Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

tiểu luận nghiệp vụ hải quan quy trình thông quan và nhập khẩu máy rải bê tông nhựa của CTCP xây dựng công nghiệp và dân dụng VNCIS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.42 KB, 31 trang )

MỞ ĐẦU
Theo số liệu mới nhất từ Tổng cục Hải quan, trong số các mặt hàng mà Việt Nam
nhập khẩu nhiều nhất trong nửa đầu tháng 5/2019 thì máy móc thiết bị dụng cụ, phụ
tùng là mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn chỉ đứng thứ hai sau máy vi tính, sản
phẩm và điện tử. Trong đó, một lượng lớn máy móc thiết bị nhập khẩu đã qua sử dụng
bất chấp những quyết định được ban hành nhằm hạn chế và tiến tới cấm nhập khẩu
mặt hàng này do những vấn đề về môi trường và an toàn kỹ thuật.
Tại thời điểm này, máy móc thiết bị đã qua sử dụng được coi là một trong những
mặt hàng nhạy cảm và có thủ tục thông quan phức tạp nhất trong các loại hình hàng
hóa nhập khẩu. Do đó, nhóm đã lựa chọn đề tài “Quy trình thông quan và nhập khẩu
Máy rải bê tông nhựa của CTCP xây dựng công nghiệp và dân dụng VNCIS tháng 7
năm 2019” để làm rõ thủ tục quy trình thông quan, cách áp mã hàng hóa, cách tính
thuế cho mặt hàng này cũng như tìm hiểu những khó khăn, vướng mắc của doanh
nghiệp khi thực hiện nhập khẩu mặt hàng máy móc thiết bị cũ.


CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VÀ MẶT
HÀNG NHẬP
1.1 Giới thiệu về công ty xuất khẩu, nhập khẩu
1.1.1 Công ty nhập khẩu:
-

Tên: Công ty cổ phần xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Vincis
Tên giao dịch: VINCIS INDUSTRIAL AND CIVIL CONSTRUCTION JSC
Mã số đăng kí doanh nghiệp: 0105212890
Địa chỉ: Số 9, ngõ 27, Vạn Bảo, phường Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt
Nam

Công ty tham gia hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập hàng tiêu dùng, hàng nông
nghiệp từ châu Âu; kinh doanh, chuyên mua, bán và cho thuê các loại máy móc thiết
bị công trình nhập khẩu từ các nước châu Âu, châu Á như Mĩ, Canada, Đức, Australia,


Nhật Bản.
1.1.2 Công ty xuất khẩu:
- Tên: PCM SARL
- Địa chỉ: 44 RUE PRINCIPALE, 67170, BERNOLSHEIM, FRANCE
2.2 Giới thiệu về hàng hóa nhập khẩu
2.2.1 Mô tả về hàng hóa nhập khẩu
Hai bên đàm phán và ký kết hợp đồng, theo đó công ty cổ phần xây dựng công
nghiệp và dân dụng VNCIS nhập khẩu lô hàng máy rải bê tông nhựa từ Pháp về Việt
Nam. Mô tả chi tiết về hàng hóa theo hợp đồng và hóa đơn thương mại như sau:
Tên hàng hóa: Used Alphatt Paver Demark- Máy rải bê tông nhựa nhãn hiệu Demag
động cơ Diesel (hàng đã qua sử dụng)
-

Sản xuất năm : 2008
Model: DF135C
Serial: 35172
Công suất: 140KW
Trọng lượng: 18.5T
Phụ kiện: 2 ngăn kéo
Sản xuất tại Đức


Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa với mục đích bán lại tại thị trường Việt Nam. Do
đó, căn cứ vào bảng mã loại hình ban hành kèm theo công văn số 2765/TCHQ-GSQL
ngày 01 tháng 04 năm 2015 của Tổng cục Hải quan, lô hàng được nhập theo mã loại
hình : A11 Nhập kinh doanh tiêu dùng.

