Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TÀI LIỆU KẾ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.25 KB, 15 trang )

I. KẾ TOÁN TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.
1. Kế toán tăng TSCĐ.
1 – Khi cấp trên cấp vốn hoặc các bên tham giá góp vốn liên doanh bằng TSCĐ:
Nợ TK 211
Có TK 411
2 – Trường hợp mua sắm TSCĐ kế toán sẽ xác định nguyên giá TSCĐ mua vào:
Nợ TK 211 (Nguyên giá)
Nợ TK 133 (Nếu áp dụng phương pháp khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331, 341
Nếu doanh nghiệp mua sắm TSCĐ về hoạt động sản xuất kinh doanh bằng các quỹ hoặc
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thì ngoài bút toán ghi tăng TSCĐ ở trên thì kế toán phải kết
chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 414, 415, 431(2), 441
Có TK 411
3 – Trường hợp mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa vào hoạt động sản
xuất kinh doanh, kế toán tiến hành các bút toán như sau:
 Ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211 (Giá tại thời điểm mua)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT nếu có)
Nợ TK 242 (Lãi trả chậm hoặc trả góp)
Có TK 111, 112, 331
 Định kỳ phản ánh số tiền lãi và gốc phải trả:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 338(8)
 Định kỳ phản ánh số tiền lãi phải trả:
Nợ TK 635
Có TK 242
4 – Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, được biếu tặng TSCĐ, kế toán tiến hành các bút
toán sau đây:
 Ghi tăng TSCĐ do tặng, biếu, viện trợ không hoàn lại:
Nợ TK 211


Nợ TK 711
 Nếu có các khoản chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ được biếu tặng:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112…
5 – Trường hợp TSCĐ tự chế, căn cứ vào tình hình thực tế kế toán tiến hành các bút toán sau
đây:
 Nếu đưa sản phẩm do doanh nghiệp tự chế đưa vào hoạt động và đủ tiêu chuẩn là TSCĐ:
Nợ TK 632
Có TK 154, 155 (Giá thực tế sản phẩm xuất kho)
 Ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211 (Nguyên giá)
Có TK 512 (Doanh thu nội bộ)
 Nếu có các khoản chi phí lắp đặt chạy thử:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112…
6 – Trường hợp TSCĐ dưới hình thức trao đổi giữa tài sản này để lấy tài sản khác, căn cứ vào
từng trường hợp cụ thể để ghi:
- Nếu trao đổi tài sản này lấy tài sản khác theo hình thức tương tự, căn cứ vào hợp đồng trao đổi
để ghi:
Nợ TK 211 (Giá TSCĐ nhận về)
Nợ TK 214 (Hao mòn luỹ kế của TSCĐ mang trao đổi)
Có TK 211 (Nguyên giá của TSCĐ mang trao đổi)
- Nếu trao đổi tài sản này lấy tài sản khác mà không tương tự, kế toán tiến hành các bút toán
sau:
 Khi xuất TSCĐ mang đi trao đổi:
Nợ TK 214
Nợ TK 811 (Giá trị còn lại TSCĐ)
Có TK 211 (Nguyên giá)
 Căn cứ vào giá trị hai bên chấp nhận là tài sản để trao đổi:
Nợ TK 131 (Giá chấp nhận trao đổi)

