Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

chi dan ky thuat thi cong duong ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.7 KB, 65 trang )

Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

CHỈ DẪN KỸ THUẬT
PHẦN I: YÊU CẦU CHUNG
1. YÊU CẦU CHUNG:
- Toàn bộ vật tư, thiết bị, vật liệu đưa vào công trình phải thoả mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật
được Chủ đầu tư chấp thuận sử dụng, đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn
kỹ thuật, hồ sơ mời thầu được duyệt. Nhà thầu phải trình các tiêu chuẩn kỹ thuật của sản
phẩm kèm với các tài liệu có liên quan để được phê duyệt, bao gồm:
+ Tên và địa chỉ của Nhà sản xuất/cung cấp;
+ Danh mục mẫu hàng;
+ Xuất xứ hàng hóa;
+ Chứng chỉ thí nghiệm mà Nhà thầu dự kiến đặt hàng để các hãng sẵn sàng cung cấp
khi được chấp thuận.
- Tất cả các hàng hoá được đưa vào công trình đã hoàn tất như thiết bị, vật liệu và các vật
dụng khác đều phải là hàng hoá vật liệu mới và ở mức độ phù hợp nhất cho mục đích đã
dự kiến và phải được Kỹ sư TVGS chấp thuận.
- Khi Nhà thầu đề nghị việc sử dụng vật liệu thì Nhà thầu phải chịu trách nhiệm xác định
rằng vật liệu của nguồn cung cấp được chọn sẽ đáp ứng các yêu cầu chất lượng của Hợp
đồng, có đủ khối lượng yêu cầu và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.
- Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc có được nguồn cung cấp vật liệu, có các quyền cần
thiết để lấy vật liệu từ nguồn cung cấp và phải chịu mọi phí tổn liên quan.
- Để có được sự chấp nhận sử dụng vật liệu từ các nguồn cung cấp đã được Nhà thầu chọn
thì Nhà thầu phải cung cấp cho TVGS bằng chứng thoả đáng về các kết quả thí nghiệm
trong phòng thí nghiệm cho rằng sẵn có vật liệu có chất lượng chấp nhận được và sẽ
được sản xuất tại nguồn cung cấp đó. Trong quá trình sản xuất Kỹ sư có thể lấy mẫu
hoặc yêu cầu lấy mẫu để thí nghiệm nhằm xác nhận chất lượng của vật liệu và đảm bảo
sự phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Nếu các kết quả thí nghiệm cho thấy rằng vật liệu không đáp ứng các yêu cầu chất lượng
của Hợp đồng thì Nhà thầu không được phép đưa vật liệu đó vào Công trình và phải chịu


mọi phí tổn liên quan đến loại bỏ vật liệu này và cung cấp một nguồn khác.
- Tuân thủ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Tuân thủ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định 74/2018/NĐCP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Các vật tư, thiết bị nhập khẩu phải có đầy đủ CO, CQ và các giấy tờ liên quan khác.
- Các vật tư, thiết bị sản xuất trong nước phải có CQ, Chứng nhận hợp chuẩn/ hợp quy, và
các giấy tờ liên quan khác.
2. KHO BÃI CHỨA VẬT TƯ, VẬT LIỆU
Vật liệu phải được cất giữ trong những kho, bãi ở các vị trí đảm bảo các yêu cầu theo
quy định. Vật liệu cần để ở mặt bằng sạch, ổn định, bằng phẳng, cách ẩm; có hệ thống
thoát nước, phòng chống cháy nổ và phải được sự đồng ý của TVGS.
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 1


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

-

Các vật liệu như thép, các phụ kiện dễ bị ăn mòn, gỉ sét trong điều kiện tự nhiên phải
được cất giữ trong kho dùng để chứa các loại vật liệu sắt thép và các phụ kiện quan trọng
khác. Các vật liệu có khả năng bị phân huỷ trong môi trường tự nhiên như ximăng, hoá
chất, phụ gia... phải được cất giữ trong các kho kín, chuyên dùng theo quy định, phải
được bố trí thuận lợi cho việc kiểm tra.
Cát, sỏi, đá dăm, các vật tư và phụ kiện không bị ăn mòn v.v... được chứa tại bãi cao ráo,
được tạo dốc theo yêu cầu để thoát nước tốt, xung quanh phải làm rãnh thoát nước. Cốt

liệu thô phải được xếp và rải thành những lớp cao không quá 1 mét.
Có phiếu kiểm kho trong suốt quá trình thi công và trình TVGS khi có yêu cầu. Những
mẫu vật liệu, hồ sơ thiết bị do Nhà thầu trình TVGS sẽ được giữ lại để sử dụng nhằm xác
nhận tính phù hợp của các vật liệu, máy móc hoặc thiết bị được lắp đặt tại công trường.
3. AN TOÀN LAO ĐỘNG
Nhà thầu trách nhiệm về toàn bộ công tác đảm bảo an toàn lao động trên công trường
cho cán bộ, công nhân và bên thứ ba khác. Nhà thầu phải đảm bảo tiếp tục và liên tục
thực hiện các biện pháp an toàn nơi công cộng và cho tất cả mọi người có liên quan trực
tiếp hoặc gián tiếp tới công trình.
3.1 Tuân thủ luật pháp
Nhà thầu phải tuân thủ tất cả các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn lao động và
sức khoẻ công nghiệp và các quy định pháp luật khác.
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về an toàn cho nhân dân đi lại hợp pháp qua khu vực công
trường. Các hố đào, máy móc hoặc các hạng mục có thể gây nguy hiểm cho dân cư nơi
công cộng phải được ngăn chắn, cắm biển báo phù hợp và Nhà thầu phải cung cấp đủ
các nhân viên bảo vệ để đảm bao an toàn công cộng vào bất cứ lúc nào.
3.2 Kế hoạch bảo đảm an toàn
Nhà thầu phải chuẩn bị và đệ trình cho Chủ đầu tư xem xét và phê chuẩn một bản Kế
hoạch bảo đảm an toàn bao gồm:
Mô hình tổ chức của các nhân viên kiểm soát an toàn; cần xác định rõ những nhân viên
này sẽ chỉ làm việc trong lĩnh vực bảo đảm an toàn.
Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại và số fax của tất cả các thành viên tham gia.
Các quy trình liên lạc và phối hợp hoạt động dự kiến giữa nhân sự thi công của Nhà thầu
và các nhân viên bảo đảm an toàn, bao gồm cả các đề xuất về phương tiện liên lạc bằng
vô tuyến, đặc biệt là việc thiết lập hệ thống báo cáo, liên lạc thường xuyên;
Một cam kết với nội dung Nhà thầu sẽ đảm bảo rằng sự an toàn sẽ được ưu tiên cao nhất
trong mọi lĩnh vực của công trình và trong việc thực hiện các trách nhiệm theo hợp đồng;
Các biện pháp về sự an toàn tại công trường và sức khoẻ công nghiệp của những người
trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia công trình. Công tác này bao gồm cả những khoá đào
tạo cho tất cả nhân viên trên công trường và ở tất cả các cấp giám sát và quản lý. Chu kỳ,

nội dung và ứng dụng của các khoá đào tạo phải được gộp chung với các biện pháp
nhằm đạt được mục tiêu là tất cả các nhân viên phải tham gia một khoá học sơ cấp về an
toàn trong tuần đầu trên công trường và tại thời điểm phù hợp với nhiệm vụ sau này;
Các quyền mà nhân viên bảo đảm An toàn được trao để có thể tiến hành các hành động
khẩn cấp, thích hợp và trực tiếp nhằm đảm bảo an toàn cho công trường và ngăn chặn
những việc làm nguy hiểm, phá hoại môi trường, sửa đổi những biện pháp điều khiển
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 2


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

giao thông không thích hợp hoặc không thoả đáng hoặc các vi phạm khác tới Kế hoạch
bảo đảm an toàn hoặc các quy định của pháp luật;
Phải đảm bảo có các phương tiện để truyền đạt các vấn đề và yêu cầu về bảo đảm an
toàn và sức khoẻ công nghiệp tới các nhà thầu phụ và trách nhiệm tuân thủ Kế hoạch
Bảo đảm An toàn hoặc các quy định của pháp luật;
Các thiết bị an toàn, dụng cụ cứu trợ, quần áo bảo hộ lao động cần thiết cho Công trình,
gồm số lượng, nguồn cung ứng, tiêu chuẩn sản xuất, quy định lưu kho và biện pháp đảm
bảo cho tất cả công nhân và nhân viên được Nhà thầu trực tiếp hoặc gián tiếp tuyển dụng
sử dụng thích hợp và được sửa chữa, thay thế các thiết bị hư hỏng.
Bảo vệ khách có thẩm quyền ra, vào công trường;
Các đề xuất biện pháp theo dõi việc thực hiện an toàn và bảo vệ sức khoẻ của Nhà thầu.
Đề xuất để đảm bảo rằng các phương pháp thi công không ảnh hưởng tới cam kết của
Nhà thầu về Kế hoạch bảo đảm an toàn, sự tuân thủ các quy định pháp luật của họ.
3.3 Các báo cáo về an toàn
Theo như yêu cầu của Kế hoạch bảo đảm an toàn, Nhà thầu phải đệ trình các báo cáo
định kỳ về an toàn công trường cho Chủ đầu tư. Phải đệ trình một báo cáo tóm tắt như là

một phần của Báo cáo tiến độ tháng.
3.4 Vi phạm kế hoạch bảo đảm an toàn công trường
Chủ đầu tư có quyền yêu cầu nhân viên của Nhà thầu, Nhà thầu phụ rời khỏi Công
trường nếu có bất cứ sự vi phạm Kế hoạch Bảo đảm An toàn hoặc quy định của pháp luật
hoặc không thực hiện các biện pháp an toàn của bất kỳ cá nhân nào.
4. DUY TRÌ VÀ ĐẢM BẢO GIAO THÔNG
Nhà thầu phải thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành. Nhà thầu phải
bố trí các biển báo, tín hiệu giao thông, rào chắn và các phương tiện khác để đảm bảo
giao thông được thông suốt;
Tại vị trí cần thiết Nhà thầu phải bố trí nhân viên có kinh nghiệm điều tiết giao thông để
đảm bảo an toàn trong thời gian thi công công trình;
Nhà thầu phải luôn luôn đảm bảo các đường giao thông hiện tại thông thoáng trong thời
gian thi công công trình. Nhà thầu phải có các biện pháp giảm thiểu các hư hại do người
và phương tiện thi công gây ra cho các đường hiện tại;
Trong quá trình tiến hành các công việc Nhà thầu phải luôn quan tâm để đảm bảo sự
thuận tiện và an toàn hiện có cho dân cư sống dọc và lân cận công trình;
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc điều tra và thiết lập các yêu cầu về điều khiển và
an toàn giao thông tại từng vị trí đường ngang và phải trình các chi tiết này trong kế
hoạch tổ chức thi công;
Bất cứ sai sót nào của Nhà thầu khi thực hiện các yêu cầu này mà Chủ đầu tư cho rằng
buộc phải chỉnh sửa, Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí cho công việc đó.
Nhà thầu phải đặt các biển báo công trường ở các đường đi qua hay tiếp giáp với khu
vực thi công, kể từ khi bắt đầu đến khi kết thúc công trình. Quy định về biển báo và
thông tin trên đó theo các quy định hiện hành, được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 3



Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

PHẦN II: TÍN HIỆU
1.

YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬT TƯ, THIẾT BỊ CHỦ YẾU
(1) Chỉ dẫn chung:
- Thi công lắp đặt: Các yêu cầu thông số lắp đặt thiết bị phải tuân thủ các quy định
trong các tiêu chuẩn thi công, nghiệm thu được áp dụng như: TCCS
01:2009/VNRA; TCCS 01:2016/VNR và các tiêu chuẩn cơ sở liên quan đến bảo trì
như: TCCS 09:2014/VNRA;
- Vận hành của thiết bị: Trình tự và nguyên lý vận hành hệ thống thiết bị tín hiệu
phải tuân thủ theo các qui định tại thông tư 25/2018/TT-BGTVT và các quy định
kỹ thuật trong các tiêu chuẩn: TCCS 01:2009/VNRA; TCCS 01:2016/VNR, TCCS
09:2014/VNRA;
- Nguồn điện xoay chiều lấy từ lưới điện hạ thế cấp cho tủ điều khiển tại vị trí tủ
phải đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn nguồn điện hạ thế 1 pha. Mức điện áp
220V±10%, 50Hz.
(2) Cáp tín hiệu chôn thông thường:
- Đặc tính điện chủ yếu của cáp tín hiệu phải phù hợp các yêu cầu sau: Điện trở một
chiều của mỗi kilômét ruột cáp ở 20C không vượt quá 23,5Ω ;
-

+

Điện trở cách điện giữa các ruột cáp và cách điện giữa ruột cáp bất kỳ nào với đất
khi đo bằng Mêgaôm 500V (hoặc Mêgaôm có điện trở cao), mỗi kilômét không
dưới 500MΩ;
Điện trở cách điện giữa các dây của cáp xoắn và cách điện giữa ruột cáp bất kỳ nào

của loại cáp xoắn tổng hợp với đất khi đo bằng Mêgaôm điện trở cao thì mỗi
kilômét không dưới 3.000MΩ;
Phạm vi sử dụng: dùng để truyền dẫn các mạch điện tín hiệu đường sắt, tín hiệu âm
tần hoặc hệ thống tự động với nguồn điện xoay chiều có điện áp định mức dưới
500V hoặc nguồn điện một chiều dưới 1.000V;
Điều kiện làm việc:
Nhiệt độ môi trường sử dụng từ -40C đến 60C;

+

Nhiệt độ làm việc lâu dài không quá: 70C;

+

Nhiệt độ môi trường khi chôn cáp không dưới: -10C;

+

Bán kính uốn cong cho phép đối với cáp có gia cường, không nhỏ hơn 15 lần so
với đường kính ngoài của sợi cáp.
Quy cách kết cấu sợi cáp: Cáp tín hiệu làm bằng vật liệu dây đồng mềm đường
kính danh định 1.0mm, cách điện lõi dẫn bằng nhựa PE, lớp bảo vệ tổng hợp
PVC/PE, lớp màng chắn thép gia cường, lớp vỏ ngoài cùng bằng nhựa PE bọc bên
ngoài lớp màng chắn kim loại.

-

-

-


-

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 4


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

Hình 1: Mô tả kết cấu cáp tín hiệu chôn trực tiếp.
- Độ dày danh định vỏ cách điện là 0,6mm, sai số là ± 0,1mm.
- Màng chắn kim loại: Băng thép của cáp bảo vệ tổng hợp có độ dày 0,2mm, yêu cầu
vòng quấn băng thép đối với các loại cáp từ 9 ruột trở xuống quấn chồng lên nhau
ít nhất là 20% bề rộng của băng.
- Lớp nhựa PE bọc bên ngoài lớp băng thép, yêu cầu bám chắc giữa lớp nhựa PE và
băng thép.
- Lớp nhựa PE bảo vệ bên ngoài và lớp đai thép gia cường cùng quấn một lần, độ
dầy quy định là 1,8mm, ít nhất không dưới 1,5mm.
- Cáp phải có tính năng chống sét, chống ăn mòn, chống chấn động của đường sắt,
đường bộ và cường độ cơ khí ổn định; có khả năng chống các loài gặm nhấm, có
thể chôn trực tiếp.
(3) Cáp tín hiệu xoắn dùng cho cảm biến phát hiện tàu - Loại có thể chôn trực tiếp.
- Quy cách kết cấu sợi cáp: Ruột dẫn làm bằng đồng đặc một sợi được ủ mềm đường
kính danh định 1.0mm, lớp cách điện lõi dẫn bằng nhựa PE mã hóa theo màu, hai
dây cách điện có màu khác nhau được xoắn với nhau tạo thành đôi dây hoặc 4 dây
có màu sắc khác nhau quấn thành 1 quad, các đôi đây hoặc các quát được bện chặt
với nhau tạo thành lõi cáp và được bảo vệ bằng lớp băng P/S, lớp băng/ màng
nhôm chống nhiễu, lớp vỏ bọc trong bảo vệ bằng nhựa PVC/PE, lớp băng thép gia

cường cho phép chôn cáp trực tiếp, lớp vỏ bọc ngoài cùng là nhựa PE bảo vệ cáp
không bị ảnh hưởng của tác động môi trường.

-

Hình 2: Mô tả kết cấu cáp tín hiệu xoắn chôn trực tiếp.
Đường kính dây dẫn: Đường kính danh định của cáp là 1.0 mm.

-

Cách điện:

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 5


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt
+

+

Dùng loại nhựa PE đặc với các màu: Trắng - Lam - Cam - Lục- Nâu- Xám; độ dầy
và tính năng lớp cách điện phải phù hợp với yêu cầu của chất lượng sản phẩm.
Yêu cầu về đặc tính điện khí:
Đặc tính điện chủ yếu của cáp tín hiệu phải phù hợp các yêu cầu sau: Điện trở một
chiều của mỗi kilômét ruột cáp ở 20C. không vượt quá 23,5Ω. Mất cân bằng điện
trở một chiều ở 20C là không quá 5%.


+

Điện trở cách điện giữa các ruột cáp và cách điện giữa ruột cáp bất kỳ nào với đất
khi đo bằng Mêgaôm 500V (hoặc Mêgaôm có điện trở cao), mỗi kilômét không
dưới 3.000MΩ.
Điện trở cách điện giữa các dây của cáp xoắn và cách điện giữa ruột cáp bất kỳ nào
của loại cáp xoắn tổng hợp với đất khi đo bằng Mêgaôm điện trở cao thì mỗi
kilômét không dưới 3.000MΩ.
Phạm vi sử dụng: dùng để truyền dẫn các mạch điện tín hiệu đường sắt, tín hiệu âm
tần hoặc hệ thống tự động với nguồn điện xoay chiều có điện áp định mức dưới
500V hoặc nguồn điện một chiều dưới 1.000V.
Điều kiện làm việc:
Nhiệt độ môi trường sử dụng từ -40C đến 60C.

+

Nhiệt độ làm việc lâu dài không quá: 70C.

+

Nhiệt độ môi trường khi chôn cáp không dưới: -10C.

-

Nhóm dây:
Cáp tín hiệu nhóm 2 dây xoắn đôi, nhóm 6 dây gồm 3 nhóm 2 dây xoắn đôi, nhóm
10 dây gồm 5 nhóm 2 dây xoắn đôi.
Kết cấu nhóm 2 dây: Nhóm 2 dây do 2 sợi dây đơn không cùng màu sắc xoắn với nhau.
Kết cấu nhóm 4 dây: Nhóm 4 dây do 4 sợi dây đơn không cùng màu sắc xoắn với nhau
thành 1 quad.

Kết cấu nhóm 6 dây và nhóm 10 dây: Gồm 3 cặp xoắn đôi hay 5 cặp xoắn đôi có
vỏ cách điện màu khác nhau. Các nhóm 6 dây hay nhóm 10 dây có bước xoắn khác
nhau được quấn bên ngoài bằng các sợi tơ hoặc sợi bông không hút ẩm có màu sắc
khác nhau.
Hướng xoắn và bước xoắn: Nhóm xoắn đôi theo chiều từ trái sang phải, nhóm 6
dây và 10 dây theo chiều từ phải sang trái, bước xoắn không lớn hơn 300mm.
Bố trí sợi cáp: Lõi cáp quấn thành nhiều lớp đồng tâm, lớp ngoài cùng được quấn theo
hướng từ trái sang phải, lớp tiếp theo ở phía trong quấn theo chiều ngược lại.
Lớp vỏ bọc cách điện lõi dẫn: Vỏ bọc cách điện làm vật liệu cách điện PE, không
hút ẩm và không hút dầu.
Lớp băng nhôm chống nhiễu : Băng nhôm có độ dày không dưới 0,15mm, hai mặt
được tráng một màng nhựa tổng hợp.
Yêu cầu quấn chồng lên nhau: Vòng quấn đối với các loại cáp lớn hơn 9,5mm, phải
quấn chồng lên nhau không dưới 6mm. Các loại cáp từ 9,5mm hoặc nhỏ hơn, phải
chồng lên nhau ít nhất là 20% bề rộng của băng nhôm.
Lớp bảo vệ tổng hợp nhựa PVC/PE cách điện (lớp bên trong): Lớp cách điện bọc
bên ngoài lớp băng nhôm, cũng là lớp đệm của đai thép gia cường, có độ dày

+

+

+

-

+

+
+


+

-

-

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 6


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

-

-

-

-

1,5mm, chỗ mỏng nhất không dưới 1,3mm.
Lớp màng chắn thép gia cường: Băng thép của cáp bảo vệ tổng hợp có độ dày
0,2mm, yêu cầu vòng quấn băng thép đối với các loại cáp từ 9 ruột trở xuống quấn
chồng lên nhau ít nhất là 20% bề rộng của băng.
Lớp vỏ bảo vệ bên ngoài: Bên ngoài lớp đai thép gia cường được bọc lớp nhựa PE
mầu đen bảo vệ cùng được ép một lần.có độ dày 1,5mm, chỗ mỏng nhất không
dưới 1,3mm.

