Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tài liệu kế toán hành chánh sự nghiệp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.47 KB, 18 trang )

Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 1

Chương VII
PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH

Mục tiêu chung:



Giúp cho người học nắm vững nội dung các báo cáo tài chính và
báo cáo quyết toán Ngân sách Nhà nước



Trang bị kiến thức cho người học về phương pháp lập các báo
cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước áp dụng
đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp, như:

1.

Bảng cân đối tài khoản

2.

Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử
dụng

3.


Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động

4.

Báo cáo chi tiết kinh phí dự án

5.

Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại KBNN

6.

Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng
kinh phí ngân sách tại KBNN

7.

Báo cáo thu- chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản
xuất, kinh doanh

8.

Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ

9.

Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước
chuyển sang

10.


Thuyết minh báo cáo tài chính


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải bảo đảm sự trung
thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài sản, thu, chi và sử dụng
các nguồn kinh phí của đơn vị.

Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải căn cứ vào số liệu
sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được lập
đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo.

Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được người lập, kế toán
trưởng và Thủ trưởng đơn vị ký, đãng dấu trước khi nộp hoặc công khai.

Báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước được lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm .

Báo cáo tài chính của các đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách
được lập vào cuối kỳ kế toán năm;

- Các đơn vị kế toán khi bị chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập
báo cáo tài chính tại thời điểm quyết định chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động;

II. PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

1. Mục đích


Bảng cân đối tài khoản là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát số hiện
có đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ về kinh phí và sử dụng kinh phí , tình
hình tài sản và nguồn hình thành tài sản , kết quả hoạt động sự nghiệp và hoạt động
kinh doanh của đơn vị hành chính sự nghiệp trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối
kỳ báo cáo.

2. Kết cấu của bảng cân đối tài khoản

Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 2
Bảng cân đối tài khoản được chia thành các cột với các chỉ tiêu, gồm:

-

Số hiệu tài khoản

-

Tên tài khoản kế toán

-

Số dư đầu kỳ (Nợ, Có)

-

Số phát sinh kỳ này (Nợ, Có)

-


Số phát sinh lũy kế từ đầu năm (Nợ, Có)

-

Số dư cuối kỳ (Nợ, Có)

3. Cơ sở lập báo cáo Bảng cân đối kế toán

- Nguồn số liệu để lập bảng lấy từ số liệu dòng khóa sổ trên Sổ Cái (hoặc Nhật ký
Sổ cái) và các sổ chi tiết tài khoản.

- Bảng cân đối tài khoản kỳ trước

$. Nội dung và phương pháp lập

- Các cột số dư đầu kỳ, cuối kỳ được lấy từ số dư các tài khoản

- Các cột số phát sinh được lấy từ số phát sinh từ các tài khoản theo từng kỳ báo
cáo và lũy kế từ đầu năm.

Chú ý:

+ Đối với báo cáo Quí 1 hàng năm thì số liệu ở cột số 3 = cột số 5; cột 4 = cột 6.

+ Số liệu cột 5 của báo cáo kỳ này = số liệu cột 5 kỳ trước + số liệu cột 3 kỳ này

+ Số liệu cột 6 của báo cáo kỳ này = số liệu cột 6 kỳ trước + số liệu cột 4 kỳ này

+ Số liệu cột 7, 8 cuối kỳ được xác định = số dư đầu kỳ (cột 1,2) cộng (+), trừ (-)
số phát sinh trong kỳ này (cột 3, 4)


+ Tổng số dư Nợ = tổng số dư Có của cùng thời điểm cùng kỳ

+ Tổng số phát sinh Nợ = tổng số phát sinh Có của các tài khoản

Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 3

Ví dụ





BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

Quí .IV...năm X

Đơn vị tính:........Triệu đồng

SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ
ĐẦU KỲ
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu
năm
SỐ DƯ
CUỐI KỲ
Số
hiệu

TK
TÊN TÀI
KHOẢN
Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A B 1 2 3 4 5 6 7 8






















A - Các TK trong
Bảng


















111

Tiền mặt

- 895 895 1.995

1.995

-
112

Tiền gửi

- 125 125 125


125

-
211

TSCĐHH

4.995 145 - 145

-

5.140
214

Hao mòn

400 - 100 -

100

500
332

P,nộp theo lương

- 115 115 260

260


-
334

Phải trả viên chức

- 455 455 1.485

1.485

-
342

Thanh toán nội bộ

- 45 45 45

45

-
461

Nguồn KPHĐ

1.265 2.120 855 2.120

2.120

-
466


NKP đã hình thành
TSCĐ

4.595 100 145 100

145

4.640
511

Các khoản thu

- 155 155 220

220

-
661

Chi hoạt động

1.265 855 2.120 2.120

2.120

-


Cộng


6.260 6.260 5.010 5.010 8.615

8.615

5.140 5.140


B - Các TK
ngoài Bảng


























































(*)Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp III

(*) Nếu là báo cáo tài chính quý IV (năm) thì ghi là “Số dư cuối năm”



Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 4
8.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH
PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG

8.3.1. Mục đích

B02-H là mẫu báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử
dụng.