Có TK 711
Có TK 333(1)
 Khi nhận được tài sản do trao đổi mà có, căn cứ vào giá 2 bên chấp nhận:
Nợ TK 211
Nợ TK 133
Có TK 131
 Phản ánh giá trị phải trả hoặc thu thêm.
7 – Khi mua nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, kế toán tách quyền sử
dụng đất và ghi riêng:
Nợ TK 211
Nợ TK 213
Nợ TK 133 (Nếu áp dụng phương pháp khấu trừ)
Có TK 111, 112, 341, 331…
8 – Trường hợp TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, căn cứ vào từng trường
hợp cụ thể kế toán ghi:
- Quá trình đầu tư xây dựng cơ bản được hình thành trên cùng một hệt thống sổ sách kế toán
của đơn vị, kế toán tiến hành các bút toán sau:
 Khi kết thúc quá trình đầu tư xây dựng cơ bản công trình hoàn thành bàn giao, nếu
thoả mãn tiêu chuẩn là TSCĐ:
Nợ TK 211 (Giá quyết toán của công trình)
Có TK 241(2)
 Nếu tài sản được đầu tư bằng quỹ của doanh nghiệp và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản, kế toán sẽ kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 414, 415, 441…
Có TK 411
- Quá trình đầu tư xây dựng cơ bản khồn hạch toán trên cùng hệ thống sổ sách kế toán của
đơn vị mà hạch toán độc lập, kế toán tiến hành các bút toán sau đây:
 Khi doanh nghiệp nhận bàn giao TSCĐ hoàn thành và nguồn hình thành TSCĐ:
Nợ TK 211
Nợ TK 133

Có TK 336
 Kế toán có thể tiến hành kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 414, 415, 441…
Có TK 411
9 – Khi mua sắm TSCĐ phải thông qua lắp đạt sau đó mới đưa vào sử dụng, kế toán tiến hành
các bút toán sau:
 Phản ánh giá mua TSCĐ:
Nợ TK 241(1)
Nợ TK 133 (Nếu áp dụng phương pháp khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331, 341
 Phản ánh các chi phí lắp đặt:
Nợ TK 241(1)
Nợ TK 133 (Nếu áp dụng phương pháp khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331, 334, 338…
 Khi công việc lắp đặt đã hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng:
Nợ TK 211
Có TK 241(1)
10 – TSCĐ nhận được do điều động trong nội bộ công ty:
Nợ TK 211 (Nguyên giá)
Có TK 214 (Hao mòn luỹ kế)
Có TK 411 (Giá trị còn lại)
11 – Trường hợp dùng kinh phí sự nghiệp, dự án để đầu tư mua TSCĐ đưa vào hoạt động sản
xuất kinh doanh, kế toán tiến hành các bút toán sau:
 Ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211 (Nguyên giá)
Có TK 111, 112, 331 (Nếu mua)
Có TK 241 (Nếu qua đầu tư xây dựng cơ bản)
Có TK 461 (Nếu được cấp)
 Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 161 (Chi sự nghiệp)

Có TK 466 (Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ)
12 – Trường hợp đầu tư mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và đưa vào hoạt động phúc lợi:
 Ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112, 331…
 Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 431(2)
Có TK 431(3) (Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ)
13 – Chi phí sửa chữa lớn hoặc cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành và đưa vào sử dụng:
 Nếu giá trị sửa chữa, nâng cấp tăng năng lực và thời gian của TSCĐ:
Nợ TK 211
Có TK 241(3) (Chi phí sửa chữa lớn)
 Nếu sửa chữa lớn hoàn thành mà chỉ phục hồi chức năng của TSCĐ thì các chi phí sửa chữa
sẽ được ghi:
Nợ TK 627, 622, 641, 642 (Nếu giá trị sửa chữa không lớn)
Nợ TK 242 (Nếu giá trị sửa chữa lớn)
Có TK 241(3)
2. Kế toán giảm TSCĐ.
1 – Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ kế toán tiến hành các bút toán như sau:
 Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 (Hao mòn luỹ kế)
Nợ TK 811 (Giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 211 (Nguyên giá)
 Nếu có các chi phí phát sinh liên quan đến việc thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 811
Nợ TK 133 (Nếu áp dụng phương pháp khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331, 334, 338, 152…
 Phản ánh doanh thu do thanh lý hoặc nhượng bán đem lại:
Nợ TK 111, 112, 152, 131…
Có TK 711