Cáp phải có tính năng chống sét, chống ăn mòn, chống chấn động của đường sắt,
đường bộ và cường độ cơ khí ổn định; có khả năng chống các loài gặm nhấm, có
thể chôn trực tiếp.
Độ uốn cong của sợi cáp không nhỏ hơn 15 lần đường kính sợi cáp.
Một số đặc tính cơ khí khác:
Tên mục
Cường độ lực kéo đứt của dây dẫn
Độ dãn dài dây dẫn
Cường độ lực kéo đứt của lớp cách điện

Đơn vị

Yêu cầu

kgF/mm2

≥20

%

≤20

kgF/mm2

≥1.05

(4) Cáp tín hiệu xoắn dùng cho cảm biến phát hiện tàu - Loại cáp tự treo.
- Quy cách kết cấu sợi cáp: Ruột dẫn làm bằng đồng đặc một sợi được ủ mềm,
đường kính danh định 1.0mm, lớp cách điện lõi dẫn bằng nhựa PE mã hóa theo
màu, hai dây cách điện có màu khác nhau được xoắn với nhau tạo thành đôi dây,

lõi cáp được nhồi dầu chống ẩm chuyên dùng và được bảo vệ bằng lớp băng P/S,
lớp băng/ màng nhôm chống nhiễu, dây treo cáp bằng thép mạ kẽm được xoắn với
nhau, lớp vỏ bọc ngoài cùng là nhựa PE bảo vệ cáp không bị ảnh hưởng của tác
động môi trường.
- Đường kính dây dẫn: Đường kính danh định của cáp là 1.0 mm.
- Cách điện:
+ Dùng loại nhựa PE đặc với các màu: Trắng - Lam - Cam - Lục- Nâu- Xám; độ dầy
và tính năng lớp cách điện phải phù hợp với yêu cầu của chất lượng sản phẩm.
- Yêu cầu về đặc tính điện khí:
+ Đặc tính điện chủ yếu của cáp tín hiệu phải phù hợp các yêu cầu sau: Điện trở một
chiều của mỗi kilômét ruột cáp ở 20C. không vượt quá 23,5Ω. Mất cân bằng điện
trở một chiều ở 20C là không quá 5%.
+

+

+

Điện trở cách điện giữa các ruột cáp và cách điện giữa ruột cáp bất kỳ nào với đất
khi đo bằng Mêgaôm 500V (hoặc Mêgaôm có điện trở cao), mỗi kilômét không
dưới 3.000MΩ.
Điện trở cách điện giữa các dây của cáp xoắn và cách điện giữa ruột cáp bất kỳ nào
của loại cáp xoắn tổng hợp với đất khi đo bằng Mêgaôm điện trở cao thì mỗi
kilômét không dưới 3.000MΩ.
Phạm vi sử dụng: dùng để truyền dẫn các mạch điện tín hiệu đường sắt, tín hiệu âm
tần hoặc hệ thống tự động với nguồn điện xoay chiều có điện áp định mức dưới
500V hoặc nguồn điện một chiều dưới 1.000V.

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH


CDKT-G11(A)- 7


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

+

Điều kiện làm việc:
Nhiệt độ môi trường sử dụng từ -40C đến 60C;

+

Nhiệt độ làm việc lâu dài không quá: 70C;

+

Nhiệt độ môi trường khi chôn cáp không dưới: -10C.

-

Nhóm dây:
Cáp tín hiệu nhóm 2 dây xoắn đôi, nhóm 6 dây gồm 3 nhóm 2 dây xoắn đôi, nhóm
10 dây gồm 5 nhóm 2 dây xoắn đôi;
Kết cấu nhóm 2 dây: Nhóm 2 dây do 2 sợi dây đơn không cùng màu sắc xoắn với nhau.
Kết cấu nhóm 4 dây: Nhóm 4 dây do 4 sợi dây đơn không cùng màu sắc xoắn với nhau
thành 1 quad;
Kết cấu nhóm 6 dây và nhóm 10 dây: Gồm 3 cặp xoắn đôi hay 5 cặp xoắn đôi có
vỏ cách điện màu khác nhau. Các nhóm 6 dây hay nhóm 10 dây có bước xoắn khác
nhau được quấn bên ngoài bằng các sợi tơ hoặc sợi bông không hút ẩm có màu sắc

khác nhau.
Hướng xoắn và bước xoắn: Nhóm xoắn đôi theo chiều từ trái sang phải, nhóm 6
dây và 10 dây theo chiều từ phải sang trái, bước xoắn không lớn hơn 300mm.
Bố trí sợi cáp: Lõi cáp quấn thành nhiều lớp đồng tâm, lớp ngoài cùng được quấn theo
hướng từ trái sang phải, lớp tiếp theo ở phía trong quấn theo chiều ngược lại.
Lớp vỏ bọc cách điện lõi dẫn: Vỏ bọc cách điện làm vật liệu cách điện PE, không
hút ẩm và không hút dầu.
Lớp băng nhôm chống nhiễu : Băng nhôm có độ dày không dưới 0,15mm, hai mặt
được tráng một màng nhựa tổng hợp.
Yêu cầu quấn chồng lên nhau: Vòng quấn đối với các loại cáp lớn hơn 9,5mm, phải
quấn chồng lên nhau không dưới 6mm. Các loại cáp từ 9,5mm hoặc nhỏ hơn, phải
chồng lên nhau ít nhất là 20% bề rộng của băng nhôm.
Dây treo cáp: Gồm 7 dây thép mạ kẽm được xoắn với nhau.
Lớp vỏ bảo vệ bên ngoài: Bên ngoài lớp đai thép gia cường được bọc lớp nhựa PE
mầu đen bảo vệ cùng được ép một lần.có độ dày 1,5mm, chỗ mỏng nhất không
dưới 1,3mm.
Cáp phải có tính năng chống sét, chống ăn mòn, chống chấn động của đường sắt,
đường bộ và cường độ cơ khí ổn định; có khả năng chống các loài gặm nhấm, có
thể chôn trực tiếp.
Độ uốn cong của sợi cáp không nhỏ hơn 15 lần đường kính sợi cáp.
Một số đặc tính cơ khí khác:

+

+
+

+

-


-

-

-

Tên mục
Cường độ lực kéo đứt của dây dẫn
Độ dãn dài dây dẫn
Cường độ lực kéo đứt của lớp cách điện

Đơn vị

Yêu cầu

kgF/mm2

≥20

%

≤20

kgF/mm2

≥1.05

(5) Cáp điện lực hạ thế chôn ngầm:
- Cáp điện 2 lõi có giáp bảo vệ (cáp ngầm) 0.6/1 kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 8


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

-

Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5935 (IEC 60502-1).
Cấu trúc cáp:

Hình 3: Mô tả kết cấu cáp điện lực hạ thế chôn ngầm.
-

Đặc tính kỹ thuật chủ yếu:
Số lõi x Tiết Chiều dày
Chiều dày vỏ Đường kính Điện trở ruột
Đường kính
diện mặt cắt cách điện
bọc PVC
ngoài gần dẫn lớn nhất ở
ruột dẫn
danh định
XLPE
danh định
đúng
20°C
(mm2)


(mm)

(mm)

(mm)

(mm)

(Ω/km)

2x4

0.7

< 2.7

1.8

14.2

4.61

2x6

0.7

< 3.3

1.8


15.4

3.08

2 x 10

0.7

3.6 – 4.0

1.8

16.8

1.83

2 x 16

0.7

4.6 – 5.2

1.8

18.8

1.15

2 x 25


0.9

5.6 – 6.5

1.8

22.6

0.727

(6) Cáp điện lực hạ thế treo:
- Cáp điện 2 lõi 0.6/1 kV-Cu/XLPE/PVC-(CXV)
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5935-1995
- Cấu trúc cáp:

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 9


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

-

Hình 4: Mô tả kết cấu cáp điện lực hạ thế treo.
Đặc tính kỹ thuật chủ yếu:
Số lõi x Tiết
diện mặt cắt

danh định

Chiều dày
Chiều dày vỏ Đường kính Điện trở ruột
Đường kính
cách điện
bọc PVC
ngoài gần dẫn lớn nhất ở
ruột dẫn
XLPE
danh định
đúng
20°C

(mm2)

(mm)

(mm)

(mm)

(mm)

(Ω/km)

2x4

0.7


< 2.7

1.4

10.6

4.61

2x6

0.7

< 3.3

1.4

11.8

3.08

2 x 10

0.7

3.6 - 4.0

1.4

13.8


1.83

2 x 16

0.7

4.6 - 5.2

1.4

15.8

1.15

2 x 25

0.9

5.6 - 6.5

1.4

19.0

0.727

(7) Cảm biến phát hiện tàu
- Vỏ ngoài chế tạo bằng thép inox 304 (stainless stell) không nhiễm từ, vỏ inox cảm
biến có độ dày ít nhất ≥2mm, có khả năng làm việc bền bỉ trong điều kiện nhiệt đới
nóng ẩm và bền mới với điều kiện môi trường lắp đặt trực tiếp trên đường sắt; vỏ

ngoài có thể làm bằng vật liệu có tính năng tương tự khác thậm chí cả vật liệu
polycarbonate miễn là đáp ứng các yêu cầu về đặc tính và tuổi thọ của thiết bị.
- Độ cách điện cuộn dây với đất (vỏ kim loại): ≥50MΩ;
- Cáp đuôi cảm biến: dùng cáp xoắn, chống nhiễu. Cáp của cảm biến bánh xe có độ
dài chuẩn tối thiểu là 3m, có 4 sợi, được nối với cáp trong hộp cáp ngoài trời.
- Bộ gá lắp cảm biến vào ray cơ bản chế tạo bằng thép CT3 hoặc tương đương, loại
bộ gá lắp trực tiếp vào ray mà không cần khoan ray, đảm bảo độ chắc chắn trong
quá trình sử dụng. Bộ gá lắp phù hợp với loại ray trên tuyến đang sử dụng.
- Dải điện áp công tác từ 15VDC đến 70VDC; Tín hiệu phát hiện tàu phải đảm bảo
phù hợp với bộ giao tiếp của cảm biến phát hiện tàu lắp đặt trong tủ điều khiển.
Điện trở cuộn dây tùy thuộc vào nhà sản xuất nhưng phải thỏa mãn các quy định kỹ
thuật liên quan.
- Đường kính bánh tàu cho phép xác định chính xác từ 250mm đến 2.100mm;
- Khả năng xác định tốc độ đoàn tàu thông qua lớn nhất nằm trong khoảng từ 5km/h
đến dưới 120km/h;
- Nhiệt độ môi trường làm việc từ 0 0C đến 700C;
- Sai số đếm trục trong môi trường tiêu chuẩn không lớn hơn 1/10 -4; phạm vi làm việc
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 10


