Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty liên doanh TNHH KFC Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

HOÀNG LINH TRÂM

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH
NHIỆM TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH TNHH
KFC VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
HOÀNG LINH TRÂM

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH
NHIỆM TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH TNHH
KFC VIỆT NAM

Chuyênngành: Kếtoán
Mãsố: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến Sĩ Huỳnh Đức Lộng.
Mọi sự tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác
giả, tên công trình, thời gian và địa điểm công bố.
Các số liệu, kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung
thực và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Hoàng Linh Trâm


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục viết tắt
Sơ đồ
Mở đầu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM ............................ 8
1.1.
Khái niệm và vai trò của kế toán trách nhiệm ............................................ 8
1.1.1.
Khái niệm kế toán trách nhiệm................................................................... 8
1.1.2.

Vai trò của kế toán trách nhiệm.................................................................. 9

1.1.3.

1.2.

Các mô hình tổ chức kế toán trách nhiệm ................................................ 10
Sự phân cấp quản lý và mối quan hệ với kế toán trách nhiệm ................. 11

1.2.1.
1.2.2.
1.3.
1.3.1.
1.3.2.
1.3.3.
1.3.4.
1.4.
1.4.1.
1.4.2.
1.4.3.
1.4.4.
1.4.4.1.
1.4.4.2.
1.5.
1.5.1.
1.5.2.
1.5.3.
1.5.4.
1.6.
1.6.1.

Sự phân cấp quản lý ................................................................................. 11
Mối quan hệ giữa phân cấp quản lý với kế toán trách nhiệm................... 13
Trung tâm trách nhiệm ............................................................................. 14

Trung tâm chi phí ..................................................................................... 14
Trung tâm doanh thu ................................................................................ 16
Trung tâm lợi nhuận ................................................................................. 17
Trung tâm đầu tư ...................................................................................... 18
Các chỉ tiêu đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm .............. 18
Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm chi phí ................................... 19
Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm doanh thu .............................. 22
Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm lợi nhuận ............................... 24
Chỉ tiêu đánh giá thành quả của trung tâm đầu tư .................................... 25
Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) .................................................................... 25
Thu nhập thặng dư (RI) ............................................................................ 28
Báo cáo đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm .................... 29
Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm chi phí ................................... 29
Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm doanh thu .............................. 30
Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm lợi nhuận .............................. 30
Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm đầu tư.................................... 31
Một số nội dung liên quan đến kế toán trách nhiệm ................................ 31
Dự toán ngân sách .................................................................................... 31


1.6.2.

Phân bổ chi phí ......................................................................................... 34

1.6.3.
1.6.4.

Phân tích biến động chi phí ...................................................................... 35
Định giá sản phẩm chuyển giao ............................................................... 35


1.7.

Bài học kinh nghiệm về việc tổ chức thành công hệ thống kế toán trách
nhiệm tại các nước trên thế giới và tại Việt Nam .......................................... 36

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH TNHH KFC VIỆT NAM .......................................... 40
2.1.
Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.1.
2.1.1.1.
2.1.1.2.
2.1.1.3.
2.1.1.4.
2.1.2.
2.1.2.1.
2.1.2.2.
2.1.2.3.
2.2.
2.2.1.
2.2.2.
2.2.2.1.
2.2.2.2.
2.2.2.3.
2.2.2.4.
2.2.3.
2.2.3.1.
2.2.3.2.
2.2.3.3.


Liên Doanh TNHH KFC Việt Nam ......................................................... 40
Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh ....................................... 40
Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 40
Quy mô công ty Liên Doanh TNHH KFC Việt Nam .............................. 40
Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Liên Doanh TNHH KFC
Việt Nam .................................................................................................. 41
Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty Liên
Doanh TNHH KFC Việt Nam .................................................................. 44
Tình hình tổ chức công tác kế toán .......................................................... 47
Các chế độ, chính sách kế toán ................................................................. 47
Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán ............................................. 48
Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 49
Thực trạng kế toán trách nhiệm tại công ty Liên Doanh TNHH KFC Việt
Nam .......................................................................................................... 52
Sự phân cấp quản lý ................................................................................. 52
Thực trạng kế toán trách nhiệm tại các trung tâm trong công ty Liên
Doanh TNHH KFC Việt Nam .................................................................. 52
Trung tâm chi phí ..................................................................................... 52
Trung tâm doanh thu ................................................................................ 56
Trung tâm lợi nhuận ................................................................................. 60
Trung tâm đầu tư ...................................................................................... 62
Một số nội dung liên quan đến kế toán trách nhiệm: ............................... 63
Dự toán ngân sách .................................................................................... 63
Phân bổ chi phí ......................................................................................... 64
Phân tích biến động chi phí ...................................................................... 64


2.2.3.4.


Đánh giá sản phẩm chuyển giao ............................................................... 65

2.2.4.
2.2.4.1.

Đánh giá thực trạng công tác kế toán trách nhiệm ................................... 65
Đánh giá về việc tổ chức công tác kế toán trách nhiệm ........................... 65

2.2.4.2.
2.2.4.3.

Đánh giá về việc tổ chức các trung tâm trách nhiệm ............................... 65
Đánh giá về việc xác định các chỉ tiêu đánh giá thành quả của các trung

2.2.4.4.

tâm trách nhiệm tại công ty Liên Doanh TNHH KFC Việt Nam ............ 66
Đánh giá về hệ thống báo cáo thành quả của các trung tâm tại công ty

2.2.4.5.

Liên Doanh TNHH KFC Việt Nam ......................................................... 67
Đánh giá về các vấn đề liên quan đến kế toán trách nhiệm tại công ty
Liên Doanh TNHH KFC Việt Nam ......................................................... 69

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH TNHH KFC VIỆT NAM .......................................... 72
3.1.
Mục tiêu và quan điểm về việc hoàn thiện hệ thống kế toán trách

nhiệm ........................................................................................................ 72
3.1.1.
Mục tiêu thực hiện .................................................................................... 72
3.1.2.
Các quan điểm hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm......................... 72
3.2.
Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty Liên Doanh TNHH
KFC Việt Nam .......................................................................................... 74
3.2.1.
Hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Liên Doanh TNHH KFC Việt
Nam .......................................................................................................... 74
3.2.1.1. Xây dựng định mức chi phí sản xuất ........................................................ 74
3.2.1.2. Xây dựng hệ thống tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán ..................... 76
3.2.2.
Hoàn thiện việc xác định các trung tâm trách nhiệm ............................... 77
3.2.2.1. Trung tâm chi phí ..................................................................................... 77
3.2.2.2. Trung tâm doanh thu ................................................................................ 78
3.2.2.3. Trung tâm lợi nhuận ................................................................................. 78
3.2.2.4. Trung tâm đầu tư ...................................................................................... 79
3.2.3.
Hoàn thiện các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá thành quả của các trung
tâm trách nhiệm tại công ty LD TNHH KFC Việt Nam .......................... 79
3.2.3.1. Trung tâm chi phí ..................................................................................... 79
3.2.3.2. Trung tâm doanh thu ................................................................................ 79
3.2.3.3. Trung tâm lợi nhuận ................................................................................. 80
3.2.3.4. Trung tâm đầu tư ...................................................................................... 81


3.2.4.


