Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Hướng dẫn thi công và biện pháp thi công Hệ thống bể nước tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.74 KB, 49 trang )

HI GIANG GROUP

BIN PHP THI CễNG 1

THUYếT MINH
BIệN PHáP Tổ CHứC Và
GIảI PHáP Kỹ THUậT THI CÔNG
các nội dung của thuyết minh
phần i :giới thiệu chung về công trình
i. đặc điểm công trình
ii. khối lợng thực hiện
phần II: biện pháp tổ chức thi công
i. các căn cứ tổ chức thi công công trình
ii. công tác tổ chức thi công công trình
phần iii: biện pháp kỹ thuật thi công
1. Biện pháp thi công đào đất, lấp đất hố móng
2. Biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật công tác cốt thép
3. Biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật công tác lắp dựng, tháo dỡ
cốp pha
4. Biện pháp thi công bêtông
5. Biện pháp thi công công tác xây
6. Biện pháp thi công phần hoàn thiện
7. Biện pháp thi công lắp đặt điện, nớc.
phần iv: biện pháp bảo đảm kỹ thuật thi công
1. Tổ chức quản lý chất lợng công trình
2. Tổ chức công tác nghiệm thu
3. Kế hoạch và tiến độ thi công
phần v : công tác an toàn lao động - phòng chống cháy nổ và
phòng chống lụt bảo
1. Biện pháp an toàn lao động
2. Biện pháp phòng chống cháy nổ


3. Biện pháp phòng chống bão lụt
phần vi : công tác vệ sinh môi trờng và an ninh trật tự
1. Công tác an ninh trật tự
2. Công tác vệ sinh môi trờng
phần vii : chế độ bảo hành công trình
phần viii: kết luận

Trang: 1


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 2

PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình :Nhµ m¸y kÝnh næi Chu Lai c«ng suÊt 700 tÊn
SP/ngµy
Hạng mục : Hệ thống nước tuần hoàn .
2. Tên chủ đầu tư : Công ty CP kính nổi Chu Lai - TKV.
3. Địa điểm xây dựng: Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam.
4. Quy mô xây dựng, giải pháp kỹ thuật công trình
Hệ thống nước tuần hoàn bao gồm
4.1 Bể nước tuần hoàn V=2400m3
Dạng hình chữ nhật, Chiều dài =60 m, chiều rộng = 11m, chiều cao bể 4,75 m trong
đó phần nổi trên mặt đất là 1m, phần chìm trong đất là 3,95m.
Mặt trên của nắp bể có lỗ thông hơi và cửa thăm lên xuống để làm vệ sinh trong bể.
Kết cấu của bể cấu tạo như sau :
* Đáy bể : bằng BTCT mác 300 dày 450 mm gồm các lớp từ trên xuống:

+ Bê tông mịn mác 250 dày 30mm, dốc 3% về hướng rảnh thu nước
+ Bê tông cốt thép đáy bể
+ Bêtông lót móng mác 100 dày 100mm.
+ Đất tự nhiên
* Thành bể : bằng BTCT mác 300 dày 300mm
Thành ngoài bể từ cao độ - 0.500 trở lên láng vữa xi măng xoa nhẵn mặt dày 20 mm,
lớp sàn xi măng giãn nở cao dày 50 mm, lớp vữa chống thấm dày 20 mm
+ Bê tông cốt thép thành bể
+ Trát vữa XM 75 dày 20mm
Nắp bể: bằng bê tông cốt thép mác 300 dày 150 mm:
+ Bê tông cốt thép nắp bể dày 150 mm.
4.2 Trạm tái chế nước

Trang: 2


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 3

a. Giải pháp mặt bằng :
Gồm có 1 gian dành cho phòng thiết bị:
+ Chiều dài :18m, chiều rộng: 6,9m, diện tích: 124,2m2
+ Chiều cao: 4,6m
Một gian dành cho phòng điều khiển:
+ Chiều dài :9m, chiều rộng: 6,9m, diện tích: 62.1m2
+ Chiều cao: 4,6m
Một gian dành cho trạm nước:
+ Chiều dài :33m, chiều rộng: 6,9m, diện tích: 227,7m2
+ Chiều cao: 4,6m

b. Kết cấu công trình
+ Móng bằng BTCT.
+ Dầm giằng móng bằng BTCT
+ Tường xây gạch ống 9x9x19 dày 220 mm
+ Mái BTCT đổ tại chổ, bên trên lợp mái tôn múi chiều dài bất kỳ
II. KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN
- Căn cứ vào khối lượng trong Hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư.
- Căn cứ vào Hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công .
---------------------------------------------------------------------PHẦN II
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
I. CÁC CĂN CỨ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
1. Các căn cứ
- Hiện trường khu đất xây dựng, điều kiện giao thông, cơ sở hạ tầng, địa hình, địa chất
thủy văn, đặc điểm cũng như các điều kiện an ninh an toàn xã hội của khu vực.
- Quy mô và phạm vi của gói thầu.
2. Các tiêu chuẩn - quy phạm thi công

Trang: 3


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 4

Trong quá trình thi công, ngoài các chỉ dẫn kỹ thuật trong điều kiện hợp đồng và yêu
cầu về chất lượng kỹ thuật thi công. Nhà thầu sẽ đảm bảo tuân thủ theo các tiêu chuẩn có
liên quan được kê dưới đây:
1.TCVN 5637 1991
Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng - Nguyên tắc
cơ bản

2.TCVN 5951 1995
Hướng dẫn xây dựng Sổ tay chất lượng
3.TCVN 4085 1985
Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu
4.TCVN 4459 1987
Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng
5.TCVN 4087 1985
Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung
6.TCVN 4091 1985
Nghiệm thu các công trình xây dựng
7.TCVN 4447 1987
Công tác đất-Quy phạm thi công và nghiệm thu
8.TCVN 4452 1987
Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép lắp ghép. Quy phạm thi công
và nghiệm thu
9.TCVN 4453 1995
Kết cấu bêtông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
10.TCVN 5724 1993 Công tác bêtông nền móng - qui phạm thi công và nghiệm thu
11.TCVN 4085 1995 Công tác xây - qui phạm thi công và nghiệm thu
12.TCVN 4516 1988 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng - quy phạm thi công và nghiệm
thu.
13.TCXD 79 1980
Thi công và nghiệm thu công tác nền móng.
14.TCVN 5841 1991 Bể chứa nước bằng BTCT - qui phạm thi công và nghiệm thu
15.TCVN 5674 1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu.
16.TCVN 5718 1993 Mái và sàn BTCT trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
chống thấm nước
17.TCXD 170 1989 Kết cấu thép, gia công, lắp đặt và nghiệm thu- Yêu cầu kĩ thuật
18.TCVN 5640 1991 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản

19.TCXD 159 1986 Trát đá trang trí. Thi công và nghiệm thu
20.TCVN 567 1992
Công tác sơn, trần - qui phạm thi công và nghiệm thu
21.TCVN 5641 1991 Bể chứa bằng bê tông cốt thép. Quy phạm thi công và nghiệm
thu.
22.TCVN 4519 1988 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy
phạm nghiệm thu và thi công.
23.TCVN 5576 1991 Hệ thống cấp thoát nước.Quy phạm quản lý kỹ thuật.
24.TCVN 5639 1991 Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản
25.Các yêu cầu kỹ thuật được qui định trong hồ sơ thiét kế kèm theo và các quy định
kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
26.Các phương pháp thử và phương pháp lấy mẫu thử áp dụng theo tuyển tập xây dựng
Việt Nam ( tập X và XI)
27.TCVN 2287 1978
28.TCVN 2291 1978
29.TCVN 4086 1985
30.TCVN 4244 1986
31.TCVN 5308 1991
32.TCVN 3255 1986

Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản
Phương tiện bảo vệ người lao động. Phân loại
An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung.
Quy phạm an toàn thiết bị nâng
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
An toàn nổ. Yêu cầu chung

Trang: 4



HẢI GIANG GROUP

33.TCVN 3254 1989

BIỆN PHÁP THI CÔNG 5

An toàn cháy. Yêu cầu chung

II. CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
1. Công tác nhận mặt bằng thi công
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng nhà thầu sẽ nhanh chóng triển khai công việc dọn dẹp,
chuẩn bị mặt bằng để triển khai thi công ngay.
Chủ đầu tư cùng tư vấn giám sát và tư vấn thiết kế bàn giao mặt bằng thi công và các
cọc mốc, điểm, trục định vị công trình cho nhà thầu. Trên cơ sở mốc chuẩn của chủ đầu tư
bàn giao, nhà thầu sẽ tiến hành xây dựng mạng lưới định vị chuẩn cho công trình, bảo quản
trong suốt quá trình thi công,
Trước khi tiến hành thi công công trình, nhà thầu tiến hành định vị công trình ra thực
địa theo bản vẽ thiết kế. Hệ thống kích thước tim của lưới cột được xác định bằng máy
kinh vĩ, hệ thống này được bắn gửi lên các vật cố định hoặc làm cọc mốc bêtông đặt cách
trục biên của công trình đảm bảo không bị xê dịch trong quá trình thi công.
Cao độ chuẩn của công trình được xác định trên cơ sở cao độ chuẩn được bàn giao từ
chủ đầu tư. Nhà thầu sử dụng máy thuỷ bình để xác định và cao độ chuẩn của công trình
được bắn gửi vào các vật cố định bên ngoài công trình sau đó bắn chuyển vào công trình.
2. Tổ chức công trường, tổng mặt bằng thi công
Sau khi nhận mặt bằng thi công, nhà thầu tiến hành tổ chức các biện pháp tạo ranh giới
khu vực thi công nhắm đảm bảo an toàn cho cán bộ công nhân viên, dân cư đang làm việc
và sinh sống tại khu vực này. Công tác an toàn, an ninh công trường được thiết lập bằng hệ
thống hàng rào tạm chắc chắn, có biển báo hiệu, đèn bảo vệ đầy đủ ánh sáng vào buổi tối,
ban đêm.
Căn cứ vào mặt bằng thi công thực tế tại hiện trường, nhà thầu bố trí mặt bằng tổ chức

thi công: xây dựng các kho tàng, lán trại, hệ thống cấp thoát nước công trường, điện thi
công, đường giao thông nội bộ, xưởng gia công cốt thép, thiết bị giàn giáo vật tư đáp ứng
cho thi công.
Nhà thầu chủ động làm việc với ngành giao thông công chính và công an địa phương để
xin phép cho các loại xe máy, thiết bị hoạt động trên đường phố, ra vào công trình.
a. Nguồn điện :
Nhà thầu sẽ liên hệ với Chủ đầu tư và cơ quan quản lý điện khu vực để lắp đặt các thiết
bị điện phục vụ thi công theo yêu cầu của điện lực tại điện phương về sử dụng điện.
Tại điểm đấu điện có công tơ chia ra làm 02 tuyến :
+ Tuyến 1: phục vụ điện động lực cho các máy hàn, máy trộn bêtông, máy trộn vữa và
các thiết bị khác phục vụ thi công.
+ Tuyến 2: Phục vụ công tác bảo vệ và sinh hoạt tại công trường .

Trang: 5


HI GIANG GROUP

BIN PHP THI CễNG 6

Ton b h thng dõy dn in u i trờn cỏc ct g cao 3m dc theo hng ro cụng
trng v phõn nhỏnh n tng ph ti. Trong trng hp phi i ngm bo m an ton
thỡ s dng h thng dõy cỏp ngm bc PVC cụng sut.
phũng tỡnh hung s c mt in, nh thu b trớ 01 mỏy phỏt in t hnh cú
cụng sut 15KW m bo liờn tc cú in phc v thi cụng v bo v cụng trỡnh.
b. Ngun nc :
Liờn h vi ch u t v ngnh nc mua nc, lp ng h thanh toỏn nc
phc v sinh hot v thi cụng cụng trỡnh. Ngoi ra, cú th dựng nc ging khoan thi
cụng khi xột nghim nc t tiờu chun cho phộp s dng cho thi cụng v sinh hot.
Xõy b cha nc tm cha nc ch ng cho thi cụng cụng trỡnh .

c. Thoỏt nc thi cụng:
Trong quỏ trỡnh t chc thi cụng, nc sinh hot, nc ma v nc d trong quỏ trỡnh
thi cụng (nc ngõm chng thm sn, nc ra ct liu) c thu v h ga v thoỏt vo
mng thoỏt nc ca khu vc qua h thng rónh tm. Ton b rỏc thi trong sinh hot v
thi cụng c thu gom vn chuyn i ỳng ni quy nh m bo v sinh chung v
m quan khu vc cụng trng
3. T chc nhõn lc thi cụng
Ngay sau khi tin hnh ký kt hp ng v bn giao mt bng, nh thu s huy ng
ngay lc lng thi cụng, thnh lp ban ch o ti cụng ty v ban iu hnh thi cụng ti
cụng trng, b trớ cỏn b k thut, kinh t vt t, an ton viờn, iu ng cỏc t cụng nhõn
theo tin yờu cu cụng vic.
a. S t chc qun lý hin trng thi cụng cụng trỡnh:

Sơ đồ bố trí ban chỉ huy công trờng
Bch công trờng

Kế toán

Cán bộ vật t

Kỹ thuật

Thủ kho

An toàn lao
dộng

đội thi công

Quan hệ chỉ đạo công việc

b. Ban iu hnh cụng trng:

Trang: 6


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 7

Công ty giao nhiệm vụ thi công trực tiếp thi công công trình cho Ban chỉ huy công
trường thực hiện.
Bộ máy quản lý thi công làm việc thường xuyên trực tiếp tại công trường gồm:
TT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

NGHỀ NGHIỆP

KINH NGHIỆM

1

Nguyễn Văn Phúc

Chỉ huy trưởng

KS. Thủy Lợi


10 năm

2

Hoàng Văn Vĩnh

Chỉ huy phó

KS. Kinh Tế

15 năm

3

Nguyễn Bình

Kỹ thuật trưởng

KS.XD DD&CN

05 năm

4

Trần Văn Cương

CB. Kỹ thuật

KS.XD DD&CN


03 năm

5

Trần Văn Độ

CB. Kỹ thuật

KS. Điện

03 năm

6

Trịnh Văn Dũng

CB. Vật tư

Trung cấp

03 năm

7

Nguyễn Tường Xuân Thủ kho

Trung cấp

03 năm


- Chỉ huy trưởng công trường (Kỹ sư Thủy Lợi): Đã có trên 10 năm kinh nghiệm thi công
xây dựng cơ bản và đã chỉ huy trưởng các công trình cùng loại, cùng cấp, đã có chứng chỉ
giám sát chất lượng công trình xây dựng.
- Cán bộ phụ trách kỹ thuật : là kỹ sư xây dựng DD &CNcó trên 05 năm kinh
nghiệm thi công công trình cơ bản.
- Cán bộ kỹ thuật thi công :
+ 01 Kỹ sư xây dựng DD&CN : kinh nghiệm thi công trên 03 năm.
+ 01 Trung cấp xây dựng DD&CN : kinh nghiệm thi công trên 05 năm
+ 01 Kỹ sư điện kỹ thuật: kinh nghiệm thi công trên 03 năm.
Ngoài ra còn có:
+ Kế toán - thống kê: 01 người
+ Nhân viên vật tư: 01 người
+ Nhân viên bảo vệ và thủ kho công trình: 02 người
c. Lực lượng công nhân trực tiếp :
Được điều động bố trí phù hợp theo tiến độ thi công. Bố trí các tổ thợ tham gia xây
dựng công trình như sau:
- Tổ thợ nề và hoàn thiện:
1 tổ = 20 người
- Tổ thợ cốt thép:
1 tổ = 10 người
- Tổ thi công điện, nước:
1 tổ = 15 người
- Số thợ bình quân trên công trường:
30 người/ ngày
- Số thợ cao nhất trong công trình:
60 người/ngày