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

theo chiều thẳng đứng đến 7mm và dung sai của bánh tàu cho phép đến 50mm;
- Khả năng ngăn bụi, chống xâm thực nước đạt ≥IP66.
(8) Tủ điều khiển đường ngang
- Vỏ tủ và kết cấu tủ:
+ Vỏ tủ chế tạo bằng thép tấm liền có độ dày không nhỏ hơn 1,4mm; được xử lý bề

mặt và sơn tĩnh điện hai lớp; màu sơn vỏ tủ sơn màu ghi; bên trong vỏ tủ được lót
một lớp xốp cách nhiệt, chống cháy dày 10mm;
+ Tủ phải được làm mát bằng quạt và làm việc tự động, có thể điều chỉnh nhiệt độ
làm mát có thể điều chỉnh bằng tay. Quạt làm mát đảm bảo nhiệt độ trong tủ không
quá 50 độ C.
+ Kết cấu tủ đảm bảo độ an toàn cao, có cửa phía trước và phía sau; của tủ chắc
chắn, có khóa chống phá xâm nhập trái phép;
+ Tủ được chế tạo có khả năng ngăn ngừa xâm thực của bụi, côn trùng, động vật gặm
nhấm và nước theo mọi hướng; độ phòng vệ cơ học và ngăn ngừa ẩm xâm thực tủ
điều khiển ít nhất đạt chuẩn IP44.
- Các thiết bị bên trong tủ:
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của PLC, bộ ổn áp dải rộng, bộ nạp ắc quy tự động, bộ
cắt sét đường truyền, bộ giao tiếp ra như sau.
- Các bộ nạp ắc quy tự động, ổn áp dải rộng có thể làm việc trong phạm vi nhiệt độ
môi trường đến 70 độ C.
- Ắc quy đảm bảo dung lượng để thiết bị hoạt động bình thường theo quy định trong
thời gian nguồn điện lưới tủ điều khiển ngừng hoạt động.
- Bộ logic khả trình PLC (sử dụng 2 bộ hoạt động song song):
+ Điện áp làm việc: từ 21VDC đến 28VDC;
+ Điện áp vào cho phép lớn nhất: 30VDC;
+ Điện áp phá hỏng: 35VDC trong thời gian 0,5s;
+ Điện áp đầu ra cho phép: 21VDC đến 28VDC;
+ Cổng vào số (DI): đủ số cổng cần thiết 24VDC, từ 15 đến 30V;
+ Cổng ra số (DO): đủ số cổng cần thiết 24VDC, từ 21V đến 28V; 0,75A.
+ Chuẩn giao tiếp truyền thông: RS485/ RS232.
- Bộ giao tiếp ra:
+ Có 8 cổng vào và 8 cổng ra.
+ Điện áp hoạt động của bộ giao tiếp: Cấp cho rơ le hoạt động từ 18 VDC đến
28,8VDC (theo PLC), điện áp cấp cho cơ cấu biểu thị tín hiệu: 24VDC;
+ Dòng chịu đựng của tiếp điểm rơ le: Không nhỏ hơn 5A;

+ Phải có tối thiểu 5 rơ le chấp hành, tương ứng 5 cổng ra riêng biệt;
+ Phải có bộ chống quá dòng để không gây hư hỏng nguồn chung khi có sự cố từ cơ
cấu chấp hành và cơ cấu biểu thị tín hiệu.
0
0
+ Nhiệt độ làm việc: từ -40 C đến 70 C.
+ Độ ẩm: chịu độ ẩm đến 90%.
- Bộ giao tiếp vào cho cảm biến:
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 11


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+

+
+
+

+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+

Có 8 cổng vào và 8 cổng ra.
Điện áp nguồn cấp: 24V±5%.
Điện áp vào: từ từ 0,4V đến 0,6V.
Điện áp ra: từ 17V đến 18V.

Dòng tiêu thụ: ≤180mA (trạng thái không có tàu).
Nhiệt độ làm việc: từ -40 0C đến 700C .
Độ ẩm: chịu độ ẩm đến 90%.
Khả năng chống sét tin cậy với điện trở tiếp đất <4Ω.
Có khả năng khử nhiễu cao tần và nhiễu công nghiệp.
Bộ nạp ắc quy tự động:
Khi điện áp ắc quy còn 24V bộ nạp tự động nạp, khi điện áp ắc quy lớn hơn 28V
bộ nạp tự động ngắt;
Nạp điện cho ắc quy a xít, điện thế 24V;
Điện áp đầu vào 220VAC± 10% -50Hz ;
Dòng nạp điện điều chỉnh được từ từ 0A đến 10A;
Công suất không nhỏ hơn 300W.
Bộ ổn áp dải rộng:
Dải điện áp vào: từ 90V đến 250V;
Dải điện áp ra: 220V ± 1,5%;
Tần số: từ 49 Hz đến 62Hz;
Thời gian đáp ứng khi điện áp vào thay đổi 10%: từ 0,3s đến 1,5s;
Hiệu suất không nhỏ hơn 95%;
Điện trở cách điện không nhỏ hơn 3MΩ;
Độ bền cách điện: 2.000V/phút;
Độ tăng nhiệt cuộn dây không lớn hơn 70 0C;
Nhiệt độ làm việc: từ -40 0C đến 700C ;
Công suất không nhỏ hơn 2KVA.
Bộ cắt sét đường nguồn:
Điện áp làm việc: từ 20VAC đến 220VAC ;
Tần số làm việc: từ 50Hz đến 60Hz;
Dòng điện làm việc bình thường tối đa: từ 6A đến10A;
Điện áp cắt: ≤ 275V;
Dòng phóng danh định: ≥ 20kA (8/20µs);
Dòng phóng tối đa: ≥ 40kA (8/20µs);

Thời gian đáp ứng: ≤ 25ns.
Mức độ bảo vệ bụi và nước: IP 54
Bộ cắt sét đường truyền:
Phiến bảo an, chống sét loại 5 tiếp điểm;
Dung lượng: 10 đôi dây;
Bảo vệ quá áp dùng ống phóng điện có khí GDT (Gas Discharge Tube). Với dòng

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 12


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

thoát sét lớn từ 10kA – 20kA (dạng sóng từ 8/20 µs);
+ Chống quá dòng sử dụng PTC (phần tử chống quá dòng tự hồi phục – Positive
temparature coefficient);
+ Bảo vệ quá áp dùng phần tử bán dẫn như Sindactor, thyristor tác động nhanh với
các xung quá áp. Ghim điện áp theo yêu cầu ở mức ổn định;
+ Tiêu chuẩn áp dụng phiến chống sét: phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ITU-T,K20;
đáp ứng tiêu chuẩn Việt nam: TCN68-167:1997, TCN68-174:1998.
+ Điện áp đánh xuyên danh định 1 chiều:
230VDC ± 20%
+ Khả năng chịu dòng xung sét:
>= 10KA (dạng 8/20ms)
+ Dòng phóng xung dạng 10/1000s:
100A (³ 300 lần)
+ Dòng ghim:
120 ¸ 140mA

+ Dòng ngắt PTC:
2,5A
+ Điện trở danh định tại dòng <120mA:
8-10Ω (tùy theo yêu cầu)
+ Trở kháng cách điện:
> 10.000 MΩ
+ Điện dung ký sinh (a/b-e):
<= 3pF
+ Thời gian nhạy đáp:
<= 1ns
+ Cấu hình bảo vệ:
L-L, L-E
+ Dải nhiệt độ làm việc:
-20 độ C đến +60 độC
+ Độ ẩm tối đa cho phép:
95%
- Phần mềm điều khiển PLC lưu trữ được tình trạng hoạt động của thiết bị cảnh báo
tự động. Đối với các đường ngang có móc nối với liên khóa/ tín hiệu ga/ móc nối
với các nút ấn trên các hộp thao tác thì các tín hiệu đến/ đi từ PLC phải được ghi
nhận và lưu trữ trong dữ liệu giám sát hoạt động.
- Lập trình cho PLC đảm bảo nguyên tắc chung của hệ thống tín hiệu đường ngang
CBTĐ có lắp đặt CCTĐ, trong đó có xác định hướng, tốc độ đoàn tàu để tính toán
thời gian cảnh báo đảm bảo theo quy định, ghi nhận và lưu trữ các dữ liệu cần
thiết, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu vận hành của mạch điện móc nối tín
hiệu đường ngang với tín hiệu ga (nếu có). Trình tự và nguyên lý vận hành phải
tuân theo các quy định kỹ thuật như đề cập ở nội dung “Yêu cầu chỉ dẫn chung” và
yêu cầu của mạch điện móc nối tín hiệu ga (nếu có).
(9) Tín hiệu báo hiệu đường bộ
- Yêu cầu chung:
+ Sơ đồ và quy cách lắp đặt cột tín hiệu báo hiệu đường bộ theo quy định tại Phụ lục

5 Thông tư 25/2018/TT-BGTVT ngày 14/05/2018.
+ Một số chỉ tiêu kỹ thuật vận hành (tầm nhìn, mức âm lượng loa, tần số nháy của
đèn tín hiệu,…) tuân theo các quy định về đường ngang của Thông tư 25/2018/TTBGTVT ngày 14/05/2018.
- Cột tín hiệu:
+ Móng cột bằng bê tông đúc sẵn, không bị nứt, vỡ, đầy đủ bu lông để bắt giữ đế cột.
+ Thân cột được làm bằng thép ống, đường kính ngoài 140mm, độ dày không nhỏ
hơn 3mm.
+ Đế cột: Đúc bằng hợp kim sắt, không bị sứt, vỡ, ôm khít thân cột và đầy đủ bu lông
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 13