Có TK 333(1)
2 – Góp vốn vào cơ sở kinh doanh, vào công ty liên kết hoặc công ty con bằng TSCĐ:
 Nếu giá hai bên chấp nhận là vốn góp lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 221, 222, 223, 228 (Giá trị vốn)
Nợ TK 214 (Hao mòn luỹ kế)
Có TK 211 (Nguyên giá)
Có TK 711, 338(7) (Chênh lệch tăng)
 Nếu giá trị vốn góp nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 221, 222
Nợ TK 214 (Hao mòn luỹ kế)
Nợ TK 811 (Chênh lệch giảm)
Có TK 211
3 – Khi phát hiện TSCĐ thiếu kế toán tiến hành các bút toán sau:
 Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 138(1) (Giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 (Hao mòn luỹ kế)
Có TK 211 (Nguyên giá)
 Khi xác định rõ nguyên nhân của TSCĐ thiếu, căn cứ vào biên bản xử lý để ghi:
Nợ TK 111, 112, 138(8), 334
Nợ TK 811, 411
Có TK 138(1)
Trường hợp TSCĐ thiếu do bỏ sót không ghi sổ kế toán, kế toán phải ghi bổ sung:
Nợ TK 211 (Nguyên giá)
Có TK 214 (Hao mòn luỹ kế)
Có TK 138(1) (Giá trị còn lại của TSCĐ)
4 – Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh nếu không đủ tiêu chuẩn ghi
nhận là TSCĐ mà chuyển thành CCDC:
Nợ TK 627, 641, 642 (Nếu giá trị còn lại nhỏ)
Nợ TK 242 (Nếu giá trị còn lại lớn)
Nợ TK 214 (Đã khấu hao)

Có TK 211
3. Kế toán tăng, giảm TSCĐ vô hình. (Giống như kế toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình)
III. KẾ TOÁN TĂNG, GIẢM TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH.
1. Điều kiện của TSCĐ thuê tài chính (hoặc dài hạn): Một hợp đồng thuê tài sản được coi là
hợp đồng thuê tài chính nếu thảo mãn ít nhất một trong 3 điều kiện sau đây:
 Nếu bên đi thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc huỷ hợp
đồng cho bên cho thuê.
 Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê
gắn liền với bên thuê
 Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê
thấp hơn giá thuê thị trường.
2. Xác định nguyên giá của TSCĐ thuê:
 Dựa vào giá trị hiện tại của TSCD đi thuê do thảo thuận của của hai bên.
 Xác định tiền gốc, lãi và thuế GTGT phải trả đều đặn cho bên cho thuê theo hàng năm
hoặc theo kỳ.
Số tiền gốc, lãi phải trả đều theo năm =
PV x r
1 -
1
(1 + r)
t
Trong đó: PV là giá trị hiện tại (nguyên giá) của TSCĐ thuê tài chính
r là tỉ suất lãi phải trả theo năm cho bên cho thuê
t là thời gian thuê
3. Phương pháp hạch toán.
1 – Nếu phát sinh các khoản chi phí ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính (chi phí giao
dịch, môi giới, ký kết hợp đồng…):
Nợ TK 142
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 111, 112, 331…

2 – Nếu phải đặt tiền trước hoặc lý cược, ký quỹ dài hạn cho người cho thuê:
Nợ TK 342 (Ứng trước)
Nợ TK 244 (Ký cược, ký quỹ dài hạn)
Có TK 111, 112
3 – Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT
mà bên đi mua đã trả để cho thuê, kế toán tién hành các bút toán như sau:
- Khi nhận tài sản thuê tài chính:
Nợ TK 212 (Giá trị hiện tại)
Có TK 315 (Nợ gốc phải trả kỳ này)
Có TK 342 (Nợ gốc phải trả các kỳ sau)
- Kết chuyển các khoản chi phí phát sinh ban đầu:
Nợ TK 212
Có TK 111, 112, 141
- Đến cuối niên độ kế toán xác định khoản nợ gốc phải trả cho năm sau:
Nợ TK 342 (Nợ dài hạn)
Có TK 315 (Nợ dài hạn đã đến hạn trả)
- Khi nhận được hoá đơn của bên cho thuê gửi đến, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để
ghi:
+ Nếu thuê tài sản để sản xuất các mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán tiến hành các bút toán sau:


Nếu trả tiền ngay:
Nợ TK 635 (Lãi kỳ này)
Nợ TK 315 (Gốc kỳ này)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT kỳ này)

×