Trang: 7



HI GIANG GROUP

BIN PHP THI CễNG 8

Khi bờ tụng dm, sn ton khi cú khi lng ln, Nh thu chỳng tụi huy ng
thờm lc lng nhõn cụng ti a phng thi cụng.
- Thi gian lm vic: 8 gi/1 ca.
- Ngy lm vic: 1 ca. Riờng bờ tụng dm, sn ton khi cú khi lng ln, Nh
thu s b trớ chia nhiu ca, kớp thay nhau bờ tụng n khi hon thnh mi thụi.
õy l lc lng th ch yu ca Cụng ty, c o to c bn v cú tay ngh cao
thi cụng cụng trỡnh m bo t cht lng k, m thut v tin tt.
d. Qun lý nhõn lc:
Nhõn lc thi cụng c b trớ mt khu vc trong cụng trng, l lc lng
cụng nhõn xõy dng ca Cụng ty, c o to qua trng dy ngh, trc tip thi cụng cỏc
cụng tỏc n, in, nc, c khớ, hon thin. Cụng ty cam kt iu phi nhõn lc m
bo thi cụng cỏc hng mc cụng vic theo ỳng tin ó lp.
Thc hin cụng tỏc ng ký tm trỳ tm vng vi chớnh quyn a phng s ti cho
s cỏn b, cụng nhõn thi cụng, nhõn viờn bo v li cụng trng.
m bo an ninh trt t, an ton xó hi trờn a bn úng quõn.
Lp ni quy cụng trng v ni quy an ton lao ng, t chc cho cụng nhõn hc
tp v thc hin nghiờm tỳc nhng Quy nh ca Ch u t yờu cu.
4. Thit b mỏy múc phc v thi cụng
TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lợng


Nớc sx

Công
suất, tải
trọng

01

Máy trộn bê tông 350L

Cái

02

T. Quốc

350L

02

Máy trộn vữa

Cái

02

T. Quốc

150L


03

Máy đầm dùi

Cái

8

Nhật

1-1,5 KW

04

Máy đầm bàn tự hành

Cái

1

Nhật

1,2 KW

05

Máy cắt sắt bằng điện

Cái


02

Nhật

4 KW

06

Cái

02

Nhật

18 KVA

Cái

02

Nhật

0,7m3

08

Máy hàn
Máy đào bánh xích
Komatsu 0,65m3
Máy kéo kẽm buộc


Cái

01

T. Quốc

09

Máy mài

Cái

02

Nhật

1 KW

10

Máy khoan bê tông

Cái

02

Đức

1 KW


11

Máy phát điện

Cái

01

Liên Xô

75 KVA

07

Trang: 8


HI GIANG GROUP

TT

Tên thiết bị

BIN PHP THI CễNG 9

ĐVT

Số lợng


Nớc sx

12

Máy uốn sắt

Cái

03

T. Quốc

13

Máy thuỷ bình

Cái

01

Nhật

14

Máy kinh vĩ

Cái

01


Nhật

15

Xe tải tự đổ KAMAZ

Cái

05

16

Tole cốp pha định hình

M2

3.000

17

Giàn giáo thép

Bộ

80

18

Cây thép chống AD


Cây

3000

19

Máy vận thăng

Cái

02

20

Cẩu thiếu nhi

Cái

02

Liên Xô
Hàn
Quốc
Việt
Nam
VNT.Tiên
Nga
Việt
Nam


Công
suất, tải
trọng

12T

0,5T

5. T chc cung ng vt t
Ngoi cỏc yu t nh t chc qun lý iu hnh, t chc nhõn lc, s dng thit b
mỏy thi cụng, gii phỏp k thut thỡ vic cung ng vt t cng l mt khõu then cht quyt
nh n cht lng v tin thi cụng cụng trỡnh.
a. T chc cung ng vt t ỏp ng cỏc yờu cu sau:
Vic cung ng vt t cho cụng trỡnh do Cụng ty ch ng theo yờu cu tin tng
hng mc cụng vic ca cụng trỡnh. Bao gm:
- Cỏc loi vt liu xi mng, st thộp, gch, sn ,in, nc cỏc loi: Hp ng qua
i lý v Nh sn xut cú Chi nhỏnh trờn a bn thnh ph Tam K - tnh Qung Nam v
cỏc vựng ph cn .
- ỏ xõy dng c cung ng ti m ỏ trờn a bn a phng sn xut m bo
tiờu chun cht lng v vn chuyn ti chõn cụng trỡnh.
- Ngun cung cp vt liu ti a phng thc hin ỳng theo quy nh ca chuyờn
ngnh qun lý xõy dng.
- Vt t a vo s dng ỳng chng loi, kớch thc cht lng sn phm theo yờu
cu h s thit k, h s mi thu ca Ch u t, ỏp ng vi tiờu chun k thut v quy
phm hin hnh.
- T chc cung ng bo m khi lng cỏc loi vt t n chõn cụng trỡnh ch yu
dựng phng tin vn ti xe ca Cụng ty. Tt c cỏc loi xe ch vt liu phi c che ph
bng bt kớn trỏnh gõy ụ nhim mụi trng v phi xin giy phộp khi xe vo ng cm.

Trang: 9



HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 10

b. Biện pháp tổ chức cung ứng vật tư:
- Tính toán khối lượng chủng loại vật tư và lập kế hoạch cho từng giai đoạn thi công
phù hợp theo tiến độ công trình. (Chú ý đến các loại vật tư dự trữ hợp lý không bị ảnh
hưởng do thời tiết như: gạch, cát, …).
- Kiểm tra chất lượng vật liệu, vật tư bằng cách lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu cơ
lý và kích thước hình học và được Chủ đầu tư đồng ý trước khi cung ứng.
- Toàn bộ vật tư đưa vào công trình được nhập kho đều có nhãn mác, xuất xứ của
nhà sản xuất và xuất thi công theo tiến độ.
- Lập phương án bảo quản vật tư khi vận chuyển vào kho công trình nhất là xi măng
và sắt thép, gỗ, các thiết bị điện, nước.
- Thực hiện nghiêm túc thời gian vật tư lưu kho theo đúng quy định.
c. Yêu cầu tiêu chuẩn vật tư - vật liệu xây dựng.
Vật tư, vật liệu đưa vào xây dựng công trình phải bảo đảm tiêu chuẩn Việt Nam,
đúng chủng loại, chất lượng, số lượng, mẫu mã, nguồn gốc xuất xứ đã ghi trong Hồ sơ thiết
kế và Hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư yêu cầu; đều có nhãn mác của nhà sản xuất và nhà
cung ứng được trình báo cho Chủ đầu tư biết để kiểm tra và lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường để xác định chất lượng trước khi đưa vào thi công công trình.
d. Kế hoạch và biện pháp cung ứng vật tư:
- Thành lập bộ phận cung ứng vật tư phục vụ cho công trình.
- Lập tiến độ cung ứng các loại vật tư, vật liệu chính.
Căn cứ vào tiến độ thực hiện các công tác xây lắp để có dự trù khối lượng vật tư cần
thiết trong thời gian 4 ngày, với các loại vật liệu như thép, gạch, đá cát được cung ứng về
sớm hơn và có dự trữ đề phòng xảy ra hiện tượng "sốt" khan hiếm.
- Chúng tôi giải quyết vấn đề sử dụng tối đa những vật liệu sẵn có của địa phương,

nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về quy cách, chất lượng vật liệu theo quy phạm thiết kế
yêu cầu và chủ đầu tư đồng ý.
- Công tác cung ứng vật tư là khâu then chốt quyết định đến chất lượng, tiến độ thi
công công trình, chúng tôi lên biểu đồ cung ứng vật tư:
+ Biểu đồ tin cậy của nguồn vật tư.
+ Biểu đồ hệ số an toàn về cung ứng vật tư.
+ Biểu đồ nhu cầu vật tư
+ Từ đó xác định hệ số an toàn cung cấp vật tư theo từng thời điểm, tiến độ thi công
để tránh trục trặc cung cấp vật tư do các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công.