Hoàn thiện hệ thống báo cáo thành quả của các trung tâm trách nhiệm tại

3.2.4.1.

công ty LD TNHH KFC Việt Nam .......................................................... 83
Trung tâm chi phí ..................................................................................... 85

3.2.4.2.
3.2.4.3.

Trung tâm doanh thu ................................................................................ 86
Trung tâm lợi nhuận ................................................................................. 86

3.2.5.

Hoàn thiện một số nội dung liên quan đến kế toán trách nhiệm tại công ty
Liên Doanh TNHH KFC Việt Nam ......................................................... 87

3.2.5.1.
3.2.5.2.

Xây dựng hệ thống dự toán ngân sách ..................................................... 87
Phân tích biến động chi phí ...................................................................... 88

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN CHUNG
Tài liệu tham khảo
Phụ lục



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AM: Quản lý vùng.
CEO: Giám đốc điều hành.
COL: Đơn giá giờ công.
Công ty LD TNHH KFC VN: Công ty Liên Doanh Trách Nhiệm Hữu Hạn KFC
Việt Nam.
CP NC TT: Chi phí nhân công trực tiếp.
CP NVL TT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CP SXC: Chi phí sản xuất chung.
HĐQT: Hội đồng quản trị.
KFC: Kentucky Fried Chicken
KTTN: Kế toán trách nhiệm.
OM: Giám đốc hoạt động.
OPS: Phòng quản lý hoạt động.
P&L: Báo cáo lãi lỗ.
RGM: Cửa hàng trưởng.
RI: Thu nhập thặng dư.
ROI:Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư.
SSSG: Tỷ lệ tăng trưởng doanh số của các cửa hàng đã mở cửa trên một năm.
TA: Giá trị trung bình một đơn hàng.
TC: Tổng số lượt bán hàng.
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
VN: Việt Nam.


SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Liên Doanh TNHH KFC Việt
Nam ........................................................................................................................... 41
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Liên Doanh TNHH KFC Việt
Nam ........................................................................................................................... 49

Sơ đồ 3.1: Tổ chức trung tâm chi phí tại công ty LD TNHH KFC VN.................... 78


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1/ Tính cấp thiết của đề tài:
Ở doanh nghiệp khi mở rộng quy mô, người lãnh đạo cấp cao sẽ thành lập
nhiều bộ phận khác nhau – gọi là trung tâm trách nhiệm và bố trí nhà quản trị chịu
trách nhiệm về các vấn đề phát sinh tại khu vực đó. Những mắt xích này chỉ thực sự
phát huy tác dụng và tạo hiệu quả tốt khi cơ chế quản lý tài chính được phân cấp,
phân quyền cụ thể cho từng người, từng bộ phận. Mỗi cá nhân, bộ phận trong một
tổ chức được trao nhiệm vụ và quyền hạn để thực hiện nhiệm vụ được giao. Kế toán
trách nhiệm đo lường thành quả hoạt động của các trung tâm trách nhiệm trong đơn
vị thông qua hệ thống chỉ tiêu và hệ thống báo cáo trách nhiệm. Vì vậy mà kế toán
trách nhiệm đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ cấp quản lý kiểm soát tình
hình hoạt động của từng bộ phận, từ đó, đưa ra quyết định nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của từng bộ phận nói riêng và của toàn doanh nghiệp nói chung.
Công ty Liên Doanh Trách Nhiệm Hữu Hạn KFC Việt Nam là một thương
hiệu của Tập đoàn Yum Brands Inc (Hoa Kỳ), chuyên sản xuất và kinh doanh mặt
hàng thức ăn nhanh chế biến từ thịt gà tươi. Hiện nay, KFC có trên 20.000 nhà hàng
trên toàn thế giới. Ở Việt Nam, hệ thống KFC đang có hơn 140 nhà hàng ở khắp các
tỉnh, thành phố trên cả nước. Việc có nhiều cửa hàng trực thuộc, cũng như mở rộng
không ngừng của các cửa hàng mới, đặt ra thách thức to lớn trong việc quản lý đối
với ban lãnh đạo công ty KFC. Để mọi hoạt động đều diễn tra trôi chảy, thông tin
cung cấp tới ban lãnh đạo chính xác và kịp thời đòi hỏi phải có sự phân cấp quản lý
hiệu quả, nhằm hướng các bộ phận đến mục tiêu chung, đồng thời phải xây dựng
được hệ thống chỉ tiêu để đo lường thành quả của từng bộ phận trong toàn đơn vị.
Việc thực hiện kế toán trách nhiệm tại đơn vị đóng vai trò rất quan trọng trong việc
xác định thành quả hoạt động, trách nhiệm quản lý của nhà quản trị cấp thấp, trách

nhiệm và hiệu quả công việc của từng thành viên trong tổ chức.
Qua việc nghiên cứu tầm quan trọng của kế toán trách nhiệm đối với công
tác quản lý và tình hình khảo sát thực tế tại đơn vị, tác giả nhận thấy tại Công ty


2

Liên Doanh TNHH KFC hiện nay về cơ bản đã xây dựng hệ thống kế toán trách
nhiệm nhưng vẫn còn nhiều điểm hạn chế. Do đó, nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện
hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty Liên Doanh TNHH KFC Việt Nam” là
thực sự cần thiết cho công tác quản lý doanh nghiệp nhằm hoàn thiện hệ thống kế
toán trách nhiệm tại KFC.
2/ Tổng quan nghiên cứu:
Khi nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty
Liên Doanh TNHH KFC Việt Nam” tác giả có tham khảo một số giáo trình và công
trình nghiên cứu trước đó. Cụ thể như sau:


Các nghiên cứu nước ngoài:

Thuật ngữ kế toán trách nhiệm xuất hiện lần đầu tiên năm 1950 do Ailman
đề cập trong “Basic organizational planning to tie in with responsibility
accounting”. Từ đó đến nay, đã có rất nhiều các nghiên cứu khác nhau, ở cả hai
khía cạnh lý thuyết cũng như thực nghiệm liên quan đến chủ đề kế toán trách nhiệm
được tiến hành bởi những tác giả khác nhau trên toàn thế giới.
Từ năm 1952 John A Higgins đã nghiên cứu về kế toán trách nhiệm như là
công cụ để kiểm soát chi phí và đánh giá kết quả hoạt động cho từng cá nhân, xác
định trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức. Hệ thống kiểm soát này được thiết kế
cho tất cả các cấp quản lý trong đơn vị.
Trong tác phẩm “The uses of responsibility accounting.” (1986) Ferrara có