2.1.2 Áp mã HS cho hàng hóa
Việc áp mã HS cho mặt hàng máy rải bê tông nhựa căn cứ vào thực tế tính chất,
thành phần cấu tạo,… của máy và áp dụng quy tắc I. Dựa trên mô tả hàng hóa - quy

tắc đầu tiên trong 6 quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để xác định mã
HS chi tiết phù hợp với thực tế. Theo đó:
Dựa vào quy tắc I, Phân hàng vào phần XVI: máy và các trang thiết bị cơ khí; thiết
bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và tái tạo âm thanh, thiết bị ghi và tái tạo
hình ảnh, âm thanh truyền hình và các bộ phận và phụ kiện của các thiết bị trên.
Dựa vào tên hàng, thông số kĩ thuật và đặc điểm, hàng hóa được phân vào chương
84.
Theo Chú giải 2 của Chương 84 và Chú giải 3 của Phần XVI: loại máy mà công
dụng chính của nó không được mô tả trong bất kỳ nhóm nào hoặc không có công dụng
nào là chủ yếu, nếu nội dung nhóm không có yêu cầu khác, thì được phân loại vào
nhóm 84.79.
Máy này là máy rải bê tông nhựa dùng cho các công trình công cộng, công trình xây
dựng hoặc các mục đích tương tự và sử dụng dầu diesel tức là không dùng điện vậy sẽ
được phân loại mã HS là 8479.10.20.


1.3 Chính sách của Nhà Nước liên quan đến mật khẩu mặt hàng
1.3.1 Chính sách mặt hàng
Tuân theo Điều 3 Mục 1.a Thông tư 41/2018/TT-BGTVT quy định Danh mục sản
phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của
Bộ Giao thông vận tải về hàng hóa nhập khẩu “Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
phải được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
trước khi thông quan”
Mặt hàng máy rải bê tông nhựa đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm, hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn (gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2)
thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải được quy định tại điểm
c, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Theo đó, việc quản lý chất lượng xe máy rải bê tông nhựa thuộc trách nhiệm quản
lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải được thực hiện theo nguyên tắc sản phẩm, hàng
hóa trước khi đưa ra thị trường, hoặc đưa vào khai thác, sử dụng phải được chứng
nhận công bố hoặc thử nghiệm, nghiệm thu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
hoặc quy định về quản lý chất lượng tương ứng do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
Trong trường hợp này là do Cục đăng kiểm Việt Nam kiểm định và cấp phép.
Theo Chỉ thị số 17 của Thủ tướng Chính phủ “Doanh nghiệp cam kết máy móc thiết
bị dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đảm bảo các yêu cầu về an toàn và đáp ứng
các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường”. Do đó, công ty VNCIS làm công văn cam kết lô
hàng đảm bảo yêu cầu về an toàn và đáp ứng tiêu chuẩn bảo vệ môi trường theo quy
định của Bộ Khoa học và Công nghệ.


1.3.2 Chính sách về thuế
Dựa trên việc xác định phân loại hàng hóa và các thông tư quy định về thuế cho
hàng hóa nhập khẩu, công ty xác định các loại thuế áp dụng đối với mặt hàng máy trải
bê tông nhựa Demag 135C mã HS: 84791020 như sau:

a) Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ vào Thông tư số 83/2014/TT-BTC quy định biểu thuế giá trị gia tăng cho mã
HS cụ thể như sau:

Vậy Thuế suất GTGT áp dụng là 10% (tương ứng với mã biểu thuế VB901)
Tỷ giá tính thuế xác định là 1EUR= 26,097.52 VNĐ
Giá trị đơn hàng (Incoterms EXW 2010) : 33000 EUR
Chi phí vận chuyển: 2185 EUR
Vậy đơn giá tính thuế = (33,000 + 2,185) * 26,097.52 = 918,241,241 (VNĐ)
Thuế GTGT= Đơn giá tính thuế*10%= 918,241,241*10% = 91,824,124 (VNĐ)
Vậy thuế VAT phải nộp là 91,824,124 (VNĐ) (1)



b) Thuế nhập khẩu: 0%
Căn cứ vào Điều 5 Khoản 3 luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 quy
định:
“Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc
biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm
nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với
Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp
ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối
huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;”
Xem xét Đức là quốc giá thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại
với Việt Nam, biểu thuế nhập khẩu áp dụng là thuế suất ưu đãi tương ứng mã
B01(0%).
Căn cứ vào Nghị định số 125/2017/ NĐ-CP quy định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
cho mã HS : 8479.10.20, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cho mặt hàng này là 0%.