8.3.2. Kết cấu của báo cáo

Báo cáo gồm 2 phần :

Phần I : Tổng hợp tình hình kinh phí, phản ánh tổng hợp toàn bộ tình hình nhận
và sử dụng nguồn kinh phí trong kỳ của đơn vị theo từng loại kinh phí.

Phần II : Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán theo nội dung hoạt động, theo
từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi, Mục, Tiểu mục của MLNSNN.


8.3.3. Cơ sở lập báo cáo

- Căn cứ vào báo cáo « Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử
dụng » kỳ trước.

- Căn cứ vào sổ chi tiết của các TK4, TK6 và TK 2 (TK241)

8.3.4. Nội dung và phương pháp lập

Phần I. Tổng hợp tình hình kinh phí

I. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

A. Kinh phí thường xuyên

1) Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 01): theo mã số 10 ở Báo
cáo kỳ trước.

2) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 02) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK
461 (NKP thường xuyên) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có)

3) Lũy kế từ đầu năm (Ms 03) : theo Ms 02 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms03
của kỳ trước.

4) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 04 = Ms 01 – Ms 02) của kỳ này

5) Lũy kế từ đầu năm (Ms 05) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng
(+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 04 kỳ này cộng
(+) Ms 05 của kỳ trước.


6) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms06) :theo số phát sinh lũy
kế Bên Nợ TK 661 trừ (-) số phát sinh bên Có TK661 (Chi tiết chi thường xuyên) trừ
(-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ.

7) Lũy kế từ đầu năm (Ms 07) = Ms 06 kỳ này cộng (+) Ms 07 kỳ trước

8) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 08) : theo đối ứng Nợ TK 461, Có các TK 111,
112,… kỳ này (NKP thường xuyên)

9) Lũy kế từ đầu năm (Ms 09) = Ms 08 kỳ này cộng (+) Ms 09 kỳ trước.

10) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 10) = Ms 04 trừ (-) Ms 06 trừ (-) Ms 08 kỳ
này

B. Kinh phí không thường xuyên

11) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 11):
theo mã số 20 ở Báo cáo kỳ trước.

12) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 12) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK
461 (NKP không thường xuyên) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có)

13) Lũy kế từ đầu năm (Ms 13) : theo Ms 12 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 13
của kỳ trước.

14) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 14 = Ms 11 – Ms 12) của kỳ này

15) Lũy kế từ đầu năm (Ms 15) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng
(+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 14 kỳ này cộng

(+) Ms 15 của kỳ trước.

Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 5
16) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 16) :theo số phát sinh lũy
kế Bên Nợ TK 661 trừ (-) số phát sinh bên Có TK661 (Chi tiết chi không thường
xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ.

17) Lũy kế từ đầu năm (Ms 17) = Ms 16 kỳ này cộng (+) Ms 17 kỳ trước

18) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 18) : theo đối ứng Nợ TK 461, Có các TK 111,
112,… kỳ này (NKP không thường xuyên)

19) Lũy kế từ đầu năm (Ms 19) = Ms 18 kỳ này cộng (+) Ms 19 kỳ trước.

20) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 20) = Ms 14 trừ (-) Ms 16 trừ (-) Ms 18 kỳ
này



II. KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC

21) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 21):
theo mã số 30 ở Báo cáo kỳ trước.

22) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 22) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK
465 (NKP theo đơn đặt hàng của Nhà nước) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có)

23) Lũy kế từ đầu năm (Ms 23) : theo Ms 22 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 23
của kỳ trước.


24) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 24 = Ms 21 – Ms 22) của kỳ này

25) Lũy kế từ đầu năm (Ms 25) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng
(+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 24 kỳ này cộng
(+) Ms 25 của kỳ trước.

26) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 26) :theo số phát sinh lũy
kế Bên Nợ TK 635 trừ (-) số phát sinh bên Có TK635 (Chi tiết chi theo đơn đặt hàng
của Nhà nước) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ.

27) Lũy kế từ đầu năm (Ms 27) = Ms 26 kỳ này cộng (+) Ms 27 kỳ trước

28) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 28) : theo đối ứng Nợ TK 465, Có các TK 111,
112,… kỳ này (NKP theo đơn đặt hàng của Nhà nước)

29) Lũy kế từ đầu năm (Ms 29) = Ms 28 kỳ này cộng (+) Ms 29 kỳ trước.

30) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 30) = Ms 24 trừ (-) Ms 26 trừ (-) Ms 28 kỳ
này



III. KINH PHÍ DỰ ÁN

31) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 31):
theo mã số 40 ở Báo cáo kỳ trước.

32) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 32) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK
462 (NKP dự án) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có)


33) Lũy kế từ đầu năm (Ms 33) : theo Ms 32 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 33
của kỳ trước.

34) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 34 = Ms 31 – Ms 32) của kỳ này

35) Lũy kế từ đầu năm (Ms 35) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng
(+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 34 kỳ này cộng
(+) Ms 35 của kỳ trước.

36) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 36) :theo số phát sinh lũy
kế Bên Nợ TK 662 trừ (-) số phát sinh bên Có TK662 (Chi tiết chi dự án) trừ (-) các
khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ.

37) Lũy kế từ đầu năm (Ms 37) = Ms 36 kỳ này cộng (+) Ms 37 kỳ trước

38) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 38) : theo đối ứng Nợ TK 462, Có các TK 111,
112,… kỳ này (NKP dự án)

39) Lũy kế từ đầu năm (Ms 39) = Ms 38 kỳ này cộng (+) Ms 39 kỳ trước.

Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 6
40) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 40) = Ms 34 trừ (-) Ms 36 trừ (-) Ms 38 kỳ
này



IV. KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB


41) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 41):
theo mã số 50 ở Báo cáo kỳ trước.

42) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 42) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK
441 (NKP đầu tư XDCB) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có)

43) Lũy kế từ đầu năm (Ms 43) : theo Ms 42 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 43
của kỳ trước.

44) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 44 = Ms 41 – Ms 42) của kỳ này

45) Lũy kế từ đầu năm (Ms 45) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng
(+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 44 kỳ này cộng
(+) Ms 45 của kỳ trước.

46) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 46) :theo số phát sinh lũy
kế Bên Nợ TK 241 trừ (-) số phát sinh bên Có TK241 (Chi tiết nguồn kinh phí đầu tư
XDCB) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ.

47) Lũy kế từ đầu năm (Ms 47) = Ms 46 kỳ này cộng (+) Ms 47 kỳ trước

48) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 48) : theo đối ứng Nợ TK 441, Có các TK 111,
112,… kỳ này (NKP đầu tư XDCB)

49) Lũy kế từ đầu năm (Ms 49) = Ms 48 kỳ này cộng (+) Ms 49 kỳ trước.

50) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 50) = Ms 44 trừ (-) Ms 46 trừ (-) Ms 48 kỳ
này










Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 7
Ví dụ : Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng
tại Trường ĐHA vào cuối Quí 1 và cuối Quí 2/X.



TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ

VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG

Quý..I .năm X



PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ



Ngân sách nhà nước
NGUỒN KINH PHÍ




STT


CHỈ TIÊU

số
Tổng
số
Tổng
số
NSNN
giao
Phí, lệ
phí để
lại
Viện
trợ
Nguồn
khác

A B C 1 2 3 4 5 6

I KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG



Loại..14.Khoản 09.




A Kinh phí thường xuyên
1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước
chuyển sang
01
- - -

-



2 Kinh phí thực nhận kỳ này 02
2.925,0 2.925,00 1.023,75

1.901,25

-

3 Luỹ kế từ đầu năm 03
2.925,0 2.925,0 1.023,75

1.901,25

-

4 Tổng kinh phí được sử dụng kỳ
này (04= 01 + 02)
04
2.925,0 2.925,0 1.023,75


1.901,25

-

5 Luỹ kế từ đầu năm 05
2.925,0 2.925,00 1.023,75

1.901,25

-

6 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết
toán kỳ này
06
2.500,0 2.500,00 875,00

1.625,00

-

7 Luỹ kế từ đầu năm 07
2.500,0 2.500,0 875,0

1.625,0

-

8 Kinh phí giảm kỳ này 08
225,0 225,0 -


225,0

-

9 Luỹ kế từ đầu năm 09
225,0 225,0 -

225,0

-

10 Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ
sau (10=04-06-08)
10
200,0 200,0 148,75

51,25

-

B Kinh phí không thường xuyên
1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước
chuyển sang
11
- - -

-




2 Kinh phí thực nhận kỳ này 12
980,0 980,0 980,0

-



3 Luỹ kế từ đầu năm 13
980,0 980,0 980,0

-


4 Tổng kinh phí được sử dụng kỳ
này (14= 11 + 12)
14
980,0 980,0 980,0

-



5 Luỹ kế từ đầu năm 15
980,0 980,0 980,0

-



6 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết

toán kỳ này
16
686,0 686,0 686,0

-



7 Luỹ kế từ đầu năm 17
686,0 686,0 686,0

-


8 Kinh phí giảm kỳ này 18
- - -





9 Luỹ kế từ đầu năm 19
- - -




×