tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa
cho tới khi hàng được giao theo mục A4, trừ
các chi phí mà người mua phải trả theo mục
B6;
b) Cước phí vận chuyển và tất cả các chi phí
phát sinh từ A3 a), kể cả các chi phí xếp hàng
lên tàu và bất kỳ lệ phí nào khác để dỡ hàng

a) tất cả các chi phí liên quan đến hàng
hóa kể từ khi hàng được giao theo mục
A4, trừ các chi phí làm thủ tục hải quan,
nếu có. cho việc xuất khẩu cùng như tất cả
các loại thuế, lệ phí và chi phí khác, khi
xuất khẩu theo mục A6 c);
b) tất cả các chi phí và lệ phí liên quan đến


tại cảng dỡ thỏa thuận mà người bán phải chịu hàng hóa khi quá cảnh cho đến khi hàng
theo hợp đồng vận tải; và
đến cảng đến, trừ các phí và lệ phí mà
người bán phải chịu theo hợp đồng vận
tải;
c) chi phí thủ tục hải quan cần thiết để xuất
khẩu, nếu có. cũng như tất cả các thứ thuế, lệ

c) chi phí dỡ hàng kể cả phí đóng hàng và


phí và chi phí khác có thể phải trả khi xuất

phí cầu bến, trừ những phí và lệ phí do

khẩu, và chi phí vận tải qua các nước mà

người bán chịu theo hợp đồng vận tải;

người bán phải chịu theo hợp đồng vận tải.
d) các chi phí khác phát sinh nếu người
mua không thông báo theo mục B7, kể từ
ngày giao hàng thỏa thuận hoặc từ ngày
cuối cùng của thời hạn quy định cho việc
gửi hàng, với điều kiện hàng đã được phân
biệt rõ ràng là hàng của hợp đồng

e) tất cả các loại thuế, lệ phí và chi phí
khác, nếu có, cũng như các chi phí làm thủ
tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa, và
chi phí để vận tải hàng qua bất kỳ nước
nào trừ khi đã bao gồm trong chi phí của
hợp đồng vận tải.

A7. Thông báo cho người mua

B7. Thông báo cho người bán


Người bán phải thông báo cho người mua

những thông tin cần thiết để người mua có thể
áp dụng những biện pháp thông thường cần
thiết đề nhận hàng.

Người mua phải, khi quyết định được thời
gian gửi hàng và/hoặc địa điểm nhận hàng
tại cảng đến quy định, thông báo đầy đủ
cho người bán về việc đó.

A8. Chứng từ giao hàng

B8. Bằng chứng của việc giao hàng

Người bán phải, bằng chi phí của mình, cung
cấp cho người mua không chậm trễ chứng từ
vận tải thường lệ đến cảng đến đã thỏa thuận.

Người mua phải chấp nhận chứng từ vận
tải như quy định tại mục A8 nếu chứng từ
đó phù hợp với hợp đồng.

Chứng từ vận tải này phải thể hiện là hàng
của hợp đồng, phái ghi ngày tháng trong thời
hạn giao hàng đã thỏa thuận, làm cho người
mua có thể nhận hàng từ người chuyên chở tại
cảng đến và trừ khi có thỏa thuận khác, cho
phép người mua có thể bán hàng trong quá
trình vận chuyển bằng cách chuyển nhượng
chứng từ vận tải cho người mua tiếp theo
hoặc bằng cách thông báo cho người chuyên

chở.

Khi chứng từ vận tải được phát hành dưới
dạng có thể chuyển nhượng được và gồm
nhiều bản gốc, thì một bộ đầy đủ các bản gốc
phải được xuất trình cho người mua.


A9. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã
hiệu

B9. Kiểm tra hàng hoá

Người bán phải trả các chi phí về việc kiểm
tra (như kiểm tra chất lượng, cân, đo, đếm)
cần thiết để giao hàng theo quy định ở mục
A4, kể cả các phí tồn cho bất kỳ việc kiểm tra
nào trước khi gửi hàng theo yêu cầu của các
cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu.

Người mua phải trả các chi phí cho việc
kiểm tra bắt buộc trước khi gửi hàng,
ngoại trừ việc kiểm tra theo yêu cầu của
các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất
khẩu.

Người bán phải, bằng chi phí của mình, đóng
gói hàng hóa, trừ khi thông lệ của ngành hàng
quy định cụ thể hàng hoá được gửi đi không
cần đóng gói. Người bán có thể đóng gói hàng

phù hợp với phương thức vận tải, trừ khi
người mua thông báo cho người bán yêu cầu
cụ thể về đóng gói trước khi hợp đồng được
ký kết. Bao bì phải được ghi ký mã hiệu thích
hợp.

A10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan

B10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên
quan


Nếu có quy định, người bán, theo yêu cầu của
người mua, do người mua chịu rủi ro và phí
tổn, phải giúp đỡ người mua để lấy các chứng
từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà
người mua cần đế nhập khẩu và/hoặc vận tải
đến địa điểm cuối cùng.

Người mua phải thông báo cho người bán
một cách kịp thời các yêu cầu về thông tin
an ninh để người bán có thể thực hiện mục
A10.

Người bán phải hoàn trả cho người mua tất cả

tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã

chi phí và lệ phí phát sinh trong trường hợp


chi đề lấy được những chứng từ và thông

người mua đã chi để lấy được những chứng từ

tin theo mục A10.