Trang: 10


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 11

---------------------------------------------------------------------PHẦN III
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
- Căn cứ vào đặc điểm công trình, khối lượng chi tiết trong Hồ sơ mời thầu.
- Căn cứ vào tiến độ yêu cầu của Chủ đầu tư. Nhà thầu chúng tôi chọn giải pháp thi
công chính xây dựng công trình như sau:
1. Đối với toàn bộ công trình, tiến hành thi công tuần tự các các hạng mục và
nghiệm thu các công việc, hạng mục thi công theo giai đoạn kỹ thuật.
2. Đối với các hạng mục được bố trí song song thi công xen kẽ, nhưng không ảnh
hưởng đến quy trình quy phạm kỹ thuật và chất lượng công việc.
3. Phân chia quá trình thi công thành các giai đoạn như: thi công phần móng, bể
nước, phần thân , phần hoàn thiện.
4. Trong quá trình thi công từng công việc, phân chia theo từng khu vực thi công
cho phù hợp với thực tế công trường, bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật, sử dụng được tối đa

lực lượng thi công và khả năng luân chuyển coppha cây chống, các thiết bị. Giảm tối đa
các khoảng thời gian gián đoạn trên công trường, nhằm đảm bảo tiến độ thi công, chất
lượng công việc và hiệu quả kinh tế. (Có bản vẽ biện pháp tổ chức và tiến độ thi công)
5. Tổ chức công tác thi công xây lắp chính kết hợp với một số công tác khác như:
Gia công cửa các loại, trang trí nội thất; thoát nước, để đảm bảo thời gian thi công phù hợp
với các yêu cầu kỹ thuật.
6. Dùng coppha thép, tấm thép, cây chống thép, giàn giáo khung Tiệp, coppha gỗ
với nhiều mô đun khác nhau tiện dụng trong lắp dựng và tháo dỡ. Giàn giáo và cây chống
sử dụng bằng gỗ và thép định hình để đảm bảo tiến độ và hiệu quả kinh tế.
Hệ thống giàn giáo và cây chống sắt kết hợp coppha cây chống gỗ cho từng loại kết
cấu công việc. Trên cơ sở thi công xong từng giai đoạn dầm, sàn BTCT của tầng 1, sau
tháo dỡ coppha, kết hợp chuyển giàn giáo phục vụ công tác hoàn thiện.
7. Nguyên tắc tổ chức thi công:
- Tập trung thi công nhanh các khối lượng phần thô Hạng mục: Móng, bể nước
khung bê tông cốt thép dầm sàn , lợp mái .
- Công tác hoàn thiện từ trên xuống và từ ngoài nhà vào trong. Kết hợp tháo cốp
pha bể nước, sàn để hoàn thiện công tác trát tường, trần bê tông. Tranh thủ thời gian mùa
khô để tập trung hoàn thiện khối lượng các công tác thi công ngoài trời.
- Chủ động tính toán tập kết vật tư, vật liệu đảm bảo chất lượng, khối lượng thi
công.

Trang: 11


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 12

- Nghiệm thu từng loại cấu kiện sản phẩm đơn chiếc mẫu, sau đó mới gia công lắp
dựng theo tiến độ đã định.

- Tuân thủ công tác nghiệm thu từng hạng mục công việc, từng giai đoạn với Chủ
đầu tư và Tư vấn Giám sát theo Quy định nghiệm thu hiện hành.
8. Phương tiện thiết bị vận chuyển vật liệu:
- Tời điện loại công suất 3KW và ròng rọc dây thừng kết hợp.
- Vận chuyển ngang: Sử dụng xe rùa, xe cải tiến, xô.
Việc bố trí các máy móc thiết bị thi công phù hợp với Biện pháp thi công từng phần
công việc.
1. Biện pháp thi công đào đất, lấp đất hố móng
1.1.Công tác đào đất hố móng:
Do khối lượng đào đất lớn, nền nhà thầu chọn giải pháp đào đất bằng máy kết hợp
với sửa bằng thủ công. Đất đào 1 phần được vận chuyển ra khỏi công trường đổ về bãi thải,
một phần để lại xung quanh hố móng và các khu đất chưa khởi công để sau này lấp đất hố
móng, tôn nền.
Máy đào sẽ đào đến cách cao độ thiết kế của hố móng khoảng 20 cm thì dừng lại và
cho đào thủ công sửa đến cao độ thiết kế .
Móng được đào theo độ vát thiết kế để tránh sạt lở
Trong quá trình thi công luôn có bộ phận trắc đạc theo dõi để kiểm tra cao độ hố
móng.
Để việc tiến hành thi công đào đất được thuận lợi, Nhà thầu sẽ cho làm các rãnh thu
nước dẫn về hố ga thu nước, bố trí bơm nước có công suất lớn để bơm nước ngầm và nước
mưa, đảm bảo hố móng luôn khô ráo, dùng ống bơm dẫn nước ra ngoài hố ga nước thải
chung của khu vực.
Hố móng đào xong được kiểm tra kỹ càng về định vị tim, cốt, địa chất của đất. Nếu
phát hiện đất có sự thay đổi về địa chất sẽ báo cáo với bên A, tư vấn giám sát và thiết kế có
ý kiến xử lý. Nghiệm thu nền đất xong mới tiến hành công tác tiếp theo.
* Sự cố thường gặp khi đào đất và biện pháp xử lý :
- Đang đào đất, gặp trời mưa làm cho đất bị sụt lở xuống đáy móng. Khi tạnh mưa
nhanh chóng lấy hết chỗ đất sập xuống, lúc vét đất sập lở sẽ tiến hành chữa lại 15cm đáy
hố đào so với cốt thiết kế. Khi bóc bỏ lớp đất chữa lại này (bằng thủ công) đến đâu tiến
hành làm lớp lót móng bằng bê tông đá 4x6 ngay kịp thời.

- Có biện pháp tiêu nước bề mặt để khi gặp mưa nước không chảy từ mặt xuống đáy
hố đào. Làm rãnh ở mép hố đào, quanh hố móng để tránh nước chảy xuống hố đào.