đề cập tới việc các nhà quản lý bộ phận chỉ chịu trách nhiệm cho những hoạt động,
hoặc kết quả mà họ có thể kiểm soát hoặc có khả năng gây ảnh hưởng đáng kể.
James R.Martin định nghĩa: “Kế toán trách nhiệm là hệ thống kế toán cung
cấp thông tin và kết quả, hiệu quả hoạt động của các bộ phận, các đơn vị trong tổ
chức, là công cụ đo lường, đánh giá hoạt động của những bộ phận liên quan đến đầu
tư, lợi nhuận, doanh thu và chi phí mà mỗi bộ phận đều có quyền và trách nhiệm
riêng biệt”. Với quan điểm này, tác giả phân chia tổ chức thành những trung tâm
trách nhiệm: trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu, trung tâm lợi nhuận và trung


3

tâm đầu tư; các trung tâm được giao quyền để thực hiện một phần hay toàn bộ công
việc nào đó. Việc phân quyền trong tổ chức tạo nên sự phân cấp và đòi hỏi cấp trên
phải theo dõi và đánh giá kết quả của các cấp dưới.
Shih, Michael SH (1997) đã tiến hành điều tra làm thế nào để đánh giá hiệu
suất hoạt động của một nhà máy và kết luận rằng những nhà quản lý chủ yếu được
đánh giá thông qua việc kiểm soát chi phí và lợi nhuận. Tác giả đưa ra các giả
thuyết sau đây: xu hướng để đánh giá một Giám đốc nhà máy chủ yếu vào lợi nhuận
chứ không phải là chi phí (1) giảm theo tầm quan trọng của marketing trong việc
kích thích bán hàng, (2) tăng lên theo tầm quan trọng của chất lượng sản phẩm
trong việc kích thích bán hàng, (3) tăng lên theo tầm quan trọng của dịch vụ khách
hàng trong việc kích thích bán hàng; và (4) giảm với mức độ mà các nhà quản lý
được đánh giá về các biện pháp cụ thể về chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách
hàng. Sử dụng một mô hình probit, những giả thuyết này đã được thử nghiệm với
các dữ liệu thu thập được từ các công ty sản xuất lớn của Canada.Kế toán trách
nhiệm là một bộ phận của hệ thống kế toán có chức năng thu thập, tổng hợp và báo
cáo các thông tin liên quan đến trách nhiệm của nhà quản lý các cấp trong tổ chức.
Qua đó để cung cấp các thông tin liên quan đến chi phí, thu nhập, kết quả hoạt động
của từng bộ phận mà họ có trách nhiệm kiểm soát.

Trong tác phẩm “Cost Management: Accounting and Control” “2005”
Hansen và Mowen (2005) trình bày bốn yếu tố cần thiết để xây dựng hệ thống kế
toán trách nhiệm là: (1) Phân công trách nhiệm; (2) Thiết lập các chỉ tiêu đo lường
hiệu quả, hiệu suất; (3) Đánh giá hiệu quả, hiệu suất; (4) Tưởng thưởng. Dựa trên
các yếu tố cấu thành, hệ thống kế toán trách nhiệm được phân thành ba loại: kế toán
trách nhiệm dựa trên chức năng, kế toán trách nhiệm dựa trên hoạt động và kế toán
trách nhiệm dựa trên chiến lược.
Bên cạnh những nghiên cứu lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm cũng
được tiến hành trong các doanh nghiệp thuộc các ngành nghề kinh doanh khác
nhau.


4



Các nghiên cứu trong nước:

Tại Việt Nam, một trong những tác phẩm khởi xướng cho việc nghiên cứu
lĩnh vực kế toán quản trị là tác phẩm “Phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức
vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp Việt Nam” của tác giả Phạm Văn
Dược (1997). Tác phẩm so sánh sự khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán
quản trị, từ đó trình bày nội dung, vai trò và phương pháp vận dụng kế toán quản trị
vào các doanh nghiệp Việt Nam thời kỳ bấy giờ.
Năm 2007, Thạc sĩ Dương Thị Cẩm Dung trình bày Luận Văn “Hoàn thiện
hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty vận tải quốc tế I.T.I” nghiên cứu tại
công ty vận tải nhằm đánh giá hệ thống chỉ tiêu và báo cáo đánh giá thành quả của
công ty I.T.T. Ngoài ra, đề tài kết hợp thêm việc sử dụng phương pháp bảng cân
bằng điểm Balance Score Card – BSC nhằm đánh giá sự thực hiện của các bộ phận
trong doanh nghiệp theo 4 khía cạnh: Tài chính, Khách hàng, Quy trình kinh doanh

và Học hỏi & Phát triển. Mô hình BSC hiện nay đã được áp dụng tại các nước tiên
tiến Mỹ, Nhật, tại Châu Âu… và gần đây đã bắt đầu được sử dụng tại các nước
đang phát triển trong đó có các doanh nghiệp Việt Nam.
Năm 2010, PGS.TS. Phạm Văn Dược nghiên cứu đề tài “ Tổ chức hệ thống
báo cáo kế toán đánh giá trách nhiệm bộ phận trong doanh nghiệp thương mại Việt
Nam”. Đề tài đã hệ thống lại cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm rất đầy đủ và cụ
thể; cách xác lập các trung tâm trách nhiệm, trình bày hệ thống báo cáo đánh giá
trách nhiệm được thiết lập phù hợp với loại hình doanh nghiệp thương mại phục vụ
cho công tác quản lý của các cấp quản lý khác nhau. Ngoài ra, để đảm bảo tính khả
thi, nghiên cứu trình bày một số điều kiện khi thực hiện quy trình xây dựng và đánh
giá trách nhiệm của các bộ phận trong đơn vị.
Luận án tiến sĩ “Xây dựng mô hình kế toán trách nhiệm trong các doanh
nghiệp sản xuất sữa Việt Nam” năm 2013 do Tiến sĩ Nguyễn Thị Minh Phương
thực hiện trình bày việc tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm trong một loại hình
doanh nghiệp cụ thể là các công ty sản xuất sữa Việt Nam.


5

Như vậy, các nghiên cứu về kế toán trách nhiệm trong những năm gần đây
dần đi vào các loại hình doanh nghiệp cụ thể, nhằm tìm ra phương hướng và cách
thức đo lường, đánh giá trách nhiệm của các bộ phận sao cho phù hợp với loại hình
doanh nghiệp đặc thù.
Tóm lại, Kế toán trách nhiệm là công cụ của kế toán quản trị, giúp kiểm soát
và đánh giá tình hình hoạt động của các bộ phận nói riêng và toàn doanh nghiệp nói
chung. Các công trình nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như ở Việt Nam là
cơ sở tham khảo, kế thừa để vận dụng vào quá trình thực tiễn xây dựng và hoàn
thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp Việt Nam. Từ đó, tác giả
nhận thấy rằng chưa có công trình nghiên cứu nào được thực hiện trong loại hình
doanh nghiệp chuỗi bán lẻ – nhà hàng – khách sạn. Trong xu thế hội nhập, loại hình

doanh nghiệp này sẽ ngày càng nở rộ, vì lý do đó mà nghiên cứu kế toán trách
nhiệm tại Công ty KFC là cần thiết để tiếp tục kế thừa các công trình trên và đề xuất
việc tổ chức và hoàn thiện công tác kế toán trách nhiệm phù hợp với loại hình chuỗi
bán lẻ – nhà hàng – khách sạn.
3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:


Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty
Liên Doanh TNHH KFC Việt Nam.