Người mua phải hoàn trả cho người bán

và thông tin theo mục B10.
Nếu có quy định, theo yêu cầu của người
bán, do người bán chịu rủi ro và phí tốn,
người mua phải giúp đỡ người bán một
cách kịp thời để lấy các chứng từ và thông
tin kể cả thông tin an ninh mà người bán
cần để vận tải, xuất khẩu hàng hóa và quá
cảnh qua nước khác.

c. Điều khoản về đặc điểm kỹ thuật
STT MỤC KIỂM TRA

TIÊU
CHUẨN
KIỂM
TRA

TỪ CHỐI/ KHẤU TRỪ TRONG
THANH TOÁN

1


ĐỘ ẨM

40%-55%

Không

2

VỎ CÂY VÀ ĐỘ MỤC
NÁT

≤ 1%

1. 1.01%-1.50%, giá trị vượt khỏi tiêu
chuẩn dăm gỗ sẽ bị khấu trừ khỏi thanh
toán


Khấu trừ = (phát hiện thực tế1.00%)* tổng BDMT
1. 1.51% - 2.00%, giá trị vượt khỏi
tiêu chuẩn dăm gỗ sẽ bị khấu trừ gấp
đôi từ thanh toán
Khấu trừ =0.5% + 2* (phát hiện thực
tế - 1.5%)*tổng BDMT
1. >2.0%, giá trị vượt khỏi tiêu chuẩn
dăm gỗ sẽ bị khấu trừ gấp 3 lần khỏi
thanh toán
Khấu trừ = [1.5% + 3*(phát hiện thực
tế - 2%)]*tổng BDMT
3


PHÂN
LOẠI
DĂM

(Ngoại cỡ)
≥ 40mmφ

≤ 5%

(Chấp nhận)
9.5mmφ 40mmφ

≥ 82%

1. 5.01%-10%, giá trị vượt khỏi tiêu
chuẩn sẽ bị xử phạt chiết khấu 10%
Khấu trừ = (phát hiện thực tế5.00%)*0.1* tổng BDMT
2) >10% giá trị vượt khỏi tiêu chuẩn sẽ bị
khấu trừ khỏi thanh toán
Khấu trừ = [0.5% + (phát hiện thực tế10.00%)]*tổng BDMT

(Nhỏ) 4.8mmφ ≤ 9%
- 9.5mmφ

Giá trị vượt khỏi tiêu chuẩn sẽ bị khấu trừ
khỏi thanh toán
Khấu trừ = (phát hiện thực tế 9.00%)*tổng BDMT

(Vụn)<

4.8mmφ

≤ 2%

1. 2.01-5%, giá trị vượt khỏi tiêu chuẩn
dăm gỗ sẽ bị khấu trừ khỏi thanh toán
gấp đôi
Khấu trừ=2*(phát hiện thực tế2.00%)*tổng BDMT
1. >5%, giá trị vượt khỏi tiêu chuẩn
dăm gỗ sẽ bị khấu trừ gấp 3 lần khỏi
thanh toán
Khấu trừ = [6%+3*(phát hiện thực tế 5%)]*tổng BDMT

(Quá dày)

Slotφ8mm

≤ 10%

Không


4

Dăm đen úng nước

≤ 1.0%

5


Dăm gỗ cháy, than

Không được 1. chứa dăm gỗ cháy và than ≤ 100g, 5%
phép chữa
tổng BDMT sẽ bị khấu trừ khỏi thanh
toán
Khấu trừ = 5%*tổng BDMT
2) chứa dăm gỗ cháy và than >100g, 20%
tổng BDMT sẽ bị khấu trừ khỏi thanh toán
Khấu trừ = 20%*tổng BDMT

6

Dăm gỗ không ký trong
hợp đồng

Không được Chứa (bảng chứa, bao gồm chất thải,dăm
phép chứa
lõi gỗ, vỏ gỗ)
1. Nếu chứa ≤1%, không khấu trừ.
2. Nếu chứa 1.01 - 3%, 3% toàn bộ BDMT
sẽ được khấu trừ từ thanh toán.
Khẩu trừ = 3% * Tổng BDMT
3. Nếu chứa 3.01 – 10%, khấu trừ toàn bộ
BDMT (khấu trừ thực tế +5)%.
Khấu trừ =( Khẩu trừ thực tế +5%) *
Tổng BDMT
4. Nếu chứa >10%, khấu trừ toàn bộ
BDMT (khấu trừ thực tế +10)%.
Khấu trừ = (khấu trừ thực tế +10%)

* toàn bộ BDMT.

Không

Chất liệu cấm (gỗ cao su, tinh dầu Long
não, chất phế thải)
Nếu phát hiện ra chất cấm, sẽ dựa vào
một số lí do đặc biệt mà ko được chối
hàng:
1.Nếu chứa ≤1%, không tính khấu
trừ.
2. Nếu chứa 1.01 - 20%,khấu trừ 20% của
toàn bộ BDMT.
Khấu trừ = 20%* tổng BDMT
3. Nếu chứa >20%,khấu trừ đi số kiểm tra
thực tế +10% của tổng BDMT.
Khấu trừ = (khấu trừ thực tế +10%) *
toàn bộ BDMT.


7

Tạp chất nặng: cát, rỉ
sét...