Trang: 12


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 13

1.2.Công tác lấp đất hố móng:
Công tác lấp đất hố móng được thực hiện sau khi bê tông đài móng và giằng móng
đã được nghiệm thu và cho phép chuyển bước thi công. Thi công lấp đất hố móng bằng
máy kết hợp với thủ công. Đất được lấp theo từng đợt, lóng nước và đầm chặt bằng máy
đầm cóc Mikasa đến độ chặt thiết kế.
Đất lấp móng và cát tôn nền được chia thành từng lớp dày từ 20-25cm, đầm chặt
bằng máy đầm cóc đến độ chặt , kết hợp đầm thủ công ở các góc cạnh.
Công tác lấp đất hố móng nhà thầu đảm bảo những yêu cầu sau:
+ Đất không lẫn tạp chất, vật rắn làm ảnh hưởng đến công tác đầm.
+ Vệ sinh hố lấp, vứt bỏ gỗ vụn, sắt vụn. Không làm ảnh hưởng đến các kết cấu đã
thi công và thép chờ thi công dầm giằng, trụ.
+ Kiểm tra độ đầm chặt của từng lớp đất, nếu không đạt yêu cầu thì phải làm lại.
+ Nếu trong điều kiện thời tiết có mưa lớn ảnh hưởng tới lớp đất đầm đã đạt yêu cầu
thì làm lại và lớp đất đó phải được kiểm tra lại.
+ Đất lấp phải đạt cao độ thiết kế.
+ Thường xuyên có đủ lượng nước để đảm bảo các lớp cát đắp được chặt đều.
+ Lấp, đầm xong đất tiến hành nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn công
2. Biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật công tác cốt thép
2.1.Yêu cầu kỹ thuật:
a. Vật liệu:

Cốt thép trong bê tông được sử dụng là cốt thép Liên doanh sản xuất tại Việt Nam,
có trên thị trường thành phố và vùng phụ cận.
- Cốt thép được áp dụng và đánh giá theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-85
"Thép cốt bê tông cán nóng" và TCVN 4453-95 "Kết cấu bêtông cốt thép toàn khối. Quy
phạm thi công và nghiệm thu".
- Thép khi đưa vào sử dụng thi công, phải có chứng chỉ của nhà sản xuất và phải
được kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý, có giấy xác nhận chất lượng của cơ quan hành nghề kiểm
nghiệm vật liệu xây dựng.
- Cốt thép trước khi gia công phải bảo đảm bề mặt sạch không được dính bùn đất
dầu mỡ, sơn hay rỉ sắt, thành vẩy. Thép được kéo thẳng, độ cong vênh không được vượt
quá sai số cho phép theo quy phạm TCVN 4453-95 .

Trang: 13


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 14

- Các loại thép phải được đánh giá đúng chất lượng, đúng chủng loại, đủ số lượng,
kích thước gia công lắp đặt vào đúng cấu kiện theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế. Trong quá
trình thi công nếu thị trường không đủ chủng loại cốt thép đã cung ứng, cần phải thay đổi
chủng loại thép Liên doanh để đảm bảo tiến độ thi công, thì phải báo cho Tư vấn giám sát
và Chủ đầu tư, khi được sự chấp thuận đồng ý chuyển đổi bằng văn bản mới cung ứng cho
thi công tiếp theo.
b. Bảo quản cốt thép
- Cốt thép được bảo quản riêng theo từng nhóm và có biện pháp chống ăn mòn,
chống han rỉ , cốt thép đảm bảo sạch, không dính bùn, dầu mỡ, sơn dính bám vào, không
có vẩy sắt và lớp gỉ, không sứt sẹo.
- Cốt thép được cất giữ trong nhà kho và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu,

đường kính, chiều dài và mã hiệu để tiện việc sử dụng. Không xếp lẫn lộn giữa cốt thép rỉ
và chưa rỉ. Khi xếp cốt thép ở bãi ngoài hiện trường thì kê 1 đầu cao, 1 đầu thấp trên nền
cứng không có cỏ mọc. Thép kê cao hơn nền ít nhất 50 cm, không xếp cao quá 1,2 m và
rộng quá 2m, có bạt che phủ kín.
c. Gia công cốt thép
- Cốt thép bị bẹp, bị giảm diện tích mặt cắt do cạo gỉ, làm sạch bề mặt hoặc do
nguyên nhân khác gây nên không quá giới hạn cho phép là 5% đường kính.
- Dùng máy cắt thép theo phương pháp cơ học, phù hợp với hình dạng và qui cách
thiết kế. Sản phẩm cốt thép đã cắt và uốn được kiểm tra theo từng lô và với sai số cho phép
đối với thép đã gia công không vượt quá chỉ số qui định trong qui phạm. Mỗi lô gồm 100
thanh thép cùng loại đã cắt uốn, cứ mỗi lô lấy 5 thanh bất kỳ để kiểm tra.
- Cốt thép được uốn nguội và dung sai uốn đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 445395. Khi uốn cốt thép sẽ tuân theo chỉ dẫn sau:
+ Chỗ bắt đầu uốn cong sẽ được hình thành một đoạn cong phẳng đều, bán kính
cong bằng 15 lần đường kính cốt thép, góc độ và vị trí chỗ uốn cong đảm bảo phù hợp với
qui định của thiết kế.
+ Móc cong ở hai đầu cốt thép đều hướng vào phía trong kết cấu. Nếu đường kính
của cốt thép đai từ 6-10 mm thì đoạn thẳng ở đầu móc uốn của cốt đai đảm bảo không nhỏ
hơn 60 mm. Nếu đường kính của cốt thép đai từ 10-12mm thì đoạn thẳng ở đầu móc uốn
của cốt đai đảm bảo không nhỏ hơn 80 mm.
+ Cốt thép đều được uốn nguội, tuyệt đối không uốn nóng.
+ Cốt thép sau khi được uốn cong đảm bảo không vượt quá các trị số quy định sau:

STT

Các loại sai số

Trị số sai lệch cho phép

Trang: 14



HẢI GIANG GROUP

1

BIỆN PHÁP THI CÔNG 15

Sai lệch về kích thước theo chiều dài của cốt thép
chịu lực trong kết cấu:
a – Mỗi mét dài

 5 mm

b – Toàn bộ chiều dài

 20 mm

2

Sai lệch về vị trí điểm uốn

 20 mm

3

Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu bê tông
khối lớn:

4


a – Khi chiều dài nhỏ hơn 10 m

d

b – Khi chiều dài lớn hơn 10 m

 (d+0,2d)

Sai lệch về góc uốn cốt thép
Sai lệch về kích thước móc uốn

 30

* Nối, hàn cốt thép:
- Cốt thép được đặt trong ván khuôn đúng vị trí thiết kế, được hàn hoặc buộc theo
đúng tiêu chuẩn TCXD 234­1999 "Nối cốt thép có gờ". Chiều cao đường hàn, chiều dài
mối hàn đảm bảo theo thiết kế, đường hàn đặc chắc, đầy, không hàn cháy, hàn xong được
vệ sinh ngay. Chiều dài nối theo thiết kế được kỹ sư giám sát hiện trường ghi chép cẩn thận
và được nghiệm thu trước khi đổ bê tông.
- Khi nối cốt thép tuyệt đối không nối ở các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong.
Trong một mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cốt thép
chịu lực đối với thép tròn trơn và không quá 50% đối với thép có gờ.
* Phương pháp nối hàn:
- Việc liên kết các loại thép có tính hàn thấp và không được hàn được thực hiện
tuyệt đối theo chỉ dẫn của cơ sở chế tạo.
- Hàn cốt thép sẽ do thợ bậc cao đã được kiểm tra thực tế và có chứng nhận cấp bậc
nghề nghiệp. Khi cần thiết sẽ được kiểm tra bằng thực nghiệm mới cho phép thi công.
- Trước khi nối hàn lập sơ đồ bố trí mối nối, không đặt mối nối hàn của thanh chịu
kéo ở vị trí chịu lực lớn.
- Tại những vị trí bố trí cốt thép dày, khoảng cách nhỏ hơn 1,5 lần đường kính cốt

thép sẽ không hàn chồng cốt thép lên nhau để đảm bảo đủ khe hở cho hỗn hợp vữa bê tông
lọt qua.