Vậy thuế suất nhập khẩu là 0%. Số thuế nhập khẩu phải nộp là 0 đồng (2)
Từ (1) và (2), tổng số tiền thuế mà công ty cổ phần xây dựng công nghiệp và dân
dụng VNCIS phải nộp để được thông quan lô hàng này là 91,824,124 (VNĐ)



CHƯƠNG II. QUY TRÌNH THÔNG QUAN NHẬP KHẨU CHO
HÀNG HÓA.
2.1. Bộ chứng từ cần chuẩn bị
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp và dân dụng VNCIS nhập khẩu lô hàng máy
rải bê tông nhựa theo điều kiện giao hàng EXW, do đó, công ty sẽ tiến hành làm thủ
tục thông quan hàng hóa tại Việt Nam.
Để tiến hành thông quan nhập khẩu lô hàng, doanh nghiệp cần thu thập bộ chứng từ

gồm các chứng từ sau: Hợp đồng (contract), Hóa đơn (commercial invoice), Vận đơn
(bill of lading), Thông báo hàng đến (arrival notice), Hóa đơn vận tải quốc tế (loading
and sea freight), Hợp đồng thuê kho bãi doanh nghiệp. Ngoài ra, do hàng hóa nhập
khẩu là hàng máy móc thiết bị đã qua sử dụng nên doanh nghiệp cần chuẩn bị hai công
văn gồm công văn cam kết bảo vệ môi trường và công văn mang hàng về hải quan để
gửi chi cục hải quan nơi tiếp nhận xử lý thông quan lô hàng.
2.1.1. Hợp đồng (Contract)
Sau quá trình đàm phán, hai bên ký kết hợp đồng thỏa thuận về những điều kiện liên
quan. Hợp đồng có những điều khoản chính như sau:
Thông tin bên bán và bên mua
-

Bên bán: PCM SARL
Địa chỉ: 44, đường principale
67170 BERNOLSHEIM
Điện thoại: 03 88 52 01 86 / 06 62 68 44 37
Bên mua: Vncis INDUSTRIAL & CIVIL CONSTRUCTION JSC
Địa chỉ: 9/27 đường Vạn Bảo, Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại : 01 05 21 28 90

Mô tả chi tiết hàng hóa
-

Máy rải bê tông nhựa nhãn hiệu Demag.
Nhãn hiệu: SVEDALA DEMAG
Model: DF 135 C
Serial: 35172
Năm sản xuất: 2008
Công suất: 14OKW
Trọng lượng: 18.5 tấn



-

Hàng đã qua sử dụng, hoạt động bằng động cơ Diesel

Ngày và số hợp đồng
-

Ngày hợp đồng: 25/05/2019
Số hợp đồng: F16042019
2.1.2. Hóa đơn (Commercial Invoice)

Hóa đơn thương mại là một chứng từ quan trọng trong ngoại thương, được phát
hành sau khi hợp đồng được ký kết. Do đó ngày hóa đơn sẽ luôn phải trùng hoặc sau
ngày hợp đồng. Mục đích chính của hóa đơn thương mại là để làm chứng từ thanh
toán: người bán đòi tiền người mua. Theo đó, hóa đơn thể hiện những nội dung chính
như sau:
Số và ngày hóa đơn
-

Số hóa đơn: 16042019
Ngày hóa đơn: 16/04/2019

Giá trị hợp đổng
-

Bằng số: 33.000 EUR. Bằng chữ: ba mươi ba nghìn euro

Phương thức thanh toán

-

KC (thanh toán khác) : thanh toán TT

Đơn vị tiền tệ
-

Euro

Điều khoản giao hàng
-

EXW Belgium (Incoterm 2010)
2.1.3. Vận đơn (Bill of Lading)