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

bắt giữ thân cột.
- Cơ cấu đèn:
+ Cơ cấu đèn bằng vật liệu tổng hợp có độ bền cao, hoặc hợp kim sắt, không nứt vỡ,
nắp đậy cơ cấu kín và có khóa, phải lắp được chắc chắn trên giá treo đèn.
- Đèn tín hiệu: Sử dụng vỉ đèn đi ốt quang lắp bên trong cơ cấu: với chỉ tiêu kỹ thuật
vỉ đèn đi ốt quang:
+ Điện áp hoạt động: Từ 19V đến 29V;
+ Tầm nhìn: ≥ 100 mét;
+ Góc nhìn: > 60 độ;
0
0
+ Giải nhiệt độ hoạt động: từ - 40 C đến 70 C;
+ Chịu độ ẩm không khí từ 0% đến 100%;
+ Cường độ sáng tối thiểu: 283 (Cd);

+ Dòng điện làm việc của 1 vỉ đèn với điện áp 24V không lớn hơn 150 mA;
+ Công suất tiêu thụ lớn nhất: 8,2W;
+ Tổng số đi ốt quang trên vỉ đèn: 126 bóng.
- Chuông điện một chiều: Sử dụng chuông điện dùng nguồn một chiều 24VDC với
các chỉ tiêu:
+ Điện áp công tác : 24VDC;
+ Dòng điện công tác không nhỏ hơn 10mA;
+ Loại không phân cực;
0
+ Nhiệt độ làm việc từ -40 C đến 70˚C;
+ Chịu độ ẩm không khí từ 0% đến 100%;
+ Cường độ âm thanh không nhỏ hơn 90dB đo cách 1m.
- Biển 242a/b, biển nơi đướng sắt giao không vuông góc với đường bộ, biển “Dừng
lại quan sát tàu hỏa khi qua đường sắt”: Chế tạo bằng thép độ dày không nhỏ hơn
1,5mm, quy cách, kích thước biển theo đúng quy định. Các biển báo sơn phản
quang, không bị bong tróc sơn, han rỉ, cong vênh.
- Kính tán xạ: Kính tán xạ của tín hiệu đường ngang cầu chung kẻ ô vuông, kính
phải nhẵn bóng, không bị nứt vỡ, bề mặt sần sùi, hay đốm bẩn. Thủy tinh làm kính
không màu, không bị bọt khí bên trong.
- Dây dẫn lên đèn, chuông: Dây đồng mềm nhiều ruột có vỏ cách điện, tiết diện dây
không dưới 1,5mm2. Vỏ bọc cách điện tốt, không bị trầy xước, bị hở lõi đồng.
(10) Cần chắn tự động (CCTĐ):
- Yêu cầu chung
+

Trừ khi có yêu cầu khác chỉ ra trong bản vẽ, cần chắn tự động đặt tại vị trí đáp ứng
yêu cầu của thông tư 25/2018/TT-BGTVT ngày 14/05/2018;

+


Sau từ 7 đến 8 giây khi đèn tín hiệu đỏ nháy sáng luân phiên, chuông điện kêu thì
các đèn nháy trên CCTĐ bật sáng, CCTĐ hạ xuống đóng đường ngang cấm người
và phương tiện tham gia giao thông qua đường ngang; CCTĐ phải được đóng hoàn
toàn (vị trí nằm ngang) trước khi đoàn tàu đến đường ngang ít nhất 40 giây;

+

Động cơ cần chắn sử dụng điện một chiều 24V. Cần chắn tự động được cung cấp

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 14


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

nguồn và giám sát từ tủ đường ngang cảnh báo tự động. Hệ thống truyền động và
cơ khí đáp ứng tiêu chuẩn TCCS 01-1:2016/VNR;
+

Nguồn cấp cho mạch điện điều khiển, giám sát làm việc ở điện áp 24VDC, có vị trí
phục vụ đo kiểm tại chỗ để tổ chức giám sát từ xa được dễ dàng;

+

Có cơ cấu bảo vệ an toàn chống quá tải khi cần chắn bị kẹt hoặc vướng vật cản trên
hành trình chuyển động để bảo vệ động cơ và giải phóng các làn chạy xe của
đường bộ;


+

Có hệ thống tiếp điểm hành trình tương ứng với các vị trí đóng, mở hoàn toàn cần
chắn; cọc đấu dây có kết cấu chắc chắn, đấu phối dây phục vụ sửa chữa, thay thế
dễ dàng không bị sai sót;

+

Tủ cần chắn được chế tạo bằng hợp kim, thép đúc.. đảm bảo chắc chắn, chịu tác
động va đập.

+

Cần chắn được chế tạo bằng vật liệu tổng hợp hoặc kim loại nhẹ có độ bền cao và
chắc chắn, chịu được tác động va đập và có hình dạng hình học phù hợp để giảm
sức cản gió;

+

Cần chắn có thể được bố trí khớp quay hoặc chốt an toàn để hạn chế hư hỏng cần
chắn khi có va chạm;

+

Quy cách sơn cần chắn: cần chắn được sơn (hoặc dán) vạch chéo đỏ trắng xen kẽ rộng
300mm, nghiêng 450 về bên phải theo hướng đường bộ nhìn vào đường ngang.

+

Trên cần chắn được lắp các đèn nháy khoảng cách phân bổ đều nhau, đèn nháy

ngoài cùng cách đầu cần 150mm; cần chắn có chiều dài ≤5m bố trí 2 đèn nháy, cần
có chiều dài >5m bố trí ít nhất 3 đèn nháy;

+

Cao độ cần chắn tính từ mặt đường bộ: trong khoảng 1,0 đến 1,2m;

+

Cần chắn chỉ đóng 1/2 hoặc 2/3 mặt đường bộ; phần đường bộ bên trái còn lại có
độ rộng ít nhất 3m theo quy định;

+

Khi có trở ngại cần chắn không quay về vị trí định vị để mở đường ngang được thì
phải quay được bằng tay hoặc điều khiển nhân công cưỡng bức về vị trí định vị;

Thiết bị đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện tương thích điện từ đối với đường sắt
không điện khí hóa của Việt Nam.
- Các thông số kỹ thuật cơ bản:
+ Điện áp danh định : U=24VDC (-15,+30%);
+ Thời giam đóng chắn:
Từ 5 đến 12 giây;
+ Nhiệt độ môi trường:
Từ -100C đến +700C;
+ Độ ẩm môi trường:
Từ 0% đến 95% (không đọng nước);
+ Cấp bảo vệ chống bụi, nước của tủ: ≥ IP55.
(11) Hệ thống giám sát từ xa thiết bị tín hiệu đường ngang:
- Yêu cầu chung:

+ Các thiết bị chủ yếu của hệ thống phòng vệ đường ngang có trang bị CCTĐ cần
được giám sát từ xa tối thiểu bao gồm: tín hiệu đèn, chuông điện, động cơ cần
chắn, nguồn điện, trạng thái làm việc bình thường và bất thường của thiết bị.
+

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 15


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

+

Trạng thái hư hỏng hoặc trở ngại của thiết bị sẽ được thông báo tới người quản lý kỹ
thuật để kịp thời xử lý, thời gian thông báo không được chậm hơn 10 phút.
Thiết bị giám sát từ xa lắp đặt tại đường ngang phải phù hợp với công nghệ và các
yêu cầu của hệ thống giám sát trung tâm.
Trong trường hợp thiết bị giám sát có trở ngại/ sự cố thì không làm ảnh hưởng đến
sự làm việc bình thường của hệ thống điều khiển tín hiệu đường ngang.
Trong mọi trường hợp, thiết bị giám sát không được làm ảnh hưởng đến an toàn
của hệ thống tín hiệu cảnh báo tự động có cần chắn tự động.
Nguồn điện: Sử dụng chung nguồn điện của tủ điều khiển đường ngang CBTĐ.
Yêu cầu đặc tính kỹ thuật bộ giám sát:
Nguồn làm việc:
24VDC/12VDC/5VDC
Nhiệt độ làm việc:
0÷ 55°C


+

Độ ẩm tương đối:

+

+

+

+

+

+

5÷ 95% không ngưng tụ;

Số cổng giám sát: Yêu cầu đối tượng giám sát, dự phòng cổng tối thiểu 10%.
(12) Hệ thống camera giám sát đường ngang
Hệ thống camera giám sát đường ngang bao gồm các hợp phần chính sau: Camera,
đầu ghi hình mạng (NVR), thiết bị chuyển mạch quang (Switch quang).
- Yêu cầu chung đối với hệ thống:
+ Camera IP lắp đặt ngoài trời, có khả năng chịu được các tác động của môi trường
(bụi, ẩm, nhiệt độ);
+ Quan sát được cả ngày và đêm;
+ Lưu trữ dự liệu tại chỗ: dung lượng bộ nhớ yêu cầu trên 7 ngày;
+ Khả năng kết nối cho phép giám sát tập trung tại trung tâm.
- Camera giám sát:
+


+

Loại camera: Camera IP

+

Cảm biến hình ảnh: CCD hoặc CMOS.

+

Chuẩn nén hình ảnh: ≥ H.264/ MJPEG/ H.264+

+

Tốc độ khung hình: 30fps hoặc tốt hơn

+

Độ phân giải: ≥ 2.0 Megapixel (1920 x 1080)

+

Ống kính: 6, 12, 16mm @ F2.0.

+

Tầm quan sát hồng ngoại: ≥ 80 mét.

+


Hỗ trợ cổng kết nối mạng: RJ45, 10/100Mbps.