≤ 0.005%

> 0.005%, khấu trừ thực tế x100 sẽ được
khấu trừ từ thanh toán.
Khấu trừ = 100 * khấu trừ thực tế *

toàn bộ BDMT

8

Vật lạ:đá, gạch, xi măng,
gỗ (chất thải, kim loại,
thủy tinh. ngoài các loại
vật chất bên ngoài trên
còn có các vật lạ khác

Không được
phép chứa

1. Đá, gạch, xi măng, gỗ (chất thải, kim
loại, thủy tinh. Mỗi 1kg (không phải 1
kg đến 1kg) 1 BDMT gỗ dăm sẽ được
khấu trừ từ thanh toán.
Khấu trừ = (khấu trừ thực tế/1kg) * 1
BDT.
2. Vật thể lạ khác: mỗi 100g 1 BDMT gỗ
dăm sẽ được khấu trừ. Dưới 10g không
phạt, lớn hơn 10g (dưới 100g) sẽ sử
dụng 100g làm phép tính cơ bản
Khấu trừ = (khấu trừ thực tế/100kg) *
1 BDT.
3. Nếu gây ra hư hỏng hoặc ảnh hưởng
đến thiết bị, giá cả của thiệt hại thực tế
sẽ được bên nhà cung cấp thanh toán.

9


Nước biển bị ô nhiễm

Không được
phép chứa

Từ chối nhận hàng hoặc tịch thu.

Chú ý:
Phân loại dăm phải tuân thủ với tiêu chuẩn TAPPI (trục đường kính trong, chấp
nhận, đường kính ngoài và tiêu chuẩn SCAN (bề dày ngoại)
1. “ADMT” nghĩa là tấn khí khô (một phép để đo trọng lượng của bột)
2. Phân loại dăm phải tuân thủ với tiêu chuẩn TAPPI
Đường kính mở sàng cho một lớp đơn lẻ” 40mmφ, 28.6mmφ, 9.5mmφ, 4.8mmφ
● Nhận xét:
● Điều khoản về đặc điểm kỹ thuật được lập nên dựa trên các tiêu chí
kiểm tra: Độ ẩm, vỏ cây và độ mục nát, phân loại dăm, dăm đen úng
nước, dăm gỗ cháy, than, dăm gỗ không ký hợp đồng, tạp chất nặng,
vật lạ, nước biển bị ô nhiễm
● Dăm gỗ keo để làm bột giấy đạt được các tiêu chuẩn như sau:
▪ độ ẩm: 49.88%, đáp ứng tiêu chuẩn kiểm tra: 40%-55%
▪ vỏ cây và độ mục nát: 0.94% ≤ 1%
▪ phân loại dăm:


≥ 40mmφ: 2.50% ≤ 5%
● 9.5 mmφ - 40mmφ: 88.53% ≥ 82%
● 4.8 mmφ - 9.5 mmφ: 6.12% ≤ 9%
● < 4.8 mmφ: 1.91% ≤ 2%
vật thể lạ: 0.0048%; tỷ lệ khấu trừ: 0%





d. Điều khoản về tiêu chuẩn chất lượng để thanh toán


Thanh toán sẽ phù hợp với dự thảo báo cáo khảo sát được thực hiện bởi CCIC hoặc
Công ty dịch vụ kiểm định Shanghai Orient Intertek (ITS) hoặc Thanh tra (Thượng
Hải) LTD hoặc SGS ở cảng dỡ hàng (cho tổng trọng lượng tươi) và báo cáo kiểm
định chất lượng (cho việc phân loại, đặc điểm kỹ thuật, những tạp chất nặng hoặc
chất thải) và độ ẩm của SẢN PHẨM được thực hiện bởi Công ty trách nhiệm hữu
hạn HAINAN JINHAI PULP & PAPER ở cảng dỡ hàng

e. Điều khoản về thanh toán




Việc thanh toán sẽ được trả bởi thư tín dụng và/hoặc chuyển tiền điện tử, NGƯỜI
MUA sẽ mở thư tín dụng không hủy ngang
Thư tín dụng liên quan sau đây sẽ có mặt trong 2 lần thành toán. Lần thanh toán đầu
tiên là cho 90% cho hàng hóa đã chuyển đến
Giá trị HÀNG sẽ được tính dựa trên kiểm chứng trọng lượng hàng hóa được xếp
BDMT bởi Ducdatcontrol hoặc bất kỳ tổ chức kiểm định nào ở cảng bốc hàng và có
trình bày các giấy tờ sau đây cho ngân hàng:
● Bộ gốc đầy đủ (3/3) 3 bộ vận đơn biển hoàn hảo
● Hóa đơn thương mại của NGƯỜI BÁN được copy ra làm 3 bản. Hóa đơn sẽ
ghi tổng số tiền và khoản thanh toán đầu tiên của lô hàng theo trọng lượng và
bằng đô la Mỹ

● 3 bản sao danh sách đóng gói
● Một bản gốc và một bản sao Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật: một bản
gốc và một bản sao do tổ chức nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp
● Chứng nhận nguồn gốc: một bản gốc và một bản sao được cấp bởi văn phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
● Chứng nhận số lượng/Trọng lượng: một bản gốc và một bản sao cấp bởi
Ducdatcontrol hoặc bất kỳ tổ chức kiểm tra đủ điều kiện nào khác
● Chứng nhận độ ẩm: một bản gốc và một bản sao được cấp bởi Ducdatcontrol
hoặc bất kỳ tổ chức kiểm tra đủ điều kiện nào khác

Nếu số tiền mà bên bán đã rút ra từ L / C vượt quá mức định mức thanh toán được xác
định tại khoản 7, bên bán sẽ nhanh chóng hoàn trả cho bên mua số tiền mà đã được
thấu chi. Khoản hoàn trả đó sẽ được T / T thực hiện trong vòng 14 ngày làm việc ngân
hàng sau khi bên mua trình bày cho bên bán thông báo thanh toán và ghi nợ
Thanh toán số dư nếu có, cùng với bất kỳ sự điều chỉnh và / hoặc rút tiền nào được nêu
trong tài liệu này, sẽ được thực hiện trong vòng 14 ngày làm việc ngân hàng sau khi
người bán xuất trình các tài liệu sau:














Hóa đơn đã ký từ bên bán hoặc giấy ghi nợ từ bên mua đối với số dư của khoản
thanh toán hoặc hoàn trả trong 3 bản gốc dựa trên chứng nhận khảo sát dự thảo
được tổ chức kiểm tra đủ điều kiện tại cảng dỡ hàng và chất lượng, hàm lượng
tạp chất / chất gây ô nhiễm và chứng nhận độ ẩm do bên mua cấp.
Hóa đơn hoặc ghi nợ này sẽ ghi tổng số tiền cho lô hàng nói trên và số tiền cho
số dư được thanh toán hoặc hoàn trả
Ký chỉ dẫn số tiền của bên mua: một bản sao
THÔNG BÁO THƯ TÍN DỤNG
LC không hủy ngang số: 31050LC1900016
Ngày phát hành: 26/03/2019
ngân hàng phát hành: BANK OF CHINA, chi nhánh HẢI NAM
ngân hàng thông báo thứ nhất
Tên ngân hàng: BIDV (Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam) chi
nhánh Nghệ An
Mã Swift: BIDVVNVXAXXX
● Nhận xét:
● Thanh toán bằng L/C không hủy ngang: để hai bên có thể khống chế nhau
tốt nhất, đề phòng rủi ro khi một trong hai bên không thanh toán theo thỏa
thuận, nhất là rủi ro đối với bên bán phòng trường hợp bên mua không thanh
toán theo quy định. Phương thức này đảm bảo tính an toàn cho các bên liên
quan
● Trách nhiệm và quyền lợi của các bên:
▪ Đối với người xuất khẩu:
● Ngân hàng sẽ thực hiện thanh toán đúng như quy định trong thư tín
dụng bất kể việc người mua có muốn trả tiền hay không
● Hạn chế tối đa chậm trễ trong việc chuyển chứng từ
● Khi chứng từ được chuyển đến Ngân hàng phát hành, việc thanh
toán được tiến hành ngay
● Có thể đề nghị chiết khấu L/C để có trước tiền sử dụng cho việc
chuẩn bị thực hiện hợp đồng

▪ Đối với người nhập khẩu:
● Chỉ khi hàng hóa thực sự được giao thì người nhập khẩu mới phải
trả tiền
● Người nhập khẩu có thể được đảm bảo rằng người xuất khẩu sẽ phải
làm tất cả các trách nhiệm theo quy định trong L/C để đảm bảo việc
người xuất khẩu sẽ được thanh toán tiền
▪ Đối với ngân hàng:
● Thu phí dịch vụ: mở L/C, phí chuyển tiền,...
● Mở rộng quan hệ thương mại quốc tế với các đối tác cả về bên mua
lẫn bên bán
● Nhược điểm trong phương thức thanh toán này: yêu cầu nhiều giấy tờ
liên quan, quy trình rườm rà






Ngân hàng của cả hai bên đều đáng tin cậy, có uy tín. Bên bán là Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Nghệ An, bên
mua là ngân hàng. Bên mua là ngân hàng HUA XIA BANK
L/C được phát hành bởi Bank of China, chi nhánh Hải Nam

f. Điều khoản về giao hàng








Cảng bốc hàng: Cảng Cửa Việt tại Việt Nam
Cảng dỡ hàng: Cảng JINHAI, tỉnh Hải Nam, cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Trạng thái đóng gói: không bao bì
Số lượng hàng hóa: 583.01 BDMT
Trọng lượng hàng hóa: 1,163.23 MTS
Giao hàng theo điều kiện CFR(Incoterms 2010)

g. Điều khoản về tài liệu:








3 bộ vận đơn biển hoàn hảo
Hóa đơn thương mại của NGƯỜI BÁN được copy ra làm 3 bản. Hóa đơn sẽ ghi
tổng số tiền và khoản thanh toán đầu tiên của lô hàng theo trọng lượng và bằng đô la
Mỹ
3 bản danh sách đóng gói
Một bản gốc và một bản sao Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật: một bản gốc và
một bản sao do tổ chức nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp
Chứng nhận nguồn gốc: một bản gốc và một bản sao được cấp bởi văn phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Chứng nhận số lượng/Trọng lượng: một bản gốc và một bản sao cấp bởi
Ducdatcontrol hoặc bất kỳ tổ chức kiểm tra đủ điều kiện nào khác
Chứng nhận độ ẩm: một bản gốc và một bản sao được cấp bởi Ducdatcontrol hoặc
bất kỳ tổ chức kiểm tra đủ điều kiện nào khác

● Nhận xét:
● Hợp đồng đã liệt kê các chứng từ cần thiết một cách đầy đủ, rõ ràng về
hình thức, số lượng
● Việc liệt kê chi tiết giúp cho cả hai bên dễ dàng trong việc sử dụng giấy tờ


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THANH TOÁN
2.1

Thông tin cơ bản

Số hiệu thư tín dụng: 31050LC1900016
(1) Công ty HAIZAN ZHONG SHENG INTERNATIONAL TRADING CO., LTD yêu cầu
phát hành thư tín dụng không hủy ngang (Irrevocable L/C) bằng SWIFT
Ngày yêu cầu mở thư tín dụng: 26/03/2019
(2) Ngày hết hạn thư tín dụng: 16/04/2019 tại Việt Nam
(3) Ngày giao hàng chậm nhất:
(4) Các bên liên quan:
-