Vận đơn đường biển được thuyền trưởng phát hành khi hàng hóa được chất lên
boong tàu tại cảng đi (cảng Antwerp, nước Bỉ). Sau đó, bên bán (công ty PCM SARL)
gửi vận đơn theo đường hàng không cho công ty cổ phần xây dựng công nghiệp và dân
dụng VNCIS để được tiến thanh toán và công ty VNCIS có thể nhận hàng. Các thông
tin trên vận đơn là cần thiết cho quá trình khai báo hải quan gồm:


Số và ngày vận đơn
-

Số vận đơn: ONEYRTMV19172900
Ngày vận đơn: 03/06/2019

Cảng chất hàng/ cảng dỡ hàng
-


Cảng chất hàng: ANTWERP, BELGIUM
Cảng dỡ hàng: HAI PHONG, VIET NAM

Thông tin khác
-

Tên tàu: AFIF 009E
Số cont: TCLU8361100
Số seal: HG100338
Khối lượng hàng hóa: 19540.000KGS
2.1.4. Thông báo hàng đến (Arrival notice)

Giấy báo hàng đến là một trong những chứng từ quan trọng thông báo cho doanh
nghiệp thời gian tàu cập cảng Tân Vũ để doanh nghiệp có thể chuẩn bị chứng từ, thủ
tục thông quan lô hàng. Ngoài ra trên giấy thông báo hàng đến cũng gồm các thông tin
quan trọng của lô hàng nhập khẩu:
Tên tàu: BIENDONG STAR BS913S
Ở đây có thể thấy tên tàu trên Thông báo hàng đến khác với tên tàu trên vận đơn,
tức là hàng hóa đã được chuyển tải từ tàu AFIF 009E sang tàu BIENDONG STAR
BS913S. Do đó, tên tàu được khai trên tờ khai hải quan sẽ là BIENDONG STAR
BS913S thể hiện tên tàu mang hàng cập cảng đến.
Ngày hàng đến ETA
10/07/2019 07:30
Cảng dỡ hàng
TAN VU TERMINAL
Mã địa điểm lưu kho
03CCS03



(Theo: Dia diem luu kho hang cho thong quan du kien)
Mã địa điểm dỡ hàng
VHHPN

(Theo: Cang - ICD trong nuoc)
2.1.5. Hóa đơn vận tải quốc tế (Loading and sea freight)
Trị giá tính thuế của lô hàng được tính dựa trên giá gốc (trên hóa đơn) và phí vận tải
quốc tế (freight). Do vậy nhân viên hải quan cần hóa đơn vận tải quốc tế làm căn cứ để
kiểm tra thông tin khai trên tờ khai hải quan.
Hóa đơn vận tải quốc tế cho biết giá trị hợp đồng cước vận tải quốc tế cho chặng
Belgium – Hải Phòng là 2.185,00 EUR.

2.1.6. Công văn cam kết bảo vệ môi trường
Theo Chỉ thị số 17 của Thủ tướng Chính phủ “Doanh nghiệp cam kết máy móc thiết
bị dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đảm bảo các yêu cầu về an toàn và đáp ứng
các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường”. Để thuận tiện cho việc làm thủ tục hải quan,
công ty VNCIS làm công văn cam kết lô hàng đảm bảo yêu cầu về an toàn và đáp ứng
tiêu chuẩn bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ. Trên
công văn có chỉ rõ thông tin về lô hàng:
-

Tên hàng: 01 máy rải bê tông nhựa Demag DF135C, đã qua sử dụng.


-

Hóa đơn số: 16042019 ngày 16/04/2019
Hợp đồng số: 16042019 ngày 16/04/2019

Công văn cam kết bảo vệ môi trường được gửi tới Chi cục HQ CK Cảng HP KVI

(do hàng hóa về cảng Tân Vũ, thuộc quản lý của chi cục hải quan cửa khẩu cảng Hải
Phòng khu vực I).
2.1.7. Văn bản đề nghị đưa hàng hóa về bảo quản
Văn bản đề nghị đưa hàng hóa về bảo quản tại kho bãi doanh nghiệp tại Hoàng Mai,
Hà Nội được CTCP xây dựng công nghiệp và dân dụng VNCIS gửi tới Chi cục HQ
CK Cảng HP KVI. Văn bản bao gồm những nội dung như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp đề nghị mang hàng về bảo quản
-

Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Nghiệp Và Dân Dụng

-

Vncis.
Mã số thuế: 0105212890
Trụ sở chính tại: Số 9, Ngõ 27 Vạn Bảo, phường Liễu Giai, quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội.