+

Chức năng quan sát Ngày và Đêm (IR-CUT)

+

Chức năng chống ngược sáng BLC (BackLight Compensation)
Chức năng chống ngược sáng Digital WDR (Wide Dynamic Range)
Chức năng lọc nhiễu kỹ thuật số 3D DNR (Dynamic Noise Reduction)
Tiêu chuẩn chống nước, bụi: IP67
Nguồn điện: 12VDC/24VDC
Độ ẩm tương đối: 0 - 95% (không ngưng tụ)
Tuân thủ chuẩn ONVIF

+
+
+
+
+
+

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 16


Chỉ dẫn kỹ thuật

Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt
+

+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+

+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+

+
+

+

+
+
+
+
+
+

Chức năng cấp nguồn qua mạng PoE
Đầu ghi hình mạng (NVR):
Đầu ghi hình mạng chuẩn IP.
Số ngõ vào video: tối đa 4 kênh. Hỗ trợ tối thiểu 2 đầu vào cho camera IP.
Kênh ngõ ra audio: tối thiểu 1 kênh.
Độ phân giải ghi hình: lên đến 3MP.
Chuẩn nén hình ảnh: H.265/ H.265+/H.264+/H.264
Giao thức mạng: TCP/IP, PPPoE, DHCP, DNS, DDNS, NTP, SADP, NFS, UPnP,
HTTPS, ONVIF,…
Giao tiếp ổ ứng: Hỗ trợ 1 ổ cứng chuẩn giao tiếp SATA
Thiết bị lưu trữ: 1 ổ cứng chuẩn HDD dung lượng 1TB.
Cổng giao tiếp mạng: tối thiểu 1 cổng ethernet 10M/100Mbps chuẩn RJ45
Hỗ trợ cổng: RS232, RS485, 2 USB
Nguồn điện: Adapter ngoài 12VDC/24 VDC
Cáp mạng CAT6 loại ngoài trời:
Lõi dẫn: Đồng nguyên chất (23 A.W.G)
Lớp cách điện lõi đồng: HDPE 0.25mm ± 0.02mm
Số cặp: 4 cặp xoắn

Lớp vỏ bọc chống nhiễu
Vỏ ngoài: HDPE/PVC 0.7/0.52mm ± 0.02mm
Thiết bị chuyển mạch lớp 2 (Swich lớp 2)
Cổng kết nối: 4 x Fast Ethernet + 2 x Gigabit Ethernet/SFP
Hỗ trợ giao thức: IEEE 802.1D-STP, IEEE 802.1s-MSTP, IEEE 802.1w-RSTP
Hỗ trợ kết nối vòng ring, thời gian phục hồi <20ms
Bảo mật: 802.1x (Port-Based, MD5/TLS/TTLS/PEAP Encryption)
Hỗ trợ Ethernet lớp 2 IGMP, VLAN, QoS, IPv6, điều khiển băng thông, …
Nhiệt độ hoạt động: -10 tới 70°C
Khoảng cách truyền: Tối thiểu 10km.
Cấp bảo vệ: IP30
Tiêu chuẩn tuân theo: Chuẩn công nghiệp.
Chuẩn lắp đặt: DIN rail
Mô-đun quang SFP 1Gbps
Mô-đun SFP quang dùng để kết nối tín hiệu quang từ cáp quang vào cổng SFP trên
bộ chuyển mạch ethernet. Mô-đun SFP quang có các đặc tính kỹ thuật như sau:
Khoảng cách truyền LX: tối thiểu 10km
Bước sóng 1310nm
TX power: -3 dBm ~ -9.5dBm
RX Sens: -20dBm (Min)
Điện áp: 3,3V
Nhiệt độ hoạt động: 0~70°C

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 17


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt


Tiêu chuẩn tuân theo: Chuẩn công nghiệp.
- Cáp quang chôn trực tiếp SM-4Fo.
+ Bước sóng hoạt động tại 1310nm và 1550nm;
+ Là loại cáp có thể chôn trực tiếp.
+ Cáp sợi quang là loại phi kim loại, trừ màng chống thấm và lớp vỏ bọc thép, nhưng
phải có mức độ bảo vệ tương đương vỏ bọc thép.
+ Lớp bọc bên trong và lớp vỏ bên ngoài phải không thấm nước trong khi bị ngập
trong nước ở độ sâu 1m.
+ Cáp sợi quang phải là loại phù hợp cho cả lắp đặt ngoài trời và cũng phải chống
gặm nhấm, mối mọt.
+ Các sợi cáp quang phải đạt các yêu cầu của tiêu chuẩn IEC 60793/60794 và các
khuyến nghị G652.D.
+ Mỗi sợi quang phải được xác định theo màu và vị trí trong lõi cáp. Màu sắc phải
được đánh dấu theo đúng quy định và không bị phai màu trong quá trình sử dụng.
(13) Hệ thống nguồn điện cung cấp
- Yêu cầu chung:
+ Nguồn điện cấp cho thiết bị được cung cấp từ lưới điện xoay chiều của mạng lưới
điện quốc gia đảm bảo cấp điện áp đến vị trí tủ điều khiển nằm trong giới hạn
220VAC±10%-50Hz;
+ Nguồn điện xoay chiều được bảo vệ chống sét lan truyền trên đường cáp nguồn tại
tủ điều khiển đường ngang.
+ Cung cấp nguồn một chiều có mạch bảo vệ chống: Ngắn mạch, quá tải, quá áp và
đầu ngược nguồn; có ổn áp ngăn ngừa xung đột và đảm bảo an toàn mạch cung cấp
nguồn;
+ Phương pháp làm mát khối công suất theo phương pháp đối lưu không khí tại chỗ.
- Ắc quy dự phòng:
+ Ắc quy dự phòng: sử dụng ắcquy kín khí, loại cho thiết bị điều khiển, có đặc tính điện
phù hợp với môi trường nhiệt độ làm việc đến 40 oC, quá trình điện hóa (phóng, nạp)
không xả thải các chất độc hại, ăn mòn; trong niên hạn sử dụng không cần bảo dưỡng

(03 năm), phóng điện nội bộ thấp;
- Các thông số kỹ thuật:
+ Điện áp vào của ổn áp dải rộng
: 90÷ 250VAC
+

+
+
+
+

Công suất tổng của ổn áp dải rộng
Nhiệt độ môi trường các thiết bị nguồn
Độ ẩm môi trường các thiết bị nguồn
Khi điện áp ắc qui ≤ 24V

: 2KVA/1,6KW;
: Từ 0 oC đến 55oC;
: Đến 95% (không kết tụ hơi nước).
: Mạch tự động nạp.

Khi điện áp ắc qui ≥28V
: Mạch nạp tự động ngắt.
+ Dòng nạp cho phép tối đa
: 30A.
(14) Ắc qui dự phòng:
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng: TCCS 10:2014/VNRA.
- Đặc tính của ác quy phù hợp với bảng sau đây:
+


CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 18


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

Ắc quy 12V-70AH -Kín khí
Điện áp danh định
Dung lượng danh định (20 giờ)
Dung lượng chế độ phóng điện 10giờ
Dung lượng chế độ phóng điện 05giờ
Dung lượng chế độ phóng điện 01giờ
Dung lượng phụ thuộc nhiệt độ

Nội trở
Dòng phóng lớn nhất
Tự phóng điện (200C)
Chế độ nạp
điện áp không
đổi

Phụ nạp thường
xuyên
Chu kỳ

Tuổi thọ ắc quy

Phụ nạp thường

xuyên
Chu kỳ

Loại điện cực

12V
70 AH (Phóng điện đến 10,8V)
65AH (Phóng điện đến 10,5V)
59,5AH (Phóng điện đến 10,2V)
42AH (Phóng điện đến 9,6V)
300C
103%
250C
100%
0
10 C
90%
- 100C
74%
0
Nạp no ở 25 C
Nhỏ hơn 5mΩ
280A
Sau 01 tháng
5%
Sau 03 tháng
10%
Sau 06 tháng
19%
Điện áp nạp

Từ 13,7V đến
13,9V (250C)
Dòng nạp lớn
Nhỏ hơn 26A
nhất
Điện áp nạp
Từ 14,7V đến
15,0V (250C)
Dòng nạp lớn
Nhỏ hơn 26A
nhất
Ở 250C
Từ 6 đến 8 năm
0
Ở 40 C
Từ 3 đến 5 năm
Phóng điện 100%
300 chu kỳ
Phóng điện 50%
600 chu kỳ
Phóng điện 30%
1.500 chu kỳ
Bu lông đai ốc

(15) Cột điện bê tông:
- Loại cột: H7,5A
- Tiêu chuẩn: Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN ngày 08/12/2006 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp.
- Thống số kỹ thuật:
Loại cột

Chiều dài Kích thước
Kích thước đáy cột
(mm)
(Ký hiệu cột) cột (m) ngọn cột (mm)
H7,5A

(16)
+

7,5

140x140

240x340

Lực kéo đầu cột
(Kg)
230

Chiều dày lớp bê tông với cột bê tông vuông (H) ≥60mm.
Chôn sâu ở đất thường: h = 1.7m (V=32-36 m/s); 1.5m (V=24-28 m/s)
Bê tông đúc cột tối thiểu mác M200.
Rơle tín hiệu
Loại rơ le: Rơ le tín hiệu an toàn AX
Yêu cầu hình thức:
Đầy đủ phụ kiện, nắp đậy đế bằng nhựa bakelit, không nứt vỡ. Nắp rơ le trong suốt
có thể quan sát các bộ phận cơ khí rơ le bên trong. Các bộ phận cơ khí bên trong
phải cách vỏ không nhỏ hơn 2mm.