Phạm vi nghiên cứu:

Về không gian: tại Công ty Liên Doanh TNHH KFC Việt Nam.
Về thời gian: hệ thống báo cáo và số liệu tại Công ty KFC Việt Nam trong
năm tài chính 2014.
4/ Mục tiêu nghiên cứu:
Hiện nay, Công ty Liên Doanh TNHH KFC Việt Nam đã bước đầu xây dựng
được hệ thống kế toán trách nhiệm, tuy nhiên, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Do đó,


6

mục tiêu chính của đề tài nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty
KFC. Mục tiêu lớn này được cụ thể hóa bằng ba mục tiêu sau đây:
Thứ nhất, hệ thống lại được một cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm, cung
cấp cho người đọc các khái niệm cơ bản về kế toán trách nhiệm như: khái niệm, vai
trò, nội dung của kế toán trách nhiệm; đồng thời trình bày các vấn đề có liên quan,

ảnh hưởng đến công tác kế toán trách nhiệm.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng phân chia các trung tâm trách
nhiệm, việc xây dựng các chỉ tiêu đánh giá thành quả và báo cáo thành quả hoạt
động của các trung tâm trách nhiệm tại một đơn vị cụ thể là công ty Liên Doanh
TNHH KFC Việt Nam. Từ đó, xác định các ưu và nhược điểm của hệ thống kế toán
trách nhiệm tại đơn vị.
Thứ ba, từ hệ thống cơ sở lý luận và tình hình thực tế về kế toán trách nhiệm
đã được trình bày, tác giả đưa ra một vài kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kế
toán trách nhiệm tại Công ty KFC.
5/ Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp định tính trong quá trình nghiên cứu.
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích các cơ sở lý luận đã có trước đó, sau
đó tổng hợp và hệ thống hóa thành hệ thống lý thuyết về kế toán trách nhiệm.
Thông qua quan sát thực trạng hoạt động của hệ thống kế toán trách nhiệm
tại đơn vị, tác giả tiến hành thu thập và phân tích các thông tin dựa trên các báo cáo
hiện có nhằm mô tả lại hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty KFC. Đồng thời sử
dụng phương pháp so sánh, giữa thực trạng tại công ty KFC với các cơ sở lý luận về
kế toán trách nhiệm, để thấy được tình hình thực hiện kế toán trách nhiệm tại đây
nhằm đề ra giải pháp hoàn thiện.
Ngoài ra, để làm sáng rõ vấn đề, luận văn được thực hiện trên cơ sở phương
pháp duy vật biện chứng, trong việc tìm ra ưu và nhược điểm của hệ thống kế toán


7

trách nhiệm bằng cách quan sát các nghiệp vụ và sự kiện diễn ra tại đơn vị trong
mối liên hệ với các sự vật và sự kiện xung quanh.
6/ Đóng góp mới:
-


Đề tài giúp hệ thống hóa các lý luận cơ bản về kế toán trách nhiệm.

Luận văn còn trình bày thêm những bài học kinh nghiệm, được kế thừa từ các
nghiên cứu trước đây, giúp tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm thành công từ đó,
rút ra bài học kinh nghiệm cho việc hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại
công ty KFC Việt Nam.
-

Đề tài giúp đánh giá thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm đang

được áp dụng tại Công ty KFC Việt Nam; xác định và phân tích nguyên nhân của
những điểm còn tồn tại trong việc tổ chức và vận dụng kế toán trách nhiệm tại Công
ty KFC. Đây là căn cứ, để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán
trách nhiệm tại đây.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung,

kế toán trách nhiệm nói riêng tại đơn vị.
7/ Bố cục luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và bảng biểu danh mục, luận văn gồm
3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kế toán trách nhiệm.
Chương 2: Thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty Liên Doanh
TNHH KFC Việt Nam.
Chương 3: Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty Liên Doanh
TNHH KFC Việt Nam.


8


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
1.1.

Khái niệm và vai trò của kế toán trách nhiệm:

1.1.1. Khái niệm kế toán trách nhiệm:
Hầu hết các tổ chức hiện nay đều được phân chia thành các bộ phận nhỏ
hơn,mỗi bộ phận đảm nhiệm một chức năng cụ thể, người quản lý bộ phận được
giao quyền để thực thi nhiệm vụ và có trách nhiệm phải hoàn thành các nhiệm vụ
được giao. Như vậy, để đạt được mục tiêu chung của tổ chức, đòi hỏi mỗi cá nhân,
mỗi bộ phận phải nỗ lực hoàn thành trách nhiệm mà mình được giao phó. Nhằm
kiểm soát được hoạt động của cấp dưới, các nhà quản trị cấp cao phải dựa vào hệ
thống kế toán trách nhiệm để tiến hành đánh giá thành quả.
Trong quá trình phát triển của kế toán trách nhiệm, xuất hiện rất nhiều định
nghĩa khác nhau của các nhà nghiên cứu:
Kế toán trách nhiệm là một hệ thống thông qua đó các nhà quản lý chịu trách
nhiệm vềcác hoạt động, mục tiêu nhất định, kết quả thực hiện của họ có thể được đo
lường và đánh giá.(Ferrara, 1986)
Kế toán trách nhiệm liên quan đến các khái niệm và công cụ mà các kế toán
viên sửdụng đểđo lường sự thực hiện của các cá nhân và các bộ phận nhằm thúc đẩy
những nỗ lực hướng về mục tiêu chung của tổ chức.(Hilton, 1991).
Kế toán trách nhiệm là một hệ thống được thiết kế để tích lũy và báo cáo chi
phí của các cấp, cá nhân chịu trách nhiệm. Mỗi bộ phậnchịu trách nhiệm đối với chi
phí mà nó tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và thông qua đó có kiểm soát
được bộ phận.(Iyengar, 2000).
Kế toán trách nhiệm là một công cụ đo lường và đánh giá hiệu suất ở các tổ
chức lớn thực hiện phân cấp quản lý,để đảm bảo các nhà quản lý thực hiện trách
nhiệm của mình. Tiêu chí đánh giá phải dựa trên mục tiêu chung mà tổ chức quy
định.(Bevan & Messner, 2008; Fowzia, 2011).