Trang: 15


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 16

- Khi kiểm tra hình dạng mặt ngoài mối nối hàn bằng mắt thường đảm bảo các yêu
cầu sau: Mặt nhẵn và đều, không phồng bọt, không đóng cục, không cháy, không đứt
quãng, không bị giảm tiết diện cục bộ. Dọc chiều dài mối hàn kim loại đông đặc, không có
khe nứt, tại mặt nối tiếp không có khe hở, đường tim của hai cốt thép trùng nhau. Cốt thép
hàn xong lấy búa gõ có tiếng kêu giòn.
Kiểm tra sai số cho phép của kích thước thép so với thiết kế và sai số cho phép của
mối hàn theo các quy định trong bảng sau:
TT
1

Các loại sai số

Trị số cho
phép

Sai số về kích thước chung của khung hàn phẳng và lưới hàn
phẳng, cũng như theo độ dài của các thanh gia công riêng lẻ.
a - Khi đường kính cốt thép nhỏ hơn 16 mm
Theo độ dài của thành phẩm


 10 mm

Theo chiều rộng hoặc chiều cao của thành phẩm

 5 mm

Khi kích thước của thành phẩm theo chiều rộng hay chiều cao
nhỏ hơn 1 m

 3 mm

b - Khi đường kính cốt thép từ 18 – 40 mm
Theo độ dài của thành phẩm

 10 mm

Theo chiều rộng hoặc chiều cao của thành phẩm

 10 mm

Khi kích thước của thành phẩm theo chiều rộng hay chiều cao
nhỏ hơn 1 m

 5 mm

c - Khi đường kính cốt thép lớn hơn 40 mm

2

3


Theo độ dài của thành phẩm

 50 mm

Theo chiều rộng hoặc chiều cao của thành phẩm

 20 mm

Sai số về khoảng cách giữa các thanh ngang (thanh nối) của
khung hàn, sai số về kích thước của ô lưới hàn và về khoảng
cách giữa các bộ phận phẳng của khung không gian.

 10 mm

Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực riêng biệt của các
khung không gian với đường kính thanh là:
a – Nhỏ hơn 40 mm

5d

b – Lớn hơn hoặc bằng 40 mm

1d

Trang: 16


HẢI GIANG GROUP


4

BIỆN PHÁP THI CÔNG 17

Sai số theo mặt phẳng của các lưới khung hoặc các khung hàn
khi đường kính của các thanh là:
a – Nhỏ hơn 12 mm

 10 mm

b – Từ 12 ( 25 mm

 15 mm

c - Từ 25 ( 50 mm

 20 mm

d - Từ 50 mm trở lên

 25 mm
2d

5

Sai lệch về vị trí chỗ uốn của thanh cốt thép

6

Sai lệch tâm các mối nối


7

Sai lệch về vị trí số độ võng thi công các khung cốt thép chịu
lực so với thiết kế.

 15 mm
5%

* Phương pháp nối buộc.
- Đường kính của thanh nối buộc không vượt quá 25mm .
- Trước khi nối, tiến hành lập hồ sơ bố trí mối nối, không đặt mối nối tại những vị trí
chịu lực lớn, chỗ uốn cong.
- Chiều dài các đoạn nối quy định như sau:
Chiều dài nối buộc
TT

Loại cốt thép

Khu vực chịu kéo

Khu vực chịu nén

Dầm và
tường

Các kết
cấu khác

Cốt thép

có móc

Cốt thép
không móc

20d

30d

1

Cốt thép trơn cán nóng

40d

30d

2

Cốt thép có gờ cán
nóng

40d

30d

20d

- Cốt thép nằm trong khu vực chịu kéo trước khi nối buộc đều được uốn đầu thành
móc câu với thép trơn.

- Dây thép buộc dùng loại dây thép có đường kính khoảng 1mm. Mối nối buộc ít
nhất là ở 3 vị trí (giữa và 2 đầu).
d. Lắp dựng cốt thép
- Vận chuyển cốt thép đã gia công đến vị trí lắp dựng đảm bảo thành phẩm không
hư hỏng và biến dạng. Nếu trong quá trình vận chuyển cốt thép bị biến dạng thì trước khi

Trang: 17


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 18

lắp dựng đều được sửa chữa lại.
- Cốt thép được kê với ván khuôn bằng viên kê bằng bê tông. Vị trí và loại viên bảo
hộ đảm bảo cốt thép không bị ăn mòn và phù hợp với tính chất chịu lực sau này của công
trình.
- Vị trí khoảng cách, độ dày lớp bảo vệ và kích thước của các bộ phận cốt thép đều
được thực hiện theo sơ đồ đã vạch sẵn phù hợp với qui định của bản vẽ thiết kế. Cốt thép
đã được lắp dựng đảm bảo không biến dạng và xê dịch vị trí trong quá trình thi công.
Những cấu kiện sắt thép cố định đặt trước vào bê tông như bu lông, cầu thang… đảm bảo
lắp đặt đúng vị trí thiết kế quy định, nếu không cần chôn sẵn thì tiến hành đặt ống tre, nứa
để chừa lỗ, tuyệt đối không làm gãy cốt chịu lực khi thi công.
- Để đảm bảo khoảng cách giữa cốt thép và ván khuôn, chúng tôi sử dụng những
viên bảo hộ bằng bê tông có chiều dày bằng lớp bảo vệ và có dây thép buộc chặt vào cấu
kiện kê vào giữa ván khuôn và cốt thép, không dùng dầu mẩu cốt thép để kê. Giữa hai lớp
cốt thép có đặt cữ để giữ khoảng cách giữa chúng theo đúng quy định của thiết kế.
- Liên kết từng thanh thép tại vị trí giao nhau được tiến hành bằng phương pháp nối
buộc hoặc hàn.
- Sau khi lắp dựng, các sai số không vượt quá trị số quy định trong bảng sau:

TT
1

2

Các loại sai số

Trị số cho
phép (mm)

Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực riêng biệt
a - Đối với các kết cấu khối lớn

 30

b - Đối với cột, dầm và vòm

 10

c - Đối với bản, tường

 20

Sai số về khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí nhiều
hàng theo chiều cao.
a – Trong các dầm, khung và bản có chiều dày lớn hơn 100
mm.

5


b – Trong tường và bản có chiều dày đến 100 mm và lớp bảo
vệ 10 mm.

3

3

Sai số về khoảng cách giữa các cốt đai của khung

 10

4

Sai số cục bộ về chiều dày của lớp bảo vệ
a – Trong các kết cấu khối lớn

 20

Trang: 18


HẢI GIANG GROUP

5

6

7

8


9

BIỆN PHÁP THI CÔNG 19

b – Trong móng nằm dưới kết cấu và các thiết bị kỹ thuật
khác

 10

c – Trong cột, dầm và vòm

5

d – Trong tường và bản có chiều dày lớn hơn 100 mm.

5

Sai số về khoảng cách giữa các thanh phân bố trong một hàng
a – Trong các tường

 25

b – Trong các kết cấu bê tông khối lớn

 40

Sai số về cốt thép đai so với chiều đứng hoặc chiều ngang
(không kể các trường hợp khi các đai đặt nghiêng theo quy
phạm).