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH


CDKT-G11(A)- 19


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

Đầy đủ dấu xi niêm phong, được dán tem kiểm định có chữ ký và ngày tháng kiểm
định của đơn vị kiểm định.
- Thông số hoạt động của rơ le tín hiệu phải đảm bảo:
+ Nhiệt độ : từ - 40 ℃ đến 70 ℃;
+ Khí áp: không thấp hơn 70KPa (tương đương với độ cao từ mặt biển 3.000m trở
xuống);
+ Độ ẩm tương đối: không lớn hơn 95% (nhiệt độ 25 ℃);
+ Rung động: tần số không lớn hơn 15Hz, biên độ không lớn hơn 0,45mm;
+ Vị trí làm việc: bằng phẳng;
+ Xung quanh không có khí dễ gây ra cháy nổ;
- Điện trở tiếp xúc của rơle:
+ Giữa các tiếp điểm thường: ≤ 0,05Ω;
+ Giữa các tiếp điểm gia cường: ≤ 0,1Ω;
+ Lá mía tiếp xúc đế cắm và chân rơ le: ≤ 0,03Ω.
(17) Ống bảo vệ dùng cho tuyến cáp
- Đối với ống nhựa:
+ Các loại ống nhựa HDPE bảo vệ cáp dùng trong công trình phải đáp ứng tiêu chuẩn
TCVN 8699: 2011: Mạng viễn thông - ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm.
+ Yêu cầu đặc tính:
 Bền vững trong môi trường axit, bazo và muối;
 Điện áp xuyên thủng > 10KV;
 Khả năng chịu lực nén và va đập theo tiêu chuẩn TCVN 8699:2011;
 Ống có đường khương tuyến trong làm giảm ma sát khi kéo cáp;

 Chống được sự gặm nhấm của các loại côn trùng như chuột, mối, kiến;
 Ống có độ dẻo dai cao, có thể cuộn lại trong môbil.
+ Quy cách chiều dài, đường kính và độ dày của ống: độ dài sản xuất của ống theo
yêu cầu của bên mua; đường kính ngoài ống và độ dày theo hồ sơ thiết kế là yêu
cầu tối thiểu, nhà thầu có thể đề xuất loại ống HDPE có quy cách khác với yêu cầu
đặc tính tương đương.
- Đối với ống thép:
+ Loại ống: ống thép trơn có đường kính ngoài Φ40, Φ60, Φ110
+ Tiêu chuẩn: Theo tiêu chuẩn BS 1387/1985/ ASTM A53/ JIS hoặc tiêu chuẩn tương
đương.
+ Vật liệu: Thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc tương đương.
+ Xử lý bề mặt: Mạ kẽm nhúng nóng cả trong và ngoài
+ Yêu cầu đặc tính: Khả năng chịu được những ảnh hưởng khắc nghiệt của thời tiết
(nhiệt độ) và môi trường chôn ngầm (hóa chất, nguồn nước). Chống rỉ sét trên bề
mặt; chống bị ăn mòn; khả năng chịu lực cao, chịu được rung động mạnh.
+ Quy cách chiều dài, đường kính và độ dày của ống: Chiều dài ống tiêu chuẩn 6m;
đường kính ngoài ống theo hồ sơ thiết kế là yêu cầu tối thiểu; yêu cầu độ dày của
ống Φ40 tối thiểu 2.0mm, yêu cầu độ dày của ống Φ60 tối thiểu 2.5mm, yêu cầu
+

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 20


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

độ dày của ống Φ110 tối thiểu 3.5mm.
(18) Hệ thống tiếp đất

- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Tuân theo TCVN8071:2009- Quy tắc thực hành chống sét và
tiếp đất cho công trình viễn thông.
- Vật liệu:
+ Các điện cực bằng sắt góc L50x50x5x2500mm mạ kẽm;
+ Dây liên kết các điện cực bằng thanh sắt dẹt L50x5mm mạ kẽm;
+ Hóa chất giảm điện trở suất: Sử dụng hóa chất GEM cho các điện cực và thanh liên
kết để cải tạo đất và làm giảm điện trở tiếp đất;
+ Dây dẫn đất nối điện cực với tấm tiếp đất trong tủ: sử dụng dây cáp đồng trần tiết
diện 50mm2 và đầu cốt cáp M50.
- Giá trị điện trở tiếp đất sau thi công tuân theo tiêu chuẩn cơ sở về thiết kế công
trình tín hiệu (Điều 61) TCCS 01:2009/VNRA thì Rtd của hệ thống tín hiệu không
được vượt quá 4Ω.
2. YÊU CẦU VỀ THI CÔNG
2.1. Trước khi thi công
- Nhận mặt bằng thi công:
+ Nhà thầu thi công cùng chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu thiết kế kiểm tra
hiện trạng, đối chiếu hồ sơ thiết kế với thực tế tại hiện trường.
+ Lập biên bản hiện trường thống nhất giữa các bên về nội dung và khối lượng thực
hiện công trình.
- Khảo sát đo đạc lại tuyến:
+ Khảo sát chuẩn bị thi công là bước đầu nắm các số liệu cần thiết làm cơ sở cho
việc lập kế hoạch thi công
+ Nhà thầu thi công lên kế hoạch khảo sát, nghiên cứu hồ sơ thiết kế, bảng đăng ký
đo đạc của đơn vị thiết kế cung cấp;
+ Xác định được tuyến đường thiết kế đã đo đạc
+ Tìm hiểu những chỗ quan trọng xung yếu của công trình, nghiên cứu biện pháp thi
công bảo đảm chất lượng kỹ thuật và an toàn liên lạc và an toàn lao động.
2.2. Chuẩn bị công trường
- Xin giấy phép thi công;
- Tập kết vật tư, vật liệu, máy móc tại công trường;

- Biên chế các tổ, đội thi công được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan để quá trình thi công đạt kết quả tốt nhất.
2.3. Yêu cầu thi công

Trồng cột bê tông.
- Đào móng cột: Đào đất hố cột bằng thủ công, khi đào móng đất được đổ cách
miệng và san đều tạo mặt bằng tập kết vật liệu; đất thừa không đảm bảo chất lượng
được đổ ra bãi thải quy định, không đổ bừa bãi làm ứ đọng nước làm ngập úng các
công trình lân cận hoặc trở ngại thi công. Trong quá trình đào móng, sử dụng biện
pháp chống lún (ở vị trí nền đất yếu, trên đồng ruộng) và chống sụt lở tránh gây
ảnh hưởng những công trình lân cận.
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 21


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

+
+
+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

Chuẩn bị cột:
Cột được chuyển vào vị trí bằng phương pháp thủ công.
Trước khi dựng cột phải kiểm tra lại hố cột và các trang thiết bị dựng cột khác.
Kiểm tra bằng mắt thường nếu cột không bị rạn nứt, khuyết tật, đảm bảo đủ tiêu
chuẩn mới tiến hành dựng.
Dựng cột:
Cột được dựng thẳng, khi dựng cột góc đảm bảo gốc, ngọn và hướng lắp xà, kẹp
cáp đúng theo thiết kế. Dựng cột ở những nơi đất yếu, dễ bị sụt lở tiến hành củng
cố gốc cột ngay khi dựng;
Cột sau khi dựng đảm bảo ngay ngắn, chắc chắn, tiến hành lấp đất và đắp lốc đúng
quy định;
Độ chôn sâu cột: bằng 1/5 chiều dài thân cột.
Đổ bê tông móng:
Bê tông đổ móng chân cột, chân chống và chân dây co bằng bê tông Mác 150: đá,
sỏi dùng để đổ bê tông được sàng và rửa sạch; nước trộn bê tông đảm bảo sạch

không lẫn hóa chất, bùn đất...
Trước khi đào hố đổ bê tông chân cột phải gia cố cột chắc chắn bằng dây thừng 3
hướng, sau đó đào hố chân cột đủ độ sâu thiết kế, đất đào đến đâu phải vận chuyển
đi ngay, lắp đặt cốt pha kích thước đúng bản vẽ thiết kế cho từng loại cột, tiến hành
đổ bê tông chân cột. Dùng thùng trộn di động 50 lít để trộn và vận chuyển bê tông
bằng xô tôn, đổ từng lớp dày 30mm sau đó dùng máy đầm dùi để đầm bê tông,
trong quá trình đổ bê tông phải thường xuyên kiểm tra cốt pha, đổ bê tông xong
phải bảo dưỡng nước theo quy phạm để giữ độ ẩm cho bê tông liên kết.
Tháo dỡ cốt pha. Chỉ được tháo dỡ cốt pha tối thiểu sau 24 giờ kể từ khi đổ xong
bê tông móng hoàn chỉnh. Tháo các đinh cố định, sau đó mới tháo ván khuôn, khi
tháo dỡ phải nhẹ nhàng, chống va đập vào bề mặt bê tông làm ảnh hưởng đến chất
lượng bê tông.
Lắp đặt dây co, cột chống.
Tại các vị trí cột góc, cột vượt đường sắt, cột vượt đường bộ, vượt sông phải lắp
đặt dây co, cột chống (vị trí không thể lắp đặt được dây co) để gia cố đường dây.
Căn cứ bản vẽ thi công để lắp đặt dây co từng loại cho từng vị trí cụ thể.
Các dây co dùng dây sắt Fe Φ4.0mm đã kéo hết độ dãn của dây, bện 3,5, 7 sợi với
nhau tạo thành, chiều dài dây co 1.4 chiều cao cột tại vị trí lắp dây co, chân dây co
dùng bloc bằng bê tông đúc sẵn. Đối với dây co chống gió, dây co nhiều tầng phải
có tăng đơ để điều chỉnh, các cột góc nặng, cột vượt đường, vượt sông phải đổ bê
tông chân dây co theo kích thước quy định cho từng loại.
Nối cột và trang bị: Phải nối cột trong các trường hợp sau:
Những cột dựng ở địa thế thấp mà sử dung cột cơ bản không bảo đảm mặt bằng
đường dây, đã vượt quá độ dốc cho phép theo quy định.
Những cột vượt qua đường sắt, đường ôtô, đường cái lớn, các vật kiến trúc, các
đường dây khác v.v...mà độ cao cột không bảo đảm khoảng chác giữa dây với các
vật đó đã quy định.
Những cột rẽ dây từ đường trục qua đường nhánh mà độ cao cột không đủ để trang

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH


CDKT-G11(A)- 22


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

+

+

+

bị rẽ dây.
Chiều dài sắt nối cột:
Chiều dài toàn bộ sắt nối đơn bằng độ cao hữu ích của sắt nối cộng thêm 75cm. Sắt
nối đơn lắp trên mặt chính cột bê tông. Độ cao hữu ích của sắt nối tính từ vị trí lắp
xà thứ hất trên cột bêtông lên đến vị trí lắp xà thứ nhất trên sắt nối. Độ dài tăng
thêm 75cm gồm khoảng cách giữa 2 bulông ngoài cùng 60cm, đầu thừa phía trên
sắt nối 10cm, đấu thừa phía dưới sắt nối 5cm. Ba bulông nối cột lắp ở bộ lắp xà thứ
nhất, lỗ dây co thứ nhất, lỗ lắp xà thứ hai trên mặt cột chính.
Chiều dài toàn bộ sắt nối kép bằng độ cao hữu ích của sắt nối cộng thêm 55cm. Chỉ
dùng sắt nối kép khi sắt nối đơn không đủ khả năng chịu lực (không có đủ tiết diện
cần thiết). Sắt nối kép lắp ở mặt bên của cột. Ba bulông nối cột lắp ở lỗ trên cùng
danh cho nối cột, lỗ lắp xà rẽ thứ nhất, lỗ lắp dây co bên sườn thứ nhất. Độ dài tăng
thêm 55cm gồm khoảng cách giữa 2 bulông ngoài cùng 50cm, đầu thừa phía dưới
sắt nối 5cm, đầu thừa phía trên sắt nối 10cm, lỗ dành cho nối cột đã cao hơn xà thứ
nhất trên mặt chính 10cm.
Cột nối cao phải được tính toán kiểm tra lại xem bản thân sắt nối, bản thân cột
bêtông sau khi nối sắt và độ chôn sâu cột bêtông có bảo đảm an toàn không, qua đó

mà quy định kích thước tiết diện sắt nối, quy cách cột bêtông, khi cần thiết thì
thêm dây co 2, 3, 4 mặt và củng cố gốc cột.