9

Vậy, Kế toán trách nhiệm là hệ thống thừa nhận mỗi thành viên, bộ phận
trong tổ chức có quyền hạn và chịu trách nhiệm về một nhiệm vụ riêng biệt được tổ
chức trao phó. Dựa trên quyền hạn của mình, họ phải hoàn thành nhiệm vụ được
giao, đồng thời báo cáo cho cấp quản trị cao hơn. Thông qua đó, nhà quản trị cấp
cao sử dụng thông tin này để đánh giá thành quả hoạt động của các cá nhân và bộ
phận trong tổ chức.
1.1.2. Vai trò của kế toán trách nhiệm:
1-

Kế toán trách nhiệm cung cấp các thông tin nhằm phục vụ cho việc

tổ chức và điều hành doanh nghiệp.Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần
được phân chia thành các bộ phận, mỗi cá nhân và bộ phận có những nhiệm vụ
riêng biệt. Trong quá trình tổ chức, nhà quản lý sẽ quyết định cách liên kết tốt nhất
giữa tổ chức, con người với các nguồn lực lại với nhau sao cho kế hoạch được thực
hiện có hiệu quả nhất. Trong việc điều hành, các nhà quản lý giám sát hoạt động
hàng ngày và giữ cho cả tổ chức hoạt động trôi chảy.
Kế toán trách nhiệm phân chia tổ chức ra thành các trung tâm trách nhiệm,
giao phó quyền hạn và trách nhiệm cho từng cá nhân trong bộ phận. Áp dụng kế
toán trách nhiệm nhằm đánh giá thành quả của từng bộ phận trong việc đạt được
các mục tiêu cụ thể, và đóng góp bao nhiêu trong mục tiêu chung của tổ chức. Việc
phát triển các chỉ tiêu và thiết kế báo cáo đánh giá nhằm đo lường mức độ thực hiện
ở từng bộ phận. Từ đó, cung cấp thông tin hữu ích cho việc tổ chức và điều hành
doanh nghiệp.
2-


Kế toán trách nhiệm thực hiện chức năng kiểm soát :Sau khi đã lập

kế hoạch và tổ chức thực hiện, nhà quản trị phải kiểm tra và đánh giá việc thực hiện
kế hoạch thông qua chức năng kiểm soát. Để thực hiện chức năng này, các nhà quản
trị sử dụng các bước công việc cần thiết để đảm bảo cho từng bộ phận và cả tổ chức
đi theo đúng kế hoạch đã vạch ra. Trong quá trình kiểm soát, nhà quản trị sẽ so sánh
hoạt động thực tiễn với kế hoạch đã thiết lập.


10

Thông qua kế toán trách nhiệm, nhà quản trị có thể đánh giá được thành quả
đạt được so với nguồn vốn mà bộ phận đã sử dụng để đạt được thành quả đó. Từ đó,
xem xét tiến độ thực hiện kế hoạch của bộ phận là tốt hay xấu, nhận diện được các
vấn đề còn tồn tại trong quá trình thực hiện kế hoạch, nhằm khắc phục các hạn chế
đó. Đồng thời, có sự điều chỉnh kế hoạch kịp thời nhằm đạt được mục tiêu chung.
3-

Kế toán trách nhiệm khuyến khích nhà quản trị hướng đến mục

tiêu chung của tổ chức – chức năng hoạch định:Mục tiêu của các bộ phận phải
luôn gắn liền với mục tiêu chiến lược của tổ chức. Trong một doanh nghiệp, nhiệm
vụ của nhà quản trị là xác định được mục tiêu, chiến lược kinh doanh, xây dựng kế
hoạch và thực hiện kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu đã đề xuất ban đầu. Trong quá
trình thực hiện, phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá tiến độ và hiệu quả công việc
của từng cá nhân và bộ phận, đồng thời phải có những điều chỉnh phù hợp nhằm
đảm bảo kết quả cuối cùng là thỏa mãn mục tiêu của tổ chức. Để đạt được điều này,
đòi hỏi nhà quản trị phải có đầy đủ thông tin để quản lý bộ phận của mình.
Kế toán trách nhiệm cung cấp các thông tin hữu ích cho nhà quản trị, nhằm
đánh giá thành quả của các cá nhân và bộ phận trong tổ chức, từ đó, đánh giá mức

độ hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức, và có những biện pháp điều chỉnh kịp
thời nhằm hướng các hoạt động tại các bộ phận theo mục tiêu đã đề ra.
1.1.3. Các mô hình tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm:
Theo Hansen và Mowen (2005), mô hình kế toán trách nhiệm được quy định
bởi bốn yếu tố cơ bản đó là: 1) Phân công trách nhiệm 2) Thiết lập các biện pháp
thực hiện hoặc điểm chuẩn 3) Đánh giá hiệu suất và 4) Chuyển nhượng phần
thưởng. Trên cơ sở các yếu tố đó mà phân làm ba mô hình kế toán trách nhiệm:kế
toán trách nhiệm dựa trên chức năng, kế toán trách nhiệm dựa trên hoạt động và kế
toán trách nhiệm dựa trên chiến lược.


Hệ thống kế toán trách nhiệm chức năng: giao trách nhiệm và sử

dụng các biện pháp quản lý hiệu quả về mặt tài chínhcho các đơn vị trong tổ chức
theo các phòng ban chức năng hay nói cách khác là theo cơ cấu tổ chức của đơn vị.


11

Đây là hệ thống kế toán trách nhiệm phát triển trong hầu hết các doanh nghiệp đang
hoạt động trong các môi trường tương đối ổn định, cơ cấu tổ chức rõ ràng, môi
trường hoạt động ít thay đổi.Trách nhiệm được nhận định dựa trên cơ cấu tổ chức
các phòng ban trong đơn vị và kết quả tài chínhđịnh kỳ của các phòng ban đó.


Hệ thống kế toán trách nhiệm dựa trên hoạt động: giao trách nhiệm

dựa trên các quy trình và sử dụng cả hai biện pháp tài chính và phi tài chính để đo
lường hiệu suất. Đây là hệ thống kế toán trách nhiệm phát triển cho những doanh
nghiệp mà môi trường hoạt động thường xuyên xảy ra biến động, dễ thay đổi.Hệ

thống kế toán trách nhiệm dựa trên hoạt động là một cách tiếp cận tích hợp toàn hệ
thống, tập trung sự chú ý của ban quản lý về hoạt động với mục tiêu nâng cao giá trị
của khách hàng và lợi nhuận đạt được. Quản lý hoạt động dựa trên cả chi phí sản
phẩm và phân tích giá trị quá trình. Phân tích giá trị quá trình tập trung vào trách
nhiệm cho các hoạt động chứ không phải là chi phí, và nhấn mạnh tối đa hóa hiệu
suất của hệ thống rộng thay vì hiệu suất cá nhân. Việc xác định trách nhiệm của hệ
thống kế toán trách nhiệm dựa trên hoạt động là nhóm hoạt động, chuỗi giá trị, quy
trình, tài chính.Hiệu suất đo lường thông qua: tiết kiệm thời gian, giảm chi phí, tăng
chất lượng, các biện pháp xu thế.Các cá nhân được khen thưởng dựa trên hiệu suất
đa chiều: thăng tiến, chia cổ tức, thưởng, tăng lương.