 10

Sai số về vị trí tim của các thanh đặt ở đầu khung hàn nối tại
hiện trường với các khung khi đường kính của thanh
a - Bằng và lớn hơn 40 mm

 10

b - Nhỏ hơn 40 mm

5

Sai số về vị trí mối hàn của các thanh theo chiều dài của bộ
phận
a - ở các khung và các kết cấu tường móng

 20

b - ở các kết cấu khối lớn

 50

Sai số của vị trí các bộ phận cốt thép của các kết cấu khối lớn
(khung, khối, giàn) so với thiết kế
a – Trên bình đồ

 50

b – Trên chiều cao


 30

e. Kiểm tra, nghiệm thu cốt thép
Các sản phẩm gia công được thường xuyên tổ chức kiểm tra, thí nghiệm đảm bảo
theo tiêu chuẩn Việt Nam 4453-95 "Kết cấu bêtông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công
và nghiệm thu". Khi nhập cốt thép đưa vào sử dụng cho công trình, nhà thầu cùng tư vấn
giám sát và chủ đầu tư sẽ tiến hành nghiệm thu vật liệu để loại các thanh cốt thép không
đảm bảo quy cách chất lượng. Khi đặt xong cốt thép vào ván khuôn và trước khi đổ bê tông
nhà thầu sẽ tổ chức nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng, khi nào nghiệm thu nội bộ công
việc xong thì nhà thầu mới cùng cùng tư vấn giám sát và chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu
cốt thép, chỉ khi nào toàn bộ cốt thép phù hợp với các điều kiện vệ sinh sạch sẽ, kích thước

Trang: 19


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 20

các điểm uốn, chất lượng mối nối, vị trí lắp đặt và chiều dài lớp bảo vệ theo đúng thiết kế
mới được phép tiến hành đổ bê tông. Hồ sơ nghiệm thu cốt thép bao gồm: Chứng chỉ nơi
sản xuất thép, bản vẽ thiết kế (ghi đủ mọi thay đổi về cốt thép trong quá trình thi công) kết
quả kiểm tra mẫu thử và chất lượng mối hàn, chất lượng gia công thép, biên bản nghiệm
thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu, biên bản nghiệm thu công việc xây dựng. Tư
vấn giám sát và cán bộ kỹ thuật thi công cùng kiểm tra, sau khi được sự đồng ý nghiệm thu
của tư vấn giám sát mới làm công việc tiếp theo.
Công tác nghiệm thu cốt thép được lập thành biên bản trong đó ghi số các bản vẽ thi
công, các sai số so với thiết kế, đánh giá chất lượng công tác cốt thép và kết luận khả năng
đổ bê tông kèm theo biên bản nghiệm thu cốt thép có những tài liệu sau:

+ Các bản lý lịch cốt thép và que hàn của nhà máy sản xuất hoặc các bản phân tích
của phòng thí nghiệm.
+ Các biên bản nghiệm thu cốt thép gia công ở xưởng với các kết quả thí nghiệm
mối hàn, thí nghiệm cơ học của cốt thép chịu lực theo quy định trong thiết kế.
+ Các biên bản thí nghiệm các mối hàn cốt thép tại hiện trường.
+ Các bản sao hoặc thống kê các văn bản cho phép thay đổi trong bản vẽ thi công.
Căn cứ vào các mốc trắc đạc trên sàn kiểm tra độ chính xác của các thép chờ.
Trước khi đổ bê tông sàn tầng dưới, kiểm tra thép chờ cột tầng trên. Thép chờ cột,
cốt đai được buộc đầy đủ, chắc chắn đảm bảo độ cứng và không bị xê dịch khi đổ bê tông.
Cốt dọc ở miệng trên ván khuôn được neo chắc vào ván khuôn để giữ vị trí chính xác trong
ván khuôn, tránh bị chuyển vị.
2.2. Lắp đặt cốt thép một số kết cấu cụ thể :

a . Móng bể :
- Xác định trục, tâm móng, cao độ đặt lưới thép ở đế móng.
- Lắp lưới thép đế móng có thể gia công lắp buộc tại hố móng. Lưới thép được đặt
trên các con kê để đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ.
b . Dựng buộc cốt thép thành bể :
- Kiểm tra vị trí thành bể .
- Dựng buộc tại chỗ , bắt đầu từ thép móng, đặt cốt thép đúng vị trí rồi nối bằng
buộc hoặc hàn, lồng cốt đai từ trên xuống và buộc với thép đứng theo thiết kế. Chú ý phải
đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ.
c . Cốt thép dầm sàn.
- Chọn một số mẩu gỗ kê ngang ván khuôn để đỡ thép .
- Với các thanh nối thì phải chọn chỗ có mô men uốn nhỏ nhất .

Trang: 20


HẢI GIANG GROUP


BIỆN PHÁP THI CÔNG 21

- Dùng thước gỗ đánh dấu vị trí cốt đai vào, nâng hai thanh thép chịu lực lên chạm
khít cốt đai rồi buộc, buộc hai đầu vào giữa, xong lại đổi 2 thanh thép dưới lên buộc tiếp.
- Sau khi buộc xong cốt đai thì hạ khung thép vào ván khuôn, hạ từ từ bằng cách rút
dần các thanh gỗ kê ra .
3. Biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật công tác lắp dựng, tháo dỡ cốp pha
Giải pháp cốp pha, dàn giáo cho dự án là cốp pha, dàn giáo thép định hình. Ngoài ra
còn kết hợp với cốp pha và cây chống gỗ để lắp dựng cho các kết cấu nhỏ, lẻ.
3.1. Yêu cầu kỹ thuật của cốp pha:

Cốp pha và đà giáo được thiết kế và thi công phải đảm bảo độ ổn định trong quá
trình đổ bê tông, độ vững chắc và mức độ biến dạng đảm bảo trong phạm vị cho phép, ổn
định, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
Cốp pha phải được ghép kín, khít để không làm mất nước ximăng khi đổ và đầm bê
tông, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.
Cốp pha dầm, sàn được ghép trước lắp đặt cốt thép, cốp pha cột được ghép sau khi
lắp đặt cốt thép.
3.2 Lắp đặt cốp pha một số kết cấu cụ thể
a. Lắp đặt ván khuôn móng .
- Ván khuôn móng bể được lắp sau khi đã lắp dựng cốt thép
- Ghép ván khuôn theo đúng kích thước của móng cụ thể .
- Cố định ván khuôn bằng các thanh chống cọc cừ .
b. Ván khuôn thành.
- Trước tiên phải tiến hành đổ mầm thành bể cao 50mm để tạo dưỡng dựng ván
khuôn. Lưu ý đặt sẵn các thép chờ trên nền sàn để tạo chỗ neo cho cốp pha thành.
- Gia công thành từng mảng có kích thước hợp lý.
- Ghép các mảng theo kích thước cụ thể của thành bể.
- Dùng gông(bằng thép hoặc gỗ cố định),khoảng cách các gông khoảng 50 cm

- Chú ý : phải để cửa sổ để đổ bê tông, chân ván khuôn thành bể có chừa lỗ để vệ
sinh trước khi đổ bê tông.
* Cách lắp ghép :
-Vạch mặt cắt thành lên mặt sàn, nền .

Trang: 21


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 22

- Ghim khung cố định chân ván khuôn bằng các đệm gỗ đặt sẵn trong lòng khối
móng để làm cữ .
- Dựng lần lượt các mảng phía trong rồi đến các mảng phía ngoài rồi đóng đinh
liên kết 4 mảng với nhau , lắp gông và nêm chặt.
- Dùng dọi kiểm tra lại độ thẳng đứng của ván khuôn thành bể.
- Cố định ván khuôn cột bằng các dây neo hoặc cây chống.
c. Ván khuôn dầm.
Gồm 2 ván khuôn thành và 1 ván khuôn đáy. Cách lắp dựng như sau :
- Xác định tim dầm .
- Rải ván lót để đặt chân cột .
- Đặt cây chống chữ T , đặt 2 cây chống sát cột, cố định 2 cột chống, đặt thêm một
số cột dọc theo tim dầm .
- Rải ván đáy dầm trên xà đỡ cột chống T , cố định 2 đầu bằng các giằng .
- Đặt các tấm ván khuôn thành dầm, đóng đinh liên kết với đáy dầm, cố định mép
trên bằng các gông , cây chống xiên , bu lông .
- Kiểm tra tim dầm , chỉnh cao độ đáy dầm cho đúng thiết kế .
d. Ván khuôn sàn .
- Dùng ván khuôn thép đặt trên hệ dàn giáo khung Tiệp chịu lực bằng thép và hệ

xà gồ bằng gỗ, dùng tối đa diện tích ván khuôn thép định hình, với các diện tích còn lại thì
dùng kết hợp ván khuôn gỗ.
- Theo chu vi sàn có ván diềm, ván diềm được liên kết bằng đinh con đỉa vào
thành ván khuôn dầm và dầm đỡ ván khuôn dầm.
3.3 Kiểm tra, nghiệm thu công tác lắp dựng cốp pha
Sau khi tiến hành xong công tác ván khuôn thì phải kiểm tra, nghiệm thu ván
khuôn theo nội dung sau:
- Kiểm tra hình dáng kích thước theo bảng sau
Các yêu cầu cần kiểm tra