Thi công cáp treo.
- Việc đảm bảo an toàn trong khi lắp đặt phải được tính đến trước khi lắp đặt cáp.
- Phải tuân thủ đầy đủ công tác chuẩn bị lắp đặt cáp treo.
+ Dọn quang mặt bằng thi công.
+ Lắp ròng rọc trên cột.
+ Lắp đặt tời kéo có trang bị cầu chì ngắt.
+ Treo dây kéo.
+ Làm đầu kéo
- Kéo cáp: Tốc độ kéo phải nhỏ hơn 20 m/phút.
- Căng cáp.
+ Kiểm tra xử lý xoắn cáp.
+ Dùng tời điều chỉnh độ căng của dây treo.
+ Điều chỉnh độ võng của cáp theo thiết kế.
+ Khi kẹp dây treo dùng dụng cụ điều chỉnh tăng dây để trợ giúp kẹp dây treo.
+ Măng sông cáp, cáp dự trữ được treo trực tiếp vào cột.
- Phải lắp biển báo hiệu tại những chỗ cần thiết, ngoài ra đặc biệt chú ý nơi qua
đường, qua cầu, qua các công trình khác v.v...



Thi công tuyến cáp chôn:
- Cáp tín hiệu phải bảo đảm các yêu cầu về cơ, lý, hóa, điện, có khả năng chống ẩm,
chống ăn mòn, chống côn trùng và động vật gặm nhấm theo tiêu chuẩn của doanh
nghiệp và quy chuẩn kỹ thuật.
- Tuyến cáp phải bảo đảm ổn định, lâu dài.

- Tuyến cáp phải ngắn nhất có thể, ít vòng góc.

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 23


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt

+
+








+








+


Đảm bảo khoảng cách giữa tuyến cáp với các kiến trúc khác theo quy định.
Tuyến cáp phải bảo đảm ít gây thiệt hại nhất về hoa màu, cây cối và phải có sự
thỏa thuận của cơ quan hữu quan và người sở hữu.
Trường hợp bắt buộc phải sử dụng cáp tại khu vực đang trong quá trình xây dựng
hoặc chưa ổn định về kiến trúc xây dựng đô thị thì phải có hình thức để báo hiệu.
Tuyến cáp khi đi qua các địa hình đặc biệt khác phải có phương thức bảo vệ cáp
theo đúng quy định.
Các công việc thực hiện:
Xác định hướng tuyến cáp;
Thi công tuyến cáp.
Đào rãnh cáp cắt qua đường bộ được tổ chức thi công về ban đêm để giảm bớt
lượng người và xe cộ qua lại, không gây ùn tắc giao thông, chỉ thi công 1/2 mặt
đường sau đó đặt ống sắt và lấp đất đầm chặt, hoàn trả mặt bằng. sau đó mới thi
công tiếp 1/2 mặt đường còn lại cho đến khi kết thúc mới nghỉ. Khi phá lớp bê tông
mặt đường sử dụng máy cắt bê tông. Khi thi công phải có rào chắn, biển báo hiệu
và người cảnh giới, phân luồng, thi công về ban đêm phải có người bảo vệ. Việc
đào rãnh cáp cắt qua đường sắt phải phối hợp với đơn vị quản lý đường sắt để
không làm ảnh hưởng đến công tác chạy tàu, tổ chức phòng vệ theo quy định, sau
khi thi công xong phải đầm, chèn hoàn trả lại như cũ, có xác nhận về tiêu chuẩn kỹ
thuật của đơn vị quản lý.
Tại các vị trí chuyển từ cáp chôn lên cáp treo phải có ống bảo vệ và có phương án
thi công chi tiết cho từng vị trí cụ thể.
Kiểm tra cơ lý, điện khí cuộn cáp cần ra rải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu mới
tiến hành ra rải cáp. công việc ra rải cáp dùng kích hoặc bàn ra cáp, bố trí đủ nhân
lực để ra rải cáp. Khi rải cáp theo đúng chiều mũi tên ghi trên rulô cáp.
Lấp rãnh cáp chôn phải thực hiện đúng quy định, cứ 200mm lại phải đầm rãnh cáp,
cho đến lần cuối, cuối cùng hoàn trả và làm vệ sinh như trước lúc thi công.
Thi công cáp qua đường sắt:
Trước khi thi công, đơn vị thi công đăng ký địa điểm, thời gian phong tỏa (thời

gian giãn cách giữa 2 chuyến tàu) thi công cụ thể với nhà ga, cầu đường, thông tin
tín hiệu.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thi công, dụng cụ phòng hộ và vận chuyển tập kết đến địa
điểm thi công và sắp xếp gọn gàng không làm ảnh hưởng đến chạy tàu của ga và tổ
chức phòng vệ theo quy định.
Bố trí đủ nhân lực, vật tư thi công để tổ chức thi công nhanh gọn, đảm bảo chất
lượng, an toàn. thi công dứt điểm từng điểm thi công, thi công xong điểm này mới
chuyển sang điểm thi công tiếp theo.
Chuẩn bị đầy đủ ván gỗ, cột chống để khi đào đến đâu kè ngay đến đó tránh sạt lở
đất hoặc đá balát trôi xuống rãnh cáp. đào rãnh cáp bằng thủ công từng lớp từ 20 ÷
30cm cho toàn bộ rãnh cáp, tiến hành ghép ván gỗ và cột chống, sau đó tiếp tục
đào đến độ sâu theo thiết kế. khẩn trương kiểm tra rãnh cáp với các đơn vị liên
quan và đặt ống bảo vệ cáp, nhanh chóng lấp rãnh cáp theo đúng quy định.
Thi công rãnh cáp qua đường bộ:

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 24


Chỉ dẫn kỹ thuật
Công trình: Nâng cấp, cải tạo đường ngang đường bộ giao cắt đường sắt






Tuyến cáp có đi qua đường ngang, nhà thầu liên hệ với các đơn vị liên quan để
phối hợp trong quá trình thi công. các thiết bị máy móc, dụng cụ thi công, dụng cụ

phòng hộ, nhân lực, vật tư, … phục vụ thi công được chuẩn bị sẵn sàng và lên kế
hoạch thi công chi tiết để xin phép thi công.
Việc đào rãnh cáp cắt qua đường bộ được tổ chức thi công về ban đêm để giảm bớt
lượng người và xe cộ qua lại, không gây ùn tắc giao thông. khi thi công chỉ thi
công lần lượt nửa phần đường, sau đó đặt ống bảo vệ cáp và lấp đất đầm chặt. Sau
khi hoàn trả mặt đường rồi mới thi công phần còn lại, thi công hoàn chỉnh đường
bộ này mới chuyển sang đường bộ khác, kỹ thuật thi công đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật đường bộ và đặt ống qua đường bộ.
Khi phá lớp bê tông nhựa mặt đường sử dụng máy cắt bê tông. Khi thi công đều có
rào chắn, biển báo và người cảnh giới, phân luồng, có đèn báo hiệu về ban đêm.
trong quá trình thi công phải tiến hành nhanh gọn, không gây ảnh hưởng đến
phương tiện tham gia giao thông qua điểm thi công.



Thi công lắp đặt hộp cáp
- Yêu cầu thi công: Các thiết bị trước khi được đưa vào lắp đặt, sử dụng phải được
kiểm tra kỹ càng đáp ứng được tất cả các tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu mới
được lắp đặt.
- Các công việc thực hiện:
+ Việc thi công hộp cáp tuân theo theo các điều 95 đến điều 102 QĐ số 211/TCXDCB của Liên hiệp ĐSVN (nay là Tổng công ty Đường sắt Việt Nam).
+ Hộp cáp trung gian, hộp cáp cuối thi công đúng thiết kế, đúng yêu cầu kỹ thuật,
móng hộp cáp phương hướng phải song song với đường sắt, cao hơn mặt đất
150mm nhưng phải thoát nước tốt. Sau khi đã thi công xong, các lỗ nhập còn thừa
phải dùng tấm sắt bịt và vặn bulông đồng thời đổ xi cách điện.
+ Đấu phối mạng cáp ngoài trời cho các hộp cáp: các đầu cáp phải gọn gàng và uốn
vòng dự trữ, vòng có đường kính 20mm. Kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật của
mạng cáp, đối số chính xác, tiến hành đấu phối vào các hộp cáp, đài thao tác. sau
khi đấu xong phải tiến hành kiểm tra toàn bộ mạng cáp bằng thiết bị đo. Lập lý lịch
sử dụng ruột cáp.




Thi công lắp đặt tủ:
- Yêu cầu khi thi công: Tủ đặt ở vị trí thuận lợi cho việc duy tu bảo dưỡng, vỏ tủ
được sơn tĩnh điện theo yêu cầu;
- Các công việc thực hiện:
+ Kiểm tra lại toàn bộ thiết bị trong tủ, siết chặt lại các ốc vít tại bảng cọc đấu dây;
+ Đấu nguồn điện ắc qui và tiến hành thử nội bộ bằng các nút ấn kiểm tra, sau đó
mới tiến hành đóng điện lưới cho tủ;
+ Kiểm tra và hiệu chỉnh chế độ nạp điện cho ắc qui theo đúng quy trình và đúng chế
độ đã được nhà sản xuất quy định. Hệ thống nguồn điện cấp dùng nguồn điện xoay
chiều 220V/50Hz, sử dụng ắc qui dự phòng khi mất điện xoay chiều, dung lượng
ắc qui bảo đảm tối đa 48 giờ.

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐĂNG MINH

CDKT-G11(A)- 25


×