Hệ thống kế toán trách nhiệmdựa trên chiến lược (Balanced Score

Card)sứ mệnh và chiến lược của một tổ chức được chia thành bốn khía cạnh khác
nhau trong hoạt động của doanh nghiệp làTài chính, Khách hàng, Quy trình kinh
doanh và Học hỏi & Phát triển.Nó khác với hệ thống kế toán trách nhiệm dựa tr28.00
5,731,000.00
14,611,545.00
123,995,136.00
21,581,364.00
4,272,728.00
82,086,364.00
2,789,091.00
8,954,091.00
326,227,455.00
162,861,454.00
27,060,546.00
170,323,455.00
4,965,909.00

10,473,728.00
28,404,954.00
160,634,182.00

Total

Dec014

9,138,909
6,629,091
40,201,726
276,329,954
39,706,818
4,371,819
122,441,455
4,240,000
10,825,000
694,806,547
340,412,500
35,978,182
357,937,091
11,950,000
18,154,820
86,098,091
299,114,819

Jan15

5


5

-

-

4
119
897
94
2
6
4
2
2,439
1,155
11
1,243
30
16
65
894

9
54
717
113
7
14
5

16
2,059
1,065
19
1,109
15
24
52
830


54013566
54013613
54013734
54013899
54013961
54013984
54013985
54013986
54014032
54014058
54014059
54014146
54014175
54014176
54014227
54014228
54014229
54014287
54014342

54014581
54014676
54014677
54014678
54014823
54014927
54015037
54015025
54015143
54015234
54015312
54015313
54015421
54015523
54015524
54015525
54015633
54015782
54015783

Vinatex Can Tho
Big C Hai Phong
Pho Ba Trieu
Ly Thuong Kiet
Khanh Hoi
Chau Van Liem
Ngo Gia Tu
No Trang Long
Vung Tau Hydrofoil
Vinh Minh Quan

Truong Chinh
Thanh Da
Nguyen Thai Hoc
Parkson
Co-op mart Bien Hoa
Nguyen Trai
Le Duan
Ton Duc Thang
Eden
Cau Giay
Phu My Hung
Co-op mart Vung Tau
Big C Ha Noi
Parkson Ha Noi
Hoan Kiem Lake
Coopmart Trang Tien
KFC Big C Dong Nai
KFC Au Co
KFC C.T Plaza
KFC Lang Ha
KFC Nguyen Son
KFC Nguyen Thi Minh Khai
KFC Parkson Le Thanh Ton
KFC Dinh Cong
KFC Hoang Quoc Viet
KFC Big C Go Vap
KFC Now Zone
KFC Saigon South

22-Jul-06

26-Aug-06
30-Oct-06
14-Dec-06
11-Jan-07
8-Feb-07
14-Feb-07
24-Feb-07
15-Mar-07
6-Apr-07
19-Apr-07
5-May-07
15-Jun-07
29-Jun-07
7-Jul-07
14-Jul-07
27-Jul-07
31-Aug-07
27-Sep-07
30-Dec-07
11-Jan-08
25-Jan-08
25-Jan-08
21-Mar-08
1-Apr-08
24-May-08
3-May-08
20-Jun-08
26-Jul-08
2-Aug-08
6-Aug-08

23-Sep-08
18-Oct-08
20-Oct-08
23-Oct-08
7-Nov-08
4-Dec-08
18-Dec-08

Mall
Mall
In-line
Mall
In-line
In-line
In-line
In-line
In Line
In-line
In-line
In-line
In-line
Mall
Mall
In-line
In-line
In-line
Food Court
In-line
In-line
Mall

Mall
Mall
In-line
Mall
Mall
In-line
Food Court
In-line
In-line
In-line
Food Court
In-line
In-line
Mall
Mall
Mall

53,917,363.00
29,694,546.00
259,091.00
209,862,636.00
525,455.00
21,913,500.00
170,383,636.00
29,919,091.00
2,282,727.00
190,353,636.00
151,932,727.00
209,911,818.00
44,545.00

278,182.00
128,138,636.00
13,848,182.00
45,794,090.00
32,740,909.00
670,909.00
4,340,545.00
43,217,182.00
198,253,182.00
54,546.00
123,636.00
208,186,363.00
13,380,000.00
149,195,455.00
103,322,363.00
2,125,455.00
30,908.00
293,637.00

41,867,272.00
22,822,728.00
9,644,545.00
194,397,273.00
962,727.00
3,750,182.00
152,646,728.00
29,550,000.00
21,271,455.00
154,905,727.00
133,499,091.00

171,114,000.00
81,818.00
419,090.00
112,098,819.00
5,681,818.00
34,939,090.00
9,652,727.00
2,890,636.00
36,030,000.00
154,423,272.00
6,231,819.00
11,636,363.00
194,025,455.00
15,359,454.00
148,109,363.00
109,608,728.00
2,565,545.00
1,109,091.00
411,546.00

95,784,635
52,517,274
9,903,636
404,259,909
1,488,182
25,663,682
323,030,364
59,469,091
23,554,182
345,259,363

285,431,818
381,025,818
126,363
697,272
240,237,455
13,848,182
51,475,908
67,679,999
10,323,636
7,231,181
79,247,182
352,676,454
6,286,365
11,759,999
402,211,818
28,739,454
297,304,818
212,931,091
4,691,000
1,139,999
705,183

398
60
3
1,420
5
26
1,162
190

18
1,185
1,013
1,249
5
15
658
97
11
202
6
3
172
1,153
1
1
1,410
34
871
634
3
1
6

333
64
3
1,288
4
10

982
193
13
964
885
1,083
7
11
604
13
0
197
5
3
155
1,024
7
1
1,255
30
900
680
2
2
7


54015784
54015785
54015786

54015861
54015862
54016024
54016025
54016177
54016172
54016176
54016241
54016288
54016289
54016541
54016542
54016543
54016676
54016677
54016886
54017136
54017407
54017408
54019731
54020008
54020009
54020010
54020011
54020012
54020013
54020014
54020015
54020286
54020289

54020676
54020677
54020678
54020679
54020680

KFC Co-opmart Buon Me Thuot
KFC Parkson Hai Phong
KFC The Manor Ha Noi
KFC Tan Son Nhi
KFC Coopmart Nguyen Anh Thu
KFC The Manor Nguyen Huu Canh
KFC Nguyen Van Cu
KFC Big C Hoang Van Thu
KFC Pasteur
KFC Coopmart Ba Ria
KFC Xo Viet Nghe Tinh
KFC Big C Hue (Relocation)
KFC Ba Muoi Thang Tu
KFC Tran Dai Nghia
KFC Big C Mien Dong
KFC Big C An Lac
KFC Big C Da Nang
KFC Lotte Everich
KFC Coopmart Da Nang
KFC Binh Duong Nguyen Du
KFC Ha Noi Nguyen Trai
KFC Ha Noi Tay Son
KFC Coopmart Binh Duong
KFC Ha Noi My Dinh

KFC Ha Noi Yen Phu
KFC Big C Vinh
KFC Ben Xom Cui
KFC Da Nang Ly Thai To
KFC Hai Phong Nguyen Duc Canh
KFC Ha Noi Duong Thanh
KFC Parkson Paragon
KFC Coopmart Rach Mieu
KFC Vo Van Ngan
KFC Ha Noi Trung Hoa
KFC Nha Trang Hoan Cau
KFC Ha Noi Trung Hoa Nhan Chinh
KFC Nguyen Tri Phuong
KFC Nha Trang Tran Quang Khai