Ngân hàng thông báo:

Ngân hàng

: BIDV (Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam)

Địa chỉ

: Nghệ An


Swift code

: BIDVVNVXAXXX

-

Bên yêu cầu mở thư tín dụng:

Tên công ty

: HAIZAN ZHONG SHENG INTERNATIONAL TRADING
CO., LTD

Địa chỉ

: Khách sạn Baili, KaiFeng City Plaza, tầng 16, phòng 1601,
đường JIPU, khu phát triển kinh tế YangPu, Hải Nam, Trung
Quốc

Số hiệu thư tín dụng

: 578101

-

Bên thụ hưởng:

Tên công ty

: TNHH THANH THÀNH ĐẠT


Địa chỉ

: Số 34 đường Nguyễn Sỹ Sách, phường Hưng Bình, thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam

Đại diện

: Bà Cao Thị Thanh

Số tài khoản

:XXXXXX

-

Ngân hàng phát hành:

Tên Ngân hàng
(5) Đơn vị tiền: USD

: BANK OF CHINA, chi nhánh HẢI NAM
Số lượng (bằng số): 85,002.858


Bằng chữ: Tám mươi lăm nghìn lẻ hai đô la Mỹ và tám trăm năm mươi tám cent.
(6) Yêu cầu hối phiếu trả trước 90%
(7) Giao hàng:
-


Cảng bốc hàng: Cảng Cửa Việt tại Việt Nam

-

Cảng dỡ hàng: Cảng JINHAI, tỉnh Hải Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

(8) Điều khoản giao hàng: CFR Cảng JINHAI Incoterms 2010
(9) Mô tả hàng hóa/dịch vụ:
-

Chi tiết hàng hóa

-

Thông số kỹ thuật

-

Giao hàng

-

Chất lượng và đóng gói

Các mục trên đều được nêu rõ ràng, đầy đủ và thống nhất với những quy định trong hợp
đồng giữa hai bên.
Thanh toán qua bằng chuyển tiền điện (T/T), người mua sẽ thanh toán phần còn lại của
giá trị Hàng cho người bán bằng đồng đô la Mỹ sau 03 ngày nhận được bộ chứng từ giao
hàng.
Nhìn chung, công ty HAIZAN ZHONG SHENG INTERNATIONAL TRADING CO.,

LTD đã thực hiện đúng quy định của hợp đồng về việc mở thư tín dụng để thanh toán cho
công ty TNHH THANH THÀNH ĐẠT. Các khoản mục đều thống nhất với thỏa thuận giữa
hai bên.

2.2

Chứng từ yêu cầu

(1) Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo
(2) Hóa đơn thương mại đã kí. Hóa đơn sẽ ghi tổng số tiền và khoản thanh toán đầu tiên
của lô hàng theo trọng lượng và bằng đô la Mỹ (3 bản sao)
(3) Danh sách đóng gói (3 bản sao)
(4) Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do tổ chức Nhà nước có thầm quyền Việt Nam cấp
(1 bản gốc và 1 bản sao)
(5) Chứng nhận nguồn gốc do văn phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cấp (1
bản gốc và 1 bản sao)


(6) Chứng nhận số lượng/trọng lượng do Ducdatcontrol hoặc bất kì tổ chức kiểm tra đủ
điều kiện nào khác (1 bản gốc và 1 bản sao)
(7) Chứng nhận độ ẩm do Ducdatcontrol hoặc bất kì tổ chức kiểm tra đủ điều kiện nào khác
(1 bản gốc và 1 bản sao)

2.3

Một số điều khoản khác

(1) Điều kiện bổ sung:
-


Các giấy tờ phải được dịch sang tiếng Anh.

-

Thanh toán sẽ phù hợp với dự thảo báo cáo khảo sát được thực hiện bởi CCIC hoặc
Công ty dịch vụ kiểm định Shanghai Orient Intertek (ITS) hoặc Thanh tra (Thượng
Hải) LTD hoặc SGS ở cảng dỡ hàng (cho tổng trọng lượng tươi) và báo cáo kiểm
định chất lượng (cho việc phân loại, đặc điểm kỹ thuật, những tạp chất nặng hoặc
chất thải) và độ ẩm của SẢN PHẨM được thực hiện bởi Công ty trách nhiệm hữu
hạn HAINAN JINHAI PULP & PAPER ở cảng dỡ hàng

-

Khoản hoàn trả đó sẽ được T / T thực hiện trong vòng 14 ngày làm việc ngân hàng
sau khi bên mua trình bày cho bên bán thông báo thanh toán và ghi nợ

(2) Cước phí:
-

Các phí khác được trả trước bởi bên thụ hưởng trả.

(3) Chỉ dẫn cho ngân hàng mở L/C: Việc thanh toán được dựa trên chứng từ thư.
(4) Chỉ dẫn khác: Thư tín dụng nay tuân theo Quy tắc và Thực hành thống nhất Tín
dụng chứng từ do phòng Thương mại quốc tế phát hành.