2. Đề nghị cơ quan hải quan giải quyết cho doanh nghiệp được mang hàng hàng
thuộc tờ khai số: 102748900220/A11 ngày 12/07/2019 về bảo quản tại:
-

Địa điểm kho, bãi: Bãi máy công ty VNCIS: Tổ 19, Phường Trần Phú, Quận
Hoàng Mai, TP Hà Nội.

3. Người chịu trách nhiệm chính trước pháp luật về bảo quản hàng hóa
Đây là công văn gửi chi cục hải quan để công ty được phép mang hàng về bảo quản
trong thời gian đợi kiểm định của của cơ quan quản lý chuyên ngành là Cục đăng kiểm
Việt Nam. Đồng thời, việc này giúp doanh nghiệp tránh lưu hàng quá lâu tại cảng dẫn
đến đội chi phí lưu hàng và ảnh hưởng đến chất lượng máy.

2.1.8. Hợp đồng thuê kho bãi
Công ty cần cung cấp hợp đồng thuê kho bãi để chứng minh kho bãi sở hữu của
công ty trong quá trình bảo quản hàng hóa trước thông quan. Theo đó thể hiện những
thông tin như sau:
Bên cho thuê kho bãi (bên A): Ông Lương Thành Văn


-

Địa chỉ: Lô 3,4 Ô C13/DD2 Khu Dân phường Trần Phú, quận Hoàng Mai, Hà

-

Nội (Tổ 19 Trần Phú, quận Hoàng Mai, Hà Nội)
Là chủ sở hữu của kho bãi cho thuê

Bên thuê kho bãi (bên B): Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng
VNCIS
-

Mã số thuế: 0105212890
Địa chỉ: số 9, ngõ 27 Vạn Bảo, phường Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội
Do ông Trần Đình Tuấn – Giám đốc, làm đại diện

Địa điểm kho bãi
Diện tích đất 123.6 m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại Lô 3,4 Ô C13/DD2 Khu
Dân phường Trần Phú, quận Hoàng Mai, Hà Nội
2.2 Quy trình khai hải quan điện tử
Để thực hiện đăng ký tờ khai nhập khẩu mới cho lô hàng nhập khẩu máy rải bê tông
nhựa của công ty cổ phần xây dựng công nghiệp và dân dụng VNCIS, nhân viên khai

hải quan cần thực hiện 6 bước trên hệ thống khai báo hải quan VNACCS/VCIS dưới
đây.
Bước 1: Nhập thông tin cơ bản của tờ khai
Màn hình chính của tờ khai nhập khẩu có giao diện như sau:


Nhân viên khai báo hải quan tiến hành nhập thông tin của tờ khai tại 3 tab chính
gồm thông tin chung 1, thông tin chung 2 và danh sách hàng. Các tiêu chí có dấu (*)
màu đỏ là tiêu chí bắt buộc nhập, các ô màu xám là chỉ tiêu thông tin do hệ thống tự
động trả về hoặc chương trình tự tính, doanh nghiệp không cần nhập vào những chỉ
tiêu này.
Theo điều 3, phụ lục II thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi thông tư 38/2015/TTBTC quy định các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử không được khai bổ
sung, theo đó phải hủy tờ khai nhập khẩu nếu khai sai những trường thông tin sau:
-

Mã loại hình
Mã phân loại hàng hóa
Mã hiệu phương thức vận chuyển
Cơ quan hải quan
Mã người nhập khẩu
Mã đại lý hải quan

Tại tab Thông tin chung 1
(1) Nhập thông tin cơ bản của tờ khai:


Căn cứ vào tính chất của lô hàng và các thông tin trên thông báo hàng đến, vận tải
đơn, người khai báo hải quan xác định được các thông tin cần thiết.
Mã loại hình là A11 (Nhập kinh doanh tiêu dùng) vì công ty cổ phần xây dựng công
nghiệp và dân dụng VNCIS nhập máy móc về với mục đích bán lại tại thị trường Việt

Nam.
Cơ quan hải quan là 03CC (Chi cục hải quan cảng Hải Phòng KVI). Căn cứ vào
thông báo hàng đến tại cảng Tân Vũ được ghi trên thông báo hàng đến, người khai hải
quan sẽ xác định được mã cơ quan hải quan và mã địa điểm lưu kho lần lượt là 03CC
và 03CCS03.

Mã phân loại hàng hóa là 4 (hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức) ở đây là từ 2 công ty
mua bán với nhau.
Mã phương thức vận chuyển là 2- hàng vận chuyển bằng đường biển bằng
container.


(2) Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu
Nhân viên khai hải quan sẽ nhập vào thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu gồm
người nhập khẩu, đối tác xuất khẩu, đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người ủy thác.

Từ hợp đồng, hoặc invoice, người khai hải quan xác định được thông tin về mã
doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ và mã nước của hai doanh nghiệp xuất khẩu
lô hàng này lần lượt là công ty cổ phần xây dựng công nghiệp và dân dụng VNCIS và
công ty PCM SARL.
(3) Thông tin vận đơn
Nhân viên khai báo hải quan sẽ nhập vào các thông tin về vận chuyển hàng hóa như
số vận đơn, phương tiện vận chuyển, cảng địa điểm dỡ / xếp hàng.


-

Thông tin vận đơn: Số vận đơn được nhập theo định dạng: Mã Scac code

+ số vận đơn, trong đó mã scac code là mã của nhà vận chuyển. Số vận đơn và

ngày vận đơn được ghi ở trên vận đơn đường biển.
Tổng trọng lượng hàng hóa: Nhập vào tổng trọng lượng hàng và đơn vị
tính trọng lượng theo đơn vị Kilogame – KGM, Tấn – TNE hoặc Pound – LBR,
tổng trọng lượng có thể nhập vào tối đa 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự
cho phần lẻ thập phân. Từ vận tải đơn, người khai báo hải quan sẽ xác định
được số lượng kiện là 1 đơn vị PCE (piece) và tổng trọng lượng hàng hóa là
19,540 KGM (kilogram)
Mã địa điểm thông quan dự kiến là 03CCS03 căn cứ vào thông báo hàng
đến tại cảng Tân Vũ
Các thông tin về phương tiện vận chuyển, ngày hàng đến, địa điểm dỡ,
xếp hàng đều được thể hiện chi tiết trên thông báo hàng đến.


Người khai hải quan tiến hành nhập liệu chính xác các thông tin trên để được tờ
khai như sau:

Tại tab “Thông tin chung 2”
(1) Văn bản pháp quy và giấy phép

Văn bản pháp quy là nơi nhập vào các mã văn bản pháp luật về quản lý hàng hóa,
kiểm tra chuyên ngành liên quan đến hàng hóa nhập khẩu ở đây là KQ.
Giấy phép nhập khẩu: Trường hợp hàng hóa yêu cầu phải có giấy phép xuất nhập
khẩu, giấy kết quả kiểm tra chuyên ngành thì ô thứ nhất cần nhập vào mã loại giấy
phép, ô số 2 nhập vào số giấy phép hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành. Theo đó, lô
hàng máy rải bê tông nhựa này được sự quản lý của bộ GTVT nên cần có giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để được phép nhập khẩu, do đó
chọn KQ02. Trước khi hàng về đến cảng, doanh nghiệp đã gửi thông số chi tiết lô hàng


đến cơ quan quản lý chuyên ngành là Cục Đăng kiểm Việt Nam để có được số tiếp

nhận đăng kiểm là 006651/19MC.

(2) Hoá đơn thương mại
Nhân viên hải quan nhập vào thông tin trên hóa đơn hàng hóa về số hóa đơn, ngày
phát hành, phương thức thanh toán, trị giá hóa đơn, điều kiện giao hàng.