19-Dec-08
20-Dec-08
21-Dec-08
15-Jan-09
16-Jan-09
3-Mar-09
20-Mar-09
7-May-09
22-May-09
22-May-09
23-Jun-09
11-Jul-09
16-Jul-09
3-Oct-09
22-Oct-09

23-Oct-09
4-Nov-09
30-Nov-09
22-Jan-10
22-Apr-10
10-Jul-10
23-Jul-10
17-Sep-10
11-Nov-10
11-Nov-10
16-Nov-10
19-Nov-10
27-Nov-10
30-Nov-10
30-Nov-10
30-Nov-10
1-Jan-11
20-Jan-11
1-May-11
14-May-11
20-May-11
27-May-11
29-May-11

Mall
Food Court
In Line
In Line
Mall
In Line

In Line
Mall
In Line
Mall
In Line
Mall
In Line
In Line
Mall
Mall
Mall
Mall
Mall
In Line
In Line
In Line
In Line
In Line
In Line
Mall
In Line
In Line
In Line
In Line
Mall
Mall
In Line
In Line
Mall
In Line

In Line
In Line

25,433,363.00
78,036,000.00
215,254,727.00
210,246,455.00
289,105,545.00
57,861,817.00
272,748,636.00
126,697,363.00
10,643,636.00
3,587,909.00
18,869,091.00
86,385,455.00
1,412,727.00
100,486,363.00
61,455.00
13,934,091.00
3,809,091.00
12,338,181.00
144,131,818.00
144,665,363.00
25,669,636.00
171,408,363.00
176,581,364.00
28,068,182.00
98,943,819.00
37,981,819.00
11,860,909.00

29,141,818.00
81,290,182.00
206,113,637.00
129,460,273.00
27,651,818.00
103,964,546.00
217,948,454.00
-

23,633,000.00
86,222,727.00
154,614,364.00
179,042,728.00
255,699,819.00
70,481,545.00
242,280,000.00
105,172,727.00
11,520,910.00
4,845,182.00
23,983,637.00
109,052,454.00
2,217,272.00
94,871,818.00
13,661,909.00
4,137,273.00
13,859,363.00
150,744,272.00
136,413,636.00
9,170,909.00
122,964,546.00

160,737,909.00
30,681,818.00
88,921,637.00
9,941,818.00
15,554,546.00
70,930,454.00
202,062,817.00
121,563,863.00
32,756,273.00
93,839,819.00
193,267,364.00
-

49,066,363
164,258,727
369,869,091
389,289,183
544,805,364
128,343,362
515,028,636
231,870,090
22,164,546
8,433,091
42,852,728
195,437,909
3,629,999
195,358,181
61,455
27,596,000
7,946,364

26,197,544
294,876,090
281,078,999
34,840,545
294,372,909
337,319,273
58,750,000
187,865,456
47,923,637
27,415,455
29,141,818
152,220,636
408,176,454
251,024,136
60,408,091
197,804,365
411,215,818
-

181
435
1,262
1,119
1,748
390
1,769
749
88
8
118

595
6
630
3
32
14
66
932
773
88
693
829
199
659
266
66
217
549
1,073
520
163
544
1,514
-

168
437
1,039
933
1,598

405
1,511
642
88
7
146
599
9
619
35
26
51
972
777
58
662
894
197
547
75
107
447
1,072
572
203
580
1,322
-



54020754
54020755
54020846
54020933
54020934
54021018
54021019
54021020
54021201
54021202
54021378
54021379
54021380
54021381
54021634
54021635
54021602
54021636
54021637
54021724
54022182
54022183
49022167
54022264
54022265
54022421
54022420
54022492
54022493
54022597

54022618
54022619
54022620
54022937
54022938
54022939
54023215
54023216

KFC Long Xuyen Hung Vuong
10-Jun-11
KFC Ha Noi Bach Mai
27-Jun-11
KFC Tran Phu Hai Phong
24-Jul-11
KFC Hoan Cau Le Duan-Qui Nhon
27-Aug-11
KFC Citimart 3/2 Rach Gia
28-Aug-11
KFC Giang Vo Ha Noi
9-Sep-11
KFC Thu Khoa Huan Phan Thiet
21-Sep-11
KFC Nguyen Truong To Ha Noi
15-Sep-11
KFC Nguyen Van Giai
14-Oct-11
KFC Big C Savico HN
25-Oct-11
KFC Pico mall HN

15-Nov-11
KFC Becamex Binh Duong
18-Nov-11
KFC Tran Nguyen Han Hai Phong
19-Nov-11
KFC Hai Duong-Tran Hung Dao
30-Nov-11
KFC Nguyen Van Linh-Da Nang
1-Dec-11
KFC Phan Chau Trinh -Da Nang
1-Dec-11
KFC CRESCENT MALL - HCM
21-Dec-11
KFC VINCOM CENTER LONG BIEN -HN24-Dec-11
KFC CENTRAL PLAZA- HCM
25-Dec-11
KFC Pho Hue HN
19-Jan-12
KFC DBP HCM
1-Jun-12
KFC BH HCM
9-Jun-12
Diamond Plaza
13-Jun-12
KFC BIG C HUNG PHU - CAN THO
1-Jul-12
KFC EBestMall
20-Jul-12
KFC INDOCHINA PLAZA - HA NOI
10-Aug-12

KFC LAC LONG QUAN - HA NOI
10-Aug-12
KFC HẬU GIANG - HO CHI MINH
1-Sep-12
Big C Binh Duong
28-Sep-12
KFC Vincom Dong Khoi HCM
10-Oct-12
KFC Me Linh Ha Dong HN
17-Oct-12
KFC Nguyen Khanh Toan HN
18-Oct-12
KFC NTMK Da Nang
26-Oct-12
KFC Pandora HCM
3-Nov-12
KFC Pham Van Thuan BH
17-Nov-12
KFC Le Van Viet HCM
28-Nov-12
KFC Bitexco HCM
3-Jan-13
KFC Tran Nao HCM
19-Jan-13

In Line
In Line
In Line
Mall
Mall

In Line
In Line
In Line
In Line
Mall
Mall
Mall
In Line
Mall
In Line
In Line
Mall
Mall
Mall
In Line
In Line
In Line
Mall
Mall
Mall
Mall
In Line
In Line
Mall
Mall
Mall
In Line
In Line
Mall
In Line

In Line
Mall
In Line

8,932,727.00
120,436,090.00
7,364,545.00
10,613,637.00
11,084,545.00
112,072,000.00
15,630,000.00
28,638,182.00
172,847,727.00
85,454.00
7,273.00
6,016,363.00
41,768,182.00
14,652,728.00
10,466,364.00
221,818.00
28,060,000.00
164,060,909.00
213,637.00
101,113,773.00
13,074,727.00
31,818.00
8,304,545.00
37,246,909.00
6,948,182.00
87,017,455.00