2.4

Phân tích L/C

- Dựa vào đơn đặt hàng số O-JH-2019-1367

- Tổng số lượng: 15.000 BDMT
- Đơn giá: 162 USD/BDMT
- Tổng giá trị: 2.430.000 USD
- Điều kiện Incoterms: CFR cảng Jinhai, Hainan, Trung Quốc
(46A) Tài liệu yêu cầu
Bên A: 90% giá trị đơn hàng sẽ được trả sau đưa ra hối phiếu của bên thụ hưởng và các tài
liệu sau:


-

Bộ gốc đầy đủ (3/3) 3 bộ vận đơn biển hoàn hảo

-

Hóa đơn thương mại của NGƯỜI BÁN được copy ra làm 3 bản. Hóa đơn sẽ ghi
tổng số tiền và khoản thanh toán đầu tiên của lô hàng theo trọng lượng và bằng đô la
Mỹ

-

3 bản sao danh sách đóng gói

-

Một bản gốc và một bản sao Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật: một bản gốc và
một bản sao do tổ chức nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp

-


Chứng nhận nguồn gốc: một bản gốc và một bản sao được cấp bởi văn phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

-

Chứng nhận số lượng/trọng lượng: một bản gốc và một bản sao cấp bởi
Ducdatcontrol hoặc bất kỳ tổ chức kiểm tra đủ điều kiện nào khác

-

Chứng nhận độ ẩm: một bản gốc và một bản sao được cấp bởi Ducdatcontrol hoặc
bất kỳ tổ chức kiểm tra đủ điều kiện nào khác

Bên B: Cán cân thanh toán (nếu có), số liệu giá trị được quy định trong sự chỉ dẫn cho số
dư còn lại của Công ty TNHH Hainan Jinhai Pulp and Paper sẽ được trả sau đưa ra hối
phiếu của bên thụ hưởng và các tài liệu sau:
-

Sự chỉ dẫn về số dư còn lại chỉ số lượng được ký bởi Công ty TNHH Hainan Jinhai
Pulp and Paper được viết trong bản sao.

-

Hóa đơn được ký bởi bên thụ hưởng trong bản cân đối chi thu trong 5 bản gốc

(47A) Điều kiện bổ sung
Địa chỉ bên nộp đơn: D12 Khu phát triển kinh tế Yangpu tỉnh Hải Nam, Trung Quốc.
Địa chỉ bên thụ hưởng: 34 Nguyễn Sỹ Sách, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam
-


Tài liệu của bên thứ ba được chấp nhận ngoại trừ háo đơn và hối phiếu.

-

Vận đơn của bên điều lệ được chấp nhận

-

Ngày kiểm định chứng nhận số lượng/cân nặng được đặt sau khi ngày giao hàng
được chấp nhận

-

Ngày kiểm định chứng nhận chất lượng/độ ẩm được đặt sau khi ngày giao hàng
được chấp nhận


-

Nếu có bất kỳ sai sót trong bản cân đối thu chi giữa hóa đơn thương mại và sự chỉ
dẫn của Công ty TNHH Hainan Jinhai Pulp and Paper thì việc thanh toán sẽ tuân
theo sự chỉ dẫn của Công ty TNHH Hainan Jinhai Pulp and Paper.

-

Chứng từ phải được cấp sớm hơn ngày cấp L/C được chấp nhận

-

Cả số lượng và giá trị khoảng 5% đươc cho phép


-

Phí phát sinh của 80.00 USD hoặc tương đương sẽ được khấu trừ thanh toán/hoàn
trả dưới hình thức L/C nếu chứng từ xuất hiện sai sót

-

Một bản sao vận đơn trong dữ liệu của ngân hàng cấp phải được đưa ra, hoặc một
bản sao cước phí cho 10.00 USD được khấu trừ từ thanh toán

-

Tài liệu sai sót sẽ bị từ chối, ngân hàng sẽ giữ chứng tuwfcho đến khi nhận được sự
từ chối của bên nộp đơn, ngân hàng có quyền miễn trừ tài liệu cho bên nộp đơn về
việc thanh toán trừ khi chúng tôi nhận được thông báo về hợp đồng trước khi thanh
toán

(71D) Cước phí
-

Tất cả các cước phí bên ngoài ngân hàng mở bao gồm phí hoàn trả đều do bên thụ
hưởng trả.

(48) Thời gian hiệu lực: 35 ngày sau ngày giao hàng
(78) Giá trị của mỗi hối phiếu phải được chứng thực ngược lại L/C của ngân hàng đang
đàm phán
-

Ngân hàng đại diện phải gửi chúng từ bằng dịch vụ chuyển phát nhanh cho Ngân

hàng Hua Xia, Trung Quốc

-

Dựa trên biên lai cua các tài liệu đính kèm, chúng toi sẽ gửi chúng từ bằng Swift

-

Hoàn trả tiền mặt không đươc cho phép

● Nhận xét:
Về phương thức thanh toán, Công ty TNHH Hainan Jinhai Pulp and Paper đã tuân thủ
đúng như hợp đồng hai bên thỏa thuận là mở tín dụng thư không hủy ngang trả ngay. Thêm
vào đó, các điều khoản được ghi trong thư tín dụng đều được ghi rõ ràng và thống nhất với
những điều khoản trong hợp đồng.
Rủi ro khi thực hiện L/C


Kiểm tra tính chính xác của chứng từ phải khớp với LC




Ngân hàng chỉ kiểm tra chứng từ không kiểm tra hàng hóa nên hàng hóa vẫn có thể
không đúng chất lượng



2.5


Người mua vẫn phải ký quỹ một khoản tiền (thậm trí là 100% giá trị hợp đồng)

Quy trình thanh toán

7/2/2018

Công ty thương mại quốc tế Hainan Zhong Sheng và Công ty TNHH
Thương mại Thanh Thành Đạt chấp nhận thỏa thuận đơn đặt hàng số OJH-2018-1242-1. Trong đó 2 bên đã thỏa thuận việc thanh toán bằng thư
tín dụng

26/3/2019

Công ty HAIZAN ZHONG SHENG INTERNATIONAL TRADING
CO., LTD. mở đơn yêu cầu phát hành L/C cho ngân hàng BANK OF
CHINA, chi nhánh HẢI NAM. Bên thụ hưởng là Công ty TNHH
THANH THÀNH ĐẠT... Ngân hàng thông báo là BIDV (Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam) chi nhánh Nghệ An.