Phương pháp kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Cốp pha đã lắp dựng:

Hình dáng và kích thước

Bằng mắt,
đo bằng thước

Phù hợp với kết cấu của thiết kế

Trang: 22


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 23


Kết cấu cốp pha

Bằng mắt

Đảm bảo các bộ phận chịu lực
của đà giáo hạn chế số lượng
các thanh nối

Độ phẳng giữa các tấm
ghép nối

Bằng mắt

Mức độ gồ ghề giữa các tấm
3mm

Độ kín, khít giữa các tấm
cốp pha, giữa cốp pha với
mặt nền

Bằng mắt

Cốp pha được ghép kín, khít,
đảm bảo không mất nước xi
măng khi đổ đầm bê tông

Chi tiết chôn ngầm và đặt
sẵn

Xác định kích thước,

vị trí và số lượng
bằng các phương tiện
thích hợp

Đảm bảo kích thước, vị trí và
số lượng theo quy định.

Bằng mắt

Lớp chống dính phủ kín các
mặt cốp pha tiếp xúc với bê
tông.

Bằng mắt

Không còn rác, bùn đất và các
chất bẩn khác bên trong cốp
pha.

Chống dính cốp pha

Vệ sinh bên trong cốp pha

Bằng mắt, máy trắc
Độ nghiêng, cao độ và
đạc và các thiết bị phù Không vượt quá các trị số ghi.
kích thước cốp pha
hợp
Bằng mắt


Cốp pha gỗ đã được tưới nước
trước khi đổ bê tông.

Kết cấu đà giáo

Bằng mắt, đối chiếu
với thiết kế đà giáo

Đà giáo được lắp dựng đảm bảo
kích thước, số lượng và vị trí
theo thiết kế.

Cột chống đà giáo

Bằng mắt, dùng tay
lắc mạnh các cột
chống, các nêm ở
từng cột chống

Cột chống được kê, đệm và đặt
lên trên nền cứng, đảm bảo ổn
định.

Độ cứng và ổn định

Bằng mắt, đối chiếu
với thiết kế đà giáo

Cột chống được giằng chéo và
giằng ngang đủ số lượng, kích

thước và vị trí theo thiết kế.

Độ ẩm của cốp pha gỗ
Đà giáo đã lắp dựng:

- Kiểm tra độ cứng vững của hệ đỡ, hệ chống.

Trang: 23


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 24

- Độ phẳng của mặt phải ván khuôn (bề mặt tiếp xúc với mặt bê tông).
- Kiểm tra kẽ hở giữa các tấm ghép với nhau.
- Kiểm tra chi tiết chôn ngầm.
- Kiểm tra tim cốt , kích thước kết cấu.
- Khoảng cách ván khuôn với cốt thép.
- Kiểm tra lớp chống dính, kiểm tra vệ sinh cốp pha.
3.4 Công tác tháo dỡ ván khuôn:
Cốp pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt được cường độ cần thiết để kết
cấu chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công
sau.
Thời gian tối thiểu cần thiết kể từ khi đổ bê tông tới khi tháo dỡ ván khuôn, đối với
các kết cấu khác nhau sẽ được tuân theo bảng sau:
Vị trí

Ngày đối với bê tông xi măng Portland
thông thường


Mặt bên dầm, tường, cột (chưa chịu lực)

2

Tấm (có cột chống bên dưới)

4

Dỡ cột chống tạm

10

Mặt dưới dầm (cột chống bên dưới)

10

Dỡ cột chống dầm

14

Đối với ván khuôn thành thẳng đứng không chịu lực do trọng lượng của kết cấu như
tường dày, trụ lớn… chỉ được phép tháo dỡ khi bê tông đạt được cường độ đủ đảm bảo giữ
được bề mặt và các góc cạnh không bị sứt mẻ hoặc sạt nở. Cường độ bê tông đó là
25daN/cm2 như sau:
Nhiệt độ trung bình hàng ngày (0C)

15

20


25

30

Thời gian tối thiều để đạt 25 daN/cm2

2

1,5

1

1

Đối với ván khuôn chịu tải trọng (trọng lượng cốt thép và trọng lượng hỗn hợp bê tông
mới đổ) thời gian tháo dỡ ván khuôn dựa vào kết quả thí nghiệm cường độ bê tông. Trong
trường hợp không có kết quả thí nghiệm thì sẽ tuân theo thời gian tối thiểu qui định sau:
Tên gọi kết cấu công trình

Nhiệt độ bình quân hàng ngày
0
C

Trang: 24


HẢI GIANG GROUP

BIỆN PHÁP THI CÔNG 25


Cường độ đạt
được để tháo ván
khuôn

15

20

25

30

Tấm đan có khẩu độ từ 2m
trở xuống

50%

7

6

5

4

Tấm đan, dầm có khẩu độ từ
2m – 8m

70%


12

10

9

8

Đối với ván khuôn chịu tải trọng, tháo dỡ ván thành trước để xem xét chất lượng bê
tông, nếu chất lượng bê tông nứt rỗ thì tiến hành xử lý bê tông đạt yêu cầu mới tháo ván
khuôn.
Các kết cấu ô văng, công xôn, sênô chỉ tháo đáy khi cường độ bê tông đạt đủ mác thiết
kế và có đối trọng chống lật.
Những kết cấu sau khi tháo dỡ ván khuôn, đợi đến khi bê tông đạt cường độ thiết kế
mới cho phép chịu toàn bộ tải trọng thiết kế.
Khi tháo dỡ cốp pha, đà giáo tránh gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh đến kết
cấu bê tông.
Các bộ phận cốp pha, đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đóng rắn (cốp pha
thành dầm, tường, cột) có thể được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ trên 50%daN/cm2.
Khi tháo dỡ cốp pha đà giáo ở các tấm sàn đổ bê tông toàn khối của nhà nhiều tầng nên
thực hiện như sau:
Giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dưới tấm sàn sắp đổ bê tông
Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốp pha của tấm sàn dưới nữa và giữ lại cột chống “an
toàn” cách nhau 3m dưới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.
Đối với cốp pha đà giáo chịu lực của kết cấu ( đáy dầm, sàn, cột chống) nếu không có
các chỉ dẫn đặc biệt của thiết kế thì được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ là 50% (7 ngày)
với bản dầm, vòm có khẩu độ nhỏ hơn 2m, đạt cường độ 70% (10 ngày) với bản, dầm, vòm
có khẩu độ từ 2-8m, đạt cường độ 90% với bản dầm, vòm có khẩu độ lớn hơn 8m.
4. Biện pháp thi công bêtông

Bê tông dùng cho công trình là bê tông được trộn bằng máy đổ bằng máy bơm tự hành
4.1 Công tác chuẩn bị trước khi đổ:
a. Vật liệu .
Tập kết đủ số lượng, đảm bảo chất lượng, số lượng vật liệu chưa có tại trạm trộn
phải có kế hoạch cung ứng kịp thời để đảm bảo thi công liên tục.

Trang: 25


×