Căn cứ vào hóa đơn, người khai hai quan khai đầy đủ thông tin trong mục Hóa đơn
thương mại trên phần mềm. Tuy nhiên, lô hàng được thanh toán bằng phương thức
chuyển tiền TT, do đó tại mục phương thức thanh toán, người khai hải quan lựa chọn
KC (khác) và ghi chú về phương thức thanh toán TT vào mục chi tiết khai trị giá như
sau:


(3) Tờ khai trị giá
Nơi thiết lập các khoản khai trị giá, tại mục này người khai nhập các mục: Mã phân
loại khai trị giá. Phí vận chuyển, bảo hiểm nếu có cùng các khoản điều chỉnh đi kèm
(như là “chi phí đóng gói, tiền hoa hồng…”)

Mã phân loại khai trị giá : Người khai hải quan chọn mã phân loại cho tờ khai trị
giá, với lô hàng này doanh nghiệp chọn mã phân loại “6.Áp dụng phương pháp giá
giao dịch”. Vì theo thông tư số 22-2014-TT-BTC quy định tại khoản (đ) Điều 10 như
sau: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá và nộp cho cơ quan Hải quan theo quy
định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 và Thông tư
182/2012/TTBTC ngày 25 tháng 10 năm 2012. Riêng trường hợp người khai hải quan
xác định hàng hóa đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch (6), đồng thời
đã khai thông tin trị giá trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và Hệ thống tự động tính trị
giá tính thuế thì người khai hải quan không phải khai và nộp tờ khai trị giá.
Phí vận chuyển, bảo hiểm: Lô hàng được nhập khẩu theo điều kiện giao hàng EXW
nên cần khai thông tin chi phí vận chuyển là A - 2185 EUR và phí bảo hiểm là D Không bảo hiểm. Mã đồng tiền phí vận chuyển, bảo hiểm phải được quy đổi về EUR
cùng đồng tiền thanh toán trên hóa đơn.



Chi tiết khai trị giá: Doanh nghiệp khai phương thức thanh toán TT và ngày dự kiến
mang hàng về bảo quản tại kho là 12/7/2019 (2 ngày sau ngày hàng về đến cảng Hải
Phòng)
(4) Thuế và bảo lãnh

Trong trường hợp này, doanh nghiệp không có bảo lãnh thuế, phải nộp thuế ngay
nên chọn mã là D – Nộp thuế ngay. Đồng thời khi khai báo sửa đổi bổ sung người khai
cũng chọn mã ‘D’ để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải
phóng hàng.
Tại tab “Danh sách hàng”
Người khai hải quan nhập chi tiết từng dòng hàng theo các tiêu chí đầy đủ của
VNACCS.


-

Mã số HS của mặt hàng máy lu rung là 84791020
Thuế suất và trị giá tính thuế thông thường người khai không phải nhập

mà hệ thống sẽ tự động trả về
Mô tả hàng hóa: Hàng hóa được mô tả chi tiết trong mục này như sau
“Máy rải bê tông nhựa nhãn hiệu Demag, năm sản xuất 2008, model DF135C,
serial 35172, động sơ diesel, hàng đã qua sử dụng”. Thông tin này được khai
dựa trên hóa đơn thương mại hoặc hợp đồng.
Mã nước xuất xứ là Đức (Germany) và được hưởng thuế suất nhập khẩu
ưu đãi B01 (0%)
Số lượng là 1 PCE, trọng lượng 19540 KGM, trị giá hóa đơn là 33000
EUR, đơn giá hóa đơn 33000 EUR/PCE. Những thông tin này lần lượt được lấy

từ vận tải đơn và hóa đơn thương mại, ta được kết quả tờ khai như sau:

Thuế và thu khác: Mặt hàng này chịu thuế GTGT mức cao nhất là 10% do đó tại mục


thuế GTGT lựa chọn mã áp dụng thuế suất là VB901. Kết quả thuế suất được hệ thống
tính tự động:

Bước 2 : Khai trước thông tin tờ khai (IDA)
Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai tại 3 tab, người khai ghi lại và chọn mã
nghiệp vụ “2. Khai trước thông tin tờ khai (IDA)” để gửi thông tin. Trong trường hợp
tờ khai của bạn có số dòng hàng lớn hơn 50 chương trình sẽ hiện ra thông báo xác
nhận tách tờ khai tự động.
Chương trình sẽ yêu cầu người khai xác nhận chữ ký số khi khai báo. Nếu khai báo
thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các thông tin về
thuế được hệ thống tự động tính và thông tin mà doanh nghiệp đã khai báo.
Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, người khai có 2 phương án lựa chọn tiếp theo.
Thứ nhất, nếu các thông tin do hệ thống trả về doanh nghiệp thấy có thiếu sót cần bổ
sung sửa đổi thì sử dụng mã nghiệp vụ IDB để lấy lại thông tin khai báo của tờ khai và
sửa đổi sau đó sử dụng IDA lại đến khi thông tin đã chính xác. Thứ hai, nếu các thông
tin do hệ thống trả về đã chính xác, doanh nghiệp chọn mã nghiệp vụ “3.Khai chính
thức tờ khai IDC” để đăng ký chính thức tờ khai này với cơ quan hải quan, khi thành
công tờ khai này sẽ được đưa vào thực hiện các thủ tục thông quan hàng hóa.


Bước 3: Đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan (IDC)
Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng thông
tin hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải
quan, chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (IDC)”. Khai báo thành công tờ
khai này sẽ nhận được nội dung thông báo “khai báo tờ khai thành công”.

Bước 4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan
Lô hàng được phân luồng Vàng theo đó người khai xuất trình, nộp chứng từ giấy
thuộc hồ sơ hải quan để kiểm tra chi tiết hồ sơ (chứng từ giấy) và miễn kiểm tra chi
tiết thực tế hàng hóa.
Nguyên nhân lô hàng được phân luồng Vàng được dựa trên cở mức độ chấp hành
pháp luật, nghĩa vụ đóng thuế của doanh nghiệp, mặt hàng doanh nghiệp nhập khẩu và
mã HS mặt hàng áp dụng. Vì máy móc nhập khẩu đã qua sử dụng là mặt hàng nhạy
cảm, hạn chế nhập khẩu theo quy định của Chính phủ nên việc bị phân vào luồng vàng
là việc thường xuyên xảy ra.
Bước 5: Khai sửa đổi bổ sung
Do tờ khai được phân luồng Vàng, nhưng chưa được cơ quan Hải quan xử lý (chưa
thực hiện nghiệp vụ CEA/CEE), người khai tiến hành gọi thông tin tờ khai về để khai
báo 41 sửa đổi bổ sung nếu cần thiết bằng cách sử dụng các nghiệp vụ từ mục 5.1 đến
5.4 trên danh sách mã nghiệp vụ.


Trong trường hợp này, doanh nghiệp đã không khai báo năm sản xuất trong lần khai
báo đầu tiên, do đó Hải quan đã gửi chỉ thị yêu cầu bổ sung nội dung này tại mô tả chi
tiết hàng hóa và đồng thời đồng ý cho mang hàng về bảo quản theo đề nghị của doanh
nghiệp. Các chỉ thị này được hiển thị tại tab “Chỉ thị của hải quan” trên phần mềm.

Bước 6: Đính kèm chứng từ hồ sơ hải quan
Doanh nghiệp đính kèm các chứng từ cần thiết của lô hàng để hải quan kiểm tra, đối
chiếu với nội dung khai, sửa của doanh nghiệp tại tab “Quản lý tờ khai”.
Đối với lô hàng nhập máy lu rung của CTCP xây dựng công nghiệp và dân dụng
VNCIS thì các chứng từ cần đính kèm gồm vận tải đơn, hóa đơn thương mại, chứng từ
khác gồm hóa đơn vận tải quốc tế, hợp đồng thuê kho bãi doanh nghiệp. Tất cả các
chứng từ này trước khi được tải lên phần mềm đều phải được ký chữ ký số của doanh
nghiệp và dung lượng không quá 1MB.



×