29/3/2019

BANK OF CHINA mở L/C cho Công ty TNHH Thanh Thành Đạt và
Ngân hàng thông báo BIDV thông báo L/C cho Công ty Haizan Zhong
Sheng

2/5/2019

Công Ty TNHH Thanh Thành Đạt giao hàng tại cảng đi. Người giao
nhận vận tải chuẩn bị chứng từ. Bộ chứng từ này thể hiện quyền sở hữu
lô hàng đã được giao có bao gồm vận đơn.


3/5/2019

Ký phát hối phiếu trả ngay giữ Ngân hàng Hua Xia (chi nhánh Hainan),
Haikou, Trung Quốc với Ngân hàng thụ hưởng BIDV (chi nhánh Nghệ
An).
Ngân hàng BIDV chuyển chứng từ cho Ngân hàng Hua Xia
Ngân hàng Hua Xia nhận được bộ chứng từ và tiến hành kiểm tra bộ
chứng từ.
Công ty Haizan Zhong Sheng nhận bộ chứng từ và xuất trình cho cơ
quan hải quan để nhận hàng


Ngân hàng Hua Xia thanh toán cho Ngân hàng thụ hưởng BIDV.


CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CHỨNG TỪ LIÊN QUAN
3.1

Hối phiếu

- Hối phiếu được lập thành 2 bản in sẵn trên cùng một mặt giấy được đánh số thứ tự lần
lượt là “1” và “2” có giá trị ngang nhau.
- Nội dung hối phiếu:
● Tiêu đề hối phiếu: BILL OF EXCHANGE
● Số hối phiếu: TTD36-1319
● Địa điểm ký phát hối phiếu: Ngân hàng Hua Xia (chi nhánh Haikou),Trung Quốc
● Ngày ký phát hối phiếu: 03/05/2019
● Thời hạn trả tiền: (trả tiền ngay) việc trả tiền được thực hiện ngay khi nhìn thấy hối
phiếu
● Người thụ hưởng hối phiếu: Ngân hàng BIDV (chi nhánh Nghệ An)

● Người trả tiền hối phiếu (người bị ký phát): Ngân hàng Hua Xia (chi nhánh Hainan),
Haikou, Trung Quốc
● Người ký phát hối phiếu: Cao Thị Thanh – đại diện Công ty TNHH Thanh Thành
Đạt
● Địa điểm thanh toán: Công ty TNHH Hainan Jinhai Pulp and Paper
● Số tiền: 85,002.86 USD
Bằng chữ: tám mươi lăm nghìn không trăm linh hai phẩy tám mươi sáu dollar Mỹ
- Kí hậu hối phiếu: kí hậu theo lệnh của Ngân hàng BIDV (chi nhánh Nghệ An)
- Bảo lãnh hối phiếu: theo thư tín dụng (L/C) số 31050LC1900016; mở ngày 26/03/2019; bởi
Ngân hàng Hua Xia (chi nhánh Haikou), Hailou, Trung Quốc
- Ngày giao hàng ghi trên vận đơn (B/L): 02/05/2019
● Nhận xét
Hối phiếu là mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do nhà xuất khẩu ký phát để đòi tiền người nhập
khẩu. Khi nhận được hối phiếu, bên mua là Công ty TNHH Hainan Jinhai Pulp and Paper
bắt buộc phải trả tiền

3.2

Giấy chứng nhận độ ẩm

Giấy chứng nhận số: 128XK – 02/2019; Ngày: 03/05/2019


- Người vận chuyển : Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
● Địa chỉ: số 34, Đường Nguyễn Sỹ Sách, Phường Hưng Bình, Thành phố Vinh, Nghệ
An, Việt Nam
- Người nhận hàng: Tới người đặt hàng
- Đơn vị cấp giấy chứng nhận: Công ty cổ phần Giám định hàng hóa Đức Đạt ( Đức Đạt Control)
đạt tiêu chuẩn về hệ thống đánh giá chất lượng: ISO 9001:2000
● Địa chỉ: số 73, Đường Phan Bội Châu, Phường Quán Bàu, Thành phố Vinh, Nghệ

An Việt Nam
- Hàng hóa được giám định: ACACIA WOODCHIPS FOR PULPING USE
- Nguồn gốc: Việt Nam
- Số hiệu cuộc khảo sát/ chất lượng hàng hóa: 1,163.23 MTS/ 583.01 BDMT
- Tên tàu: MV THANH THANH DAT 36
- Cảng bốc hàng: cảng Cửa Việt, Việt Nam
- Cảng dỡ hàng : cảng Jinhai, Hainan, P.R, Trung Quốc
- Ngày yêu cầu khảo sát: 01/05/2019
- Kết quả giám định
Loại

Kết quả phân tích (%)

Chiều dài:  40mm

Tỷ lệ khấu trừ (%)