139,576,000.00
4,281,818.00
123,605,091.00
53,168,181.00
90,967,727.00
11,986,363.00
4,593,636.00
52,042,091.00
113,636.00
1,074,090.00
15,455.00

6,557,274.00
125,100,319.00
10,796,364.00
9,521,818.00
10,807,545.00
129,392,183.00
8,878,181.00
59,000,545.00
127,524,727.00
9,091.00
323,637.00
1,919,091.00
17,746,363.00
9,445,455.00
137,273.00
31,287,273.00
170,018,182.00
37,720,364.00

81,530,000.00
6,182,272.00
4,920,909.00
24,833,182.00
8,461,181.00
99,370,273.00
141,261,000.00
4,650,908.00
50,990,000.00
49,372,000.00
88,302,455.00
15,460,001.00
3,615,000.00
46,069,455.00
4,076,364.00
795,454.00
30,909.00

15,490,001
245,536,409
18,160,909
20,135,455
21,892,090
241,464,183
24,508,181
87,638,727
300,372,454
94,545
330,910
6,016,363

43,687,273
32,399,091
19,911,819
359,091
59,347,273
334,079,091
37,934,001
182,643,773
19,256,999
31,818
13,225,454
62,080,091
15,409,363
186,387,728
280,837,000
8,932,726
174,595,091
102,540,181
179,270,182
27,446,364
8,208,636
98,111,546
4,190,000
1,869,544
46,364

85
833
58
91

103
565
95
222
1,051
1
1
36
19
91
72
9
201
1,119
2
665
43
1
36
154
16
550
869
14
147
372
571
87
7
205

4
7
3

64
785
62
73
98
596
69
429
853
1
8
9
108
77
7
212
990
14
517
38
46
144
18
592
889
20

126
323
551
104
5
180
18
4
1


54023268
54023269
54023336
54023337
54023650
54023763
54023966
54024141
54024142
54025138
54025132
54025299
54025363
54025705
54025706
54026485

KFC Ha Long, Kenh Liem
KFC HN Xa Dan

KFC HN PNT
KFC Big c Di An-BD
HCM- Phu My Hung
KFC Hoc Mon HCM
Maximark Cong Hoa
KFC Lotte Mart Binh Duong (Rel.)
KFC Royal City Mega Mall (Rel.)
HCM Aeon Tan Phu
Hochiminh Ly Thuong Kiet
Hanoi Times City Mega Mall
Hochiminh Luy Ban Bich
KFC Big C Hue (Relocated)
Nha Trang, Le Thanh Phuong
Vung Tau, Lotte Mart

2-Feb-13
6-Feb-13
7-Mar-13
23-Mar-13
7-Jul-13
17-Aug-13
10-Oct-13
21-Nov-13
30-Nov-13
1-Jan-14
24-Jan-14
15-Mar-14
18-Apr-14
27-Aug-14
29-Aug-14

26-Nov-14

In Line
In Line
In Line
Mall
In Line
In Line
Mall
Mall
Mall
Mall
In Line
Mall
In Line
Mall
In Line

15,259,091.00
149,967,000.00
37,039,227.00
90,361,182.00
270,884,183.00
47,531,818.00
42,810,455.00
25,576,272.00
12,010,001.00
324,545.00
84,524,545.00
17,765,455.00

36,454.00
11,693,636.00
7,580,909.00
3,440,001.00
8,681,190,401.00

15,441,818.00
113,543,818.00
42,122,500.00
28,369,273.00
241,997,273.00
44,101,000.00
25,980,000.00
21,490,818.00
16,190,910.00
632,728.00
72,442,728.00
35,322,545.00
3,676,364.00
14,604,546.00
13,915,546.00
4,296,728.00
7,855,864,144.00
9.5%

Phụ lục 11: Báo cáo doanh thu tổng hợp của các nhà hàng (Delivery)

30,700,909
263,510,818
79,161,727

118,730,455
512,881,456
91,632,818
68,790,455
47,067,090
28,200,911
957,273
156,967,273
53,088,000
3,712,818
26,298,182
21,496,455
7,736,729
16,537,054,545

129
574
216
176
1,559
257
19
74
79
32
580
128
1
94
62

9
49,690

94
640
232
143
1,397
219
26
85
110
42
492
132
5
125
95
9
45,513
3.5%


Market:
Brand:
Franchise Name:
Franchise Code:
Year:

Dalla

Store
code

54009237
54009576
54010583
54010958
54010957
54011478
54011589
54011648
54011705
54012119
54012631
54012890
54012889
54013061
54013062
54013197
54013198
54013441
54013472
54013532
54013533

Store Name

Saigon Superbowl
Cora Dongnai
Diamond Plaza

Saigon Super market
Maximark Cong Hoa
An Duong Vuong
Hai Ba Trung
Binh Tay Market
Coop Mart Nguyen Kiem
Coop Mart Hanoi Highway
Le Lai
Pham Ngoc Thach
Dinh Tien Hoang
Van Lang Supermarket
Ngo Quyen
Tran Hung Dao
Le Van Sy
Vinatex
Cach Mang Thang Tam
Nam Ky Khoi Nghia
Huynh Thuc Khang

Vietnam
KFC
Thien Nam Promoting-Product
51515143
2015
Asset
Type
(Free
Standing /
Opened
Closed

In Line /
Date
Date
Mall /
Food
Court /
Express
24-Dec-97
Mall
24-Dec-98
Mall
28-Apr-01
Mall
16-Dec-01
Mall
26-Jan-02 10-Oct-13
Mall
30-Jan-03
In-line
18-May-03
In-line
26-Jul-03
In-line
1-Sep-03
Mall
30-Apr-04
Mall
24-Dec-04
In-line
19-Jul-05

In-line
24-Jul-05
In-line
10-Oct-05
Mall
27-Oct-05
In-line
1-Dec-05
In-line
1-Dec-05
In-line
28-Apr-06
Mall
8-May-06
In-line
1-Jun-06
In-line
22-Jun-06
Mall

Dec014

58,239,364
98,453,727
208,517,864
127,517,500
171,921,909
178,526,409
206,371,500
72,872,227

116,740,273
238,559,136
177,757,818
378,524,500
403,755,182
224,796,409
123,831,136
58,428,227
164,168,636

Jan15

60,542,818
90,641,091
184,771,773
105,399,500
149,409,000
153,554,727
174,576,818
66,762,000
108,777,182
204,124,545
127,925,455
316,623,636
327,084,227
220,870,909
101,674,000
38,723,000
169,388,636


Total

118,782,182
189,094,818
393,289,637
232,917,000
321,330,909
332,081,136
380,948,318
139,634,227
225,517,455
442,683,681
305,683,273
695,148,136
730,839,409
445,667,318
225,505,136
97,151,227
333,557,272

Dec014

831
1,698
3,217
1,362
2,301
2,983
2,563
1,034

1,099
2,910
2,620
5,147
4,586
3,546
1,571
509
1,982

Jan15

827
1,490
2,713
1,188
2,073
2,446
2,292
916
932
2,507
1,884
3,913
3,072
3,392
1,285
457
1,986



×