2.50

0.00

9.5 – 40 mm

88.53

0.00

4.8 – 9.5 mm

6.12


0.00

 4.8 mm

1.91

0.00

Bark chip

0.94

0.00

Rotten chip

0.00

0.00

Foreign matters

0.0048

0.00

Tổng (LBR)

0.00


0.00

Độ ẩm

49.88

0.00


- Địa điểm tiến hành giám định: trên thuyền tại cảng Cửa Việt, Việt Nam và tại phòng thử
nghiệm của Đức Đạt Control
- Ngày giám định: 01- 03/05/2019
● Nhận xét
Công ty TNHH Thanh Thành Đạt đã yêu cầu nghiệp vụ giám định chất lượng/độ ẩm từ
Công ty cổ phần Giám định hàng hóa Đức Đạt. Theo đó, việc giám định được thực hiện
nhằm khẳng định chất lượng của sản phẩm gỗ trước khi hàng được xuất sang Trung Quốc –
địa điểm dỡ hàng của đối tác. Từ đó, hoạt động xuất-nhập khẩu được củng cổ, uy tín
thương hiệu của công ty Việt Nam được nâng cao: công ty TNHH Thanh Thành Đạt chứng
minh được rằng họ đang áp dụng và điều hành một hệ thống hữu hiệu, đã qua kiểm tra và
được chấp nhận bởi bên thứ ba – Công ty cổ phần Giám định hàng hóa Đức Đạt – độc lập
và có uy tín. Tạo niềm tin vào sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu hợp đồng.

3.3

Giấy chứng nhận khối lượng gỗ

- Nội dung chứng nhận:
● Tên chứng nhận: Chứng nhận chất lượng/trọng lượng
Số: 128XK-01/2019

● Ngày cấp chứng từ: 03/05/2019
● Người cấp chứng nhận: Công ty cổ phần Giám định hàng hóa Đức Đạt ( Đức Đạt
Control) đạt tiêu chuẩn về hệ thống đánh giá chất lượng: ISO 9001:2000
Địa chỉ: số 73, Đường Phan Bội Châu, Phường Quán Bàu, Thành phố Vinh, Nghệ An Việt
Nam
● Người giao hàng: Công ty TNHH Thanh Thành Đạt
Địa chỉ: số 34, Đường Nguyễn Sỹ Sách, Phường Hưng Bình, Thành phố Vinh, Nghệ
An, Việt Nam
● Đại lí được gửi: theo yêu cầu
● Hàng hóa được kiểm định: ACACIA WOODCHIPS FOR PULPING USE
● Xuất xứ: Việt Nam
● Số lô: O-JH-2019-1367
● Số lượng kiểm định chất lượng hàng hóa được gửi: 1,163.23 MTS/ 583.01 BDMT
● Tên tàu: MV THANH THANH DAT
● Cảng bốc hàng: cảng Cửa Việt, Việt Nam


● Cảng dỡ hàng: cảng Jinhai, Hainan, P.R.Trung Quốc
● Ngày yêu cầu khảo sát: 01/05/2019
● Thông số - Kết quả kiểm định: theo yêu cầu của Công ty Cổ phần thương mại Bảo
Đạt Thành, chi nhánh nhà máy chế biến gỗ nguyên liệu Quảng Bình, giấy chứng nhận
này là chứng thực đã đưa hàng lên tàu để xác định rõ trọng lượng của khối lượng lớn
woodchips
+ Đo lường độ ẩm được quan sát: ở độ ẩm là M= 49.88% trọng lượng hàng hóa được
bốc trên tàu: W= 1,163.23 MTS
+ Trọng lượng của gỗ khô phù hợp với các điều kiện hợp đồng
a. Trọng lượng gỗ khô tấn hệ mét (BDMT):
W1 = W(100 – M)/100 = 1,163.23 (100 – 49.88)/100 = 583.01 BDMT
b. Trọng lượng gỗ phù hợp với các điều kiện hợp đồng
✔ Tổng phần trăm khấu trừ (LBR): 0.00%

✔ Khấu trừ trọng lượng: W2 = W1 x LBR = 0.00 BDMT
✔ Trọng lượng phù hợp: W1 – W2 = 583.01 BDMT
(Bằng chữ: năm trăm tám ba phẩy không một BDMT)
✔ Giấy tờ kèm theo: chứng nhận chất lượng/độ ẩm số 128XK-02/2019
● Địa điểm kiểm định: trên tàu tại cảng Cửa Việt, Việt Nam và phòng thí nghiệm của
Đức Đạt control
● Ngày tiến hành kiểm định: 01-03/05/2019
● Kết luận: lô hàng phù hợp với tiêu chuẩn xuất khẩu và đạt yêu cầu như hợp đồng
quy định
● Nhận xét:
Có thể thấy, giấy chứng nhận khối lượng gỗ là một chứng từ quan trọng cùng với giấy
chứng nhận độ ẩm nằm trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu. Sau khi kết quả kiểm định là
phù hợp về khối lượng sản phẩm gỗ, công ty đã khẳng định uy tín cũng như chất lượng mặt
hàng xuất khẩu cho bên đối tác. Bên thứ ba là Công ty cổ phần Giám định hàng hóa Đức
Đạt đạt tiêu chuẩn về hệ thống đánh giá chất lượng: ISO 9001:2000, là đơn vị độc lập và
được công nhận khả năng giám định chuyên môn. Trong giấy chứng nhận, các con số cụ
thể, sự so sánh đối chiếu giữa yêu cầu và thực tế được trình bày rõ ràng. Địa điểm và thời
gian thực hiện được ghi cụ thể,đầy đủ.


×